Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại kỹ thuật an việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 107 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.................................................................................................3
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại:............................................................................................3
1.1.1 Khái niệm:................................................................................................3
1.1.2 Công thức xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại:...6
1.2 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại..................................................................................7
1.2.1. Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu............................................7
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại các doanh nghiệp thương mại:................8
1.3.1. Các phương thức bán hàng:.....................................................................8
1.3.2. Các phương thức thanh toán....................................................................9
1.3.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu:.................................................................9
1.3.4 . Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng:..................................................10
1.3.5. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng:............................................11
1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:....................................................13
1.4.1. Các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp:.............................13
1.4.2 Chứng từ, sổ sách, TK sử dụng:.............................................................14


1.4.3. Phương pháp kế toán giảm trừ doanh thu:............................................16
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................19
1.5.1. Phương pháp xác định giá vốn:.............................................................19


1.5.2. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng:...................................................21
1.6. Kế toán chi phí kinh doanh......................................................................23
1.6.1. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng:...................................................23
1.6.2. Phương pháp kế toán:............................................................................24
1.7. Kế toán hoạt động tài chính......................................................................26
1.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:.................................................26
1.7.2. Chi phí hoạt động tài chính...................................................................29
1.7.3. Kế toán hoạt động khác:........................................................................31
1.7.4. Kế toán thu nhập khác:..........................................................................31
1.8. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh...................................................34
1.9. Tổ chức hệ thống sổ sách để hạch toán bán hàng và kết quả bán hàng....38
1.9.1. Hình thức Nhật ký chung......................................................................38
1.9.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ....................................................................38
1.9.3. Hình thức Nhật ký - Chứng từ...............................................................39
1.9.4. Hình thức Nhật ký - sổ Cái....................................................................39
1.9.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính:.......................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT AN
VIỆT................................................................................................................40
2.1. Đặc điểm chung về công ty......................................................................40
2.1.1 Quá trình hình thành và quá trình phát triển của công ty.......................40
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................41
2.1.3. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thương
mại kỹ thuật An Việt Việt Nam.......................................................................45


2.1.4. Đặc điểm chung công tác kế toán tại công ty........................................47
2.2. Thực trạng về kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần
thương mại kỹ thuật An Việt...........................................................................50
2.2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng và kết quả bán hàngtại Công ty cổ phần

thương mại kỹ thuật An Việt...........................................................................50
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty:..............................................52
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.................................................64
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................64
2.2.5 kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................70
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................70
2.2.7. Kế toán hoạt động tài chính:.................................................................79
2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT AN VIỆT..............................................84
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật An Việt................................................84
3.1.1 Ưu điểm:.................................................................................................84
3.1.2 Những hạn chế cần khắc phục:...............................................................86
3.2. Sự cần thiết và những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện kế toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật
An Việt............................................................................................................87
3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật An Việt.88
KẾT LUẬN.....................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................99



DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12

Ký hiệu viết tắt
HĐSXKD
TP
GTGT
TK
KT
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
BTC
PC
NK

Nội dung
Hoạt động sản xuất kinh daonh
Thành phố
Giá trị gia tăng
Tài khoản
Kế toán

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Báo cáo tài chính
Phiếu chi
Nhạp kho


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng................................................11
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý.....12
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý.....12
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ....13
Sơ đồ 1.6: Phương pháp kế toán GVHB theo phương pháp kê khai thường. 23
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.................................25
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính.............................................28
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính.................................31
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kết quả và phân phối kết quả kinh doanh...........................37
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty...................................41
Sơ đồ 2.2: Quy trình hoạt động kinh doanh chung........................................45
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật
An Việt..........................................................................................47
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung của Công ty.49
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán doanh thu bán hàng..........................................54


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1:


Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000048................................................55

Biểu 2.2:

Phiếu xuất kho...............................................................................56

Biểu 2.3:

Hóa đơn giá trị gia tăng số 6363.....................................................58

Biểu 2.4:

