Đạo đức.
Tiết 4 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa
lỗi.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Em kể cho các bạn nghe việc em đã gây ra
lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ?
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ?
2.Dạy bài mới :Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình huống.
Mục tiêu : Biết khi có lỗi thì nên nhận
lỗi và sửa lỗi
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện
và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn : “Sao bạn
hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một
mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?
Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa
được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu: “Con đã
dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ làm gì nếu em
là Châu ?
Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển
sách:”Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ
rồi ?”.
-Em sẽ làm gì nếu em là Trường ?
Tình huống 4: Xn qn khơng làm bài tập
Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra
bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ?
Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là
dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu : Biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa
lỗi.
-Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc.
Tình huống 1 :Vân viết chính tả bị điểm xấu
vì em nghe khơng rõ do tai kém, lại ngồi bàn
cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết
làm thế nào ? Theo em Vân nên làm gì ? u
cần người khác giúp và thơng cảm có nên
khơng ? Vì sao ? Lúc nào nên, lúc nào không
-1-
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
hỏi đáp
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 1.
-1 em giỏi đưa ra tình huống trên.
-Em mau tiến bộ, được mọi người
yêu mến.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2.
-Nhóm theo dõi.
Nhóm chuẩn bị sắm vai.
-Đại diện nhóm trình bày cách ứng Hoạt động
xử của mình qua tiểu phẩm.
nhóm.
1.Tuấn cần xin lỗi bạn vì khơng giữ
đúng lời hứa và giải thích lí do.
Sắm vai.
2.Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp
nhà cửa.
3.Trường cần xin lỗi bạn và dán lại
sách cho bạn.
4.Xuân nhận lỗi với cô giáo, với các
bạn và làm lại bài tập ở nhà..
-Nhóm nhận xét, bổ sung.
-2-3 em đọc lai.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận nhóm.
Thảo luận
-Vân nên bày tỏ ý kiến của mình để nhóm
cơ giáo khơng hiểu lầm, nên nêu lí do Bút đàm.
em bị tai kém vàxin phép cơ được
ngồi lên phía trên.
nên ?
Tình huống 2 : Dương bị đau bụng nên ăn
cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn
trách Dương dù Dương đã nói lí do. Việc đó
đúng hay sai? Dương nên làm gì ?
Kết luận : Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị
người khác hiểu nhầm.
-Nên lắng nghe để hiểu người khác, không
trách lỗi lầm cho bạn.
-Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè
sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ :
Mục tiêu : Biết phân tích và tìm hướng
giải quyết đúng.
-Khen ngợi HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Kết luận : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điền quan
trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như
vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu
quý.
3.Củng cố : GDTT.Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm các
câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin
lỗi.
-Các bạn nên lắng nghe Dương và
không nên trách cho bạn. Các bạn
của Dương phải thông cảm, giúp đỡ
Dương mới là bạn tốt.
-Vài em đọc lại.
-Vài em lên kể trước lớp những lần
em mắc lỗi và sửa lỗi.
Tự liên hệ
-5-7 em đọc lại phần kết bài.
-1 em giỏi nêu nội dung bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.
PPtổng
hợp
---------------------------------------------------------Tốn.
Tiết 16 : 29 + 5.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.
-Củng cố biểu tượng hình vng, vẽ hình các điểm cho trước.
2.Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Thích học tốn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính, bảng cài. Viết Bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Ghi :
-2 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
9+5
9+7
-Nêu cách đặt tính, cách nhẩm.
9+5+3
9+7+2
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Cộng có nhớ số có 2 chữ số -29 + 5.
với số có 1 chữ số dạng 29 + 5.
Hoạt động 1: Giới thiệu 29 + 5.
Mục tiêu : Biết cách đặt tính và thực
hiện phép cộng có dạng 29 + 5.Củng cố
biểu tượng hình vng, vẽ hình các điểm
-2-
PPHÁP
PPkiểm tra
cho trước.
Giảng giải : Nêu bài tốn : Có 29 que tính,
thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm
thế nào ?
Tìm kết quả :
Trực quan : Bảng cài hướng dẫn học sinh
tìm kết quả
-Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có
29 que tính, viết 2 vào cột chục, 9 vào cột
đơn vị
-Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời
và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói :
Thêm 5 que tính.
-Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que
tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục
là 3 chục, 3 chục với 4 là 34.
-Vậy 29 + 5 = 34.
-Đặt tính và tính :
1’
-Thực hiện phép cộng 29 + 5.
Hỏi đáp.
-Thực hành trên que tính.
Thực hành
-Học sinh làm theo thao tác của giáo Trực quan
viên.
Luyện tập
que tính.
-Đọc to : 29 + 5 = 34.
-1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp Tìm kết
làm nháp.
quả
-Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34.
Ghi nhớ : Lấy số đơn vị cộng với số PPsuy luận.
đơn vị rồi tách ra 1 chục ở tổng các
số đơn vị. ( Nhiều em đọc ).
Gợi ý : Rút ra quy tắc.
4’
-Nghe, phân tích.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Củng cố biểu tượng hình
vng, vẽ hình các điểm cho trước.
Luyện tập
Bài 1 :
-HS làm bài.
Bài 2 :
-1 em đọc đề.
Hỏi đáp
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
-Lấy số hạng cộng số hạng.
-Khi đặt tính cần chú ý gì ?
-Thẳng cột.
-HS làm bài. 1 em đọc kết quả. Sửa
bài.
Bài 3 :
-1 em đọc đề.
-Muốn có hình vng ta nối mấy điểm với -4 điểm.
nhau?
-Làm bài thực hành nối.
-1 em nêu tên gọi các hình vng :
-Chấm vở, nhận xét.
ABCD, MNPQ.
3.Củng cố : Nêu cách đặt tính 29 + 5 và -2 em nêu.
quy tắc .
-Giáo dục : tính cẩn thận. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dị Tập làm thêm -Làm thêm bài tập.
tốn.
--------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : BÍM TĨC ĐI SAM / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
-3-
1.Kiến thức :
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu ..
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi.
-Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái,
Tuấn, Hà, thầy giáo.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bím tóc đi sam.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’ 1.Bài cũ : Tiết trước em đọc bài gì ?
-Gọi bạn.
PPkiểm tra
-Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi -2 em HTL và TLCH.
bạn.
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Trong tiết -1 em nhắc tựa : Bím tóc đi
tập đọc này chúng ta tập đọc bài Bím tóc sam.
đi sam. Qua bài tập đọc này, các em sẽ
biết cách cư xử với bạn bè như thế nào cho
đúng để ln được các bạn u q, tình bạn
thêm đẹp.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 1-2 Đọc
đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch,
đầm đìa, ngượng nghịu ..
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc -Theo dõi, đọc thầm.
Luyện đọc
lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà,
thầm
lời Tuấn.
Đọc rừng câu :
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu Luyện đọc
-Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, trong bài.
câu.
từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn :
-Học sinh phát âm(nhiều em ).
Phát âm
loạng choạng, ngượng nghịu, cái nơ, nắm,
vịn vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, ...
bím tóc nhỏ, mệt q, vì vậy, ngã phịch
xuống đất, ịa khóc, khn mặt, vui vẻ, gãi
đầu ...
Đọc từng đoạn trước lớp :
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng Luyện đọc
-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn đoạn trong bài(đoạn 1-2)
câu,đoạn
giọng đúng:
Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp -Vài em luyện đọc câu.
reo lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp q!//”
Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cơ bé lại
loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch
xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi
mách thầy.//
Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!//
Giảng từ : bím tóc đi sam, tết, loạng
choạng, ngượng nghịu, phê bình.
-Khóc nhiều, nước mắt ướt đẩm Giảng giải
Mở rộng từ : Đầm đìa nước mắt.
mặt.
-4-
-Đối xử tốt : nói và làm điều tốt với người
khác.
-Làm tốt với người khác.
Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Học sinh hiểu phải đối xử
tốt với bạn.
Hỏi đáp : Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
-Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím
tóc của em như thế nào ?
-Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc
?
-Tuấn đã trêu Hà như thế nào ?
-Em nghĩ như thế nào về trị đùa củaTuấn ?
4’
1’
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh (đoạn 1-2)
-Đọc thầm (đoạn 1-2).
Luyện đọc
nhóm
-Tết cho 2 bím tóc.
