Thiết kế tiết dạy học theo phơng pháp mới
bộ môn hoá học ở trờng THCS
a. đặt vấn đề.
Cùng với sự phát triển của nền công nghệ trên toàn cầu, nhiều nhà khoa
học đã không ngừng nghiên cứu, tiếp thu thành tựu mới của lí luận dạy học hiện
đại để đa nền giáo dục Việt Nam ngày một phát triển hơn,đáp ứng nhu cầu học
tập ngày càng cao của nhân dân. Việc định hớng đổi mới phơng pháp dạy học
(PPDH) đã đợc thống nhất theo t tởng tích cực hoá hoạt động của học sinh dới
sự tổ chức hoạt động của giáo viên: Học sinh tự giác chủ động tìm tòi, phát hiện
kiến thức và có ý thức vận dụng linh hoạt sáng tạo các kiến thức kỹ năng đã thu
nhận đợc. Song trong những chuyên đề bồi dỡng giáo viên thờng xuyên tài liệu
vẫn còn thiên nhiều về tìm hiểu nội dung môn học hơn là tìm hiểu những vấn đề
chính của PPDH. Nên khi chuẩn bị một giờ lên lớp giáo viên không khỏi băn
khoăn và khó định hớng phơng pháp cụ thể cho một giờ daỵ.
Với ý thức tìm hiểu PPDH mới qua nhiều năm học đầu t nghiên cứu, không
ngừng học hỏi đồng nghiệp, tích luỹ kinh nghiệm tôi đã mạnh dạn Thiết kế
tiết dạy học theo phơng pháp mới bộ môn hoá học ở trờng THCS.
b. giải quyết vấn đề.
ở chơng trình hoá học phổ thông cơ sở Bazơ là một trong những tiết dạy
mang tính lý thuyết quan trọng. Với phơng pháp dạy học cũ, học sinh chỉ đợc
tiếp thu một cách thụ động nên khi giải các loại bài tập các em kém linh hoạt,
thờng nhẫm lẫn giữa tính chất kiềm và bazơ không tan. Với bản thiết kế giờ dạy
theo phơng pháp mới sau khi học các em đã có khả năng giải cácloại bài tập liên
quan có tính khoa học logic và hiệu quả hơn. Sau đây là:
Thiết kế một giờ dạy hoá học 9.
Bài 9. Bazơ (Tiết 16 - Chơng II)
i. mục tiêu.
1, Kiến thức.
- Nắm vững định nghĩa Bazơ, biết cách gọi tên và phân loại bazơ
- Nắm đợc tính chất hoá học của bazơ (cha đề cập đến phản ứng giữa kiềm
và dung dịch muối), biết nhận biết dung dịch kiềm bằng chỉ thị màu.
2, Kỹ năng.
- 1 -
- Rèn luyện kỹ năng viết phơng trình phản ứng có liên quan.
- Rèn luyện các thao tác thí nghiệm và sử dụng hoá chất có thêm kĩ năng
giải các bài tập sử dụng phản ứng trung hoà.
3, Thái độ, tình cảm, t duy.
- Qua thí nghiệm và nghiên cứu về bazơ tạo niềm tin yêu bộ môn hoá học
từ đó yêu thích học tập bộ môn tạo hớng tìm tòi nghiên cứu hoá học ứng dụng.
- Có khả năng t duy phơng pháp nhận biết, dung dịch axit và dung dịch
kiềm.
II. tài liệu, đồ dùng dạy học.
1, Tài liệu.
- SGK hoá 9, SGV hoá 9, sách bài soạn hoá 9, sách bài tập hoá 9, các loại
sach tham khảo hoá 9 (hoá căn bản, chuyên đề bồi dỡng)
2, Đồ dùng dạy học.
- Hoá chất: Na0H rắn, nớc cất, Phelnoltalein không màu, quỳ tím, dung
dịch Na0H, Cu(0H)
2
cho sẵn vào ống nghiệm.
- Dụng cụ: ống nghiệm 10 cái, kẹp gỗ, ống pi pét, đèn cồn, thìa xúc hoá
chất, giá thí nghiệm có kiềng đốt.
- Bảng tính tan
- Máy chiếu hắt, bản phim trong vi tính sẵn tính chất hoá học điều chế
bazơ không tan và bazơ kiềm, đề và cách giải bài toán ở phần bài cũ.
- Bảng grap công thức hoá học.
- Phiếu học tập (theo số lợng học sinh) ra về nhà.
