CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
O0O
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN:
ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU
THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Đã chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định
ngày tháng 4 năm 2011)
Thái nguyên, 2011
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
O0O
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN:
ĐẦU TƯ KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN XUÂN, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU
THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chủ đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
Cơ quan tư vấn
TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐỊA
CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN MÓNG
Thái Nguyên, 2011
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên xác nhận: Báo cáo Đánh giá Tác
động Môi trường của dự án Đầu tư “Khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây
dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân” xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên được phê duyệt tại Quyết định số: ngày tháng
năm 2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2011
Sở Tài nguyên và Môi trường Thái
Nguyên
Giám đốc
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
5
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
M Ụ C L Ụ C
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
6
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ
An toàn lao động
BKHCN
Bộ Khoa học và Công nghệ
BKHCN&MT
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BOD5
Nhu cầu oxy sinh hóa (biochemical oxygen demand) 5 ngày
BTCT
Bê tông cốt thép
HTKT
Hệ thống khai thác
COD
Nhu cầu oxy hoá học (chemical oxygen demand)
ĐH
Địa hóa
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
ĐCMT
Địa chất môi trường
ĐCTV
Địa chất Thuỷ văn
ĐCCT
Địa chất Công trình
KTXH
Kinh tế Xã hội
ATNĐ
Áp thấp nhiệt đới
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
SS
Chất rắn lơ lửng (Suspended solids)
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
XDCB
Xây dựng cơ bản
TDS
Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolved Solids)
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng (Total suspended solids)
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
7
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
UBND
Uỷ ban nhân dân
UBMTTQVN
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
KH ĐC&KS
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
WHO
Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)
DANH MỤC BẢNG
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
8
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
DANH MỤC HÌNH
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
9
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Việt Nam là một trong những nước có nguồn tài nguyên khoáng sản vô cùng phong
phú, trong đó không thể không kể đến những mỏ đá vôi với trữ lượng tương đối
lớn, phân bố dọc khắp đất nước từ bắc vào nam. Hiện nay nước ta đang trên đà
phát triển, gắn liền với sự phát triển đó là hàng loạt các công trình xây dựng mọc
lên, đòi hỏi nguồn nguyên vật liệu ngày càng lớn cả về số lượng và chất lượng. Do
đó việc khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng là rất cần thiết và có ý
nghĩa, không chỉ đáp ứng được nhu cầu trong xây dựng phát triển mà còn đem lại
lợi ích kinh tế cho vùng cũng như cho đất nước.
Thái Nguyên là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản vật liệu xây tương đối phong
phú trong đó có mỏ đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, đá có màu
xám đến xám trắng và có các tính chất cơ lý, thành phần khoáng vật, cường độ
phóng xạ hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu để sản xuất đá làm vật liệu xây dựng
thông thường. Nhằm tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản này, sản xuất làm vật
liệu xây dựng thông thường đáp ứng nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng cho các
công trình xây dựng trọng điểm trong khu vực cũng trong cả nước và hướng tới
xuất khẩu trong giai đoạn hiện nay đồng thời đem lại lợi nhuận cho Công ty và
đóng góp vào ngân sách Nhà nước, Công ty cổ phần đầu tư khai thác khoáng sản
Thái Lâm đã trình đề án thăm dò đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá
vôi Vạn Xuân, xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và
được ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên cấp giấy phép thăm dò số 1874/QĐUBND
ngày 17 tháng 9 năm 2007 và Quyết định số 2499/QĐUBND ngày 05 tháng 10 năm
2009 về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường,
mỏ đá vôi Vạn Xuân, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Để tạo cơ sở lập luận chứng kinh tế kỹ thuật và lập Dự án đầu tư khai thác và chế
biến đá vôi trình các cấp có thẩp quyền xin thuê đất thực hiện Dự án theo quy định
của nhà nước, Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khoáng sản Thái Lâm đã lựa chọn
phương án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xậy dựng thông thường
tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên.