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp q.
Hỏi đáp
-Tuấn sấn đến, trêu Hà.
-Tuấn kéo bím tóc của Hà ......
-Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không
3.Củng cố : Khi bị Tuấn trêu làm đau, Hà tôn trọng bạn, không biết cách
khóc và chạy đi mách thầy. Sau đó chuyện gì chơi với bạn.
đã xảy ra? Các em cùng tìm hiểu qua tiết
sau.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dị- Đọc kĩ đoạn 12 tìm hiểu tiếp đoạn 3-4.
-Đọc đoạn 1-2 và đoạn 3-4.
-------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU.
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc – BÍM TĨC ĐI SAM / TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1).
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
Giáo viên gọi 2 em đọc bài.
Nhận xét. Ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4 Đọc
đúng các từ ngữ : Ngượng nghịu, nói, đẹp
lắm, nước mắt, nín, xin lỗi, lúc nãy, ....
Giáo viên đọc mẫu. Chú ý phân biệt giọng
đọc từng nhân vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-Bím tóc đi sam.
PPkiểm tra
-2 em đọc bài ( đoạn 1-2) và
TLCH.
-Bím tóc đi sam/ tiết 2.
-Theo dõi đọc thầm.
Đọc từng câu :
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-Hướng dẫn phát âm các từ khó, từ dễ lẫn -Học sinh phát âm.
lộn : Ngượng nghịu, nói, đẹp lắm, nước -Cá nhân, đồng thanh.
mắt, nín, xin lỗi, lúc nãy, .... (MB) ngước,
-5-
Luyện đọc
thầm.
Phát âm
mắt, khóc, xin lỗi, đối xử, (MT,MN).
-Hướng dẫn ngắt giọng :
Bảng phụ :
Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Tớ xin lỗi/
vì lúc nãy/ kéo bím tóc của bạn.//
-Theo dõi, sửa sai.
Đọc cả đoạn :
Nhận xét.
Đọc theo nhóm :
4’
1’
-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Học sinh hiểu qua lời giáo
huấn của thầy đã làm Tuấn biết khắc phục
lỗi và không trêu bạn nữa.
Hỏi đáp : Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng
cách nào ?
-Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà
vui khơng khóc nữa ?
-Khi được thầy khen Hà có mừng khơng ?
Có tự hào về hai bím tóc khơng ?
-Tan học Tuấn làm gì ?
-Từ ngữ nào cho thấy Tuấn xấu hổ vì đã
trêu Hà ?
-Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
Hoạt động 3: Thi đọc theo vai.
Mục tiêu : Đọc rõ ràng theo vai
Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo, 34 bạn đóng vai bạn Hà.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
Nhận xét, khen nhóm đọc tốt theo vai.
3.Củng cố : Bạn Tuấn trong truyện đáng
chê hay đáng khen ? Vì sao ?
-1 em lên bảng ngắt nhịp.
-Cả lớp thực hiện ngắt nhịp trong
sách.
-4-5 em luyện đọc câu.
-Đồng thanh.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc cả
đoạn (đoạn 3-4).
-Học sinh đọc bài trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm ( Mỗi
nhóm cử 1 bạn lên thi đọc )
-Cá nhân, đồng thanh.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài.
-Đọc thầm đoạn 3.
Luyện đọc
nhóm
Tư duy
-Thầy khen hai bím tóc của Hà rất Hỏi đáp
đẹp.
-Vì lời khen của thầy làm Hà tự
tin, tự hào về bím tóc của mình.
-Hà mừng khi được khen.
-Tự hào khơng bị Tuấn trêu.
-Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà.
-Tuấn gãi đầu ngượng nghịu.
-Phải đối xử tốt với bạn gái.
-Nhóm tự phân vai: Người dẫn
chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3-4
bạn đóng vai bạn Hà.
-Luyện đọc theo vai trong nhóm .
-Lần lượt các nhóm trình bày.
Hoạt động
-Bạn vừa đáng khen, vừa đáng chê. nhóm
Đáng chê là Tuấn nghịch ác với
Hà. Đáng khen là biết nhận ra
lỗi của mình và xin lỗi Hà.
