Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

giáo án Tin học 6 theo công văn 1790

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 139 trang )

Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Tuần: 1
Tiết: 1 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 25/ 08/ 2017
Ngày dạy: 29/ 08/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B
Chương 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ.
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh cần biết:
 HS bước đầu làm quen với khái niệm thông tin.
 Giúp HS hiểu về các hoạt động thông tin trong đời sống hàng ngày của con người.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận từ đó giúp HS yêu thích môn học.
3. Thái độ:
 HS có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác, sẵn sàng làm việc theo nhóm, tuân
thủ theo yêu cầu vì công việc chung.
4. Xác định nội dung trọng tâm bài học:
 Tri thức được hoạt động thông tin của con người diễn ra như thế nào
5. Định hướng pháp triển năng lực:
a. Năng lực chung:
 Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt:
 Năng lực nhận biết thông tin trong cuộc sống
II. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, kết hợp phương pháp dạy trực quan.


III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
Giáo án, sách khoa tin học dành cho THCS quyển 1, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS :
Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 1, vở ghi chép, đồ dụng học tập
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3. Giảng bài mới: (40ph)
a. Giới thiệu bài: (2ph)
Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc với rất nhiều công cụ hỗ trợ con người trong những
công việc khác nhau. Máy tính điện tử cũng là một công cụ, máy tính hỗ trợ con người làm
gì? Thông tin hằng ngày chúng ta vẫn thường tiếp xúc chính xác là gì? Thông tin được phản
ánh như thế nào? Thông tin được biểu diễn trong máy tính như thế nào? Để hiểu rõ hơn vấn
đề trên chúng ta sẽ được tìm hiểu trong chương 1” làm quen với tin học và máy tính điện tử”,
cụ thể tìm hiểu về thông tin và tin học qua bài 1” thông tin và tin học”.
b. Tiến trình bài dạy: (38ph)

GV: Nguyễn Thị Hằng

1

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018


Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thông tin là gì? (8ph)
GV: Thông tin là 1 khái niệm trừu 1 Thông tin là gì?
tượng mô tả những gì đem lại hiểu
 Hàng ngày chúng ta tiếp nhận được rất
biết, nhận thức cho con người cũng
nhiều nguồn thông tin:
như các sinh vật khác. Thông tin tồn + Tin tức thời sự trong nước và thế giới
tại khách quan. Thông tin có thể tạo thông qua báo chí, phát thanh truyền hình.
ra, phát sinh, truyền đi, lưu trữ, chọn + Hướng dẫn trên các biển báo chỉ đường.
lọc. TT cũng có thể bị méo mó, sai + Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của đèn giao
lệch đi do nhiều tác động hay do thông…
người xuyên tạc. Hằng ngày chúng -> Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
ta tiếp nhận được nhiều thông tin từ hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự
nhiều nguồn khác nhau ví dụ: các kiện,…) và về chính con người.
bài báo, bản tin trên truyền hình hay
đài phát thanh cho chúng ta biết tin
tức về tình hình thời sự trong nước
và trên TG.
- Hãy lấy 1 số ví dụ về thông tin mà
em tiếp nhận được?
HS: có thể lấy VD về biển chỉ
đường, tín hiệu xanh đỏ của đèn tín
hiệu giao thông, trống trường….
GV: Lấy thêm 1 số ví dụ khác:
GV: Kết hợp với tư liệu từ các lĩnh

vực khác nhau như các biển báo
giao thông, hình ảnh động thực vật,
các tư liệu lịch sử, địa lí hoặc hình
ảnh sinh hoạt hằng ngày…để giới
thiệu cho HS hiểu rõ hơn về khái
niệm thông tin.
- Qua các VD trên em hiểu thông tin
là gì?
HS: đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 2. Tìm hiểu hoạt động thông tin của con người (15ph)
GV: Thông tin có vai trò rất quan 2. Hoạt động thông tin của con người:
trọng trong cuộc sống của con  Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền
(trao đổi) thông tin được gọi chung là
người. Chúng ta không chỉ tiếp nhận
hoạt động thông tin.
mà còn lưu trữ, trao đổi và xử lí
thông tin. Những việc đó ta gọi  Có thể nói, mỗi hành động, việc làm của
con người đều gắn liền với 1 hoạt động
chung là hoạt động thông tin
- Phương tiện phổ biến nhất để
thông tin cụ thể.
GV: Nguyễn Thị Hằng

2

Năng lực
hình thành
 Năng lực tự
học
 Năng lực sử

dụng
ngôn
ngữ

 Năng lực tự
quản, năng lực
hợp tác.
 Năng lực tri
thức
 Năng lực
phân tích hoạt
động thông tin

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Hoạt động của GV & HS
chúng ta lưu trữ và tiếp nhận thông
tin là gì?
HS: Thảo luận theo bàn, trả lời (sách
vở)
GV: Đối với mỗi người, hoạt động
thông tin diễn ra như là 1 nhu cầu
thường xuyên và tất yếu.
GV: Trong hoạt động TT, xử lí TT
đóng vai trò quan trọng nhất. Mục

đích chính của xử lí thông tin là đem
lại sự hiểu biết cho con người, trên
cơ sở đó mà có những kết luận và
quyết định cần thiết.
Việc lưu trữ, truyền thông tin làm
cho thông tin và những hiểu biết
được tích luỹ và nhân rộng.
HS: Lấy VD về quá trình xử lí thông
tin?
GV: Khi TT, dữ liệu còn ít, con
người có thể tự mình xử lí và họ
cảm thấy không có vấn đề gì. Song
ngày nay, với sự phát triển của xã
hội, TT ngày càng nhiều, nhiều vô
kể và con người lúng túng, thậm chí
nhiều lúc không xử lí nổi. Máy tính
điện tử ra đời đã giúp con người xử
lí TT 1 cách tự động và hợp lí, điều
đó đã tiết kiệm thời gian và công
sức của con người rất nhiều. Ví dụ
tại ngân hàng có hàng nghìn, hàng
chục nghìn khách hàng. Đối với mỗi
khách hàng dữ liệu không có nhiều
lắm. Song với ngân hàng, nhân viên
phải biết rõ hiện trạng, có bao nhiêu
tiền, ai vay, ai nợ, lỗ - lãi ra sao.
Thật là kinh khủng nếu hàng tháng
nhân viên phải tổng hợp số liệu
bằng tay từ hàng nghìn tài khoản.
Máy tính có thể giúp ta trong ‘ chốc

với độ chính xác tuyệt đối.
GV: Nguyễn Thị Hằng

Năng lực
hình thành

Nội dung

cuộc
 Thông tin trước xử lí được gọi là thông trong
tin vào, còn thông tin nhận được sau xử lí sống hằng ngày