Kết quả thăm dò đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, mỏ đá vôi Vạn Xuân,
xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên cho thấy chất
lượng đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường có chất lượng cao. Mỏ nằm gần
trục đường giao thông rất thuận tiện, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 30 km
theo đường QL 1B, điều kiện vận chuyển dễ dàng, sản phẩm làm ra có khả năng
cạnh tranh trên thị trường và đặc biệt phục vụ cho các công trình xây dựng cơ sở hạ
tầng tại Thái Nguyên và các tỉnh lân cận.
Song với những lợi ích kinh tế mà các hoạt động khai thác đá vôi mang lại thì trong
quá trình khai thác của dự án vẫn không tránh khỏi các tác động xấu đến các yếu tố
môi trường tự nhiên và sức khoẻ người dân trong khu mỏ và khu vực xung quanh.
Để bảo vệ môi trường sống khu vực Dự án, Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác
Khoáng sản Thái Lâm đã phối hợp với Trung tâm kỹ thuật Địa chất và xử lý nền
móng thành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án “Đầu tư khai
thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xậy dựng thông thường tại mỏ đá vôi thuộc
thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” nhằm mục đích
sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng
thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên được lập trên các cơ sở pháp lý sau:
Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005,
ban hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006;
Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ họp
thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998;
Luật Khoáng sản được Quốc hội thông qua ngày 01/6/2005 bổ sung và sửa đổi
một số điều của Luật khoáng sản 1996;
Luật Đất đai được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 26/11/2003;
Luật Xây dựng được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 / 11 /
2003;
Nghị định số 117/2009/NĐCP ngày 31/12/2009 về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Nghị định số 07/2009/NĐCP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
160/2005/NĐCP ngày 27/12/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sử đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
Nghị định số 21/2008/NĐCP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2008/NĐCP ngày 09/8/2006 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT;
Nghị định số 63/2008/NĐCP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản;
Nghị định số 77/2007/NĐCP ngày 10/05/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 150/2004/NĐCP ngày 29/07/2004 của chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản;
Nghị định số 59/2007/NĐCP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn;
Nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định 160/NĐCP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản sửa đổi;
Thông tư 45/2010/TTLTBTCBTNMT ngày 30/3/2010 hướng dẫn về việc quản lý
kinh phí sự nghiệp môi trường;
Thông tư 04/2010/TTBXD của Bộ Xây dựng ngày 26/05/2010 về việc hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 25/2009/TTBTNMT ngày 16/11/2009 quy định quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về môi trường;
Thông tư số 20/2009/TTBCT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
trong khai thác mỏ lộ thiên;
Thông tư số 05/2008/TTBTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư số 03/2007/TTBCN ngày 18/6/2007 của Bộ Công Nghiệp hướng dẫn
lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
Thông tư số 12/2006/TTBTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
Quyết định số 71/2008/QĐTTg ngày 29/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Quyết định số 22/2006/QĐBTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường;
Quyết định số 23/2006/QĐBTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
Quyết định 41/2008/QĐUBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành;
Quyết định số 04/2010/QĐUBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đấu thầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 1776:2007/QĐBXD ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng về định mức
xây dựng;
Quyết định số 3773/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y Tế về việc ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc va 07 thông số vệ sinh lao động;
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
TCVN 45861997 vật liệu nổ công nghiệp – Yêu cầu an toàn về bảo quản vận
chuyển và sử dụng;
QCVN số 04:2009/BCT – Quy chuẩn quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ;
QĐ 3733/2002/QĐBYT về tiếng ồn, phát tán bụi;
QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh ngày 07/10/2009;
QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo
quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN;
Chỉ thị số 18/2008/CTTTg ngày 06/06/2008 về việc tăng cường quản lý, chấn
chỉnh hoạt động khai thác các mỏ đá nhằm đảm bảo an toàn trong khai thác;
TCVN 5326 : 2008: Tiêu chuẩn quốc gia Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên;
TCVN 51782004: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ
thiên;
QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
TCVN 4054 2005: Đường ô tô yêu cầu thiết kế;
TCVN 211 93: Quy trình thiết kế áo đường mềm;
TCVN 223 95: Quy trình thiết kế áo đường cứng;
2.3. Nguồn tài liệu đã sử dụng
Báo cáo đầu tư Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng
thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
Thuyết minh thiết kế cơ sở Dự án đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật
liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xă Lâu
Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
Báo cáo kết quả thăm dò đá vôi thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên;
Báo cáo về tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2009 và kế hoạch nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội năm 2010 xã Lâu Thượng;
Các Quy chuẩn Việt Nam về Môi trường;
Kết quả đo đạc, khảo sát và phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực Dự án;
Các tài liệu kỹ thuật liên quan đến việc khác thác và chế biến sản phẩm từ mỏ;
Ngoài ra, trong quá trình xây dựng báo cáo, một số tài liệu nghiên cứu, các báo cáo
chuyên đề liên quan được kế thừa và sử dụng.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,
thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Xác
định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất Dự
án và khu vực xung quanh.
Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
thiết lập: ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án theo các
hệ số ô nhiễm của WHO.
Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam.
Phương pháp điều tra xã hội học: sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo tại
nơi thực hiện Dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tư khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu
xây dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” do Trung tâm kỹ thuật địa chất và xử lý nền
móng chủ trì phối hợp với các chuyên gia Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
thực hiện. Thông tin về đơn vị tư vấn như sau:
A.VIỆN KHOA HỌC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Địa chỉ: Km số 9, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.38544386
Fax: 04.38542125
Mã số thuế: 0500237455.
Tài khoản số: 102010000054399, mở tại: Ngân hàng Công Thương, Thanh Xuân, Hà
Nội.
Đại diện:
P. Viện trưởng, TS. Trần Tân Văn
B.TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT VÀ XỬ LÝ NỀN MÓNG
Địa chỉ văn phòng: Tầng 4, Tòa nhà 263 Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 043 7545 069
Mã số thuế: 0101582675
Tài khoản số: 1507201023188 tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh Cầu
Giấy.
Giám đốc: KS. Nguyễn Văn Uy.
Bang 0. Danh sách thành viên chính tham gia l
̉
ập báo cáo ĐTM cho Dự án:
T
T
1
TS. Quách Đức Tín
2
ThS. Đoàn Thị Ngọc Huyền
3
Họ tên
Vị trí/Chuyên môn
Cơ quan
Chủ nhiệm Dự án
P.Chủ nhiệm Dự
án
Viện KH ĐC&KS
CN. Nguyễn Văn Luyện
Thành viên/ĐCMT
nt
4
ThS. Phạm Thị Nhung Lý
Thành viên/ĐCTD
nt
5
CN. Dương Thị Thanh Tâm
Thành viên/ĐCMT
nt
6
ThS. Bùi Hữu Việt
Thành viên/ĐCTV
nt
7
CN. Lê Thị Tuyết
Thành viên/ĐC
nt
8
ThS. Đỗ Đức Nguyên
Thành viên/TKTD
nt
9
CN. Nguyễn Minh Long
Thành viên/ĐKT
nt
nt
CN. Nguyễn Thị Lợi
KS.Bùi Văn Thìn
KS. Nguyễn Văn Uy
KS. Phạm Văn Chung
Thành viên/ĐCMT
Thành viên/TKĐ
Thành viên/ĐCTV
Thành viên/NLK
TT Kỹ thuật địa chất và
xử lý nền móng
nt
nt
nt
Cty CP KS Thái Lâm
15 CN. Nguyễn Thị Thùy
Thành viên/ĐCMT
nt
Thành viên/NLK
nt
10 CN. Phạm Thị Tươi
11
12
13
14
16
KS. Nguyễn Trọng Nam
Thành viên/ĐC
Chủ nhiệm đề án: TS. Quách Đức Tín
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản và Trung tâm kỹ thuật địa chất và xử
lý nền móng có đủ tư cách pháp nhân lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ
thuật và lập bản vẽ thi công.