III. bài cũ. (5) gọi đồng thời 2 học sinh:
1, Nêu tính chất hoá học của H
2
S0
4
loãng và viết phơng trình phản ứng
minh hoạ.
2, Bật đèn chiếu đề bài lên bảng.
Để trung hoà 400ml dung dịch H
2
S0
4
1M ngời ta cần dùng vừa đủ 200g
dung dịch Na0H. Tính C% dung dịch Na0H đã dùng ? (Học sinh tự nguyện)
Học sinh theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. Giáo viên bổ sung cho
điểm.
iv. hoạt động dạy và học.
- 2 -
a. Vài bài (1). Ta đã biết một trong những tính chất quan trọng của axit là
tác dụng bazơ muối + nớc. Vậy bazơ là hoá chất nh thế nào ? Ngoài tính chất
đó còn những tính chất nào nữa ? Để hiểu rõ về bazơ, tiết học hôm nay, chúng ta
sẽ nghiên cứu. Giáo viên viết mục bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy và học.
Nội dung - Thời lợng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Định nghĩa. (4) Ngoài Na0H hãy nêu 1 số
CTHH của bazơ mà em biết?
Xét về thành phần các CTHH
đó có điểm gì giống nhau ?
Viết CTHH bazơ khác
ngoài Na0H
Phân tích thành phần, rút
ra định nghĩa.
Là hợp chất mà phân tử có 1
nguyên tử kim loại liên kết với 1
hay nhiều nhóm hiđroxit (0H).
VD: Na0H, Ca(0H)
2
, Al(0H)
3
Bazơ là gì ?
Bổ sung định nghĩa.
Có nhận xét gì về quan hệ
giữa hoá trị kim loại với số
nhóm 0H.
Trả lời.
Công thức chung: M(0H)
n
Nếu kí hiệu kim loại là M hãy
lập công thức chung của bazơ.
Treo bảng grap giáo viên đã
chuẩn bị sẵn chữ cắt và lắp
thành các công thức: H
2
0,
HN0
3
, NaCl, Cu(N0
3
)
2
.
Yêu cầu học sinh từ những
chữ của CT trên, hãy lắp thành
2 CT bazơ
Lập công thức chung bazơ.
HS: Lên lắp lại những chữ
của công thức trên để tạo
thành 2 công thức là bazơ.
(HS lắp thành:
Na0H, Cu(0H)
2
2, Cách gọi tên. (3) Nghiên cứu gọi tên bazơ.
Nêu nguyên tắc chung gọi tên
bazơ
Nghiên cứu SGK.
Trả lời
Tên bazơ = tên KL (thêm hoá trị
nếu KL có nhiều hoá trị) +
hiđroxit
Nếu KL có nhiều hoá trị, gọi
nh thế nào để phân biệt đợc ?
Viết 1 số CT lên bảng và cho
HS gọi tên.
Trả lời.
HS gọi tên các CT:
Mg(0H)
2
, K0H, Fe(0H)
2
,
Fe(0H)
3
.
3, Phân loại. (4) Lấy 2 ống nghiệm đựng H
2
0
cho 1 ít Na0H, Cu(0H)
2
, vào
từng ống nghiệm, khuấy.
Dựa vào tính tan, em phân bazơ
làm mấy loại.
Quan sát, nhận xét.
Phân loại
- 3 -
Bazơ tan trong nớc (kiềm) Na0H,
Ba(0H)
2
Bazơ không tan trong nớc. VD:
Cu(0H)
2
, Fe(0H)
3
Treo bảng tính tan lên.
Tìm những bazơ tan và không
tan trong nớc. Lấy ví dụ.
Từ tính chất hoá học ta điều
chế kiềm bằng cách nào ?
Có thể điều chế đợc bazơ
không tan nh vậy không?
Giới thiệu màu của 1 số bazơ
không tan.
Nghiên cứu bảng tính tan
Trả lời - lấy ví dụ
Trả lời
Trả lời
4, Tính chất hoá học. (15)
a, Làm đổi màu chất chỉ thị.
- Với quỳ tím: Dung dịch kiềm
làm quỳ tím xanh.
- Phenoltalein (không màu)
hồng
Ta đã biết những tính chất hoá
học nào của bazơ ?
Đa cho HS 1 ống nghiệm
đựng d
2
Na0H và 1 mẫu quỳ
tím
Cho học sinh xem PP (không
màu) cho 1-2 giọt dung dịch
PP vào dung dịch Na0H.
Nhắc lại tính chất hoá học
bazơ từ những bài học tr-
ớc.
Cho 1 học sinh làm thí
nghiệm nhúng quỳ tím vào
dung dịch Na0H.
Học sinh khác đều quan
sát, nhận xét
Quan sát, nhận xét
b, Tác dụng oxit axit:
Kiềm+oxit axitM+nớc
Ca(0H)
2
+C0
2
CaC0
3
+H
2
0
P
2
0
5
+ 6Na0H 2Na
3
P0
4
+
3H
2
0.
Tính chất đặc trng của oxit
axit là gì ?
Viết 2 PT minh hoạ.
Trả lời
1 HS lên bảng viết 2 PTPƯ
minh họa.
(Có thể HS lấy PƯ ở C0
2
+
kiềmmuối axit vẫn đợc)
c, Tác dụng axit:
Bazơ+axit Muối+nớc
K0H+ HCl NaCl+ H
2
0.
2Fe(0H)
3
+ 3H
2
S0
4
Fe
2
(S0
4
)
3
+
6H
2
0.
Hãy nhắc lại phản ứng trung
hoà là phản ứng nh thế nào?
Lấy 2 PTPƯ minh hoạ
(nếu HS không lấy bazơ
không tan tác dụng với axit thì
GV có thể dẫn dắt thêm)
Trả lời
1 HS lên bảng viết 2 PTPƯ
minh họa.
d, Bazơ không tan bị nhiệt phân
oxit bazơ tơng ứng + nớc.
Cu(0H)
2
Cu0 + H
2
0
2Fe(0H)
3
Fe
2
0
3
+ 3H
2
0
Lắp ống nghiệm đựng
Cu(0H)
2
vào giá thí nghiệm
đốt.
Dùng đèn cồn hơ nóng ống
nghiệm rồi đốt tập trung tại
chỗ Cu(0H)
2
Trên thành ống nghiệm có gì?
Trong ống nghiệm chất ở dới
ống nghiệm là màu gì?
Bột màu đen là Cu0
Viết phơng trình phản ứng
biểu diễn của thí nghiệm trên.
Nung bazơ không tan tạo ra gì?
Tơng tự, viết PTPƯ khi nung
Fe(0H)
3
Quan sát màu Cu(0H)
2
,
nhận xét
Quan sát nhận xét.Trả lời.
Trả lời: Những giọt nớc.
Trả lời
Trả lời
1 HS lên bảng viết PTPƯ
Trả lời
Toàn bộ HS viết ở giấy
nháp và 1 HS lên bảng viết
phơng trình phản ứng của
Fe(0H)
3
đ, Tác dụng muối (sẽ học sau)
- 4 -
c, Kết luận. (5).
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và trên đèn chiếu, kẻ sẵn bảng
mẫu sau:
Bazơ tan (kiềm) Bazơ không tan
Tính chất hoá học.
Cho học sinh điền vào bảng trên và trả lời, giáo viên bổ sung vào bảng ở
đèn chiếu.
Bazơ tan (kiềm) Bazơ không tan
Tính chất
hoá học.
- Làm đổi màu chất chỉ thị:
Quỳ tím xanh
PP (không màu) hồng.
- Tác dụng oxit axit M + nớc
hoặc muối axit
VD: 2Na0H + C0
2
Na
2
C0
3
+H
2
0
hay Na0H + C0
2
NaHC0
3
- Tác dụng axit M + nớc
VD: K0H + HCl KCl + H
2
0.
- Tác dụng muối muối mới +
bazơ mới (sẽ học sau).
- Tác dụng axit Muối + nớc
2Fe(0H)
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 6H
2
0
Bị nhiệt phân tích oxit bazơ + nớc
Cu(0H)
2
Cu0 + H
2
0
V/. bài tập. (6): Phân 4 nhóm làm 4 bài tập SGK:
Kẻ bảng 4 phần chia học sinh làm 4 nhóm nghiên cứu từng bài tập. Sau khi
đã thảo luận ở nhóm, gọi đại diện 4 học sinh lên bảng làm. Giáo viên bổ sung
bài của học sinh.
Vi/. h ớng dẫn học ở nhà (1 ).
- Đọc trớc bài Na0H.
- Phát phiếu học tập học sinh về nhà học bài gồm các bài tập.
1, Trong các chất sau, chất nào là kiềm, chất nào là bazơ không tan ? Gọi
tên các chất đó và viết công thức oxit bazơ tơng ứng.
K0H; Mg(0H)
2
; NaHC0
3
; Al
2
0
3
; Ba0H)
2
; Fe(0H)
3.
- 5 -