Phiếu xuất kho...............................................................................59

Biểu 2.5:

Bảng kê hàng hóa bán ra trong ngày...............................................60

Biểu 2.6:

Sổ nhật ký chung............................................................................61

Biểu 2.7:

Sổ chi tiết TK 511..........................................................................62

Biểu 2.8:

Sổ cái tài khoản 511.......................................................................63


Biểu 2.9:

Phiêu xuất số 294...........................................................................66

Biểu 2.10: Sổ chi tiết TK 632..........................................................................67
Biểu 2.11: Sổ nhật ký chung............................................................................68
Biểu 2.12: Sổ cái TK 632................................................................................69
Biểu 2.13: Hóa đơn dịch vụ viễn thông............................................................72
Biểu 2.14: Phiếu chi........................................................................................73
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6421................................................................74
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 6422........................................................................76
Biểu 2.17: Sổ nhật ký chung............................................................................77
Biểu 2.18: Sổ cái TK 642...............................................................................78
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 421.......................................................................81
Biểu 2.20: Phiếu kế toán số 06.........................................................................82
Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản 911........................................................................83
Biểu 3.1:

Báo cáo doanh thu bán hàng...........................................................90

Biểu 3.2:

Báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa................................................91

Biểu 3.3:

Sổ chi tiết tiêu thụ, kết quả..............................................................93


LỜI MỞ ĐẦU

Để hòa nhập với xu thế thời đại cùng với nền kinh tế thế giới, kinh tế
Việt Nam đã và đang từng bước phát triển vững chắc theo cơ chế thị trường
theo định hướng XHCN. Mô hình nền kinh tế thị trường đã tạo cho mỗi doanh
nghiệp sự năng động, linh hoạt và cạnh tranh là một vấn đề tất yếu xảy ra.Các
doanh nghiệp thương mại luôn phải chủ động tìm các biện pháp mở rộng thị
trường, chọn kênh phân phối với mục đích tiêu thụ sản phẩm và thu được lợi
nhuận tối đa. Vì vậy tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là một vấn đề vô cùng quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp thương mại. Kế toán bán hàng và kết quả bán
hàng là một mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy, thích ứng với mỗi
cơ chế quản lý công tác doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh kinh doanh
được thể hiện bằng các hình thức khác nhau.
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước quản lý kinh tế chủ
yếu bằng các mệnh lệnh, các cơ quan hành chính can thiệp sâu vào nghiệp vụ
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm
về quyết định của mình. Hoạt động bán hàng hóa, sản phẩm trong thời kỳ này
chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả
do nhà nước quy định.Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà cả ba vấn
đề trung tâm: sản xuất cái gì? bằng cách nào? cho ai? Đều do nhà nước quyết
định thì công tác tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả
được ấn định từ trước.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự quyết định vấn
đề trung tâm thì vấn đề này vô cùng quan trọng. Vì nếu doanh nghiệp nào tổ
chức tốt nghiệp vụ bán sẩn phẩm hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các

1


chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn

tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được sản phẩm,
hàng hóa của mình, xác định không đúng kết quả hoạt động bán hàng sẽ dẫn
đến tình trạng” lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực
tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.Để quản lý tốt nghiệp
vụ bán hàng hóa, sản phẩm thì kế toán với tư cách là một công cụ quản lý
kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình
hình mới. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình
thực tập tại Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật An Việt, được sự hướng dẫn
tận tình của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Vũ Việt cùng với sự giúp đỡ của các
cán bộ kế toán trong phòng kế toán công ty em đã thực hiện luận văn tốt
nghiệp với đề tài:
“Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần
thương mại kỹ thuật An Việt”
Luận văn gồm có ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty
cổ phần thương mại kỹ thuật An Việt.
Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
và kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật An Việt.
Tuy nhiên do trình độ và thời gian thực tập có hạn, kế toán bán hàng và
kết quả bán hàng khá phức tạp nên bài luận văn này chỉ đi vào tìm hiểu một
số vấn đề chủ yếu và chắc chắn còn thiếu sót. Vì vậy em mong được sự đóng
góp ý kiến của thầy cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán để bài luận
văn của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại:
1.1.1 Khái niệm:
1.1.1.1. Doanh thu:
Theo Chuân mực kế toán Việt Nam Chuấn mực số 14 Doanh thu và thu
nhập khác (Ban hành và công bố theo theo Quyết định số 149/2001/ỌĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) qui định như sau:
Doanh thu bao gồm tông giá trị của các lợi ích kinh tế DN đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sờ hữu DN sẽ không được coi là doanh thu.
Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không là DT. DT được xác định theo giá trị họp lý của các khoản đã
thu hoặc sẽ thu được.
DT phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản
chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay
thì doanh thu được xác định bàng cách qui đổi giá trị doanh nghĩa của các
khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điêm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điêm ghi nhận
doanh thu có thê nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

