Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an tuan 4 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.92 KB, 22 trang )

Tuần 4
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014

Tập đọc: Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn
2. Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân và nêu câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc chú giải
- GV chia đoạn: 4đoạn
- 4HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó trong bài
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài
Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử
nguyên tử khi nào?
xuống Nhật Bản.
- GV giảng: SHD.


- Cô bé hi vọng cuộc sống của - Xa - da - cô hi vọng kéo dài cuộc sống
mình bằng cách nào?
của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì
em tin một truyền thuyết nói rằng nếu gấp
đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh
phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày - Kho Xa - da - cô chết các bạn nhỏ đã
tỏ nguyện vọng hoà bình?
quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ
các nạn nhân đã bị bom nguyên tử giết hại.
Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện
nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho
thế giới này mãi mãi hoà bình.
1


- Nếu được đứng trước tượng
đài, em sẽ nói gì với Xa - da cô?
- Câu chuyện muốn nói với
các em điều gì?

- Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn
bạo của chiến tranh.
- ND: phần mục tiêu
- HS đọc nối tiếp - ghi bảng

d. Đọc diễn cảm
- 4HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu

- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm : 5 HS đọc
- HS bình chọn bạn đọc hay.
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố ,dặn dò
- HS nêu ND bài
- Nhận xét giờ học
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài Bài ca về trái đất.
________________________________________________

Toán: Ôn tập và bổ sung về giải toán.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải
bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.
- Giáo dục HS say mê giải toán.
II. Các hoạt động dạy -học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán dạng quan hệ tỉ lệ và lấy VD về bài toán.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HD HS làm bài tập
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1. GV giới thiệu bài.GV nêu mục đích,
yêu cầu của giờ học.
HĐ2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
*Bài toán(a). Yêu cầu HS đọc đề toán SGK.
- GV vẽ như SGK và giới thiệu quãng đường

người đó đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.
- HS hoạt động cả lớp.
- Y/c HS dựa vào bảng đó để nhận xét giữa
thời gian và quãng đường.
- GV và HS cùng kết luận .
-HS tự suy nghĩ và nhận xét.
2


* Bài toán ( b). GV ? Bài toán (b) yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- 2 HS nêu lại .
- GV Y/c HS xác định dạng toán và tự giải
nháp.
-.GV giúp đỡ em yếu .
- HS làm việc cá nhân vào
- Y/c HS nêu lại 2 cách giải - GV chốt lại
nháp - HS chữa bảng.
cách giải như SGK.
-2 em nhắc lại.
HĐ 3:Thực hành.
Bài 1 . Y/c HS xác định yêu cầu của bài và
tự làm bài.
- HS làm việc cá nhân vào
- GV giúp HS yếu xác định đúng y/c của bài vở.
và cách giải.
2 em lên chữa bài trên bảng .
- Củng cố lại cách giải bài toán bằng cách
"Rút về đơn vị "
Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề và tự giải theo cặp.

- HS làm việc nhóm đôi thảo
- GV gợi ý hướng dẫn HS có thể chọn 1
luận và giải vào phiếu to.
trong 2 cách để giải.
- đại diện 1 nhóm chữa bài.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và tự tóm tắt bài.
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu cách giải.
4. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải từng bài toán về quan hệ tỉ lệ.
- GVnhận xét chung tiết học-Dặn HS chuẩn bị bài .
__________________________________

Đạo đức:
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: HS hiểu được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Kỹ năng: Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Tài liệu và phương tiện
- HS chuẩn bị một vài mẩu chuyện của về việc làm có trách nhiệm hoặc chưa có trách
nhiệm của bản thân.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- 1HS kể Chuyện của Đức và nhận xét nhân vật Đức trong truyện.
- Theo em, mỗi người cần phải cần có thái độ như thế nào về việc mình làm?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp

b. Hướng dẫn HS thực hành
3


Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống
trong BT3.
Bước 2: HS thảo luận.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, cả lớp trao đổi nhận xét.
Bước 4: GV kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần
phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với
hoàn cảnh.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
* Mục tiêu: Mỗi HS tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV gợi ý HS nhớ lại việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm.
Bước 2: HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện.
Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp
Bước 4: GV kết luận; 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4.Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình
và những bạn dám nhận lỗi, sữa lỗi.
- Dặn về học bài, vận dụng kiến thức vào cuộc sống; chuẩn bị bài 3.
_____________________________________________________________