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Phải đối xử tốt với bạn, đặc biệt là
-Nhận xét tiết học.
bạn gái.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về nhà đọc -Đọc bài nhiều lần.
bài.
--------------------------------------------------------------Nhạc/ NC
( Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------Hoạt động tập thể.
-6-
Luyện đọc
câu, đoạn
Tiết 2 : SINH HOẠT TRỊ CHƠI ƠN BÀI HÁT – THẬT LÀ HAY.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh thư giãn qua hoạt động trị chơi. Ơn bài hát Thật là hay.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt trong học tập.
3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm trò chơi.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
20’
15’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Sinh hoạt vui chơi.
Trị chơi :
-Nhanh lên bạn ơi.
-Tìm tên các loại quả với từ 2 tiếng.
-Tìm tên các vị anh hùng.
-Tìm 5 phép tính cộng có tổng bằng 30.
-Giáo viên khen thưởng nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2 : Ơn bài hát Thật là hay.
-Giáo viên hướng dẫn hát bài theo tiết tấu
nhanh, theo nhịp, phách.
-Nhận xét, khen thưởng.
-Kết thúc sinh hoạt.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
Trị chơi
-Chia 4 nhóm tham gia trị chơi.
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
-Lớp trưởng làm trọng tài, nhận
xét. nhóm chơi đúng luật.
PPhoạt động
-Cả lớp đồng ca kết hợp vỗ tay.
-Chia nhóm thực hiện.
-Đại diện 1 nhóm lên trình diễn.
-Hát lại bài hát, vui, phấn khởi.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2004
Thể dục
Tiết 7 : ĐỘNG TÁC CHÂN. TRÒ CHƠI : KÉO CƯA LỪA XẺ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn 2 động tác : Vươn thở và tay. Học động tác chân. Ơn trị chơi :” Kéo cưa lừa xẻ.
2.Kĩ năng : Rèn tập đúng động tác, chính xác.
3.Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, cờ.
2.Học sinh : Tập họp hàng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
10’
20’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Phần mở đầu :
-Giáo viên phổ biến nội dung.
-Giáo viên chọn trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản :
-7-
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Tập họp hàng.
-Ôn cách chào báo cáo
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vịng trịn và hít
thở sâu..
-Chơi trị chơi.
-Tập họp hàng diểm số, báo cáo
-Chuyển đội hình vịng tròn sang
hàng dọc.
PPHÁP
Vận động
Trò chơi
5’
-HS tập 4-5 lần.
-HS thực hiện 4-5 lần.
-Ôn 2 động tác : Vươn thở và tay
-Ôn 3 động tác : Vươn thở-tayHướng dẫn động tác chân
chân.
-Thi thực hiện 3 động tác : Vươn
-Nhận xét.
thở-tay-chân.
-Tham gia trò chơi : Kéo cưa lừa
-Trò chơi : Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách xẻ.
chơi.
-Tập lại 3 động tác : Vươn thở-tay3.Phần kết thúc :Nhận xét trò chơi.Hoạt chân.
động nối tiếp : Giao bài về nhà.
Tập luyện
--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : BÍM TĨC ĐI SAM.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được nội dung đoạn 1-2 của câu chuyện.
-Nhớ và kể được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.
-Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
-Nghe kể và nhận xét được lời kể của bạn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết đối xử tốt với bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa đoạn 1-2 bài “Bím tóc đi sam”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Tiết trước cô kể câu chuyện gì ?
-Phân vai.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc trước chúng ta học bài gì ?
-Em nêu tên các nhân vật có trong chuyện?
-Câu chuyện cho chúng ta bài học gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-Bạn của Nai Nhỏ.
PPkể chuyện
-3 em kể lại câu chuyện Bạn của
Nai Nhỏ theo cách phân vai.
Hỏi đáp
-Bím tóc đi sam.
-Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn học
sinh.
-Khuyên chúng ta không nghịch ác
với bạn bè. Phải đối xử tốt với các
-Trong tiết kể chuyện hôm nay các em cùng bạn gái.
kể câu chuyện : Bím tóc đi sam.
-1 em nhắc tựa bài.
Hoạt động 1: Kể đoạn 1-2 theo tranh.