3



Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đối để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra DT đó. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa
hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao
dịch tạo ra DT. Trường hợp này DT được xác định bàng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không XĐ được giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc
DV nhận về thì DT được XĐ bàng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương
tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN
đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã
mua hàng (SP, HH), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng KT hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bản bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa mà DN đã XĐ tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm HĐKT, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giảm giả hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người
bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay
không đúng qui cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế.
1.1.1.3. Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán lá giá thực tế xuất kho của số SP (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ các hàng hóa bán ra trong kỳ đổi với DN thương mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, và đã được XĐ là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn đề XĐ KQKD trong kỳ.

4



1.1.1.4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong
thời kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí
quảng cáo...
Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí QLDN là những chi phí phát sinh
có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý
bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi
phí chung khác
1.1.1.5. Doanh thu hoạt động tài chính:
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của
doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, tiền vốn
huy động từ mọi nguồn vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh
nghiệp. Ngoài việc sử dụng để thực hiện sản xuất kinh doanh chính theo chức
năng đã đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp còn có thể tận dụng đầu tư vào
lĩnh vực khác để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn, làm sinh lợi vốn như:
đầu tư vào thị trường chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay vốn... Các
hoạt động này là hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.1.1.6. Chi phí hoạt động tài chính:
CP HĐTC bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển chứng khoán ngắn hạn, dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ...
1.1.1.7. Thu nhập khác:
Các khoản thu nhập khác là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp
không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện, hoặc đó là

5



những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập
khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách
quan mang lại.
1.1.1.8. Chi phí khác:
Các khoản chi phí khác là các khoản chi phí mà DN không dự tính trước
được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản
chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản chi phí khác phát sinh có
thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
1.1.2 Công thức xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương
mại:
Khái niệm: KQKD là kết quả cuối cùng của DN bao gồm hoạt động sx
KD, HĐTC và hoạt động khác. Kết quả hoạt động sx KD là số còn lại của DT
thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí QLDN. KQ
hoạt động sx KD bao gồm: kết quả của hoạt động sx, chế biến, KQ hoạt động
thương mại, KQ hoạt động lao vụ, DV.
 Cách xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh
doanh (Lãi
thuần từ hoạt
Trong
đó:
động bán
hàng)

Doanh thu
bán hàng
thuần


=

=

Doanh
thu bán
hàng

Tổng
doanh
thu bán
hàng

-

Giá vốn
hàng bán

Các khoản
giảm trừ
doanh thu
theo quy
định

-

6

-


-

CPBH,
CPQLDN
phân bổ cho
số hàng bán

Thuế suất khẩu,
TTĐB phải nộp
NSNN, thuế
GTGT (PP trực
tiếp


1.2 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.
1.2.1. Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng
đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho
doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng.
Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước như nộp các khoản thuế theo qui định, là nguồn có thể tham gia vốn
góp cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Trường hợp
doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp sẽ gặp
khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp
không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và dẫn đến phá sản.
Thông qua tiêu thụ giá trị hàng hoá được thực hiện, các vấn đề liên quan
đến hàng hoá được xác định như: số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian
phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Tiêu thụ xét trên toàn bộ nền kinh