Toán (ôn)
ÔN tập bổ sung về giải toán

I.Mục đích yêu cầu.
- Củng cố kiến thức về giải toán có liên quan đến tỉ lệ.
II. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
H: Bài toán có liên quan đến tỉ lệ giái theo mấy cách ? là những cách nào?
GV NX đánh giá.
2. Bài ôn
HĐ của GV
Bài tập 1: Cho học sinh đọc yêu cầu
Bạn Lan mua 6m vải hết 90 000
đồng. Hỏi bạn Lan mua 14m vải như vậy
hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt: 6m vải : 90 000 đồng
14m vải : ... đồng?

HĐ của HS
- HS làm bài vào vở
- HS lờn bỏng chữa bài
- HS nhận xột
- GV chốt lại
Bài giải
Giá tiền một mét vải là :
90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
Số tiền Lan mua 9m vải là:
15 000 × 14 = 210 000 (đồng)
4


Đáp số : 210 000 đồng
- HS làm bài vào vở

- HS lờn bỏng chữa bài
- HS nhận xột
- GV chốt lại
Bài giải
15 ngày so với 5 ngày thì gấp số lần
là:
15 : 5 = 3 (lần)
Trong 15 ngày đội đó sửa được là:
1350 × 3 =4050 (m)
Đáp số : 4050 m
- HS làm bài vào vở
- HS lờn bỏng chữa bài
- HS nhận xột
- GV chốt lại
Bài giải
Một giờ người đó đi được là:
70 : 2 = 35 (km)
Quãng đường người đó đi trong 7
giờ là:
35 × 7 = 245 (km)

Bài tập 2 : Cho học sinh đọc yêu cầu
Một đội công nhân sửa đường, 5
ngày sửa được 1350m. Hỏi trong 15 ngày
đội đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Tóm tắt : 5 ngày : 1350m
15 ngày : .....m?
Bài tập 3: Cho học sinh đọc yêu cầu
Một người đi xe máy 2 giờ đi đợc
70km. Hỏi nngời đó đi trong 5 giờ được

bao nhiêu ki lô mét?
Tóm tắt : 2 giờ : 70km
5 giờ : ,,,,.km?

Đáp số : 245km
4. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải từng bài toán về quan hệ tỉ lệ.
- GVnhận xét chung tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài .
__________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014

Toán: Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học.
- 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.
III. các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Lấy VD về bài toán quan hệ tỉ lệ và cách giải.
5


3. Bài mới.
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS


HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu
giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt bài toán và tự
giải.
- GV và HS cùng chốt lại cách giải đúng.
Bài 2.Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài và ghi
tóm tắt.
- ? 2 tá bút chì là bao nhiêu cái? Từ đó giúp HS
hiểu rằng 24 cái bút chì : 30 000 đồng.
8 cái bút chì : ......... đồng ?
- GV và HS cùng chữa bài bằng cách dùng tỉ số.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và giải bài toán vào vở.
- GV chấm chữa bài cho HS.
Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề , ghi tóm tắt
và tự giải.

- 2HS nêu VD.

- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em chữa
bài.
- HS thảo luận theo cặp
và giải vào phiếu, 2
nhóm giải phiếu to.
- HS làm việc cá nhân
-1 em chữa bảng.
- HS làm vào vở.
1 em chữa bài trước lớp.
- HS nêu 2 cách:là rút

về đơn vị và dùng tỉ số.

