Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Báo cáo: Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi vạn Xuân, Thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 163 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
­­­­­­­­­­ O0O ­­­­­­­­­

BÁO CÁO 
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN:
ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG 
THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XàLÂU 
THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Đã chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định
ngày   tháng 4 năm 2011)


Thái nguyên, 2011


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
­­­­­­­­­­ O0O ­­­­­­­­­

 

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN:
 ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG 
THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XàLÂU 
THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Chủ đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI 
THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM 



       

Cơ quan tư vấn
TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐỊA 
CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN MÓNG


Thái Nguyên, 2011


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Sở  Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên xác nhận: Báo cáo Đánh giá Tác  
động Môi trường của dự án Đầu tư  “Khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây 
dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân” xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện  
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên được phê duyệt tại Quyết định số:      ngày        tháng 
năm 2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên.

Thái Nguyên, ngày       tháng       năm 2011
Sở Tài nguyên và Môi trường Thái 
Nguyên
Giám đốc

 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

5



BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

M Ụ C L Ụ C

 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

6


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

ATLĐ

An toàn lao động

BKHCN

Bộ Khoa học và Công nghệ

BKHCN&MT

Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường


BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa (biochemical oxygen demand) 5 ngày

BTCT

Bê tông cốt thép

HTKT

Hệ thống khai thác

COD

Nhu cầu oxy hoá học (chemical oxygen demand)

ĐH

Địa hóa

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

ĐCMT


Địa chất môi trường

ĐCTV

Địa chất Thuỷ văn

ĐCCT

Địa chất Công trình

KTXH

Kinh tế Xã hội

ATNĐ

Áp thấp nhiệt đới

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

SS

Chất rắn lơ lửng (Suspended solids)

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

XDCB

Xây dựng cơ bản

TDS

Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolved Solids)

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng (Total suspended solids)
 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

7


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

UBND

Uỷ ban nhân dân


UBMTTQVN

Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

KH ĐC&KS

Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản

WHO

Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)

DANH MỤC BẢNG

 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

8


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

DANH MỤC HÌNH

 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM


9


MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Việt Nam là một trong những nước có nguồn tài nguyên khoáng sản vô cùng phong 
phú, trong đó không thể  không kể  đến những mỏ  đá vôi với trữ  lượng tương đối  
lớn, phân bố  dọc khắp đất nước từ  bắc vào nam. Hiện nay nước ta đang trên đà  
phát triển, gắn liền với sự phát triển đó là hàng loạt các công trình xây dựng mọc 
lên, đòi hỏi nguồn nguyên vật liệu ngày càng lớn cả về số lượng và chất lượng. Do  
đó việc khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng là rất cần thiết và có ý  
nghĩa, không chỉ  đáp  ứng được nhu cầu trong xây dựng phát triển mà còn đem lại  
lợi ích kinh tế cho vùng cũng như cho đất nước. 
Thái Nguyên là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản vật liệu xây tương đối phong 
phú trong đó có mỏ  đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, đá có màu  
xám đến xám trắng và có các tính chất cơ  lý, thành phần khoáng vật, cường độ 
phóng xạ  hoàn toàn đáp  ứng được yêu cầu để  sản xuất đá làm vật liệu xây dựng  
thông thường. Nhằm tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản này, sản xuất làm vật 
liệu xây dựng thông thường đáp  ứng nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng cho các  
công trình xây dựng trọng điểm trong khu vực cũng trong cả  nước và hướng tới  
xuất khẩu trong giai đoạn hiện nay đồng thời đem lại lợi nhuận cho Công ty và 
đóng góp vào ngân sách Nhà nước, Công ty cổ  phần đầu tư  khai thác khoáng sản  
Thái Lâm đã trình đề án thăm dò đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá 
vôi Vạn Xuân, xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và  
được ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên cấp giấy phép thăm dò số 1874/QĐ­UBND 
ngày 17 tháng 9 năm 2007 và Quyết định số 2499/QĐ­UBND ngày 05 tháng 10 năm 
2009 về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường,  
mỏ đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Để tạo cơ sở lập luận chứng kinh tế kỹ thuật và lập Dự án đầu tư khai thác và chế 
biến đá vôi trình các cấp có thẩp quyền xin thuê đất thực hiện Dự án theo quy định  

của nhà nước, Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khoáng sản Thái Lâm đã lựa chọn 
phương án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xậy dựng thông thường  
tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái 
Nguyên.
Kết quả thăm dò đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, mỏ đá vôi Vạn Xuân,  
xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên cho thấy chất 
lượng đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường có chất lượng cao. Mỏ nằm gần 
trục đường giao thông rất thuận tiện, cách thành phố  Thái Nguyên khoảng 30 km 
theo đường QL 1B, điều kiện vận chuyển dễ  dàng, sản phẩm làm ra có khả  năng 