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ, tranh
Kể chuyện
minh họa kể lại được nội dung đoạn 1-2 -Kể lại trong nhóm (Dựa vào tranh
của câu chuyện.
tập kể trong nhóm, kể bằng lời của
Trực quan : Tranh minh họa.
mình )
Hoạt động
-Quan sát tranh tập kể bằng lời của mình.
-Đại diện các nhóm lên trình bày
nhóm
-Nhóm cử đại diện lên thi kể
-Nhận xét.
(đoạn 1-2).
Gợi ý : ( Cho HS không tự kể được )
-Nhận xét lời kể của bạn.
Gợi mở
-Đặt câu hỏi : Hà nhờ mẹ làm gì ?
-Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc.
-8-
4’
1’
-Hai bím tóc đó như thế nào ?
-Hai bím tóc nhỏ, mỗi bên lại buộc
-Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn hai một chiếc nơ xinh xinh.
bím tóc của Hà?
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp q!
-Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ?
-Tuấn sấn đến kéo bím tóc của Hà
-Việc làm của Tuấn dẫn đến kết quả gì ?
xuống.
-Hà ngã phịch xuống đất và ồ
-Giáo viên nhận xét.
khóc vì đau, vì bị trêu.
Hoạt động 2: Kể đoạn 3.
Mục tiêu : Nhớ và kể được nội dung
đoạn 3 bằng lời của mình.
-Đoạn 3 yêu cầu gì ?
-1 em nêu yêu cầu : Kể lại cuộc
gặp gỡ giữa bạn Hà bằng lời của
em.
-Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ?
-Em có được kể y nguyên như trong SGK -Là kể bằng từ ngữ của mình.
khơng ?
-Khơng được kể giống Sách.
-Em suy nghĩ và kể trước lớp.
-Giáo viên theo dõi gợi ýđặt câu hỏi.
-Vài em kể bằng lời của mình.
-Hà khóc nước mắt đầm đìa, em
chạy vội đến chỗ thầy và kể lại
mọi chuyện cho thầy nghe. Thầy
nhìn hai bím tóc của Hà và khen :
Tóc em đẹp lắm, em đừng có khóc
nữa!. Được thầy khen, Hà thấy
thích lắm nên qn hết việc Tuấn
kéo 2 bím tóc của mình, em nín
-Nhận xét.
khóc và vui vẻ cười với thầy.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét bạn kể.
Mục tiêu : Biết tham gia cùng các bạn
dựng lại câu chuyện theo vai.
-Yêu cầu kể theo phân vai ( Lần 1).
-Giáo viên dẫn chuyện.
-Kể theo phân vai : Hà , Tuấn,
Thầy giáo và các bạn trong lớp.
-Kể lần 2 : Giáo viên gọi học sinh xung -Nhận xét.
phong kể.
-1 em nhận vai người dẫn chuyện.,
Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể
-Nhận xét.
lại chuyện trước lớp.
-Giáo viên cho học sinh thi kể chuyện theo -Nhận xét từng vai các bạn kể.
vai.
-Nhóm cử đại diện lên thi kể
3.Củng cố : Câu chuyện kể khuyên các em chuyện.
điều gì ?
Phải đối xử tốt với bạn, nhất là bạn
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở. gái.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập kể lại
chuyện bằng lời của em.
-Tập kể lại chuyện.
---------------------------------------------------------------9-
Hỏi đáp.
Kể chuyện.
Kểchuyện
theophân vai
Thi đua.
Kểtheo
nhóm
Toán
Tiết 17 : 49 + 25
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 ( tự đặt tính rồi tính )
-Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết.
2.Kĩ năng : rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của tốn học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng cài, 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Nêu các số từ 31 đến 50
-Tính ( có đặt tính ) :
47 + 8
68 + 4
59 + 7
Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Phép cộng : 49 + 25
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép
cộng dạng 49 + 25 ( tự đặt tính rồi tính )
-Giáo viên nêu bài tốn : Có 4 bó que tính
và 9 que rời, thêm 2 bó và 5 que rời. Hỏi có
tất cả bao nhiêu que tính ?
Hỏi đáp : 49 que gồm mấy bó và mấy que
lẻ ?
-Giáo viên cài 4 bó và 9 que.