tế quốc dân là điều kiện cần thiết để tái sản xuất xã hội. Tiêu thụ là đảm bảo
duy trì sự liên tục của hoạt động kinh tế, đảm bảo mối liên hệ mật thiết giữa
các khâu trong quá trình tái sản xuất.
Như vậy, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan
trọng trong hoạt động kinh doanh thương mại. Vì vậy, để đấy mạnh hoạt động
tiêu thụ hàng hoá cũng như hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hoá là điều cần thiết.
1.2.2. Ý nghĩa vai trò của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được
biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.

7


Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất
quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung trong
việc xác định lượng hàng hoá tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế phát
sinh trong kỳ nói riêng của mình, biết được xu hướng phát triển của doanh
nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể trong các
chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Do đó, đòi hỏi kế toán trong doanh
nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp mình trong từng thời
- Theo dõi, phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính.

Trên cơ sở đó tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.
- Ghi chép theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác

phát sinh trong kỳ. Kế toán cần tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp

thời kết quả hoạt động khác diễn ra trong kỳ.
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại các doanh nghiệp thương mại:
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, của quá trình tuần hoàn vốn. Nếu xét dưới góc độ kinh tế bán hàng là
một quá trình chuyển giao sản phẩm, hàng hoá dịch vụ cho người mua, người
đặt hàng và nhận được từ họ một số tiền tương ứng.
1.3.1. Các phương thức bán hàng:
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các
tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Đồng
thời có tính chất quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng và hình
thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.
Hiện nay các doanh nghiệp đang vận dụng các phương thức bán hàng sau:
Bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp
tại kho ( hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp,

8


số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người
bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận
thanh toán số hàng mà người bán đã giao.
Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán, gửi hàng đại lý, ký gửi:
Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức bên chủ hàng ( bên giao đaị lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi( gọi là bên nhận đại lý) để bán. Bên
đại lý sẽ hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Bán hàng theo phương thức trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền
nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền
còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ
lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau
trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.

1.3.2. Các phương thức thanh toán




Thanh toán bằng tiền mặt.
Thanh toán không dùng tiền mặt: Chi trả bằng tiền gửi ngân hàng hoặc
bằng hình thức khác như trao đổi hàng lấy hàng.

1.3.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Những nội
dung cơ bản của kế toán bán hàng và kết quả bán hàng.

9


1.3.4 . Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng:
* Chứng từ:
Hoá đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
Phiếu thu

Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
* Sổ sách:
Sổ kế toán chi tiết tài khoản 511
Sổ tổng hợp
Sổ cái TK 511
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511’’doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,
 Nội dung và kết cấu TK 511:
Bên nợ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã được xác định là đã bán
trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối
kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối
kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

10

Bên có
Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu
tư và cung cấp dịch vụ của

doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.


1.3.5. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng:
+ Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp, số hàng
khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất
quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số
hàng mà người bán đã giao.
TK 333

TK 511

TK 111, 112, 131

Thuế XK, thuế

TK 521

Chiết khấu TM

TTĐB phải nộp

giảm giá hàng bán
Doanh thu

hàng bán bị trả lại


phát sinh
TK 911

Cuối kỳ KC CKTM, giảm giá hàng bán

Cuối kỳ kết chuyển

Hàng bán bị trả lại

DT thuần

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng
+ Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý (Với bên
giao đại lý):
Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.

11


TK 511

TK 111, 112, 131
DT với DN tính thuế
GTGT theo PP trực tiếp

TK 642
Hoa hồng trả đại lý
TK1311


DT với DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ
TK 33311
Thuế GTGT
TK155, 156
Khi xuất hàng gửi đại lý

Thuế GTGT
( nếu có)

TK157

TK632
Khi ghi nhận DT
Đồng thời phản ánh giá vốn

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý
(Với bên giao đại lý)
+ Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý ( Với bên nhận
đại lý):
TK 511

TK 331

Khi xác định doanh thu
Hoa hồng đại lý

TK111,112,131…
Tiền đại lý phải trả

cho bên giao hàng

TK 3331
Thuế GTGT
TK111, 112
Trả tiền cho bên giao hàng

Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý
( Với bên nhận đại lý)
12


+ Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp:
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần
đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ
tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ
tiếp theo là bằng nhau trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.