cạnh tranh trên thị trường và đặc biệt phục vụ cho các công trình xây dựng cơ sở hạ 
tầng tại Thái Nguyên và các tỉnh lân cận.
Song với những lợi ích kinh tế mà các hoạt động khai thác đá vôi mang lại thì trong  
quá trình khai thác của dự án vẫn không tránh khỏi các tác động xấu đến các yếu tố 
môi trường tự  nhiên và sức khoẻ  người dân trong khu mỏ  và khu vực xung quanh. 
Để  bảo vệ  môi trường sống khu vực Dự  án, Công ty Cổ  phần Đầu tư  khai thác 
Khoáng sản Thái Lâm đã phối hợp với Trung tâm kỹ  thuật Địa chất và xử  lý nền 
móng thành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự  án “Đầu tư  khai  
thác và chế  biến đá vôi làm vật liệu xậy dựng thông thường tại mỏ  đá vôi thuộc  
thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” nhằm mục đích 
sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN ĐTM 
2.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo ĐTM Dự  án đầu tư  khai thác và chế  biến đá vôi làm vật liệu xây dựng  
thông thường tại mỏ  đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ 
Nhai, tỉnh Thái Nguyên được lập trên các cơ sở pháp lý sau:
­ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng 
hoà xã hội chủ  nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ  họp thứ  8 thông qua ngày 29/11/2005,  
ban hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006;

­ Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá  X, kỳ họp  
thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998;
­ Luật Khoáng sản được Quốc hội thông qua ngày 01/6/2005 bổ  sung và sửa đổi 
một số điều của Luật khoáng sản 1996;
­ Luật Đất đai được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ  họp thứ  4  
thông qua ngày 26/11/2003;
­ Luật Xây dựng được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 / 11 /
2003;
­ Nghị  định số  117/2009/NĐ­CP ngày 31/12/2009 về  xử  lý vi phạm pháp luật trong  
lĩnh vực bảo vệ môi trường;
­ Nghị  định số  07/2009/NĐ­CP sửa đổi, bổ  sung một số  điều của Nghị  định số 
160/2005/NĐ­CP ngày 27/12/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi 
hành Luật Khoáng sản và Luật sử đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
­ Nghị định số 21/2008/NĐ­CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ 
sung một số điều của Nghị định số 80/2008/NĐ­CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ 
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;
­ Nghị  định số  63/2008/NĐ­CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ  về  phí bảo vệ  môi 
trường đối với khai thác khoáng sản;


­ Nghị  định số  77/2007/NĐ­CP ngày 10/05/2007 sửa đổi, bổ  sung một số  điều của  
nghị định số 150/2004/NĐ­CP ngày 29/07/2004 của chính phủ  quy định về xử  phạt 
vi phạm  hành chính trong lĩnh vực khoáng sản;
­ Nghị định số 59/2007/NĐ­CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải  
rắn;
­ Nghị  định số  80/2006/NĐ­CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ  về  việc  
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
­ Nghị định 160/NĐ­CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng 
dẫn thi hành Luật Khoáng sản sửa đổi;
­ Thông tư 45/2010/TTLT­BTC­BTNMT ngày 30/3/2010 hướng dẫn về việc quản lý 

kinh phí sự nghiệp môi trường;
­ Thông tư 04/2010/TT­BXD của Bộ Xây dựng ngày 26/05/2010 về việc hướng dẫn 
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
­ Thông tư  số  25/2009/TT­BTNMT ngày 16/11/2009 quy định quy chuẩn kỹ  thuật  
Quốc gia về môi trường;
­ Thông tư  số  20/2009/TT­BCT quy định Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về an toàn 
trong khai thác mỏ lộ thiên;
­ Thông tư  số  05/2008/TT­BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ  Tài nguyên và Môi 
trường   hướng   dẫn  về   đánh  giá   môi  trường   chiến   lược,   đánh   giá   tác   động   môi 
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
­ Thông tư  số  03/2007/TT­BCN ngày 18/6/2007 của Bộ  Công Nghiệp hướng dẫn  
lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
­ Thông tư  số  12/2006/TT­BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ  Tài nguyên và Môi 
trường hướng dẫn điều kiện hành nghề  và thủ  tục lập hồ  sơ, đăng ký, cấp phép 
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
­ Quyết định số 71/2008/QĐ­TTg ngày 29/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký 
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
­   Quyết   định   số   22/2006/QĐ­BTNMT   ngày   18/12/2006   của   Bộ   trưởng   Bộ   Tài 
nguyên và Môi trường về  việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về  Môi  
trường;
­   Quyết   định   số   23/2006/QĐ­BTNMT   ngày   26/12/2006   của   Bộ   trưởng   Bộ   Tài 
nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
­ Quyết định 41/2008/QĐ­UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử  dụng phí bảo vệ 
môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do  Ủy ban  
nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành;