4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đó.
________________________________________

Chính tả ( nghe - viết):
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
2. Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.
II. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc viết dấu thanh.
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
- GV đọc bài viết
- Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên là Phan Lăng?
- Câu nói nào trong bài chứng tỏ ông sẵn sàng hi sinh cho cuộc chiến đấu chính
nghĩa của dân tộc ta?
6


- HS nhắc lại cách viết tên riêng nước ngoài

- HS viết bảng con: phrăng Đơ Bô - đen, Phan Lăng, dụ dỗ.
- GV đọc cho HS viết
- HS mở SGK soát bài
- GV thu chấm 10 vở
- Nhận xét bài viết
c. Luyện tập
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở
- HS và GV nhận xét
- Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái ( đó là nguyên âm đôi).
- Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS và GV nhận xét và chốt lại
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm
đôi.
+ Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
___________________________________

Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
II. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài văn bài tập 3.
- HS và GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo
-Phi nghĩa
- Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc
chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những
người có lương chi ủng hộ.
7


- Chính nghĩa

- Đúng với đạo lí: Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu
vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công..
- HS và GV nhận xét
- GV: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ
trái nghĩa.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại: sống/ chết; vinh/ nhục.( vinh: được kính trọng đánh giá cao;
nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ).
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS nhận xét.
GV nhận xét chốt lại: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế
tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam - thà chết mà
được tiếng thơm hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Vậy dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Thế nào là từ trái nghĩa?
* Ghi nhớ: SGK - HS đọc nối tiếp
- HS lấy VD:
4.Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt lời giải: đục/ trong ; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở - 2 HS làm bảng nhóm - dán bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- Lời giải: hẹp/ rộng ; xấu/ đẹp ; trên/ dưới
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải: + Hoà bình/ chiến tranh,xung đột.
+ Thương yêu/ căm ghét, căm thù,căm hờn...
+ Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái.....
+ Giữ gìn/ phá hoại, phá phách....
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vở
- HS nối tiếp đọc bài
8


- HS nhận xét
- Lời giải: VD:
+ Hai câu mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
* Những người tốt trên thế giới yêu hoà bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
* Ông em yêu thương tất cả các cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào.
+ Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa:
* Chúng em ai cũng yêu hoà bình,ghét chiến tranh.
* Đoàn kết là sống,chia rẽ là chết.
5. Củng cố, dặn dò
- HS nêu ND bài học
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
_________________________________________

khoa học:
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết.
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định được mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
- Có ý thức thông cảm với người già, tôn trọng những dấu hiệu tuổi già đến với
những ngời thân.
II.Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

- Giai đoạn phát triển quan trọng nhất trong cuộc đời của mỗi ng]ời là giai đoạn nào?
vì sao?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Các hoạt động
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- HS đọc câu hỏi SGK và đọc thầm thông
tin.
- GV phát bảng nhóm
- HS làm vào bảng nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và kết luận SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai, họ đang ở
giai đoạn nào của cuộc đời”
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
- GV đưa tranh sưu tầm ra và nói cho HS - HS thảo luận trong nhóm
hiểu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV tuyên dương tinh thần làm việc của
9


các nhóm.
- Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời?
- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời thì có lợi gì?


- Chúng ta đang ở giai đoạn tuổi vị thành
niên.
- Biết được độ tuổi của mình thì chúng ta
có thể hiểu được cơ thể ta đang phát triển
thế nào ; chúng ta sẽ tránh được những
hiểu biết sai lầm về sự phát triển của cơ
thể.

- GV kết luận:STK
4. Củng cố dặn dò
- Tuổi vị thành niên được tính trong khoảng tuổi nào? Giai đoạn này con người có
đặc điểm gì nổi bật về thể chất?
- Nhận xét giờ học
- Về vận dụng bài học vào cuộc sống.

Toán: ôn tập
I.Mục tiêu :
- Củng cố thêm cho học sinh kiến thức về giải toán.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức say mê ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của học sinh.
2.Dạy bài mới :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập1: Cho học sinh đọc đầu bài
Linh có một số tiền, Linh mua 15 quyển
vở, giá 4000 đồng một quyển thì vừa hết
số tiền đó. Hỏi cũng với số tiền đó mua

vở với giá 3000 đồng một quyển thì
Linh sẽ mua được bao nhiêu quyển?