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá
vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư khai thác Khoáng sản Thái Lâm
Giám đốc: Phạm Văn Chung
Địa chỉ: Số 9, tổ 16, Phường Mỏ Chè, Thị xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 4600895254
Nơi cấp: Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, ngày
01 tháng 10 năm 2010.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN
Khu vực thăm dò thuộc địa phận xóm Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên, cách thị trấn La Hiên khoảng 7,5 km về phía Đông Đông Bắc,
cách thành phố Thái Nguyên khoảng 30 km theo quốc lộ 1B, cách Hà Nội khoảng
110 km theo QL 3 và QL1B. Khoảng cách từ khu vực triển khai dự án tới nhà dân
gần nhất khoảng 250m. Khu vực khai thác có toạ độ và diện tích được khống chế
bởi các điểm khép góc:
Bảng 1. Bảng tọa độ các mốc ranh giới mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã
Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Tªn ®iÓm
1
HÖ Täa ®é VN 2000
HÖ to¹ ®é
UTM
Kinh tuyÕn 1050 mói chiÕu 6
X (m)
Y (m)
X (m)
Y (m)
24 02 900
6 01 865
2403641
394991
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
16
BO CO TM D N U T KHAI THC VễI LM VT LIU XY DNG THễNG THNG TI M VễI VN
XUN, THễN TRC MAI, X LU THNG, HUYN Vế NHAI, TNH THI NGUYấN
2
2403065
601795
2403807
394923
3
2403185
602045
2403924
395175
4
2403030
602125
2403768
395253
6
01 500
6
02 000
02 500
Ch ú g iải
Đ ư ờng bình độ
Sông, suối
03
500
24
03
500
24
Đ ư ờng bình đọ cá i
Dân cư
Ranh giớ i mỏ
Núi đá
318
318
318
318
318
318
318
318
318
318
318
318
Ranh giớ i thực vật
000000000000000
3333333330333000
Đ ư ờng giao thông chính
00
00
0
0
28
28
28
280
0
0
00
0
28
28
28
28
28
28
28
28
66
66
66
60
22
22
22
2
00
00
6
6
6
6
00
0
2
2
2
2
6
2
00
0
00
00
4
44
44
44
0
0
0
4
0
4
4
4
0
22
22
22
24
2
0
0
0
00
22
22
22
22
22
20
00
00
0
2
2
2
22
2
2
2
2
2
00
00
00
22
22
22
2
00
00
0
0
0
0
00
2
2
2
2
0
0
2
2
22
2
0000
888008000000
1111111118111888
000
66666600660000
1111111116111666 0000
444004000000
1111114411444444
0000
2222220022000000
1111111112111222
03
000
3
33
3
4
44
4
03
000
000
000000000000
1111111110111000
1
11
1
Do Phổ
02
500
24
02
500
24
d ự á n đầu t ư x ây d ự n g c ô n g t r ìn h k h a i t h á c l ộ t h iê n mỏ đá v ô i
l à m VLXD t h ô n g t h ư ờn g t ạ i mỏ đá v ạ n x u ân
t h ô n t r ú c ma i x ã l âu t hư ợ n g h uy ện v õ n h a i t ỉ
nh t h á i ngu y ê n
độ
To
T
To
T
To
oo
oạạạạạạ độ
đ
độ
độ
ộộộ
ộc
cc
cc
cáááááá c
cc
cc
cđ
đ
điểm
đ
điểm
đ
iểm
iểm
iểm gó
gó
gó
góc
cc
cc
c
đ
To
T
To
T
To
o
đ
độ
đ
điểm
đ
điểm
đ
iểm
iểm
iểm
gó
gó
Tê n
điểm
góc
đá nh giá t á c độ ng môi t r ư ờ ng
Toạ độ (UTM)
t r u n g t âm k ỹ t h u ậ t địa c h ất
v à x ử l ý n ền mó n g
X (m)
Y (m)
1
24 02 900
6 01 865
Thực hiện
Nguyễn Vă n Luyện
Kiểm tra
Quá ch Đ ức T ín
2
24 03 065
6 01 795
Thiết kế
Đ oàn T hịNgọc Huyền
3
24 03 185
6 02 045
4
24 03 030
6 02 125
6
01 500
CNDA
Quá ch Đ ức T ín
Giá m đố c
Núi Phúc Mai
02 000
6
02 500
Hỡnh1.Vtrớkhuvctrinkhaidỏn
1.4.NIDUNGCHYUCADN
1.4.1.Biờngiivtrlngm
CễNG TY CPT KHAI THC KHONG SN THI LM
17
Tê n b ả n v ẽ
v ị t r í k hu v ực mỏ
Bản vẽ : Đ TM ư 01
Nă m: 2011
T ỷ lệ: 1/5.000
Ch ủ đầu t ư
BO CO TM D N U T KHAI THC VễI LM VT LIU XY DNG THễNG THNG TI M VễI VN
XUN, THễN TRC MAI, X LU THNG, HUYN Vế NHAI, TNH THI NGUYấN
1.4.1.1.Biờngiim
Nmtrongranhgiióccỏcngnhchcnngchophộpkhaithỏc,s
dngbaogm:
+mbohnhlangantonkhin mỡnivicỏccụngtrỡnhsncútheo
quychunkthutQucgiaQCVN02:2008/BCTvantontrongboqun,vn
chuyn,s dngvtiờuhyvtliun cụngnghipvcỏctiờuchunhinhnh
khỏc.