được gọi là thông tin ra. Việc tiếp nhận
thông tin chính là để tạo ra thông tin vào
cho quá trình xử lí. Mô hình quá trình xử
lí thông tin.
Thông tin vào

Thông tin ra

Xử lí

VD: Việc học tập của chúng ta cũng là 1 quá
trình xử lí thông tin.GV ra 1 bài tập đó là
(TT vào) qua quá trình xử lí HS đưa ra
được kết quả (TT ra)

3

Trường PTDTBT – THCS LƠKU



Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

HS: Lắng nghe phân tích ví dụ về
hoạt động thông tin của con người.
Từ đó HS lấy ví dụ của riêng mình
và phân tích hoạt động thông tin
diễn ra trong ví dụ
Hoạt động 3. Tìm hiểu hoạt động thông tin và tin học (15ph)
GV: con người tiếp nhận thông tin 3. Hoạt động thông tin và tin học:
 Năng lực tri
nhờ những đâu ? Em hãy nêu các ví  Hoạt động thông tin của con người được thức
tiến hành nhờ các giác quan và bộ não.
dụ.
+ Các giác quan giúp con người tiếp
HS: trả lời.
GV: Em có thể nhìn được những vật
nhận thông tin.
+ Bộ não giúp con người xử lý, biến
rất nhỏ như vi trùng, các vì sao trên

đổi và lưu trữ thông tin.
bầu trời không ?
HS: Trả lời
GV: Các khả năng của các giác 
Máy tính điện tử được làm ra ban
quan và bộ não con người trong các
đầu là để hỗ trợ cho công việc tính toán
hoạt động thông tin chỉ có hạn chính
của con người.
vì vậy con người đã sáng tạo ra các 
Với sự ra đời của máy tính điện tử,
công cụ và phương tiện để vượt qua
ngành tin học ngày càng phát triển mạnh
những giới hạn ấy. Ví dụ: kính thiên
mẽ.
văn, kính hiển vi

Một trong các nhiệm vụ chính của tin
GV: Em hãy tìm thêm một số ví dụ
học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt
về những công cụ và phương tiện
động thông tin một cách tự động trên cơ
giúp con người vượt qua hạn chế
sở sử dụng máy tính điện tử.
của các giác quan và bộ não?
HS: Trả lời
4. Củng cố (3ph).
 GV: Nhắc lại những nội dung trong tâm cho HS ghi nhớ về định dạng đoạn văn bản.
 Gọi HS đứng tại chỗ đọc và trả lời câu hỏi ở phần câu hỏi và bài tập.
5. Câu hỏi , bài tập về nhà: : ( 1ph)

 Nhắc nhở học sinh về nhà học bài phần trả lời câu hỏi ở phần câu hỏi và bài tập vào vở. Xem
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thị Hằng

4

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Tuần: 1
Tiết: 2 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 25/ 08/ 2017
Ngày dạy: 31/ 08/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B
Bài 2: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
 Giới thiệu cho HS các dạng thông tin cơ bản.
 HS nắm được quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận từ đó giúp HS yêu thích môn học.
3. Thái độ:
 HS có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác, sẵn sàng làm việc theo nhóm, tuân
thủ theo yêu cầu vì công việc chung.
4. Xác định nội dung trọng tâm bài học:
 Các dạng thông tin cơ bản
 Thông tin trên máy tính được biểu diễn như thế nào?
5. Định hướng pháp triển năng lực:
a. Năng lực chung:
 Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực chuyên biệt:
 Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
II. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, kết hợp phương pháp dạy trực quan.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
Giáo án, sách khoa tin học dành cho THCS quyển 1, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS :
Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 1, vở ghi chép, bảng phụ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi:

1: Cho biết mô hình quá trình xử lí thông tin? (4đ)
2: Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ phương tiện nào? Tại sao máy
tính điện tử ra đời? (6đ)
Trả lời:
1. Mô hình quá trình xử lý thông tin:
Thông tin vào

Thông tin ra

lí con người được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não.
2. Hoạt động thông tinXửcủa
+ Các giác quan giúp con người tiếp nhận thông tin.

GV: Nguyễn Thị Hằng

5

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

+ Bộ não giúp con người xử lý, biến đổi và lưu trữ thông tin.
 Máy tính điện tử được làm ra ban đầu là để hỗ trợ cho công việc tính toán của con
người.
3. Giảng bài mới: (35ph)
a. Giới thiệu bài: (1ph)
Ở bài trước các em đã biết được thông tin rất đa dạng và phong phú nhưng thông tin hằng

ngày các em tiếp nhận ngoài cuộc sống được phân loại thành các dạng thông tin nào? Muốn
máy tính hiểu được thông tin phải biểu diễn như thế nào? Tiết học hôm nay các em sẽ được tìm
hiểu qua bài 2 “thông tin và tin học”.
b. Tiến trình bài dạy: (34ph)
Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng thông tin cơ bản? (14ph)
GV: Hàng ngày các em tiếp xúc nhiều 1. Các dạng thông tin cơ bản:
thông tin khác nhau ở xung quanh chúng a. Dạng văn bản:
ta. Tuy nhiên chúng ta có thể chia ra làm Là những gì được ghi lại bằng các con
số, chữ viết… trong sách vở, báo chí.
3 dạng thông tin cơ bản.
Đó là 3 dạng nào? Nêu đặc điểm của mỗi b. Dạng hình ảnh:
Các hình vẽ trong tranh ảnh trong sách
dạng
HS: Tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận báo, tấm ảnh chụp một người nào đó…
c. Dạng âm thanh:
theo bàn, trả lời câu hỏi
GV: Em hãy cho một ví dụ về thông tin Các tiếng động trong đời sống hàng
được biểu diễn ở dạng văn bản, hình ảnh ngày như tiếng chim hót, tiếng đàn, tiếng
trống trường…
và âm thanh khác mà em biết ?
HS: Trả lời
GV: Lấy và phân tích thêm ví dụ cho HS
hiểu.
HS: Lắng nghe, tự lấy ví dụ cho mình.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin (20ph)
GV: Ngoài 3 dạng âm thanh, văn bản, 2. Biểu diễn thông tin:

hình ảnh, thông tin còn có thể được biểu a. Biểu diễn thông tin
 Biểu diễn thông tin là cách thể hiện
diễn dưới dạng khác không?
thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
HS: Thảo luận theo cặp đưa ra
VD: Những người bị khiếm thính dùng  Ngoài 3 dạng thể hiện bằng văn bản,
các cử chỉ, nét mặt, cử động của bàn tay
âm thanh, hình ảnh trên, thông tin
để thể hiện những gì muốn nói.
còn được biểu diễn bằng nhiều cách
GV: Nhận xét, phân tích VD
khác.
HS: Lắng nghe, tư duy.
VD: Những người bị khiếm thính dùng
GV: Ngoài ví dụ trên em hãy lấy thêm ví các cử chỉ, nét mặt, cử động của bàn tay
dụ thông ti được biểu diễn dưới dạng để thể hiện những gì muốn nói.
khác ngoài 3 dạng thông tin cơ bản.
HS: Lấy ví dụ.
GV: Nguyễn Thị Hằng