Bài tập 2 :Cho học sinh đọc đầu bài
Lớp 5D có 28 học sinh, trong đó số học

-

Học sinh đọc đầu bài và làm
bài
HS chữa bài –NX
GV chốt

Bài giải :
Số tiền Linh có để mua vở là:
4000 × 15 = 60 000 (đồng)
Với giá 3000 đồng một quyển thì
Linh sẽ mua được số vở là:
60 000 : 3000 = 20 (quyển)
Đáp số : 20 quyển vở

Bài giải :
Nếu coi số HS nam là một phần thì
1
sinh nam bằng số học sinh nữ. hỏi lớp số học sinh nữ là ba phần như thế.
3
Ta có tổng số phần bằng nhau của
5D có bao nhiêu học sinh nam, bao
10



nhiêu học sinh nữ?
-

Học sinh đọc đầu bài và làm bài
HS chữa bài –NX
GV chốt

Bài tập 3
Cho học sinh đọc đầu bài
-

Học sinh đọc đầu bài và làm bài
HS chữa bài –NX
GV chốt

nam và nữ là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số học sinh nam là :
28 : 4 × 1 = 7 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
7 × 3 = 21 (học sinh)
Đáp số : 7 học sinh nam
21 học sinh nữ
Bài giải :
Nửa chu vi của mảnh đất là:
180 : 2 = 90 (m)
Chiều dài của mảnh đất là :
(90 + 18) : 2 = 54 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:

54 - 18 = 36 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
54 × 36 = 1944 (m2)
Đáp số : 1944 m2

3.Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
----------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014

Toán: Ôn tập và bổ sung về giải toán( Tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS : Qua ví dụ cụ thể, làm quên với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán
liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học.
- 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.
III. các hoạt động dạy- học.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán dạng quan hệ tỉ lệ và lấy VD về bài toán.
3. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1. GV giới thiệu bài.GV nêu mục đích,
yêu cầu của giờ học.
HĐ2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
Ví dụ (a). Yêu cầu HS đọc đề toán SGK.
- HS làm việc cả lớp.
- GV Y/c HS tìm kết quả số bao gạo có đ-HS tự làm cá nhân.Đại diện
11



ược khi chia hết 100 kg gạo vào các bao,
mỗi bao đựng 5 kg, 10 kg, 20 kg rồi điền
vào bảng.
- Y/c HS dựa vào bảng đó để nhận xét giữa
số kg gạo ở mỗi bao và số bao có được.
-GV và HS cùng kết luận .
*Bài toán. GV? Bài toán (b)yêu cầu chúng
ta làm gì
- GV Y/c HS phân tích bài toán, xác định
dạng toán và tự giải nháp ( bằng cách rút về
đơn vị hoặc cách dùng tỉ số. )
-.GV giúp đỡ em yếu .
- Y/c HS nêu lại 2 cách giải - GV chốt lại
cách giải như SGK.
HĐ3 :Thực hành.
Bài 1 . Y/c HS xác định yêu cầu của bài và
tự làm .
- GV giúp HS yếu xác định đúng y/c của bài
và biết tóm tắt bài và trình bày cách giải.
- Củng cố lại cách giải bằng cách "Rút về
đơn vị "
Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề và tự giải theo cặp.
- GV gợi ý hớng dẫn HS có thể chọn 1
trong 2 cách để giải.
-GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và tự tóm tắt bài.
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu cách giải.

báo cáo kết quả.

-HS tự suy nghĩ và nhận xét.
- 2 HS nêu lại .
- HS làm việc cá nhân vào
nháp - HS chữa bảng.
-2 em nhắc lại.

-HS làm việc cá nhân vào
vở.
2 em lên chữa bài trên bảng .

- HS làm việc nhóm đôi thảo
luận và giải vào phiếu to.
- Đại diện 1 nhóm chữa bài.
- HS tự giải vào vở.
- Vài HS nhắc lại và tự so
sánh.

4. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải từng bài toán về quan hệ tỉ lệ và so sánh với bài của giờ trước.
- GVnhận xét chung tiết học-Dặn HS chuẩn bị bài.
_______________________________________

Kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I.Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ trong SGK và
lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, HS kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ
có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến xâm
lược Việt Nam.
II. Đồ dùng

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK
12


III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà
em biết.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. GV kể truyện
- GV kể lần 1 chi tiết
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
c. HS kể theo nhóm
- HS kể từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi
d. HS thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố,dặn dò
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét giờ học
- Về kể lại nhiều lần, chuẩn bị bài sau
_____________________________________________________________

Tập đọc: Bài ca về trái đất
I. Mục tiêu

1. Đọc trôi chảy ,diễn cảm bài thơ.
2. Hiếu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
sống bình yên và cuộc bình đẳng giữa các dân tộc.
3. Thuộc lòng bài thơ.
II. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài những con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS và GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- HS khá đọc
- HS đọc chú giải
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- 3HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
13


- GV đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài
- Hình ảnh trái đất có gì - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa
đẹp?
bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn sóng biển.
- Em hiểu hai câu cuối khổ - Mỗi hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào
thơ 2 nói gì?

cũng quý cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em
trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều
bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
- Chúng ta phải làm gì để - Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên
giữ bình yên cho trái đất?
tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát
tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ
mãi không già trên trái đất.
- Bài thơ muốn nói với em - Trái đất là của trẻ em....
điều gì?
- Nêu nội dung của bài?
- ND: phần mục tiêu
- HS đọc- ghi vở
d. Đọc diễn cảm và HTL
- 3HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm khổ 1 và 2
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp
- 4 HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay
- GV nhận xét ghi điểm
- HS đọc thuộc lòng
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố,dặn dò
- Bài thơ nói với em điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Về học bài, chuẩn bị bài Một chuyên gia máy xúc
_______________________________________

lịch sử:

Bài 4 : Xã hội vịêt nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
I.Mục tiêu
Học xong bài này HS biết
- Cuối thế kỷ XI X đầu thế kỷ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do
chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.

II.Đồ dùng
- Bản đồ hành chính Việt Nam

III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
14


2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
- Các cuộc khởi nghĩa hưởng ứng chiếu cần vương chứng tỏ điều gì?
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Hãy nêu những biểu hiện về sự thay - TDP đặt ách thống trị, tăng cường bóc
đổi trong nền kinh tế ở nước ta cuối lột,vơ vét tài nguyên đất nước ta.
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
+ Đẩy mạnh khai thác khoáng sản ..
+ xây dựng cac nhà máy điện, nước, xi
măng, dệt...

+ Xây dựng hệ thống giao thông vận tải.
- Hãy nêu những biểu hiện về sự thay - Một số người làm ăn phát đạt đã trở thành
đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ chủ xưởng hoặc nhà buôn lớn. Bộ máy cai
XI X đầu thế kỷ XX?
trị thuộc địa hình thành; thành thị phát triển,
buôn bán mở mang đã làm xuất hiện tầng
lớp viên chức, trí thức, những người buôn
bán nhỏ, chủ xưởng nhỏ...xuất hiện giai cấp
công nhân.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 5
- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược, - HS trả lời
nền kinh tế Việt Nam có những
ngành kinh tế nào là chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp xâm
lược, những ngành kinh tế nào mới ra
đời ở nước ta? Ai sẽ được hưởng các
nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?
- Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu
có những giai cấp nào? Đến đầu thế
kỷ XX xuất hiện thêm những giai
cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công
nhân và nông dân Việt Nam ra sao ?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
* Bài học: SGK - HS đọc nối tiếp
4. Củng cố,dặn dò
- Cuối thế kỷ XIX thực dân Pháp đã làm gì?
- Sự xuất hiện các ngành kinh tế đã có sự thay đổi như thế nào?

- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------------15


Thứ năm ngày 25 tháng 9năm 2014

Toán : Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS củng cố rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học.
- 2 Phiếu khổ to, 2 bút dạ.
III. các hoạt động dạy- học.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Lấy VD về bài toán quan hệ tỉ lệ và cách giải.
3. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu
giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt bài toán và
- HS làm việc cá nhân.
tự giải bằng cách tìm tỉ số.
- Đại diện 1 em chữa
- GV và HS cùng chốt lại cách giải đúng.
bài.
Bài 2.Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài và ghi
- HS thảo luận theo cặp
tóm tắt.

và giải vào phiếu, 2
- HS giải bài theo cặp.
nhóm giải phiếu to.
-GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và giải bài toán vào vở. - HS làm việc cá nhân
-GV có thể gợi ý: Khi bổ sung người thì số
- HS làm vào vở, 1 em
người là bao mhiêu?
chữa bảng.
- GV chấm chữa bài cho HS.
.
Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề , ghi tóm
- HS nêu 2 cách là: rút
tắt và tự giải.
về đơn vị và dùng tỉ số.
4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đó.
_______________________________________

Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
1. Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình , HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài
văn tả ngôi trường.
2.Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn mieu tả hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức

16


2. Kiểm tra bài cũ
- HS trình bày kết quả đã quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
- 3 HS đã trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS lập dàn ý chi tiết vào vở - 4HS làm vào bảng nhóm.
- 2 HS trình bày dàn ý lên bảng. Cả lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh.
- GV nhận xét
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở
- HS đọc nối tiếp bài văn trước lớp
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng,cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.
_________________________________________

Luyện từ và câu :
Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu
HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực
hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
II.Đồ dùng

- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ trái nghĩa?
- 2 HS đọc các thành ngữ ở bài tập 1
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở
- 2HS lên bảng thi
- Cả lớp và GV nhận xét
* Lời giải: ít/ nhiều ; chìm/nổi ; nắng/ mưa ; trẻ/già.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở - 2 HS làm bảng nhóm - dán bảng.
17


- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại: các từ trái nghĩa: lớn, già, dưới, sống.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở - 2 HS làm bảng nhóm - dán bảng.
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các từ trái nghĩa: nhỏ, vụng, khuya.
- HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở
- HS nối tiếp phát biểu

- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
* Lời giải: a. Tả hình dáng: cao/thấp; cao/ lùn; cao/ vồng....
b. Tả hành động: khóc/ cười; đứng/ngồi; lên xuống...
c. Tả trạng thái: buồn vui; lạc/ quan; bi/ quan....
d. Tả phẩm chất: tốt /xấu; hiền/ dữ...
Bài tập 5: HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- HS trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
4.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014

Toán: Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS luyện tập củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ toán về " Tìm hai số biết
tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng xác định dạng toán và cách trình bày bài giải.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS chữa bài tập số 4 của giờ trước.
3. Bài mới.
HĐ CỦA GV

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu

giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài, phân tích bài, nêu
dạng toán, tóm tắt bài toán và tự giải.
- GV và HS cùng củng cố lại cách giải bài toán
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
18

HĐ CỦA HS

- 1HS chữa bảng, lớp
nhận xét bổ sung


Bài 2.Y/c HS đọc đề bài, phân tích bài để thấy
được: Trước hết phải tính chiều dài và chiều
rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó sau đó mới tính chu vi hình chữ
nhật.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và tóm tắt bài toán sau
đó lựa chọn phương pháp giải.
- GV chấm chữa bài cho HS.
Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề, thảo luận
theo cặp để tìm hướng giải.
- GV và HS cùng chữa bài theo hai cách.

- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em chữa bài.


- HS thảo luận theo cặp
và giải vào phiếu, 2
nhóm giải phiếu to.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm vào vở, 1 em
chữa bảng.
.- HS thảo luận theo cặp.