+Biờngiiktthỳckhaitrngkhaithỏccúcỏcthụngsmboiukin
nnhbmtheotiờuchunkthutkhaithỏcm lthiờnTCVN5326ư2008v
QCVN02:2008/BCT.
Khixácđịnhbiêngiớimỏ,dựavàocáccăncứsau:
ưDiệntíchmỏđợccấpphépthămdòvàkhaithác;
ưKhaitháclấyởtrữlợngcấp121và122;
ưĐáymỏcócaođộ+80m;
ưCờngđộkhángnénởtrạngtháitựnhiên:800ư1200KG/cm2,trungbình987
KG/cm2, tơngđơngvớiđộcứngf=10 12trungbình9,87theothangchiacủa
Prôtôđiakônốp.
Căncứvàođặcđiểmđịahình,địamạovàđặcđiểmkhoángsảnkhu
mỏ,phơngphápkhaitháchợplýnhấtlàkhaitháclộthiên.Trongdiệntíchkhumỏ,lớp
đấtphủhầunhkhôngcó,vìvậyđểbảođảmđộổnđịnhcủabờmoongkhaithác,
chúngtôidựkiếntínhgócdốcbờmoongkhaitháctheocôngthức:
Trongđó:
ưGócmasáttrong;
ưHệsốantoànlấybằng1,2;
tn
ưKhốilợngthểtíchtựnhiên;
cưLựcdínhkết;
hưChiềucaobờmoongkhaithác.
Nếugiảđịnhchiềucaobờmoongkhaitháclà10mthìgócdốcbờmoonglà:
tg =6,303hay =810.
CễNG TY CPT KHAI THC KHONG SN THI LM
18
BO CO TM D N U T KHAI THC VễI LM VT LIU XY DNG THễNG THNG TI M VễI VN
XUN, THễN TRC MAI, X LU THNG, HUYN Vế NHAI, TNH THI NGUYấN
Nhvậy,gócdốcbờmoongkhaithácthiếtkế 800làphùhợpvàcóthểđảm
bảoantoàntrongquátrìnhkhaithácmỏ.
1.4.1.2.Trlngm
Trlngacht
TheoBỏocỏoachtócphờduytthỡtrlngachtmỏvụiVn
Xuõn,thụnTrỳcMai,xóLõuThng,huynVừNhai,tnhThỏiNguyờntớnhn
mc+80ml3.800.296m3.