6

Năng lực
hình thành
 Năng lực tự
quản, năng lực
hợp tác.
 Năng lực
tri thức


 Năng lực tự
quản, năng lực
hợp tác.
 Năng lực
các dạng thông
tin cơ bản

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

4. Củng cố (3ph).
GV: Nhắc lại những nội dung trong tâm cho HS ghi nhớ về định dạng đoạn văn bản.
Gọi HS đứng tại chỗ đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 ở phần câu hỏi và bài tập.
5. Câu hỏi , bài tập về nhà: ( 1ph)
Nhắc nhở học sinh về nhà học bài phần trả lời câu hỏi 1,2 ở phần câu hỏi và bài tập vào vở.
Xem tiếp nội dung bài 2 “thông tin và tin học”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tuần: 2
Tiết: 3 (Theo PPCT)


Ngày soạn: 30/ 08/ 2017
Ngày dạy: 5/ 09/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B
Bài 2: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tt)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
 Giới thiệu cho HS các dạng thông tin cơ bản.
GV: Nguyễn Thị Hằng

7

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

 HS nắm được quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận từ đó giúp HS yêu thích môn học.
3. Thái độ:
HS có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác, sẵn sàng làm việc theo nhóm, tuân
thủ theo yêu cầu vì công việc chung.
4. Xác định nội dung trọng tâm bài học:
 Vai trò của việc biểu diễn thông tin trong máy tính.
 Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào?
5. Định hướng pháp triển năng lực:

a. Năng lực chung:
 Năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực tri thức
b. Năng lực chuyên biệt:
 Biểu diễn thông tin trong máy tính
II. PHƯƠNG PHÁP
 Phương pháp thuyết trình, giảng giải, kết hợp phương pháp dạy trực quan.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
 Giáo án, sách khoa tin học dành cho THCS quyển 1, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS :
 Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 1, vở ghi chép, bảng phụ.
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi : Em hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? (5đ) Cho ví dụ cho mỗi loại? (5đ)
Trả lời: Các dạng thông tin cơ bản:
 Dạng văn bản: Là những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết… trong sách vở, báo
chí.
 Dạng hình ảnh: Các hình vẽ trong tranh ảnh trong sách báo, tấm ảnh chụp một người nào
đó…
 Dạng âm thanh: Các tiếng động trong đời sống hàng ngày như tiếng chim hót, tiếng đàn,
tiếng trống trường…
3. Giảng bài mới: (35ph)
a. Giới thiệu bài: (1ph)
Ở bài trước các em đã biết được thông tin được phân loại thành 3 dạng cơ bản. Muốn máy
tính hiểu được thông tin phải biểu diễn như thế nào? Tiết học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu
qua bài 2 “thông tin và tin học”.
b. Tiến trình bài dạy: (34ph)
Hoạt động của GV & HS


GV: Nguyễn Thị Hằng

Nội dung

8

Năng lực
hình thành

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin (14ph)
GV: Theo em biểu diễn thông tin có vai 2. Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin
 Năng lực tự
trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp b. Vai trò của biểu diễn thông tin.
quản, năng lực
 Biểu diễn thông tin có vai trò quan hợp tác, năng
nhận thông tin không?
HS: Thảo luận nhóm theo bàn,trả lời câu trọng đối với việc truyền và tiếp nhận lực tri thức
thông tin.
hỏi
GV: Ví dụ Bạn Hằng mô tả lại cho bạn  Biểu diễn thông tin dưới dạng phù
Nga đường đến nhà Hằng vì Ngà chưa hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao
biết nhà Hằng -> Nga có thể dễ dàng tìm thông tin, không chỉ cho người đương

được đến nhà Hằng.
thời mà cho cả thế hệ tương lai.
GV: Ví dụ các hiện vật trong bảo tàng  Biểu diễn thông tin có vai trò quyết
Hồ Chí Minh giúp em hiểu được phần định đối với mọi hoạt động thông tin
nào về cuộc đời và sự nghiệp của Bác nói chung và quá trình xử lí thông tin
Hồ.
nói riêng.
GV: Em hãy cho một ví dụ chứng tỏ
biểu diễn thông tin giúp cho thế hệ
tương lai có thể hiểu được về thế hệ
trước ?
HS: Lắng nghe, trả lời
GV: Biểu diễn thông tin rất quan trọng
nên con người không ngừng cải tiến,
sáng tạo ra các phương tiện và công cụ
biểu diễn thông tin mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính (20ph)
2. Biểu diễn thông tin trong máy tính:  Năng lực tự
 Đơn vị biểu diễn thông tin trong quản, năng lực
GV: Theo các em biểu diễn thông tin có
máy tính là dãy bit (hay dãy nhị tri thức
tuỳ thuộc vào đối tượng sử dụng thông
 Năng
lực
phân), bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1.
tin đó không ?
 Tất cả các thông tin trong máy tính biểu diễn thông
HS: Tìm hiểu thông tin SGK và trả lời
đều phải được biến đổi thành các tin trong máy
GV: Tùy thuộc vào đối tượng tiếp nhận

tính
dãy bit.
thông tin mà chúng ta cần chọn cách
biểu diễn thông tin phù hợp. Ví dụ Đối  Thông tin được lưu giữ trong máy
tính được gọi là dữ liệu.
với những người khiếm thị ta không thể
dùng hình ảnh, chữ viết bình thường để  Máy tính cần phải có những bộ phận
đảm bảo thực hiện 2 quá trình:
cho họ biết các thông tin mà phải dùng
+ Biến đổi thông tin đưa vào máy
chữ nổi.
tính thành dãy bit.
GV: Đối với máy tính lại có một hình
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới
thức biểu diễn thông tin riêng biệt.
dạng dãy bit thành các dạng quen
HS: Lắng nghe, ghi chép
thuộc với con người: Âm thanh,
văn bản, hình ảnh.
ph
4. Củng cố (3 ).