TK 515

TK 511

TK 131

DT theo giá bán
phải thu

thu tiền ngay


Số tiền còn

TK111,112
TK33311
Thuế GTGT
( nếu có)
TK3387
Định kỳ, kết chuyển
Trả góp, trả chậm

Lãi trả góp, trả chậm

Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.4.1. Các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp:
Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua
hàng (SP, HH), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng KT hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bản bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa mà DN đã XĐ tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm HĐKT, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
13


kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giảm giả hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán
chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không
đúng qui cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế.
1.4.2 Chứng từ, sổ sách, TK sử dụng:
a. Chiết khấu thương mại:



Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, xuất kho, thẻ kho.
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.

* Sổ sách:
Sổ kế toán chi tiết tài khoản 521
Sổ tổng hợp 521
Sổ cái TK 521
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 521
* Nội dung và kết cấu TK 521:
TK521
Bên nợ
Bên có
Số chiết khấu thương mại đã Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết
chấp nhận thanh toán cho khấu thương mại sang Tài khoản 511 “
khách hàng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

14


b. Giảm giá hàng bán:
* Chứng từ sử dụng:

Phiếu nhập kho, xuất kho, thẻ kho.
Hóa đơn GTGT, phiếu giảm giá hàng bán
Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
* Sổ sách:
Sổ kế toán chi tiết tài khoản 532
Sổ tổng hợp 532
Sổ cái TK 532
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 532 - giảm giá hàng bán để hạch toán
* Nội dung và kết cấu TK 532:
TK532
Bên nợ
Bên có
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
thuận cho người mua hàng do hàng hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu
bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc
cách theo quy định trong hợp đồng Tài khoản “ Doanh thu bán hàng nội
kinh tế.

bộ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối
kỳ.

c. Hàng bán bị trả lại:
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, xuất kho, thẻ kho.
Hóa đơn GTGT, giấy xác nhận hàng bán bị trả lại
Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.

15


* Sổ sách:
Sổ kế toán chi tiết tài khoản 531
Sổ tổng hợp 531
Sổ cái TK 531
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 531 - Hàng bán bị trả lại
* Nội dung và kết cấu TK531:
TK 531
Bên nợ
Bên có
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
trừ vào khoản phải thu của khách “Doanh thu bán hàng và cung cấp
hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh
bán.

thu nội bộ” để xác định doanh thu
thuần trong kỳ báo cáo.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
1.4.3. Phương pháp kế toán giảm trừ doanh thu:
1.4.3.1 Hạch toán hàng bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua
từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, hạch toán, trị
giá vốn của hàng bán bị trả lại, ghi:
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê

khai thường xuyên, ghi:
Nợ các TK 154, 155, 156…
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

16


Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Đối với sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại ( Giá chưa bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp ( Số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại)
Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người
mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại( Giá đã bao gồm thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 131…
Cuối kỳ kết chuyển khoản doanh thu từ hàng bán bị trả lại sang tài khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
1.4.3.2. Hạch toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách ngoài hoá đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúg thời gian địa điểm trong hợp

đồng
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về
số lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách, hợp đồng.

17


Trường hợp hàng hoá bán giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận
cho người mua, ghi:
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán ( Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp ( Số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại)
Có các TK 111, 112, 131
Trường hợp hàng hoá bán giảm giá cho người mua không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán ( Giá đã có thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kế toán ghi bút toán kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511
Có TK 5213
1.4.3.3. Hạch toán chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn.
Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 5211– Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 ,112 ,131
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho

người mua sang tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại

18


×