Bng1.Ktqutớnhtoỏntrlngachtm
Shiu
khi
Shiu
mtct
Dintớch
trờnmt
ct(m2)
Khong
cỏchgia2
mtct
Hs
hanghc
Trlng
121
T.1
8.067
143.6
0,9
1.351.010
T.2
12.840
T.2
12.840
142.4
0,9
1.378.104
T.3
8.666
Tngtrlng121
122
T.1
4045
T.2
4045
T.2
4045
T.3
4045
(m3)
2.729.114
143.6
0,9
522.775
142.4
0,9
518,407
Tngtrlng122
1.071.182
Tngtrlng121+122
3.800.296
Trlngcụngnghip
Bng1.Bngtrlngcụngnghipm
Tn
g
K.Cỏch
+220
Dintớch
Thtớch(m3)
Hskarst
Khilng(m3)
8.710
0,9
7.839
337
8
CễNG TY CPT KHAI THC KHONG SN THI LM
19
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
+212
2.090
16
+196
0,9
64.526
149.384
0,9
134.446
206.792
0,9
186.113
305.536
0,9
274.982
442.952
0,9
398.657
531.096
0,9
477.986
504.352
0,9
453.917
432.352
0,9
389.117
7.416
16
+180
11.257
16
+164
14.592
16
+148
23.600
16
+132
31.769
16
+116
34.618
16
+100
28.426
20
+80
71.696
15.462
Tổng
2.652.870
2.387.583
Trữ lượng công nghiệp: Cấp 121 và 122 tính đến coste +80 trở lên là: 2.387.583 m3
1.4.2. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
1.4.2.1. Chế độ làm việc
Chế độ làm việc của mỏ tuân theo chế độ ban hành của Nhà nước, cụ thể quy định
như sau:
Đối với khai trường khai thác:
+ Ngày làm việc 1ca;
+ Thời gian làm việc 1 ca 8h;
+ Số ngày làm việc trong năm 250 ngày.
Đối với xưởng chế biến đá, trạm đập nghiền đá vật liệu xây dựng (VLXD):
+ Ngày làm việc 2 ca;
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
20
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
+ Thời gian làm việc trong ca là 8h;
+ Số ngày làm việc trong năm là 300 ngày.
Đối với hành chính, nghiệp vụ: Nghỉ chủ nhật 52 ngày lễ, tết 13 ngày, số ngày làm
việc trong năm là 300 ngày.
1.4.2.2. Công suất của mỏ
Công suất đá nguyên khai của mỏ được xác định trên cơ sở:
Trữ lượng đá làm VLXD thông thường đã được hội đồng đánh giá trữ lượng
khoáng sản phê duyệt;
Kế hoạch sản xuất kinh doanh, năng lực hiện tại của Công ty Cổ phần Đầu tư
khai thác Khoáng sản Thái Lâm và nhu cầu của thị trường địa phương cũng như nhu
cầu của thị trường các tỉnh lân cận.
Dự án chọn công suất khai thác mỏ như sau:
Công suất đá nguyên khai A = 100.000 m3/năm đá vật liệu xây dựng.
1.4.2.3. Tuổi thọ của mỏ
Tuổi thọ của mỏ được xác định trên cơ sở trữ lượng khai thác trong biên giới đó
được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng và công suất của mỏ tính như sau:
Tuổi thọ mỏ: T = txd + tsx + tc, năm.
Trong đó:
tsx: Thời gian mỏ đạt công suất 100.000 m3/năm;
txd: Thời gian xây dựng cơ bản mỏ: 1 năm;
tc: Thời gian khai thác hết biên giới mỏ và đóng cửa mỏ phục hồi môi trường
1 năm;
t sx
Q Q xd t c
A
2.387.583 25.000 62.583
= 23, năm.
100.000
Vậy tuổi thọ mỏ là: T = txd + tsx+ tc, năm.
T = 1 + 23 + 1 = 25 năm.
Trong đó:
Q Tổng trữ lượng đá nguyên khối của mỏ. m3
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
21
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Qxd Khối lượng đá nguyên khối khai thác trong năm xây dựng cơ bản,
m3.
Qkt Khối lượng đá nguyên khối khai thác trong năm kết thúc mỏ, m3.
A Công suất thiết kế mỏ, m3/năm
1.4.3. Mặt bằng khu điều hành và sinh hoạt
Khu Văn phòng và sinh hoạt được bố trí xây dựng ở phía Nam khai trường trên
diện tích 3.000 m2
Mặt bằng khu vực được san gạt, bao gồm các hạng mục công trình sau:
+ Nhà làm việc và giao ca: S = 189 m2.
Chiều dài: 25,2 m.
Rộng: 7,5 m.
+ Nhà ở CBCNVdiện tích S = 162 m2.
Chiều dài: 21,6 m.
Rộng: 7,5 m.
+ Nhà ăn S = 140 m2.
Chiều dài: 18 m .
Rộng: 7,5 m.
+ Nhà bảo vệ S = 9 m2.
Chiều dài: 3,6 m.