­ Quyết định số  04/2010/QĐ­UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên 
về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đấu thầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
­ Quyết định số 1776:2007/QĐ­BXD ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng về định mức 

xây dựng;
­ Quyết định số  3773/2002/QĐ­BYT ngày 10/10/2002 của Bộ  Y Tế  về  việc ban  
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc va 07 thông số vệ sinh lao động;
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
­ TCVN 4586­1997 vật liệu nổ công nghiệp – Yêu cầu an toàn về bảo quản vận 
chuyển và sử dụng;
­ QCVN số 04:2009/BCT – Quy chuẩn quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ;
­ QĐ 3733/2002/QĐ­BYT về tiếng ồn, phát tán bụi;
­ QCVN 05:2009/BTNMT­ Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng không khí xung 
quanh ngày 07/10/2009;
­ QCVN 06:2009/BTNMT­ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại 
trong không khí xung quanh;
­ QCVN 02:2008/BCT­  Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia   về  an toàn trong bảo 
quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN;
­ Chỉ thị số 18/2008/CT­TTg ngày 06/06/2008 về việc tăng cường quản lý, chấn 
chỉnh hoạt động khai thác các mỏ đá nhằm đảm bảo an toàn trong khai thác;
­ TCVN 5326 : 2008: Tiêu chuẩn quốc gia Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên;
­ TCVN 5178­2004: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ 
thiên;
­ QCVN 26:2010/BTNMT­ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
­ QCVN 27: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
­ TCVN 4054 ­ 2005:  Đường ô tô ­ yêu cầu thiết kế;
­ TCVN 211 ­ 93:  Quy trình thiết kế áo đường mềm;
­ TCVN 223 ­ 95:  Quy trình thiết kế áo đường cứng;
2.3. Nguồn tài liệu đã sử dụng
­ Báo cáo đầu tư Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng  
thông thường tại mỏ  đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ 
Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
­ Thuyết minh thiết kế  cơ  sở  Dự  án đầu tư  khai thác và chế  biến đá vôi làm vật 
liệu   xây   dựng   thông   thường   tại   mỏ   đá   vôi   Vạn   Xuân,   thôn   Trúc   Mai,   xă   Lâu 

Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
­ Báo cáo kết quả  thăm dò đá vôi thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai,  


tỉnh Thái Nguyên;
­ Báo cáo về tình hình phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2009 và kế hoạch nhiệm vụ 
phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2010 xã Lâu Thượng;
­ Các Quy chuẩn Việt Nam về Môi trường;
­ Kết quả đo đạc, khảo sát và phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực Dự án;
­ Các tài liệu kỹ thuật liên quan đến việc khác thác và chế biến sản phẩm từ mỏ;
Ngoài ra, trong quá trình xây dựng báo cáo, một số tài liệu nghiên cứu, các báo cáo 
chuyên đề liên quan được kế thừa và sử dụng.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
­ Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, 
thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
­ Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Xác 
định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất Dự 
án và khu vực xung quanh.
­ Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) 
thiết lập: ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án theo các 
hệ số ô nhiễm của WHO.
­ Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các tiêu chuẩn môi 
trường Việt Nam.
­ Phương pháp điều tra xã hội học: sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo tại 
nơi thực hiện Dự án.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu  
xây dựng thông thường tại mỏ  đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng,  
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” do  Trung tâm kỹ  thuật địa chất và xử  lý nền 

móng chủ  trì phối hợp với các chuyên gia Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản 
thực hiện. Thông tin về đơn vị tư vấn như sau: 
A.VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Địa chỉ: Km số 9, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.38544386
Fax: 04.38542125
Mã số thuế: 0500237455.
Tài khoản số: 102010000054399, mở tại: Ngân hàng Công Thương, Thanh Xuân, Hà  
Nội.


Đại diện: 

P. Viện trưởng, TS. Trần Tân Văn

B.TRUNG TÂM KỸ  THUẬT ĐỊA CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN  MÓNG
Địa chỉ văn phòng: Tầng 4, Tòa nhà 263 Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại:  043 7545 069
Mã số thuế:  0101582675
Tài khoản số: 1507201023188 tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh Cầu 
Giấy.
Giám đốc: KS. Nguyễn Văn Uy.
 Bang 0.  Danh sách thành viên chính tham gia l
̉
ập báo cáo ĐTM cho Dự án:
T
T
1

TS. Quách Đức Tín


2

ThS. Đoàn Thị Ngọc Huyền

3

Họ tên

Vị trí/Chuyên môn

Cơ quan

Chủ nhiệm Dự án
P.Chủ nhiệm Dự 
án

Viện KH ĐC&KS

CN. Nguyễn Văn Luyện 

Thành viên/ĐCMT

nt

4

ThS. Phạm Thị Nhung Lý 

Thành viên/ĐCTD


nt

5

CN. Dương Thị Thanh Tâm

Thành viên/ĐCMT

nt

6

ThS. Bùi Hữu Việt

Thành viên/ĐCTV

nt

7

CN. Lê Thị Tuyết

Thành viên/ĐC

nt

8

ThS. Đỗ Đức Nguyên


Thành viên/TKTD

nt

9

CN. Nguyễn Minh Long

Thành viên/ĐKT

nt

nt

CN. Nguyễn Thị Lợi
KS.Bùi Văn Thìn
KS. Nguyễn Văn Uy
KS. Phạm Văn Chung

Thành viên/ĐCMT
Thành viên/TKĐ
Thành viên/ĐCTV
Thành viên/NLK

TT Kỹ thuật địa chất và 
xử lý nền móng
nt
nt
nt

Cty CP KS Thái Lâm

15 CN. Nguyễn Thị Thùy

Thành viên/ĐCMT

nt

Thành viên/NLK

nt

10 CN. Phạm Thị Tươi
11
12
13
14

16

KS. Nguyễn Trọng Nam

Thành viên/ĐC

Chủ nhiệm đề án: TS. Quách Đức Tín 
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản và Trung tâm kỹ thuật địa chất và xử 
lý nền móng có đủ tư cách pháp nhân lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ 
thuật và lập bản vẽ thi công.



BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Chương 1.  MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá  
vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”.

1.2. CHỦ DỰ ÁN
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khoáng sản Thái Lâm 
Giám đốc: Phạm Văn Chung
Địa chỉ: Số 9, tổ 16, Phường Mỏ Chè, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 4600895254
Nơi cấp: Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, ngày  
01 tháng 10 năm 2010.

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN
Khu vực thăm dò thuộc địa phận xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, 
tỉnh Thái Nguyên, cách thị trấn La Hiên khoảng 7,5 km về phía Đông ­ Đông Bắc, 
cách thành phố Thái Nguyên khoảng 30 km theo quốc lộ 1B, cách Hà Nội khoảng 
110 km theo QL 3 và QL1B. Khoảng cách từ khu vực triển khai dự án tới nhà dân 
gần nhất khoảng 250m. Khu vực khai thác có toạ độ và diện tích được khống chế 
bởi các điểm khép góc:
Bảng  1. Bảng tọa độ các mốc ranh giới mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã 
Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

Tªn ®iÓm

1


HÖ Täa ®é VN 2000

HÖ to¹ ®é 
UTM

Kinh tuyÕn 1050 mói chiÕu 6

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

24 02 900

6 01 865

2403641

394991

 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

16



BO CO TM D N U T KHAI THC VễI LM VT LIU XY DNG THễNG THNG TI M VễI VN
XUN, THễN TRC MAI, X LU THNG, HUYN Vế NHAI, TNH THI NGUYấN

2

2403065

601795

2403807

394923

3

2403185

602045

2403924

395175

4

2403030

602125

2403768


395253

6

01 500

6

02 000

02 500

Ch ú g iải
Đ ư ờng bình độ

Sông, suối
03
500

24

03
500

24

Đ ư ờng bình đọ cá i
Dân cư


Ranh giớ i mỏ
Núi đá
318
318
318
318
318
318
318
318
318
318
318
318

Ranh giớ i thực vật

000000000000000
3333333330333000

Đ ư ờng giao thông chính
00
00
0
0
28
28
28
280
0

0
00
0
28
28
28
28
28
28
28
28



66
66
66
60
22
22
22
2
00
00
6
6
6
6
00
0

2
2
2
2
6
2
00
0
00
00
4
44
44
44
0
0
0
4
0
4
4
4
0
22
22
22
24
2
0
0

0
00
22
22
22
22
22
20
00
00
0
2
2
2
22
2
2
2
2
2
00
00
00
22
22
22
2
00
00
0

0
0
0
00
2
2
2
2
0
0
2

2
22
2

0000
888008000000
1111111118111888
000
66666600660000
1111111116111666 0000
444004000000
1111114411444444



0000
2222220022000000
1111111112111222


03
000

3
33
3



4
44
4

03
000

000
000000000000
1111111110111000

1
11
1

Do Phổ

02
500


24

02
500

24

d ự á n đầu t ư x ây d ự n g c ô n g t r ìn h k h a i t h á c l ộ t h iê n mỏ đá v ô i
l à m VLXD t h ô n g t h ư ờn g t ạ i mỏ đá v ạ n x u ân
t h ô n t r ú c ma i x ã l âu t hư ợ n g h uy ện v õ n h a i t ỉ
nh t h á i ngu y ê n

độ
To
T
To
T
To
oo
oạạạạạạ độ
đ
độ
độ
ộộộ
ộc
cc
cc
cáááááá c
cc
cc


đ
điểm
đ
điểm
đ
iểm
iểm
iểm gó


góc
cc
cc
c
đ
To
T
To
T
To
o
đ
độ
đ
điểm
đ
điểm
đ
iểm

iểm
iểm



Tê n
điểm
góc

đá nh giá t á c độ ng môi t r ư ờ ng

Toạ độ (UTM)

t r u n g t âm k ỹ t h u ậ t địa c h ất
v à x ử l ý n ền mó n g

X (m)

Y (m)

1

24 02 900

6 01 865

Thực hiện

Nguyễn Vă n Luyện


Kiểm tra

Quá ch Đ ức T ín

2

24 03 065

6 01 795

Thiết kế

Đ oàn T hịNgọc Huyền

3

24 03 185

6 02 045

4

24 03 030

6 02 125

6

01 500


CNDA

Quá ch Đ ức T ín

Giá m đố c

Núi Phúc Mai
02 000

6

02 500

Hỡnh1.Vtrớkhuvctrinkhaidỏn

1.4.NIDUNGCHYUCADN
1.4.1.Biờngiivtrlngm



CễNG TY CPT KHAI THC KHONG SN THI LM

17

Tê n b ả n v ẽ

v ị t r í k hu v ực mỏ
Bản vẽ : Đ TM ư 01
Nă m: 2011


T ỷ lệ: 1/5.000
Ch ủ đầu t ư


BO CO TM D N U T KHAI THC VễI LM VT LIU XY DNG THễNG THNG TI M VễI VN
XUN, THễN TRC MAI, X LU THNG, HUYN Vế NHAI, TNH THI NGUYấN

1.4.1.1.Biờngiim

Nmtrongranhgiióccỏcngnhchcnngchophộpkhaithỏc,s
dngbaogm:
+mbohnhlangantonkhin mỡnivicỏccụngtrỡnhsncútheo
quychunkthutQucgiaQCVN02:2008/BCTvantontrongboqun,vn
chuyn,s dngvtiờuhyvtliun cụngnghipvcỏctiờuchunhinhnh
khỏc.
+Biờngiiktthỳckhaitrngkhaithỏccúcỏcthụngsmboiukin
nnhbmtheotiờuchunkthutkhaithỏcm lthiờnTCVN5326ư2008v
QCVN02:2008/BCT.
Khixácđịnhbiêngiớimỏ,dựavàocáccăncứsau:
ưDiệntíchmỏđợccấpphépthămdòvàkhaithác;
ưKhaitháclấyởtrữlợngcấp121và122;
ưĐáymỏcócaođộ+80m;
ưCờngđộkhángnénởtrạngtháitựnhiên:800ư1200KG/cm2,trungbình987
KG/cm2, tơngđơngvớiđộcứngf=10 12trungbình9,87theothangchiacủa
Prôtôđiakônốp.
Căncứvàođặcđiểmđịahình,địamạovàđặcđiểmkhoángsảnkhu
mỏ,phơngphápkhaitháchợplýnhấtlàkhaitháclộthiên.Trongdiệntíchkhumỏ,lớp
đấtphủhầunhkhôngcó,vìvậyđểbảođảmđộổnđịnhcủabờmoongkhaithác,
chúngtôidựkiếntínhgócdốcbờmoongkhaitháctheocôngthức:
Trongđó:


ưGócmasáttrong;
ưHệsốantoànlấybằng1,2;
tn

ưKhốilợngthểtíchtựnhiên;

cưLựcdínhkết;
hưChiềucaobờmoongkhaithác.
Nếugiảđịnhchiềucaobờmoongkhaitháclà10mthìgócdốcbờmoonglà:

tg =6,303hay =810.


CễNG TY CPT KHAI THC KHONG SN THI LM

18


BO CO TM D N U T KHAI THC VễI LM VT LIU XY DNG THễNG THNG TI M VễI VN
XUN, THễN TRC MAI, X LU THNG, HUYN Vế NHAI, TNH THI NGUYấN

Nhvậy,gócdốcbờmoongkhaithácthiếtkế 800làphùhợpvàcóthểđảm
bảoantoàntrongquátrìnhkhaithácmỏ.
1.4.1.2.Trlngm
Trlngacht
TheoBỏocỏoachtócphờduytthỡtrlngachtmỏvụiVn
Xuõn,thụnTrỳcMai,xóLõuThng,huynVừNhai,tnhThỏiNguyờntớnhn
mc+80ml3.800.296m3.
Bng1.Ktqutớnhtoỏntrlngachtm

Shiu
khi

Shiu
mtct

Dintớch
trờnmt
ct(m2)

Khong
cỏchgia2
mtct

Hs
hanghc

Trlng

121

T.1

8.067

143.6

0,9

1.351.010


T.2

12.840

T.2

12.840

142.4

0,9

1.378.104

T.3

8.666
Tngtrlng121

122

T.1

4045

T.2

4045


T.2

4045

T.3

4045

(m3)

2.729.114
143.6

0,9

522.775

142.4

0,9

518,407

Tngtrlng122

1.071.182

Tngtrlng121+122

3.800.296


Trlngcụngnghip
Bng1.Bngtrlngcụngnghipm
Tn
g

K.Cỏch

+220

Dintớch

Thtớch(m3)

Hskarst

Khilng(m3)

8.710

0,9

7.839

337
8



CễNG TY CPT KHAI THC KHONG SN THI LM


19


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

+212

2.090
16

+196

0,9

64.526

149.384

0,9

134.446

206.792

0,9

186.113


305.536

0,9

274.982

442.952

0,9

398.657

531.096

0,9

477.986

504.352

0,9

453.917

432.352

0,9

389.117


7.416
16

+180

11.257
16

+164

14.592
16

+148

23.600
16

+132

31.769
16

+116

34.618
16

+100


28.426
20

+80

71.696

15.462

Tổng

2.652.870

2.387.583

­ Trữ lượng công nghiệp: Cấp 121 và 122 tính đến coste +80 trở lên là: 2.387.583 m3
1.4.2. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
1.4.2.1. Chế độ làm việc
Chế độ làm việc của mỏ tuân theo chế độ ban hành của Nhà nước, cụ thể quy định 
như sau:
­ Đối với khai trường khai thác: 
+ Ngày làm việc 1ca;
+ Thời gian làm việc 1 ca 8h;
+ Số ngày làm việc trong năm 250 ngày.
­ Đối với xưởng chế biến đá, trạm đập nghiền đá vật liệu xây dựng (VLXD): 
+ Ngày làm việc 2 ca;
 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM


20


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

+ Thời gian làm việc trong ca là 8h;
+ Số ngày làm việc trong năm là 300 ngày.
­ Đối với hành chính, nghiệp vụ: Nghỉ chủ nhật 52 ngày lễ, tết 13 ngày, số ngày làm 
việc trong năm là 300 ngày.
1.4.2.2. Công suất của mỏ
Công suất đá nguyên khai của mỏ được xác định trên cơ sở: 
­ Trữ lượng đá làm VLXD thông thường đã được hội đồng đánh giá trữ lượng 
khoáng sản phê duyệt;
­ Kế hoạch sản xuất kinh doanh, năng lực hiện tại của Công ty Cổ phần Đầu tư 
khai thác Khoáng sản Thái Lâm và nhu cầu của thị trường địa phương cũng như nhu 
cầu của thị trường các tỉnh lân cận.
Dự án chọn công suất khai thác mỏ như sau:
Công suất đá nguyên khai A = 100.000 m3/năm đá vật liệu xây dựng. 
1.4.2.3. Tuổi thọ của mỏ
Tuổi thọ của mỏ được xác định trên cơ sở trữ lượng khai thác trong biên giới đó 
được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng và công suất của mỏ tính như sau:
Tuổi thọ mỏ: T = txd + tsx + tc, năm.
Trong đó:
tsx:  Thời gian mỏ đạt công suất 100.000 m3/năm;
txd: Thời gian xây dựng cơ bản mỏ: 1 năm;
tc: Thời gian khai thác hết biên giới mỏ và đóng cửa mỏ phục hồi môi trường 
1 năm;

t sx


Q Q xd t c
A

2.387.583 25.000 62.583
 = 23, năm.
100.000

Vậy tuổi thọ mỏ là: T = txd + tsx+ tc, năm.
                                          T =  1 + 23 + 1 = 25 năm.

Trong đó:
Q­ Tổng trữ lượng đá nguyên khối của mỏ. m3

 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

21


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Qxd­ Khối lượng đá nguyên khối khai thác trong năm xây dựng cơ  bản, 
m3.
Qkt­ Khối lượng đá nguyên khối khai thác trong năm kết thúc mỏ, m3.
A­ Công suất thiết kế mỏ, m3/năm
1.4.3. Mặt bằng khu điều hành và sinh hoạt
Khu Văn phòng và sinh hoạt được bố trí xây dựng  ở phía Nam khai trường trên 

diện tích 3.000 m2
Mặt bằng khu vực được san gạt, bao gồm các hạng mục công trình sau: 
+ Nhà làm việc và giao ca: S = 189 m2.
­ Chiều dài: 25,2 m.
­ Rộng: 7,5 m.
+ Nhà ở CBCNVdiện tích S = 162 m2.
­ Chiều dài: 21,6 m.
­ Rộng: 7,5 m.
+ Nhà ăn S = 140 m2.
­ Chiều dài: 18 m .
­ Rộng: 7,5 m.
+ Nhà bảo vệ S = 9 m2.
­ Chiều dài: 3,6 m.
­ Rộng: 2,5 m.
­ Cao: 3,3 m.
+ Nhà tắm tập thể: S = 24 m2
1.4.4. Mặt bằng khu chế biến
Khu vực chế biến được xây dựng trên diện tích 13.000 m2 bao gồm: một dây 
chuyền chế biến đá làm vật liệu xây dựng.
­ Bãi chứa đá thành phẩm các loại.
­ Giếng khoan và hệ thống xử lý nước sinh hoạt.
Xung quanh mặt bằng chứa đá nguyên khai và đá thành phẩm có trồng cây che chắn 
gió, bụi.

 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

22



BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

1.4.5. Phương án mở mỏ
1.4.5.1. Vị trí và phương án mở mỏ
1.4.5.1.1  Vị trí  mở mỏ

Căn cứ vào điều kiện địa hình, công suất mỏ và dự  kiến hệ  thống khai thác  
áp dụng, vị  trí mở  mỏ  được chọn phù hợp với sự  phát triển của mỏ  và phát triển 
của đường vận tải khi xuống sâu mỏ, đồng thời tận dụng triệt để các công trình, cơ 
sở  hạ  tầng gần khu vực khai thác. Trên cơ  sở  đó, vị  trí mở  mỏ  được xác định tại 
mức +212 phía Bắc của mỏ.
1.4.5.1.2  Phương án mở mỏ
Căn cứ vị trí mở mỏ đã chọn, hệ thống khai thác áp dụng, điều kiện địa hình thực 
tế của khu vực khai thác mỏ, phương án mở mỏ được chọn là hệ thống các hào bán 
hoàn chỉnh đến hào hoàn chỉnh chạy dọc biên giới khai trường nối liền khu vực nhà 
máy chế biến và vị trí khai thác đầu tiên. Thực chất của quá trình này là tạo các 
tuyến đường lên các điểm mở mỏ để đưa thiết bị khai thác lên hoạt động. Nội dung 
của công tác mở mỏ bao gồm:
­ Tuyến đường hào di chuyển thiết bị D0D1 từ mức +100m lên bãi khoan đầu tiên tại 
cốt cao mức +212m phía Bắc;
­ Các thông số cơ bản của tuyến hào cơ bản như sau: 
+ Chiều rộng nền đường: 5m;
+ Độ dốc dọc tuyến đường: i< 30%
a. Xây dựng tuyến đường vận chuyển chính
Xây dựng tuyến đường di chuyển thiết bị: mục đích để cho người và thiết bị lên 
phục vụ công tác bạt ngọn và tạo bãi khoan ban đầu tại coste +212. Do vậy cần 
thiết kế tuyến đường di chuyển thiết bị như sau: Tuyến đường di chuyển thiết bị 
D0D1 được xây dựng từ mức +100m (D0) đến mức +212m (D1), có chiều dài 420m, 

khối lượng đào 14.768m3. Mặt đường được thiết kế có chiều rộng 5m, độ dốc dọc 
≤ 30%.
b. Tạo diện khai thác ban đầu
Bạt đỉnh để tạo mặt bằng khai thác đầu tiên, dự kiến bạt hai đỉnh như sau: 
­ Bạt đỉnh phía Bắc khai trường từ mức +230 xuống +212, sử dụng máy khoan con 
 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

23


BO CO TM D N U T KHAI THC VễI LM VT LIU XY DNG THễNG THNG TI M VễI VN
XUN, THễN TRC MAI, X LU THNG, HUYN Vế NHAI, TNH THI NGUYấN

ngkớnhD36mmkthpvimỏykhoanlnngkớnhD105mm,todinban
uchomỏykhoanlnlờnthicụngvikhilngbtnh8.710m3,cthxem
bnmm;
ưthoỏtnckhaitrngrakhuvcchungmbotiờuchớmụitrng,cnto
hlngxlýnctrckhihũavimnglithoỏtncchungcakhuvc.
Trmnghinsngỏkhụngrasnphm.Vicxõydnghlngchyu
thuncmachytkhuvckhaithỏcvtrmnghinsngcúmangtheobt
bi.HlngcxõydngphớaụngNamkhaitrng. Kớchthchlngc
thitk datrờnlulngncmalnnhtchyvoh.H lngcthit
ktheohaingnbaogm:hlngthụvhlngtrong,vkớchthchlngnh
sau:
ưTngthtớchhaihlnglnhnhau:1000m3/h;
ưChiudihl20m;
ưChiurnghl:10m;
ưChiusõuhl:5m.


1.4.5.1.3.Xõydngmtbngbóichaqung

DomỏđávôilàmvấtliệuthôngthờngtạikhuvựcmỏđáVạnXuân,
thônTrúcMaihầunhkhôngcóđấtphủnêntrongquátrìnhkhaitháckhông
dùngbithảimàbithảichỉsửdụngchotrongquátrìnhnghiềnsàngđá,lợng
bộtbụilẫnđấtchiếmkhoảng10%,dođóxâydựngbithảiởphíaĐôngnam
khaitrờngphụcvụchoquátrìnhchếbiếnđá,vàsaucókếhoạchtiêuthụđất
đábụithảinàyphụcvụtrongsanlấp,rảiđờng,làmgạchxỉ...rấtcóhiệuquả.
1.4.5.1.4.Binphỏpthicụngvcỏchngmcmm
õycúthcoilhngmcquantrngvkhúkhnnhttrongquỏtrỡnhm
m.Saukhituynhocthitk s tinhnhphúngtuynrangoithca,
mctimtuynvmchaibiờncataluyhoccmbngmỏytrca.Khi
lngoho,btngns cthicụngbngphngphỏpkhoann mỡnbng
bỳakhoanconcúngkớnhD36mm,chiusõulkhoant1,5 2,5m.ỏsaukhi
n mỡns cmỏygtxungchõntuyn,tiptckhoanvphỏttrintheodc
tuynhonkhihodclờnim:D1mc+212mphớaBc
Bng1.Tnghpkhilngmmvktthỳcxõydngcbn



CễNG TY CPT KHAI THC KHONG SN THI LM

24


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Đơn vị


Khối 
lượng

Chiều dài đường

m

420

­

Chiều rộng nền đường

m

5

­

Góc dốc sườn hào

độ

70

­

Chiều rộng mặt đường


m

5

­

Đào nền đường

m3

14.768

­

Đắp nền đường

m3

0

II

Bạt ngọn từ mức +230m xuống mức +204m

m3

25.000

TT


Các thông số

I

Tuyến đường di chuyển D0D1 thiết bị                 
từ +100m( D0 ) lên mức +212m(D1)

­

1.4.6. Hệ thống khai thác
Hệ thống khai thác (HTKT) là một hệ thống các giải pháp kỹ thuật tổng hợp để 
thực hiện các khâu thi công cần đến công nghệ trong quá trình khai thác. HTKT 
được chọn cần đảm bảo cho mỏ hoạt động an toàn, kinh tế và đạt sản lượng Q = 
100.000 m3 theo yêu cầu, thu hồi tối đa tài nguyên lòng đất, bảo vệ đất đai và môi 
trường xung quanh.
Dự án lựa chọn hai HTKT trong hai giai đoạn khác nhau bao gồm:
­ Giai đoạn khai thác theo lớp xiên: sử dụng HTKT gạt chuyển trờn tầng, ngọn núi 
được bạt tới mức đủ kích thước làm việc cho thiết bị khoan, ủi. Làm đường di 
chuyển thiết bị từ bãi bốc xúc (cao độ +100 m) lên mức +212 m cho thiết bị bánh 
xích di chuyển (máy khoan, máy ủi, máy xúc bánh xích). Sau khi mở mỏ tiến hành 
khoan nổ mìn cắt theo lớp nghiêng, gạt chuyển xuống các bãi xúc bốc trung gian 
(cao độ +100 m). Tại đây máy xúc, xúc bốc chất tải cho ôtô vận tải về trạm nghiền 
sàng đá.
­ Giai đoạn khai thác theo lớp bằng: sau khi kết thúc giai đoạn khai thác theo lớp 
xiên, dùng HTKT theo lớp bằng khai thác từ mức +100 m trở xuống đến mức khai 
thác +80. 
Chuyển giao giữa 2 hệ  thống khai thác sẽ  có thời kỳ  áp dụng đồng thời cả  2 hệ 
thống khai thác nêu trên
1.4.6.1. Lựa chọn công nghệ khai thác


 

CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM

25


×