-Cài : 49 = 4 chục 9 đơn vị .
-25 gồm mấy bó và mấy que lẻ ?
-Giáo viên cài tiếp 2 bó và 5 que lẻ phía
dưới 49.
-Ghi : 25 = 2 chục 5 đơn vị
-Em có tất cả mấy bó và mấy que lẻ ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-2 em nêu.
-Bảng con.
PPHÁP
PPkiểm tra
-49 + 25
-Cả lớp thao tác trên que tính.
Trực quan,
hỏi đáp
-4 bó và 9 que lẻ ( đưa 4 bó và 9 Thực hành
que)
que tính
-2 bó và 5 que lẻ.
-Đưa 2 bó và 5 que lẻ đặt dưới 4
bó và 9 que lẻ.
-Thực hiện que tính : 6 bó và 14
que lẻ.
-6 bó que tính hay cịn gọi là 60 que tính.
-6 bó que tính là 60 que tính.
-Vậy 60 que tính và 14 que tính là bao -HS nói : 60 que tính và 14 que
nhiêu que tính
tính là 74 que tính.
-14 que có thể tách thành mấy bó và mấy -14 có thể tách thành 1 bó và 4 que
que lẻ ?
lẻ.
-Vậy 49 + 25 = ?
-49 + 25 = 74
-Giáo viên nêu : Em hãy đặt tính với cột -1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp.
Luyện tập
dọc.
49
bảng lớp,
+25
nháp
-Em đặt tính và tính như thế nào ?
-Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao
cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột
với 4. Viết dấu + và kẻ gạch
ngang.
- 10 -
-Muốn thực hiện phép cộng 49 + 25 em
-1 em nêu. Tính từ phải sang trái:
thực hiện như thế nào ?
9 + 5 = 14 viết 4 nhớ 1.
4 + 2 = 6 thêm 1 là 7.
Vậy 49 + 25 = 74
-Vài em nhắc lại (5-6 em nhắc lại)
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố phép cộng dạng 9
+ 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của
hai số hạng đã biết.
Bài 1 :Yêu cầu HS tự làm bài.
Lưu ý học sinh viết tổng sao cho đơn vị
thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với
chục.
Bài 2 : Nêu tên gọi các thành phần trong
phép cộng : 9 + 6 = 15.
Bài 3 :
-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
-Cả lớp tự làm bài. Sửa bài
-Tự làm bài và kiểm tra nhau.
Luyện tập
CN.
-HS viết từng phép tính vào vở rồi
tính.
-1 em đọc đề..
-Lớp 2A có 29 HS lớp 2B có 25
Hỏi đáp,
HS.
giảng giải
-Cả hai lớp :? HS.
-Tóm tắt, giải vào vở BT.
Hai lớp có tất cả là :
29 + 25 = 54 (học sinh )
Đáp số 54 học sinh.
-1 em nêu cách đặt tính và tính.
-Chấm (5-7 vở ). Nhận xét.
3.Củng cố : Nêu cách tính 49 + 25 ? Nhận
xét tiết học. Giáo dục : tính cẩn thận khi
làm bài.
-Ơn bài, tập nhẩm các phép tính.
1’ Hoạt động nối tiếp : Dặn dị : Ơn lại bài.
------------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 4 : Kĩ Thuật : GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết cách thực hành gấp máy bay phản lực, biết cách phóng máy bay.
2.Kĩ năng : Gấp được nhanh máy bay phản lực.
3.Thái độ : Học sinh hứng thú gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
4’
-
TG
1’
15’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Dạy bài mới. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
-Gấp máy bay phản lực.
Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét về
hình dáng của chiếc máy bay phản lực.
-Quan sát.
Trực quan : Mẫu máy bay phản lực.
- 11 -
PPHÁP
Quan sát.
15’
3’
1’
Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng
như thế nào ?
-Gồm có mấy phần ?
-Em có nhận xét gì ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành gấp
máy bay phản lực.
Mục tiêu : Thực hành gấp đúng máy
bay phản lực và biết cách sử dụng.
-Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
-Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
-Giống tên lửa.
-3 phần : mũi, thân, cánh.
-Cách gấp giống tên lửa.