Rộng: 2,5 m.
Cao: 3,3 m.
+ Nhà tắm tập thể: S = 24 m2
1.4.4. Mặt bằng khu chế biến
Khu vực chế biến được xây dựng trên diện tích 13.000 m2 bao gồm: một dây
chuyền chế biến đá làm vật liệu xây dựng.
Bãi chứa đá thành phẩm các loại.
Giếng khoan và hệ thống xử lý nước sinh hoạt.
Xung quanh mặt bằng chứa đá nguyên khai và đá thành phẩm có trồng cây che chắn
gió, bụi.
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
22
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
1.4.5. Phương án mở mỏ
1.4.5.1. Vị trí và phương án mở mỏ
1.4.5.1.1 Vị trí mở mỏ
Căn cứ vào điều kiện địa hình, công suất mỏ và dự kiến hệ thống khai thác
áp dụng, vị trí mở mỏ được chọn phù hợp với sự phát triển của mỏ và phát triển
của đường vận tải khi xuống sâu mỏ, đồng thời tận dụng triệt để các công trình, cơ
sở hạ tầng gần khu vực khai thác. Trên cơ sở đó, vị trí mở mỏ được xác định tại
mức +212 phía Bắc của mỏ.
1.4.5.1.2 Phương án mở mỏ
Căn cứ vị trí mở mỏ đã chọn, hệ thống khai thác áp dụng, điều kiện địa hình thực
tế của khu vực khai thác mỏ, phương án mở mỏ được chọn là hệ thống các hào bán
hoàn chỉnh đến hào hoàn chỉnh chạy dọc biên giới khai trường nối liền khu vực nhà
máy chế biến và vị trí khai thác đầu tiên. Thực chất của quá trình này là tạo các
tuyến đường lên các điểm mở mỏ để đưa thiết bị khai thác lên hoạt động. Nội dung
của công tác mở mỏ bao gồm:
Tuyến đường hào di chuyển thiết bị D0D1 từ mức +100m lên bãi khoan đầu tiên tại
cốt cao mức +212m phía Bắc;
Các thông số cơ bản của tuyến hào cơ bản như sau:
+ Chiều rộng nền đường: 5m;
+ Độ dốc dọc tuyến đường: i< 30%
a. Xây dựng tuyến đường vận chuyển chính
Xây dựng tuyến đường di chuyển thiết bị: mục đích để cho người và thiết bị lên
phục vụ công tác bạt ngọn và tạo bãi khoan ban đầu tại coste +212. Do vậy cần
thiết kế tuyến đường di chuyển thiết bị như sau: Tuyến đường di chuyển thiết bị
D0D1 được xây dựng từ mức +100m (D0) đến mức +212m (D1), có chiều dài 420m,
khối lượng đào 14.768m3. Mặt đường được thiết kế có chiều rộng 5m, độ dốc dọc
≤ 30%.
b. Tạo diện khai thác ban đầu
Bạt đỉnh để tạo mặt bằng khai thác đầu tiên, dự kiến bạt hai đỉnh như sau:
Bạt đỉnh phía Bắc khai trường từ mức +230 xuống +212, sử dụng máy khoan con
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
23
BO CO TM D N U T KHAI THC VễI LM VT LIU XY DNG THễNG THNG TI M VễI VN
XUN, THễN TRC MAI, X LU THNG, HUYN Vế NHAI, TNH THI NGUYấN
ngkớnhD36mmkthpvimỏykhoanlnngkớnhD105mm,todinban
uchomỏykhoanlnlờnthicụngvikhilngbtnh8.710m3,cthxem
bnmm;
ưthoỏtnckhaitrngrakhuvcchungmbotiờuchớmụitrng,cnto
hlngxlýnctrckhihũavimnglithoỏtncchungcakhuvc.
Trmnghinsngỏkhụngrasnphm.Vicxõydnghlngchyu
thuncmachytkhuvckhaithỏcvtrmnghinsngcúmangtheobt
bi.HlngcxõydngphớaụngNamkhaitrng. Kớchthchlngc
thitk datrờnlulngncmalnnhtchyvoh.H lngcthit
ktheohaingnbaogm:hlngthụvhlngtrong,vkớchthchlngnh
sau:
ưTngthtớchhaihlnglnhnhau:1000m3/h;
ưChiudihl20m;
ưChiurnghl:10m;
ưChiusõuhl:5m.