GV: Nguyễn Thị Hằng

9

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6


Năm học 2017 2018

GV: Nhắc lại những nội dung trong tâm cho HS ghi nhớ về định dạng đoạn văn bản.
Gọi HS đứng tại chỗ đọc và trả lời câu hỏi 3 ở phần câu hỏi và bài tập.
5. Câu hỏi, bài tập về nhà: ( 1ph)
Nhắc nhở học sinh về nhà học bài phần trả lời câu hỏi 3 ở phần câu hỏi và bài tập vào vở.
Xem trước nội dung bài 3 “em có thể làm được những gì nhờ máy tính”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Tuần: 2
Tiết: 4 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 30/ 08/ 2017
Ngày dạy: 08/ 09/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B

Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
 HS nắm được những khả năng làm việc của máy tính: Tính toán nhanh, chính xác, làm việc
cao…
 Giúp cho HS tìm hiểu xem máy tính có thể được dùng vào những công việc gì, sức mạnh của

máy tính có được là nhờ đâu.
GV: Nguyễn Thị Hằng

10

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

2. Kỹ năng:
 Rèn luyện luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận từ đó giúp HS yêu thích môn học.
3. Thái độ:

HS có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác, phát biểu xây dựng bài
học.
4. Xác định nội dung trọng tâm bài học:

Những khả năng của máy tính điện tử

Máy tính được sử dụng cho những công việc gì
5. Định hướng pháp triển năng lực:
a. Năng lực chung:
 Năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực tri thức, năng lực giải quyết vấn đề

b. Năng lực chuyên biệt:

Phân biệt được các khả năng của máy tính


Sử dụng các khả năng đó vào trong công việc
II. PHƯƠNG PHÁP
 Phương pháp thuyết trình, giảng giải, kết hợp phương pháp dạy trực quan.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
 Giáo án, sách khoa tin học dành cho THCS quyển 1, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS :
 Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 1, vở ghi chép, dụng cụ học tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi:
1. Em hãy nêu vai trò của việc biểu diễn thông tin? (4đ)
2. Thông tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng nào? (6đ)
Trả lời:
1. Vai trò của việc biểu diễn thông tin:
 Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
 Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin,
không chỉ cho người đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.
 Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung
và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
2. Thông tin biểu diễn trong máy tính
 Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là dãy bit (hay dãy nhị phân), bao gồm 2
kí hiệu 0 và 1.
 Tất cả các thông tin trong máy tính đều phải được biến đổi thành các dãy bit.
3.
Giảng bài mới: (35ph)
a. Giới thiệu bài: (1ph)


GV: Nguyễn Thị Hằng

11

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Các em biết chúng ta đang sống và làm việc trong thời đại của hiện đại hoá, tự động hoá thì
máy tính điện tử có tầm quan trọng như thế nào? Ứng dụng của máy tính ra sao? Máy tính
giúp chúng ta những việc gì trong cuộc sống? Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn.
b. Tiến trình bài dạy: (34ph)
Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khả năng của máy tính (20ph)
GV: Máy tính có những khả năng mà 1. Một số khả năng của máy tính.
 Khả năng tính toán nhanh: Máy tính
con người không thể làm được như:
có thể thực hiện được hàng tỉ phép tính
+ Máy tính có khả năng tính toán các
trong thời gian rất ngắn
phép tính rất nhanh và rất chính xác,
không nhầm lẫn, bộ nhớ máy tính có  Tính toán với độ chính xác cao: Máy
tính cho ra kết quả với độ chính xác

thể lưu trữ tương đương với 100 000
cao.
quyển sách. Và nó còn có khả năng
làm việc trong thời gian dài không  Khả năng lưu trữ lớn: Máy tính nhờ
có các thiết bị nhớ được gắn ở bên
nghỉ.
HS: Lắng nghe, thảo luận theo bàn,
trong làm cho máy tính trở thành một
lấy ví dụ minh họa cho một số khả
kho lưu trữ khổng lồ.
 Khả năng làm việc không mệt mỏi:
năng của máy tính.
-> Phát biểu những khả năng của
máy tính có thể làm việc không nghỉ
máy tính điện tử
trong một thời gian dài.
Hoạt động 2. Máy tính dùng vào những việc gì? (14ph)
2. Có thể dùng máy tính vào những việc
gì?
GV: Trong cuộc sống ngày nay, với  Thực hiện các tính toán: với khả năng
khả năng rất lớn của máy tính, em
tính toán nhanh và rất chính xác, máy
hãy cho biết em đã dùng máy tính
tính có thể thực hiện được những phép
vào những công việc gì ?
tính rất lớn.
HS: Làm việc theo cặp, thảo luận, tư  Tự động hoá các công việc văn phòng:
duy trả lời câu hỏi
Máy tính được dùng để lập lịch làm
HS: Nhận xét, bổ sung ý kiến.

việc, soạn thảo, in ấn, trình bày văn
GV: Máy tính đuợc sử dụng rất nhiều
bản như các công văn, lá thư, bài
trong các cơ quan, xí nghiệp, trường
báo… hoặc được dùng làm công cụ
học. Ngày nay thì tất cả mọi người
thuyết trình trong các hội nghị.
trong công việc cũng như học tập đều
 Hỗ trợ công tác quản lí: các thông tin
cần dùng đến máy tính do những tiện
liên quan đến con người, tài sản, các
ích mà máy vi tính đem lại.
kết quả trong lao động và học tập…
HS: Lắng nghe và ghi chép.
được tổ chức thành các cơ sở dữ liệu
lưu trữ trong máy tính
ph
4. Củng cố (3 ).