-HS gấp theo quy trình. Chia Thực hành
nhóm thực hành.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Thực hiện tiếp tạo máy bay phản
lực.
-Cầm vào nếp giấy giữa cho 2
cánh máy bay ngang sang hai
bên, hướng máy bay chếch lên để
3.Củng cố :
phóng như phóng tên lửa.
-Chọn ra một số máy bay phản lực gấp 1-2 em lên bảng thao tác các
đẹp , Tuyên dương.
bước gấp.
-Nhận xét. Đánh giá kết quả.
-Trình bày sản phẩm.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò Tập gấp máy
bay.
-Tập gấp lại.
TRÌNH BÀY SẢN PHẨM
- 12 -
Hỏi đáp
Chính tả / tập chép
Tiết 4 : BÍM TĨC ĐI SAM.
PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ, R/ D/ GI, ÂN/ ÂNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Chép lại chính xác đoạn : “Thầy giáo nhìn hai bím tóc ........ em sẽ khơng khóc nữa”
trong bài : Bím tóc đi sam.
-Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại.
-Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi, có vần iê/ yê, vần ân/ âng.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
- Làm bài 1, 2 ( a,b)
3.Thái độ : Phải biết đối xử tốt với bạn nhất là bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ.
Kiểm tra
-Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết.
-2 em lên bảng viết. Cả lớp viết nháp:
nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng,
-Nhận xét.
trị chuyện, Dê Trắng, Bê Vàng.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Trong tiết học
này các em sẽ tập chép đúng đoạn 3 bài Bím -1 em nhắc tựa bài : Bím tóc đi sam.
tóc đi sam. Sau đó làm bài tập phân biệt
vần iên/ yên, ân/ âng, phân biệt âm đầu r/ d/
gi.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn Thầy
giáo nhìn hai bím tóc ........ em sẽ khơng khóc
nữa trong bài Bím tóc đi sam Trình bày
đúng hình thức đoạn văn hội thoại.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
Trực quan : Bảng phụ.
-Gọi 2 em đọc đoạn chép.
-2 em đọc đoạn chép.
Hỏi đáp : Trong đoạn văn có những ai ?
-Thầy giáo và Hà.
-Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về -Về bím tóc của Hà.
chuyện gì ?
-Tại sao Hà khơng khóc nữa ?
-Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
-Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm.
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
-HS nhìn bảng đọc.
-Trong đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Em hãy đọc các câu có những dấu câu trên.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.
-Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm cảm -Đầu dịng( đầu câu ).
cịn có các dấu câu nào ?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
Học sinh tìm và đọc : thầy giáo, xinh
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
xinh, nước mắt, nín, .....
-Theo em trong đoạn chép có những từ nào bím tóc,vui vẻ, khóc, tóc, ngước,
khó viết, dễ lẫn ?
khn mặt, cũng cười, ......
-HS viết nháp, 2 em lên bảng viết.
- 13 -
Trực quan
Luyện đọc
Hỏi đáp
Hỏi đáp.
Giảng giải
Giảng từ
-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
-Chép bài vào vở.
d/ Cho học sinh chép bài.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài ( 5-7 vở).
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Viết đúng một số chữ có âm
đầu r/ d/ gi, có vần iê/ yê, vần ân/ âng.
-1 em nêu yêu cầu.
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ?
-Làm bài.
-Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra
bài mình. Cả lớp đọc các từ sau khi
điền .
-HS điền tiếp :
Bài 3 :
a/ da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
-Nhận xét.
b/vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn
chân.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên dương
em học tốt, viết đẹp. Động viên em viết sai.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi .
-Tập sửa lỗi sai.
Luyện viết
bảng, vở
Luyện tập
điền từ
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2004.
Nghệ thuật.
Tiết 4 : Hát : HỌC BÀI – XÒE HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết Xòe hoa là một bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc.
2.Kĩ năng : Rèn hát đúng giai điệu và lời ca.
3.Thái độ : Học sinh biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hát chuẩn bài Xòe hoa, nhạc cụ, băng nhạc, tranh về dân tộc Thái.
2.Học sinh : Thuộc lời .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
30’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Dạy bài hát Xòe hoa.
Mục tiêu : