TUẦN 22
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018
Tập đọc
SẦU RIÊNG
(Mai văn Tạo)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Kĩ năng: Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc
đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Thái độ: GD HS tích cực tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh, ảnh về cây trái sầu riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: (5p)
- Hát - báo cáo sĩ số
- HS chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật”
- Hs vừa hát vừa truyền tay nhau chiếc
hộp bí mật với các câu hỏi sau:
+ Sông La đẹp như thế nào?
- Nước sông La trong xanh như ánh
+ Theo em, bài thơ nói lên điều gì?
mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt
như đôi hàng mi …
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông
La và nói lên tài năng sức mạnh của
TBHT nhận xét, củng cố.
con người Việt Nam trong công cuộc
- GV nhận xét, khen/ động viên, giới xây dựng quê hương đất nước.
thiệu vào bài mới.
2.Hoạt động luyện đọc:(8-10p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết đọc một
đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi
tả.
* Cách tiến hành: hoạt động cả lớp
HĐ1: Hướng dẫn đọc:
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … kì lạ.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng … tháng năm SGK.
ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
1
1
Giáo viên
Trường Tiểu học
từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn
dài khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp –
thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
+ Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi.
+ Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết
sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan,
ngào ngạt, thơm mùi thơm…
3.HĐ tìm hiểu bài(8 - 10'):
*Mục tiêu: Hiểu ND: Tả cây sầu riêng
có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét
độc đáo về dáng cây (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành - YC HS đọc thầm
đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
* Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- HS luyện đọc từ, câu khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu
hỏi:
* Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất
quý hiếm, được coi là đặc sản của miền
Nam.
- YC HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời các
- Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu
câu hỏi:
hỏi:
* Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của * Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm,
hoa sầu riêng?
hương sầu riêng thơm ngát như hương
cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng
chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ
như vảy cá, hao hao giống cánh sen
con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những
cánh hoa.
* Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?
* Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành
trông như những tổ kiến. Mùi thơm
đậm, bay rất xa, lâu tan trong không
khí, còn hàng chục …ngào ngạt.Sầu
riêng thơm mùi thơm của mít chín
quyện với hương bưởi, béo cái béo của
trứng gà …. Đam mê.
- YC HS đọc thầm đoạn 3 để trả lời các - HS đọc thầm đoạn 3…
câu hỏi:
* Dáng cây sầu riêng thế nào?
* Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao
2
2
Giáo viên
Trường Tiểu học
vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ
xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
* Tìm những câu văn thể hiện tình cảm - Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái
của tác giả đối với cây sầu riêng.
quý hiếm của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây … kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín … đam mê.
- Hãy nêu nội dung bài.
Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và
vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
4.HĐ đọc diễn cảm(8-10'):
* Mục tiêu: Giúp Hs biết đọc diễn cảm
- HS đọc toàn bài.
với những từ ngữ gợi tả hình ảnh hoa,
quả, vị,...của sầu riêng.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả
lớp
-Gọi HS đọc tiếp nối đoạn toàn bài, cả
+ Theo dõi, xác định cách đọc hay.
lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Bình chọn người đọc hay.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
nhóm đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên.
5. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- Liên hệ giáo dục.
- Nêu nội dung bài học?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
Văn hay chữ tốt .
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 118)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố cách rút gọn được phân số.
- Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số.
- Kĩ năng: BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). Khuyến khích HS năng khiếu có
thể làm tất cả các bài tập.
3
3
Giáo viên
Trường Tiểu học
- Thái độ: GD HS tích cực tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- GV: -Bảng phụ
- HS: SGK, vở ghi…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động(3'):
- Trưởng ban văn nghệ lên điều khiển
lớp hát và khởi động.
- GV nhận xét, khen/ động viên, vào
bài mới.
2. Hoạt đông thực hành: (27p)
* Mục tiêu: Củng cố cách rút gọn
được phân số.Củng cố cách qui đồng
được mẫu số hai phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân-nhóm-lớp.
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớn, HS
khác nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu
cần).
HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS cả lớp cùng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
VD:
12 12 : 6 2
=
=
30 30 : 6 5
20 20 : 5 4
=
=
45 45 : 5 9
28 28 : 14 2
=
=
70 70 : 14 5
GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
34 34 : 17 2
=
=
Bài 2: Trong các phân số sau dưới
51 51 : 17 3
nay phân số nào bằng …
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
* Muốn biết phân số nào bằng phân số - HS đọc yêu cầu, phân tích bài tập.
2
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
9
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
, chúng ta làm như thế nào?
4
4
Giáo viên
Trường Tiểu học
5
18
không rút gọn được.
6
6:3 2
=
=
27 27 : 3 9
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp.
10 10 : 2 5
- Gọi đại diện 1 cặp báo cáo kết quả, 14 = 14 : 7 = 2
=
=
63
63
:
7
9
36
36
:
2
18
các cặp khác theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét chung, chốt đáp án.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
6 14
2
;
Bài 3a, b, c: (HS M3+M4 hoàn
27 63
9
Các phân số
bằng phân số
thành cả bài)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số
các phân số, sau đó đổi chéo vở để - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
4
5
4
4 x8 32
kiểm tra bài lẫn nhau.
=
a)
3
và
8
3
;
=
3 x8
24
5 5 x3 15
=
=
8 8 x3 24
4
5
b) và
5
9
;
4
5
=
4 x9 36
=
5 x9 45
5
9
=
5 x5 25
=
9 x5 45
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao
4
7
đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC
9
12
là 36 ; d. MSC là 12).
c) và ; (MSC là 36. 36: 12 = 3 ; 36 :
9 = 4)
* Nếu còn thời gian: GV hỏi xem
4
4 x 4 16
7
7 x3 21
=
=
những HS nào đã hoàn thành các bài
9
9 x 4 36
12 12 x3 36
=
=
còn lại thì gắn bảng phụ hoặc nêu cách
1 2
7
làm để cả lớp nhận xét, chữa bài.
;
2 3 12
3. Hoạt động tiếp nối: (3p)
d)
và (MSC là 12 ; 12: 3 = 4 ; 12:
- GV tổng kết giờ học.
2 = 6)
- Nhận xét tiết học.
1 1x6
6
=
=
2 2 x6 12
2 2x4 8
=
=
3 3x 4 12
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Bài 4: Nhóm b) có
màu.
5
2
3
số ngôi sao đã tô
5
Giáo viên
Trường Tiểu học
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018
Chính tả (Nghe - viết)
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
-Kĩ năng: Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh); BT (2) a,
-Thái độ: GD HS tích cực tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp hoặc bảng phụ viết BT 2a
- 4 tờ giấy khổ to viết BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Khởi động: (5p)
- Hs chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng:
-Hs 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết.
TBHT đọc cho hai đội chơi viết: sầu
riêng, gió, rải, nở, đỏ, cần mẫn …
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
(7p)
* Mục tiêu Nghe-viết đúng bài CT; trình
bày đúng đoạn văn trích.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
HĐ1: Nghe - viết: Sầu riêng
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- YC HS nêu nội dung đoạn viết.
HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 đội lên bảng viết, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu
riêng …
* Hướng dẫn viết chữ khó:
6
6
Giáo viên
Trường Tiểu học
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
* KL:
3. Viết bài chính tả: (12p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính
tả theo cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân.
+ GV đọc bài cho HS viết.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
M1+M2.
* KL:
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được
bài viết của mình và của bạn.
* Cách tiến hành: HĐ cá nhân - HĐ
cặp đôi
+ GV đọc cho HS soát bài.
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
* Giúp đỡ hs M1 nhận ra lỗi viết chưa
đúng.
+ Thu vở chữa và nhận xét bài (sửa
những lỗi sai cơ bản)
* KL:
5. Làm bài tập chính tả: (8p)
* Mục tiêu: Làm đúng BT2(a), BT 3(b).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân chia sẻ cặp đôi - báo cáo trước lớp
Bài tập 2a.
a. Điền vào chỗ trống l hay n.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ
thơ lên.
- Cho HS tự làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp…
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài
tập.
- YC HS tự làm bài.
- Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp
sức. GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn bài
Cái đẹp lên bảng lớp và phát bút dạ cho
HS.
7
- HS luyện viết từ ngữ: vảy cá, lác đác,
cuống hoa, lủng lẳng, …
- HS viết chính tả.
- HS đổi chéo vở soát bài, tự chữa lỗi.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Thực hiện theo YC của GV
Đáp án: + Nên bé nào thấy đau!
+ Bé oà lên nức nở.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét kết quả.
- Thứ tự từ cần điền: nắng – trúc– cúc
– lóng lánh – nên – vút – náo nức.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
7
Giáo viên
Trường Tiểu học
- GV nhận xét và chốt lại lời giải.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
* KL:
6. Hoạt động tiếp nối:(3p)
- Gv củng cố bài học
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
________________________________
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?
(ND Ghi nhớ).
-Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết
được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
-Thái độ: GD HS tích cực tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, luyện tập - thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4
2. Đồ dùng dạy học:
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.
- Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: - Hát và chơi trò chơi
Hộp quà bí mật
+ Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong
tiết LTVC trước.
+ Đặt 2 câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:(13p)
8
8
Giáo viên
Trường Tiểu học
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý
nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai
thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:Hoạt động nhóm
I. Nhận xét.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Trao đổi nhóm 4. Đánh số thứ tự câu.
Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
- Cho HS trình bày, chia sẻ kết quả bài - HS lần lượt phát biểu ý kiến.
làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - HS đánh dấu câu đúng vào VBT.
Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là
các câu 1, 2, 4, 5.
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các
câu tìm được.
- 1 HS đọc to các câu cần xác định CN
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm và làm vào phiếu học
- Cho HS làm bài.
tập CN trong các câu 1,2, 4, 5.
- Cho HS trình bày bài làm. GV dán 2 + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ,
5 lên bảng lớp.
đèn và hoa.
+ Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm
trọng.
- Chia sẻ và chốt lời giải đúng
+ Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở,
áo màu rực rỡ.
Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên…
- HS chia sẻ yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Một số HS phát biểu.
+ CN của các câu trên đều chỉ sự vật có
đặc điểm tính chất được nêu ở VN.
+ CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội
tạo thành.
- Chia sẻ đáp án, chốt kết quả đúng.
+ CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo
thành.
* Ghi nhớ:
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
3. Hoạt động thực hành: (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai
thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III);
viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong
đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
9
9
Giáo viên
Trường Tiểu học
* Cách tiến hành: HĐ cá nhâ, nhóm,
* Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể…
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ.
Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong
đoạn văn. Hai là xác định CN trong mỗi
câu đã tìm được.
- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ
to đã chuẩn bị trước 5 câu kể Ai thế
nào?
- GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận
CN, ghi lại kết quả đúng.
- 1 HS chia sẻ yêu cầu bài.
- HS thảo luân nhóm với các yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
- HS phát biểu ý kiến.
+ Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng
chú lấp lánh
+ Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng
như giấy bóng.
+ Câu 5: CN là: Cái đầu tròn
CN là: (và) hai con mắt long lanh như
thuỷ tinh
+ Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon
vàng…
+ Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung
rung…
- 1 HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất
là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn.
Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài
vàng ươm. Hương thơm nức…
- Lớp nhận xét.
* Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng
5 câu
- GV HD: Các em viết một đoạn văn
khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn
văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế
nào?không bắt buộc tất cả các câu đếu
là câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét và chấm một số bài HS
viết hay.
3. Hoạt động tiếp nốí:(5p)
- GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn
chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết
lại vào vở.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- Kĩ năng: BT cần làm: Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu). Khuyến khích HS M3+M4 có thể
làm tất cả các bài tập.
10
10
Giáo viên
Trường Tiểu học
Thái độ: GD HS tích cực tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như hình bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: (5p)
HS hát kết hợp vận động vào bài mới.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
-Hs cùng tham gia vận động
2.Hìnhthành kiến thức mới:(15p)
- HS lắng nghe.
* Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có
cùng mẫu số.
* Cách tiến hành:Cả lớp
a. Tìm hiểu bài:
1..Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng
mẫu số
Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần HS quan sát hình vẽ.
bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng
2
5
3
5
AC = AB và AD = AB.
2
* Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần
5
đoạn thẳng AB?
- AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
3
* Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy
5
phần đoạn thẳng AB?
AD
bằng
độ dài đoạn thẳng AB.
* Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài
độ dài đoạn thẳng AD.
đoạn thẳng AD.
2
3
* Hãy so sánh độ dài
2
5
5
AB và
3
5
5
AB.
2
3
- 5 AB < 5 AB
2
3
- 5 < 5
* Hãy so sánh và ?
* Nhận xét
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau,
* Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số
2
3
của hai phân số
2
5
11
3
5
và ?
phân số 5 có tử số bé hơn, phân số 5
có tử số lớn hơn.
11
Giáo viên
Trường Tiểu học
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với
* Vậy muốn so sánh hai phân số cùng nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn
mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?
hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số
bằng nhau.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh - Một vài HS nêu trước lớp.
hai phân số cùng mẫu số.
* KL:
3. Hoạt động thực hành:(15p)
* Mục tiêu: BT cần làm: Bài 1, bài 2.
Khuyến khích HS năng khiếu có thể
hoàn thành tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả
lớp
- HS chia sẻ yêu cầu bài tập.
Bài 1: So sánh hai phân số.
- Tự làm bài, chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự so sánh các phân VD: Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7,
số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
3 5
- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải
7 7
thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên < .
5
3
7
sao 7 <
4 2
>
3 3
- Củng cố cách so sánh các phân số có
cùng mẫu số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2,.b (3 ý đầu): HS M3+M4 hoàn
thành cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút
ra nhận xét theo SGK.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số
còn lại của bài.
- GV gọi 3 HS làm bảng lớn.
- Nhận xét, chốt đáp án.
2
9
<
11 11
vì 4 > 2 ;
7 5
>
8 8
vì 7 > 5;
vì 2 < 9
- Hs chia sẻ yêu cầu bài tập.
Đ/á:
- Các phân số bé hơn 1 là:
bé hơn mẫu số.
1 4
;
2 5
- Các phân số lớn hơn 1 là:
có tử số lớn hơn mẫu số.
Vì tử số
7 6 12
; ;
3 5 7
9
9
Vì
- Phân số bằng 1 là: Vì có tử số và
* Nếu còn thời gian: GV hỏi xem mẫu số bằng nhau.
những HS nào đã hoàn thành các bài - Thực hiện theo YC của GV.
còn lại thì gắn bảng phụ hoặc nêu cách Đ/á:
làm để cả lớp nhận xét, chữa bài.
12
12
Giáo viên
Trường Tiểu học
4. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- GV tổng kết giờ học.
Bài 3: KQ là:
1 2 3 4
; ; ;
5 5 5 5
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018
Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước
(SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng
diễn biến.
-Kĩ năng: Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người
khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
-Thái độ: GD HS tích cực tự giác học bài.
* BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
PP quan sát, thảo luận nhóm,quan sát tranh và TLCH
2. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- Ảnh thiên nga.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: (5p)
- HS cùng hát để chuyển vào bài mới.
-Hs cùng hát để vào bài mới
- GV giới thiệu vào bài mới
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động nghe-kể:(8P)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, sắp
xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho
trước (SGK); bước đầu kể lại được từng
đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý
chính, đúng diễn biến.
* Cách tiến hành: Hs nghe kể và kể
chuyện theo tranh.
a. Giới thiệu bài:
- Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong - HS lắng nghe.
thế giới các loài chim. Nhưng không
13
13
Giáo viên
Trường Tiểu học
phải ngay khi mới nở thiên nga đã có
được vẻ đẹp đó. Tiết KC hôm nay sẽ
giúp các em hiểu hơn về loài chim này
qua câu chuyện Con vịt xấu xí.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh)
minh hoạ.
- Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm
rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí,
nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm,
chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài
ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng
sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng
rỡ, bịn rịn …
GV kể lần 2:
- GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh
hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động
tác).
+ Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1).
+ Phần nội dung chính của câu chuyện
(đoạn 2).
+ Phần kết câu chuyện (đoạn 3).
3 . Thực hành kể chuyện:(10p)
* Mục tiêu: Hs kể được nội dung câu
chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành:
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu của bài tập.
a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh
hoạ câu chuyện theo trình tự đúng.
- GV giao việc: 4 bức tranh trong SGK
(1, 2, 3, 4) đang xếp lộn xộn không đúng
với diễn biến của câu chuyện. Nhiệm vụ
của các em là sắp lại 4 tranh đó theo diễn
biến của câu chuyện các em đã được
nghe kể.
- Cho HS làm việc: GV treo 4 bức tranh
theo đúng thứ tự như trong SGK lên
bảng.
- GV nhận xét và chốt lại: Tranh phải
xếp đúng thứ tự theo diễn biến của câu
14
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 1 HS dựa vào diễn biến câu chuyện
đã nghe kể sắp xếp lại các tranh cho
đúng.
- Lớp nhận xét.
14
Giáo viên
Trường Tiểu học
chuyện là: 2- 1 - 3- 4.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: Các em phải dựa vào
tranh đã sắp xếp lại, kề từng đoạn câu
chuyện (kể tranh 2 rồi mới đến tranh 1 –
3 – 4). Sau đó một số em kể lại toàn bộ
câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý
nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS làm việc.
- HS kể theo nhóm 4 (mỗi em kể một
tranh) và trao đổi ý kiến của câu
- Cho HS thi kể.
chuyện.
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện:(10p)
* Mục tiêu: Hiểu được lời khuyên qua
câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của
người khác, biết thương yêu người khác,
không lấy mình làm chuẩn để đánh giá
người khác.
* Cách tiến hành: Hs thảo luận trong
nhóm.
- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của - Đại diện các nhóm lên thi và trình bày
câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em ý nghĩa của câu chuyện.
phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, - Lớp nhận xét.
biết yêu thương người khác. Không lấy
mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
*Giúp đỡ hs M1+M2 kể đúng nội dung
câu truyện.
Hs M3+M4 kể được lưu lát kết hợp
giọng điệu phù hợp.
5. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Dặn HS về nhà xem trước đề bài và gợi
ý của tiết KC tuần 23.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
________________________
Tập đọc
CHỢ TẾT
(Đoàn Văn Cư)
15
15
Giáo viên
Trường Tiểu học
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
-Kĩ năng: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,
gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được
một vài câu thơ yêu thích).
-Thái độ: GD HS tích cực tự giác học bài.
* BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua
các câu thơ trong bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp- cách thức tổ chức:
- PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, động não, thực hành,
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, trò chơi.
2. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: (5p)
-HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
- Các câu hỏi gồm:
+ Hát và cùng chơi.
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của * Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa
hoa sầu riêng.
đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa
nhỏ như vảy cá.
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của * Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới
trái sầu riêng.
cành trông giống như những tổ kiến…
- GV nhận xét.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một
đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ - HS lắng nghe.
nhàng, tình cảm.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
HĐ1: Luyện đọc:
- Phiên chợ tết bao giờ cũng rất đông
vui. Chợ tết ở mỗi vùng, mỗi miền trên
đất nước ta đều có những vẻ đẹp, có
nét đặc sắc riêng. Các em sẽ được
thưởng thức một bức tranh bằng thơ
miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung
du qua bài tập đọc Chợ tết của tác giả
Đoàn Văn Cừ.
16
16
Giáo viên
Trường Tiểu học
HĐ1: Luyện đọc:
- GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn (4
dòng là một đoạn)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc
từ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu
văn dài khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp –
thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ 4 dòng đầu: đọc chậm rãi. Những
dòng thơ còn lại: đọc với giọng vui,
rộn ràng.
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ
dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng,
kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ
…
3.Hoạt động Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết
miền trung du có nhiều nét đẹp về
thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm
của người dân quê (trả lời được các
câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ
yêu thích).
* Cách tiến hành: Cá nhân-cặp đôi-cả
lớp.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
- HS luyện đọc từ, câu khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp – thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các câu
hỏi.
* Người các ấp đi chợ tết trong khung * Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm
cảnh đẹp như thế nào?
đỏ dần những dải núi trắng và những làn
sương sớm. Núi đồi như cũng làm
duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the
xanh, đồi thoa son.Những tia nắng
nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.
- HS đọc thầm đoạn 3, 4.
* Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ * Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
riêng ra sao?
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy
lon xon.
- Các cụ già chống gậy bước lom khom.
- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười
lặng lẽ.
17
17
Giáo viên
Trường Tiểu học
* Bên cạnh dáng vẻ riêng, những
người đi chợ tết có điểm gì chung?
* Bài thơ là một bức tranh giàu màu
sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên
bức tranh giàu màu sắc ấy.
* Hãy nêu nội dung của bài.
- Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.
- Hai người gánh lợn…
* Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui
vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra
chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
* Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ,
hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía,
son.
Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ
tết miền trung du giàu màu sắc và vô
cùng sinh động. Qua đó ta thấy được
cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người
dân quê trong dịp tết.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn,
bài.
* KL:
4. Hoạt động Luyện đọc diễn cảm:
(8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm
toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp
với nội dung bài.
* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cả
lớp.
-Gọi HS đọc tiếp nối tiếp đoạn toàn
- HS đọc toàn bài.
bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của
bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
+ Theo dõi, nêu cách đọc hay.
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2,3. + Luyện đọc theo nhóm: đọc phân vai
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
+ Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
nhóm đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên
* Giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát, yêu
cầu hs M3+M4 đọc diễn cảm.
- Nhận xét, khen/động viên.
* KL:
5. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- Liên hệ giáo dục.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài “Hoa học trò”.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
18
18
Giáo viên
Trường Tiểu học
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Toán
LUYỆN TẬP (tr. 117)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Kĩ năng: BT cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c). Khuyến khích HS K, G
hoàn thành tất cả các bài tập.
-Thái độ: GD HS tích cực tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: (5p)
-TBHT điều khiển cả lớp chơi trò
chơi Hộp quà bí mật
- HS cùng hát và thực hiện
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng
mẫu số?
+Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng
mẫu số?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt đông thực hành: (27p)
Bài 1: So sánh hai phân số.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - Thảo luận nhóm, chia sẻ truwocs lớp.
vở.
Đáp án:
3
1
3
1
- Mời 2 HS làm trên bảng lớn, chia
5
5
5
5
sẻ cách làm với cả lớp. (Chú ý HS
và
Vì
3
>
1
nên
>
yếu).
9
11
9
11
- GV nhận xét, chốt, khen ngợi/
10
10
10
10
động viên.
và
Vì 9 < 11 nên
>
19
19
Giáo viên
Trường Tiểu học
13
17
Bài 2( 5 ý cuối ). HS M3+M4
hoàn thành cả bài.
25
19
và
15
17
Vì 13 < 15 nên
22
19
13
17
<
25
19
15
17
22
19
và
Vì 25 > 22 nên
>
+ Khi so sánh các phân số với 1 thì
phải so sánh các yếu tố nào ở phân
số?
- Gọi HS tìm hiểu đề bài.
+ Nêu cách so sánh phân số với 1?
- Gọi HS lên bảng, dưới tự làm, đổi + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so
sánh tử số và mẫu số của phân số.
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn
1...
- HS làm bài, lớp làm vào vở.
Đáp án:
1 3 14
; ;
4 7 15
- Chia sẻ, nhận xét.
- Phân số bé hơn 1 là:
Bài 3a, c: HS M3+M4 hoàn thành
9 14
;
cả bài.
5 11
- Phân số lớn hơn 1 là:
16
* Muốn xếp được các phân số theo
16
thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải
Phân
số
bằng
1
là:
làm gì?
* Nêu cách so sánh hai phân số cùng
mẫu?
- Gọi HS chia sẻ đề bài.
- Chúng ta phải so sánh các phân số với
nhau.
- GV cho học sinh làm theo nhóm
- HS nêu:
đôi.
- Yêu cầu báo cáo kết quả, nhận xét + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
chéo.
+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng
- GV nhận xét và khen/ động viên.
nhau.
- HS làm bài nhóm.
Đ/a:
1 3 4
< <
5 5 5
Vì 1 < 3 < 4 nên
3. Hoạt động tiếp nối:(5p)
5 6 8
< <
+ GV củng cố bài học
7 7 7
- Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị bài: Vì 5 < 6 < 8 nên
“So sánh hai phân số khác mẫu”
20
20
Giáo viên
Trường Tiểu học
+ Nhận xét tiết học.
Vì 5 < 7 < 8 nên
5 7 8
< <
9 9 9
Vì 10 < 12 < 16 nên
10 12 16
<
<
11 11 11
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi
quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả
một cái cây (BT1).
-Kĩ năng: Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất
định (BT2).
-Thái độ: GD HS tích cực tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
- Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: (5p)
TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: + HS hát và cùng chơi trò chơi khởi
Hộp quà bí mật
động.