GV: Nguyễn Thị Hằng

12

Năng lực
hình thành
 Năng lực tự
quản, năng lực
hợp tác, năng
lực tri thức,
năng lực giải

quyết vấn đề
 Năng
lực
phân biệt các
khả năng của
máy tính

 Năng lực tự
quản, năng lực
hợp tác, năng
lực tri thức,
năng lực giải
quyết vấn đề
 Năng
lực
phân biệt được
những
việc
máy tính điện
tử có thể thực
hiện

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

GV: Nhắc lại những nội dung trong tâm cho HS ghi nhớ về những khả năng của máy tính,

những việc máy tính có thể làm
Gọi HS đứng tại chỗ đọc và trả lời câu hỏi 1 ở phần câu hỏi và bài tập.
5. Câu hỏi , bài tập về nhà: ( 1ph)
Nhắc nhở học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1 ở phần câu hỏi và bài tập vào vở. Xem
tiếp nội dung bài 3 “em có thể làm được những gì nhờ máy tính”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tuần: 3
Tiết: 5 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 09/ 09/ 2017
Ngày dạy: 12/ 09/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B

Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
 HS nắm được những khả năng làm việc của máy tính: Tính toán nhanh, chính xác, làm việc
cao…
 Giúp cho HS tìm hiểu xem máy tính có thể được dùng vào những công việc gì, sức mạnh của
máy tính có được là nhờ đâu.
2. Kỹ năng:
GV: Nguyễn Thị Hằng


13

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018


3.

4.

5.

Rèn luyện luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận từ đó giúp HS yêu thích môn học.
Thái độ:
HS có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác, phát biểu xây dựng bài học.
Xác định nội dung trọng tâm bài học:
Máy tính sử dụng vào những việc gì?
Định hướng pháp triển năng lực:
a. Năng lực chung:

 Năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực tri thức, năng lực giải quyết vấn đề

b. Năng lực chuyên biệt:
 Năng lực xác định các khả năng của máy tính điện tử, ứng dụng các khả năng đó vào cuộc
sống và học tập

II. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, vấn đáp, kết hợp các phương tiện trực quan.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
 Giáo án, sách khoa tin học dành cho THCS quyển 1, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS :
 Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 1, vở ghi chép, dụng cụ học tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi:
1. Em hãy nêu một số khả năng của máy tính điện tử? (5đ)
2. Từ những khả năng đó con người có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? (5đ)
Trả lời:
1. Khả năng của máy tính điện tử:
 Khả năng tính toán nhanh: Máy tính có thể thực hiện được hàng tỉ phép tính trong
thời gian rất ngắn
 Tính toán với độ chính xác cao: Máy tính cho ra kết quả với độ chính xác cao.
 Khả năng lưu trữ lớn: Máy tính nhờ có các thiết bị nhớ được gắn ở bên trong làm
cho máy tính trở thành một kho lưu trữ khổng lồ.
 Khả năng làm việc không mệt mỏi: máy tính có thể làm việc không nghỉ trong một
thời gian dài
2. Máy tính được dùng vào những việc sau:
 Thực hiện các tính toán: Với khả năng tính toán nhanh và rất chính xác, máy tính có
thể thực hiện được những phép tính rất lớn.
 Tự động hoá các công việc văn phòng: Máy tính được dùng để lập lịch làm việc,
soạn thảo, in ấn, trình bày văn bản như các công văn, lá thư, bài báo… hoặc được dùng
làm công cụ thuyết trình trong các hội nghị.
 Hỗ trợ công tác quản lí: Các thông tin liên quan đến con người, tài sản, các kết quả

trong lao động và học tập…được tổ chức thành các cơ sở dữ liệu lưu trữ trong máy tính
3. Giảng bài mới: (35ph)
GV: Nguyễn Thị Hằng

14

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Năng lực
hình thành
Hoạt động 1: Tìm hiểu thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? (15ph)
GV: Trong cuộc sống ngày nay, với 2. Có thể dùng máy tính vào những việc  Năng lực tự
quản, năng lực
khả năng rất lớn của máy tính, em hãy gì? (tt)
hợp tác, năng
cho biết em đã dùng máy tính vào  Công cụ học tập và giải trí: Ta có thể
dùng máy tính để học toán, ngoại lực tri thức,
những công việc gì?
ngữ… và giải trí như xem tin tức, kết năng lực giải
HS: Lắng nghe, thảo luận theo cặp, tư
nối bạn bè, xem phim, chơi trò chơi… quyết vấn đề
duy trả lời câu hỏi
 Năng
lực
HS: Đại diện các nhóm trả lời, nhận  Điều khiển tự động và Robot: Máy tính

xác định khả
có thể được dùng để điều khiển tự
xét, góp ý, bổ sung cho nhau
năng của máy
GV: Nhận xét kết quả thảo luận các
động các dây truyền sản xuất, láp ráp ô tính điện tử
nhóm
tô, xe máy… và điều khiển robot có
GV: Máy tính đuợc sử dụng rất nhiều
thể làm thay thế nhiều công việc cho
trong các cơ quan, xí nghiệp, trường
con người.
học. Ngày nay thì tất cả mọi người  Liên lạc, tra cứu và mua bán trực
trong công việc cũng như học tập đều
tuyến: nhờ có mạng máy tính ta có thể
cần dùng đến máy tính do những tiện
liên lạc với tất cả bạn bè, tra cứu các
ích mà máy vi tính đem lại.
thông tin bổ ích trên Internet hay mua
HS: Lắng nghe và ghi chép.
bán trực tuyến qua mạng.
Hoạt động 2. Máy tính và điều chưa biết (20ph)
GV: Máy tính là công cụ rất tuyệt vời, 3. Máy tính và điều chưa thể.
 Năng lực hợp
tuy nhiên tất cả các sức mạnh của máy  Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ tác, năng lực tri
thuộc vào con người và do những hiểu thức, năng lực
tính đều phụ thuộc vào sự hiểu biết
giải quyết vấn
biết của con người quyết định.
của con người. Máy tính chỉ làm được

những gì mà con người chỉ dẫn thông  Có rất nhiều việc mà máy tính không đề
thể làm được ví dụ như việc phân biệt
qua các câu lệnh.
HS: Lắng nghe, tưu duy hiểu được
mùi vị, cảm giác…
các đặc điểm của máy tính mà giáo  Máy tính chưa thể có năng lực tư duy
viên đã nêu
như con người
GV: Theo em có việc gì mà máy tính -> Vì vậy máy tính chưa thể thay thế hoàn
không thể làm được?
toàn con người
HS: Thảo luận theo bàn, tư duy liên
hệ thực tế, trả lời câu hỏi.
Máy tính không thể biểu thị cảm xúc
của mình, không phân biệt được mùi
vị, cảm giác nóng, lạnh….
GV: Nhờ có năng lực tư duy mà con
người có thể sáng tạo nên tất cả các
thiết bị để phục vụ cho con người.
Tương lai nhờ sự sáng tạo của con
người máy tính sẽ có những thế hệ
Hoạt động của GV & HS