4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách giải bài toán về tỉ lệ.Bài toán về tìm hai số khi biết tổng( hiệu ) của
hai số đó.
- GV nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS về ôn bài và làm lại dạng toán đó.
________________________________________

Tập làm văn: Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuân bị của HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Ra đề
- GV viết đề lên bảng - HS đọc
- HS xác định yêu cầu của đề
* GV lưu ý học sinh trước khi viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- GV thu bài chấm

4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------

Khoa học: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. Mục tiêu
Sau giờ học HS :
- Nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
19


- Biết lựa chọn quần áo lót cho hợp vệ sinh.
- Xác định được những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ sức
khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng
- Bảng nhóm ghi các thông tin
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- Bố mẹ em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Nêu một số đặc điểm nổi bật về giai
đoạn tuổi của bố em?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận theo câu hỏi
- GV treo tranh lên bảng

- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
- Trong lớp bạn nào đã thực hiện tốt việc - HS giơ tay phát biểu
giữ vệ sinh cơ thể?
- GV khen ngợi động viên
- GV kết luận: STK
* Hoạt động 2:Trò chơi “Ai nhanh ai
đúng”
- GV phổ biến luật chơi
- HS chơi theo nhóm
- GV nhận xét tuyên dương
- GV kết luận :
- Theo em sử dụng đồ lót như thế nào cho phù hợp?
* Hoạt động 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm 5
- Nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy
thì.?
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và kết luận STK
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về giữ vệ sinh thân thể cho sạch sẽ

Địa lý: Sông ngòi
I Mục tiêu
Học xong bài này HS biết
20



- Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ) một số con sông chính ở Việt Nam.
- Trình bày được các đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với sản xuất và đời sống.
- Biết xác lập mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II. Đồ dùng
- Bản đồ tự nhiên VN
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Chỉ trên lược đồ hai miền khí hậu và nêu đặc điểm của hai miền khí hậu ấy?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
1/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù xa.
* Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm 2
- GV treo lược đồ sông ngòi
- HS quan sát
- Nhận xét sông ngòi nước ta nhiều hay - Nước ta có rất nhiều sông.
ít?
- Chỉ trên lược đồ hình 1 và kể 1 số con - HS lên chỉ
sông lớn ở nước ta?
- Ở miền Bắc,Trung, Nam có những - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái
con sông lớn nào?
Bình.
- Miền Trung: sông cả, sông Mã, sông Đà
Rằng.
- Miền Nam; sông Tiền, sông Hậu, sông

Đồng Nai.
- Nhận xét về đặc điểm
- Sông ngòi Miền Trung: ít sông lớn, sông
ngắn dốc.
- Vì sao sông ngòi miền Trung thường - Sông ngòi miền Trung thường ngắn và dốc
ngắn và dốc?
vì miền Trung hẹp ngang.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
2. Sông ngòi nước ta có lượng nước
- HS nghiên cứu SgK
mưa thay đổi theo mùa?
* Hoạt động 2
- Thảo luận nhóm 4
- HS quan sát hình 2, 3 và tranh ảnh đã
sưu tầm để hoàn thành vào bảng sau
- GV treo bảng phụ
- HS hoàn thành vào bảng mhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét bổ sung
- Tại sao sông ngòi nước ta có mức - Sông ngòi nước ta có mức nước lên xuống
nước lên xuống theo mùa?
theo mùa vì mưa theo mùa.
3. Vai trò của sông
21


* Hoạt động 3

- Nêu vai trò của sông ngòi

- HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý tự
nhiên Việt Nam.
+ Vị trí hai đồng bằng lớn và những
con sông bồi đắp nên chúng.

- Làm việc cả lớp
- vai trò của sông ngòi
+ Bồi đắp lên nhiều đồng bằng
+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh
hoạt.
+ Là nguồn thuỷ điện, đường giao thông.
+ Cung cấp nhiều tôm cá.
- HS chỉ vị trí hai đồng bằng lớn:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông
Hồng bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của sông
Tiền và sông Hậu bồi đắp.

+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - HS chỉ
- a - li, Trị An.
- Các nhà máy thuỷ điện phải được xây
- Như vậy việc khai thác sức nước để
dựng trên các con sông lớn.
sản xuất ra điện thì các nhà máy thuỷ
điện phải được xây dựng ở đâu?
- GV kết luận: SGV
4. Củng cố dặn dò
- Sông ngòi nước ta có những đặc điểm gì?

- HS đọc phần ghi nhớ
- GV tổng kết nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------

22



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×