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối?
+ Bài văn miêu tả cây cối gồm có 3
phần…
+ BẠn hãy nêu dàn ý của bài văn miêu + HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn
tả cây cối?
quả đã làm ở tiết TLV trước.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
21
21
Giáo viên
Trường Tiểu học
2. Hoạt động thực hành: (28p)
* Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo
trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan
khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự
giống nhau giữa miêu tả một loài cây
với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại
được các ý quan sát về một cây em
thích theo một trình tự nhất định
(BT2).
* Cách tiến hành:CÁ nhân, nhóm,
lớp.
b. HD HS làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn…
- HS thảo luận nhóm.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây
gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây a. Trình tự quan sát cây.
theo trình tự nào?
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận
của cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát
triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát
triển của cây (từng thời kì phát triển của
bông gạo).
b. Các tác giả quan sát cây bằng các b. Tác giả quan sát cây bằng các giác
giác quan nào?
quan:
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi
tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp
ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi
ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim
chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân,
cành lá (bài Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương
thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt
của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng
chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài
Bãi ngô).
c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh c. So sánh: Bài Sầu riêng:
so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau,
hình ảnh so sánh, nhân hoá đó?
hương bưởi.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao
22
22
Giáo viên
Trường Tiểu học
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các
hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3
bài.
d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu
tả một loài cây, bài nào miêu tả một
cây cụ thể?
e. Miêu tả một loài cây có điểm gì
giống và có gì khác với miêu tả một
cây cụ thể?
- GV nhận xét và chốt lại:
Bài tập 2: Quan sát một cây mà em
thích trong khu vực trường em…
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một
cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại
những gì đã quan sát được.
(GV có thể đưa tranh, ảnh về một số
cây cụ thể để HS quan sát).
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong
SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được
những gì quan sát dược
- HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi
tiết.
23
giống cánh sen con.
- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ
kiến.
Bài Bãi ngô:
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ
non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
Bài Cây gạo:
- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như
chong chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi
cơm gạo mới.
* Nhân hoá: Bài Bãi ngô:
d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu
tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một
loài cây cụ thể.
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ
và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận
của cây; tả xung quanh cây; dùng các
biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc
lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý
đến các đặc điểm phân biệt loài cây này
với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ
thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của
cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt
với các cây cùng loài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy
nháp.
- HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm
bài.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
23
Giáo viên
Trường Tiểu học
- HS chia sẻ với lớp về dàn ý của mình.
3. Hoạt động tiếp nối: (3p)
- GV củng cố bài học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát
và viết lại vào vở.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
-Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một
số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số
thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- GD HS tích cực tự giác học bài.
* BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua
các câu thơ trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút,
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: (3p)
TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí
mật
+ BẠn hãy nêu ghi nhớ về câu kể Ai - HS cả lớp tham gia trò chơi
thế nào?
+BẠn hãy đặt câu theo mẫu Ai thế
nào?
+Bạn hãy đọc một đoạn văn kể vầ một
loại trái cây có sử dụng câu kể Ai thế
nào?
Củng cố trò chơi
24
24
Giáo viên
Trường Tiểu học
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.
*Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ
nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu,
biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ
điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước
đầu làm quen với một số thành ngữ liên
quan đến cái đẹp (BT4).
* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, lớp
Bài tập 1: Tìm các từ:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- YC HS hoạt động theo nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
.
- HS thảo luận nhóm
Đ/a:
a). Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của
con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh
tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi
tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha
…
b). Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm
hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm
thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân
thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng,
ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng
cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái,…
- Chia sẻ, nhận xét bài
Bài tập 2:
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Cách tiến hành như ở BT 1.
- Các nhóm trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm
bài trên bảng lớp.
a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của
thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ,
huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng
tráng, hoành tráng …
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của
cả thiên nhiên, cảnh vật và con người:
xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy,
- HS chia sẻ, chốt đáp án.
rực rỡ, duyên dáng, thướt tha …
Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài - HS thảo luận yêu cầu của BT 3.
tập 1.
- HS làm miệng.VD:
- GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.
câu đúng, hay.
+ Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung
linh.
+ Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất
nước.
25
25
Giáo viên
Trường Tiểu học