GV: Nguyễn Thị Hằng

Nội dung

15

Trường PTDTBT – THCS LƠKU



Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

mới hơn, hiện đại hơn.
HS: Lắng nghe.
4. Củng cố (3ph).
GV: Nhắc lại những nội dung trong tâm của bài
Gọi HS đứng tại chỗ đọc và trả lời câu hỏi ở phần câu hỏi và bài tập.
5. Câu hỏi , bài tập về nhà: : ( 1ph)
Nhắc nhở học sinh về nhà học bài, đọc bài đọc thêm 2 “cội nguồn sức mạnh của con người”
Xem tiếp nội dung bài 4 “máy tính và phần mềm máy tính”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tuần: 3

Tiết: 6 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 09/ 09/ 2017
Ngày dạy: 15/ 09/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B

Bài 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
 Mô hình làm việc của qua trình xử lí thông tin trong đời sống.
 Cấu trúc chung của một máy tính điện tử gồm những bộ phận nào.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận từ đó giúp HS yêu thích môn học.
3. Thái độ:
 HS có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác, phát biểu xây dựng bài học.
4. Xác định nội dung trọng tâm bài học:
GV: Nguyễn Thị Hằng

16

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

 Hiểu được cấu trúc chung của máy tính điện tử
5. Định hướng pháp triển năng lực:

a. Năng lực chung:

 Năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực tri thức, năng lực giải quyết vấn đề

b. Năng lực chuyên biệt:
 Biết các bộ phận của máy tính điện tử theo cấu trúc của Vonneuman
II. PHƯƠNG PHÁP
 Phương pháp thuyết trình, giảng giải, vấn đáp, nêu vấn đề, kết hợp phương tiện dạy học
trực quan.
III. CHUẨN BỊ
a. Chuẩn bị của GV:
 Giáo án, sách khoa tin học dành cho THCS quyển 1, máy tính, máy chiếu.
b. Chuẩn bị của HS :
 Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 1, vở ghi chép, dụng cụ học tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi :
1. Em hãy nêu một số khả năng của máy tính điện tử? (6đ)
2. Vì sao máy tính lại có những hạn chế nhất định? (4đ)
Trả lời:
1. Một số khả năng của máy tính điện tử:
 Công cụ học tập và giải trí: Ta có thể dùng máy tính để học toán, ngoại ngữ… và giải
trí như xem tin tức, kết nối bạn bè, xem phim, chơi trò chơi…
 Điều khiển tự động và Robot: Máy tính có thể được dùng để điều khiển tự động các dây
truyền sản xuấtvà điều khiển robot có thể làm thay thế nhiều công việc cho con người.
 Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến: nhờ có mạng máy tính ta có thể liên lạc với tất
cả bạn bè, tra cứu các thông tin bổ ích trên Internet hay mua bán trực tuyến qua mạng.
2. Máy tính có những hạn chế nhất định vì: Máy tính hoạt động dưới sự chỉ dẫn của con

người thông qua lệnh, do đó khả năng của máy tính phục thuộc vào sự hiểu biết của con
người.
3. Giảng bài mới: (35ph)
Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

Hoạt động 1: Tìm hiểu mô hình quá trình 3 bước? (15ph)
GV: Cho biết mô hình của quá trình 1. Mô hình quá trình 3 bước.
xử lí thông tin đã được học?
HS: Tư duy nhớ lại trả lời câu hỏi
Nhập
Xử lí
Xuất

 Năng lực tự
quản,
năng
lực hợp tác,
năng lực tri
(INPUT)
(OUTPUT)
GV: Để thực hiện phép nhân: 3 x 5  Tất cả các quá trình trong thực tế đều thức, năng lực
= 15 ta phải trải qua những bước
giải quyết vấn
GV: Nguyễn Thị Hằng


17

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Hoạt động của GV & HS

Nội dung

làm nào?
được trải qua 3 bước.
HS: Thảo luận theo bàn, dựa vào mô  Như vậy, bất kì quá trình xử lí thông tin
hình xử lý thông tin trả lời câu hỏi
nào cũng đều trải qua 3 bước như trên.
GV: Nêu các VD khác để cho thấy
Do vậy, máy tính cần phải có các bộ
bất kì quá trình xử lý thông tin nào
phận đảm nhận các chức năng tương
cũng trải qua quá trình của mô hình
ứng, phù hợp với mô hình quá trình 3
3 bước?
bước
HS: Thảo luận theo cặp, trả lời
HS nhận xét, bổ sung ý kiến của các
nhóm
GV: Từ các ví dụ trên GV đưa ra

mô hình quá trình 3 bước
HS: Lắng nghe, ghi chép.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu trúc chung máy tính điện tử (20ph)
GV: Máy tính điện tử có mặt ở rất 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
nhiều nơi với nhiều chủng loại: máy  Máy tính ngày nay rất đa dạng và phong
phú.
tính để bàn, máy tính xách tay, siêu
máy tính hay các máy tính trạm  Tuy nhiên tất cả đền được xây dựng trên
cơ sở một cấu trúc chung do nhà toán
dùng để vận hành máy móc… Tuy
học Von Neumann đưa ra.
nhiên tất cả đều có cùng một cấu
 Cấu trúc chung của máy tính gồm 3 khối
trúc chung, đó là cấu trúc nào?
HS: Tìm hiểu SGK thảo luận theo
chức năng cơ bản:
cặp và trả lời câu hỏi.
 Bộ xử lí trung tâm.
 Thiết bị vào.
GV: Theo em để lưu giữ thông tin
 Thiết bị ra.
trong máy tính cần có thêm bộ phận  Để lưu thông tin trong quá trình xử lí,
nào?
máy tính còn có thêm bộ nhớ.
HS: Tìm hiểu SGK trả lời câu hỏi
 Các khối chức năng trên hoạt động dưới
GV: Ví dụ để giải bài toán:
sự hướng dẫn của các chương trình máy
Tìm x: 3x - 6 = 21 ta cần phải thực
tính do con người lập ra.

hiện những bước nào?
Chương trình: là tập hợp các câu lệnh, mỗi
HS: Trả lời
câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần
 3x = 21 + 6
thực hiện.
 => 3x = 27
a. Bộ xử lí trung tâm (CPU):
 => x = 27/3
 Được coi là bộ não của máy tính.
=> x = 9
GV: Quá trình ta thực hiện qua các  Thực hiện các chức năng tính toán, điều
khiển và phối hợp mọi hoạt động của
bước 1, 2, 3 để tìm được giá trị của x
máy tính theo sự chỉ dẫn của chương
được gọi là chương trình.
trình.
GV: Trong cơ thể chúng ta, bộ phận
nào là quan trọng nhất, điều khiển
mọi hoạt động của con người?
GV: Nguyễn Thị Hằng

18

Năng lực
hình thành
đề

 Năng lực tự
quản, năng lực

hợp tác, năng
lực tri thức,
năng lực giải
quyết vấn đề
 Năng
lực
xác định các
bộ phận của
máy tính theo
cấu
Vonneumann

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

HS: Trả lời: Bộ não
GV: Giống như cơ thể người, để
hoạt động được cần có bộ não để
điều khiển các hoạt động của cơ thể.

Máy tính cũng vậy để máy tính hoạt
động được cần phải có bộ phận đảm
nhiệm vai trò điều khiển đó là bộ xử
lý trung tâm.
4. Củng cố (3ph).
GV: Nhắc lại những nội dung trong tâm của bài
Gọi HS đứng tại chỗ đọc và trả lời câu hỏi ở phần câu hỏi và bài tập.
5. Câu hỏi , bài tập về nhà: ( 1ph)
Nhắc nhở học sinh về nhà học bài, đọc bài đọc thêm 2 “cội nguồn sức mạnh của con người”
Xem tiếp nội dung bài 4 “máy tính và phần mềm máy tính”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tuần: 4
Tiết: 7 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 17/ 09/ 2017
Ngày dạy: 19/ 09/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B

Bài 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
 Mô hình làm việc của qua trình xử lí thông tin trong đời sống.

 Cấu trúc chung của một máy tính điện tử gồm những bộ phận nào.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận từ đó giúp HS yêu thích môn học.
3. Thái độ:
HS có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác, phát biểu xây dựng bài học.
4. Xác định nội dung trọng tâm bài học:
 Biết được cấu trúc chung của máy tính điện tử
 Phân loại phần mềm máy tính
GV: Nguyễn Thị Hằng

19

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

5. Định hướng pháp triển năng lực:
a. Năng lực chung:
 Năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực tri thức, năng lực giải quyết vấn đề

b. Năng lực chuyên biệt:
 Hiểu được cấu trúc hoạt động của máy tính điện tử
 Phần loại phần mềm máy tính theo các tiêu chí khác nhau
II. PHƯƠNG PHÁP
 Phương pháp thuyết trình, giảng giải, phương pháp dạy học theo nhóm, kết hợp phương
tiện dạy trực quan.
III. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV:
 Giáo án, sách khoa tin học dành cho THCS quyển 1, máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS :
 Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 1, đọc trước nội dung bài học, vở ghi chép,
dụng cụ học tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Câu hỏi :
1. Trình bày mô hình quá trình 3 bước? Lấy ví dụ minh họa (6đ)
2. Trình bày cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von neumann gồm những bộ phận
nào? (4đ)
Trả lời:
Mô hình 3 bước:
3. Giảng bài mới:
(35ph)
Nhập
(INPUT)

Xử lí

Xuất

(OUTPUT)

Ví dụ: Quá trình giặt quần áo:
Nhập: quần, áo bẩn, bột giặt, nước.
Xử lý: Giặt quần áo bằng tay (bằng máy giặt), phơi
Xuất: Quần áo sạch đã khô

2. Cấu trúc máy tính theo Vonneumann bao gồm:
 Bộ xử lý trung tâm.
 Thiết bị vào
 Thiết bị ra
Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

Hoạt động 1: Tìm hiểu máy tính là công cụ xử lí thông tin (10ph)

GV: Nguyễn Thị Hằng

20

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Hoạt động của GV & HS

Năng lực
hình thành

Nội dung


GV: Chúng ta có quá trình xử lý 3. Máy tính là một công cụ xử lí thông
thông tin gồm 3 bước hãy mô tả các tin.
bộ phận tương ứng bằng hình vẽ
HS: Thảo luận nhóm, đại diện các Mô hình hoạt đông 3 bước của máy tính
nhóm lên vẽ hình
Input
Output
(thông tin,
các chương
trình)

Xử lí và lưu
giữ

(văn bản,
âm thanh,
hình ảnh)

 Năng lực tự
quản, năng lực
hợp tác, năng
lực tri thức.
 Hiểu được

cấu trúc hoạt
động của máy
tính điện tử

 Input: bàn phím, chuột

 Xử lý: CPU
 Output: màn hình, máy in, loa
Hoạt động 2. Tìm hiểu phần mềm và phân loại phần mềm (25ph)
4. Phần mềm và phân loại phần mềm.
 Năng lực tự
a. Phần mềm là gì ?
quản, năng lực
GV: Nếu không có phần mềm thì Để phân biệt với phần cứng là chính máy tri thức, năng
chúng ta không thể làm bất cứ thứ gì tính cùng tất cả các thiết bị máy tính kèm lực giải quyết
được trên máy tính. Lấy ví dụ phân theo, người ta gọi các chương trình máy vấn đề
tích cho HS hiểu
tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn là  Phần loại
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
phần
mềm
phần mềm.
GV: Phần mềm đưa sự sống đến cho b. Phân loại phần mềm:
máy tính theo
phần cứng. Vậy phần mềm là gì?
Gồm 2 loại chính:
các tiêu chí
HS: Lắng nghe, tư duy trả lời.
 Phần mềm hệ thống: Là các chương trình khác nhau
GV: Phần mềm được phân loại như
tổ chức việc quản lý, điều phối các hoạt
thế nào?
động và chức năng của máy tính
HS: Trả lời phân thành 2 loại phần VD: Hệ điều hành DOS, Windows 98,
mềm hệ thống và phần mềm ứng Windows XP…
dụng.

 Phần mềm ứng dụng: Là các chương
trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng
GV: Em hãy nêu một số VD về các
cụ thể.
chương trình (phần mềm) mà em biết VD: phần mềm soạn thảo văn bản, phần
hoặc em thường sử dụng ?
mềm đồ hoạ, phần mềm trò chơi…
HS: Lấy ví dụ
4. Củng cố (3ph).
GV: Nhắc lại những nội dung trong tâm của bài
Gọi HS đứng tại chỗ đọc và trả lời câu hỏi còn lại ở phần câu hỏi và bài tập.
5. Câu hỏi , bài tập về nhà: ( 1ph)
 Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
 Đọc bài đọc thêm 3 “ Von Neumann – Cha đẻ của kiến trúc máy tính điện tử”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thị Hằng

21

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018


................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Tuần: 4
Tiết: 8 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 17/ 09/ 2017
Ngày dạy: 22/ 09/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B

Bài thực hành 1. LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
 HS nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân
 Làm quen với chuột và bàn phím
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kỹ năng bật, tắt máy tính
3. Thái độ:
 HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực thực hành trong giờ học
4. Xác định nội dung trọng tâm bài học:
 Nhận biết các bộ phận cơ bản của máy tính điện tử
 Thực hành bật, tắt máy tính
5. Định hướng pháp triển năng lực:
a. Năng lực chung:
 Năng lực tự quản, năng lực tri thức, năng lực giải quyết vấn đề
b. Năng lực chuyên biệt:
GV: Nguyễn Thị Hằng


22

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

 Thực hiện bật tắc máy tính thành thạo
II. PHƯƠNG PHÁP
 Phương pháp thuyết trình, giảng giải, kết hợp phương tiện dạy trực quan, phương pháp dạy
học thực hành
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
 Giáo án, sách khoa tin học dành cho THCS quyển 1, máy tính, máy chiếu, phòng thực
hành
2. Chuẩn bị của HS :
 Sách giáo khoa tin học dành cho THCS quyển 1, vở ghi chép, dụng cụ học tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)
 Kiểm tra sĩ số lớp, phân công vị trí các nhóm thực hành
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kết hợp trong quá trình thực hành
3. Giảng bài mới: (40ph)
Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu (15ph)

1. Phân biệt các bộ phận của máy tính
GV: Phân nhóm HS vào từng máy (Theo cá nhân.
danh sách).
a. Các thiết bị nhập cơ bản:
HS: Ổn định vị trí
 Bàn phím
GV: Chỉ cho học sinh các bộ phận cơ bản  Chuột:
của máy tính
b. Thân máy tính..
HS: Nhận biết các bộ phận cơ bản của Bao gồm: bộ vi xử lí (CPU), bộ nhớ
máy tính.
(RAM), nguồn điện…được gắn trên một
bảng mạch gọi là bảng mạch chủ.
GV: Em hãy kể tên các thiết bị nhập, xuất c. Các thiết bị xuất dữ liệu.
dữ liệu?
 Màn hình.
HS: Trả lời
 Máy in
GV: Em hãy nêu các bộ phận cơ bản của
 Loa
máy tính mà em quan sát thấy?
 ổ ghi CD/DVD
HS: Trả lời
d. Các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
 Đĩa cứng
 Đĩa mềm
 Đĩa quang DVD, CD và USB…
f. Các bộ phận cấu thành nên một máy
tính để bàn: Bàn phím, chuột, case máy
tính, màn hình.

Hoạt động 2. Hướng dẫn thường xuyên (25ph)
GV: Nguyễn Thị Hằng

23

Năng lực
hình thành
 Năng lực
tự quản, năng
lực tri thức,
năng lực giải
quyết vấn đề

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6

Năm học 2017 2018

Hoạt động của GV & HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

2. Bật CPU và màn hình.
 Năng lực
GV: Hướng dẫn HS cách khởi động máy

 Bật công tắc trên thân CPU.
thực hành
tính.
 Bật công tắc trên màn hình.
bật tắt máy
HS: Tiến hành khởi động máy và quan sát
tính.
GV: Sau khi khởi động em đã quan sát
 Năng lực
thấy màn hình có những hiện tượng gì ?
3. Làm quen với bàn phím và chuột.
tri thức
HS: Trả lời
a. Bàn phím.
GV: Chỉ ra các khu vực của bàn phím.
Bao gồm:
HS: Lắng nghe, quan sát, ghi nhớ
+ Khu vực chính.
GV: Mở chương trình Notepad, yêu cầu
+ Nhóm các phím chức năng.
HS: Gõ một vài phím.
+ Nhóm các phím số.
HS: Quan sát kết quả trên màn hình
b. Chuột.
GV: Giải thích công dụng của các phím Bước đầu làm quen với chuột, di chuyển
chức năng: Shift, Alt, Ctrl
chuột trên mặt phẳng, quan sát sự thay
HS: Gõ câu sau: “Truong PTDT BT THCS đổi của con trỏ chuột
Loku” nhờ dùng phím chức năng và các
phím cơ sở.

GV: Giới thiệu bước đầu về chuột máy
tính, cho học sinh di chuyển chuột .
4. Tắt máy tính.
HS: Thực hành sử dụng chuột
Bước 1: Nháy chuột vào nút Start.
GV: Hướng dẫn HS cách tắt máy tính.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV, Bước 2: Nháy chuột vào nút Turn off
Computer.
quan sát sự thay đổi của máy tính khi kết
thúc
4. Củng cố (3ph).
Nhắc nhở sửa sai trong quá trình thực hành.
HS thu dọn ghế và máy tính.
5. Câu hỏi , bài tập về nhà: ( 1ph)
 Về luyện tập thêm các thao tác vừa học
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thị Hằng

24

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


Giáo án Tin học 6


Năm học 2017 2018

Tuần: 5
Tiết: 9 (Theo PPCT)

Ngày soạn: 24/ 09/ 2017
Ngày dạy: 26/ 09/ 2017
Lớp dạy: 6A, 6B

CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài 5. LUYỆN TẬP CHUỘT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
 Chuột máy tính là gì, vì sao cần phải có chuột máy tính.
 Hướng dẫn HS các thao tác sử dụng chuột máy tính
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện các thao tác với chuột, tính cẩn thận từ đó giúp HS yêu thích môn học.
3. Thái độ:
 HS có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác, phát biểu xây dựng bài học.
4. Xác định nội dung trọng tâm bài học:
 Luyện tập các thao tác với chuột
5. Định hướng pháp triển năng lực:
a. Năng lực chung:
 Năng lực tri thức, năng lực hợp tác, năng lực phương pháp
b. Năng lực chuyên biệt:
 Năng lực thực hành với chuột, năng lực bật, tắt máy tính
II. PHƯƠNG PHÁP
 Phương pháp thuyết trình, giảng giải, phương pháp dạy học thực hành, kết hợp phương tiện

dạy trực quan.
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:

GV: Nguyễn Thị Hằng

25

Trường PTDTBT – THCS LƠKU


×