1.4.5.1.3.Xõydngmtbngbóichaqung
DomỏđávôilàmvấtliệuthôngthờngtạikhuvựcmỏđáVạnXuân,
thônTrúcMaihầunhkhôngcóđấtphủnêntrongquátrìnhkhaitháckhông
dùngbithảimàbithảichỉsửdụngchotrongquátrìnhnghiềnsàngđá,lợng
bộtbụilẫnđấtchiếmkhoảng10%,dođóxâydựngbithảiởphíaĐôngnam
khaitrờngphụcvụchoquátrìnhchếbiếnđá,vàsaucókếhoạchtiêuthụđất
đábụithảinàyphụcvụtrongsanlấp,rảiđờng,làmgạchxỉ...rấtcóhiệuquả.
1.4.5.1.4.Binphỏpthicụngvcỏchngmcmm
õycúthcoilhngmcquantrngvkhúkhnnhttrongquỏtrỡnhm
m.Saukhituynhocthitk s tinhnhphúngtuynrangoithca,
mctimtuynvmchaibiờncataluyhoccmbngmỏytrca.Khi
lngoho,btngns cthicụngbngphngphỏpkhoann mỡnbng
bỳakhoanconcúngkớnhD36mm,chiusõulkhoant1,5 2,5m.ỏsaukhi
n mỡns cmỏygtxungchõntuyn,tiptckhoanvphỏttrintheodc
tuynhonkhihodclờnim:D1mc+212mphớaBc
Bng1.Tnghpkhilngmmvktthỳcxõydngcbn
CễNG TY CPT KHAI THC KHONG SN THI LM
24
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Đơn vị
Khối
lượng
Chiều dài đường
m
420
Chiều rộng nền đường
m
5
Góc dốc sườn hào
độ
70
Chiều rộng mặt đường
m
5
Đào nền đường
m3
14.768
Đắp nền đường
m3
0
II
Bạt ngọn từ mức +230m xuống mức +204m
m3
25.000
TT
Các thông số
I
Tuyến đường di chuyển D0D1 thiết bị
từ +100m( D0 ) lên mức +212m(D1)
1.4.6. Hệ thống khai thác
Hệ thống khai thác (HTKT) là một hệ thống các giải pháp kỹ thuật tổng hợp để
thực hiện các khâu thi công cần đến công nghệ trong quá trình khai thác. HTKT
được chọn cần đảm bảo cho mỏ hoạt động an toàn, kinh tế và đạt sản lượng Q =
100.000 m3 theo yêu cầu, thu hồi tối đa tài nguyên lòng đất, bảo vệ đất đai và môi
trường xung quanh.
Dự án lựa chọn hai HTKT trong hai giai đoạn khác nhau bao gồm:
Giai đoạn khai thác theo lớp xiên: sử dụng HTKT gạt chuyển trờn tầng, ngọn núi
được bạt tới mức đủ kích thước làm việc cho thiết bị khoan, ủi. Làm đường di
chuyển thiết bị từ bãi bốc xúc (cao độ +100 m) lên mức +212 m cho thiết bị bánh
xích di chuyển (máy khoan, máy ủi, máy xúc bánh xích). Sau khi mở mỏ tiến hành
khoan nổ mìn cắt theo lớp nghiêng, gạt chuyển xuống các bãi xúc bốc trung gian
(cao độ +100 m). Tại đây máy xúc, xúc bốc chất tải cho ôtô vận tải về trạm nghiền
sàng đá.
Giai đoạn khai thác theo lớp bằng: sau khi kết thúc giai đoạn khai thác theo lớp
xiên, dùng HTKT theo lớp bằng khai thác từ mức +100 m trở xuống đến mức khai
thác +80.
Chuyển giao giữa 2 hệ thống khai thác sẽ có thời kỳ áp dụng đồng thời cả 2 hệ
thống khai thác nêu trên
1.4.6.1. Lựa chọn công nghệ khai thác
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
25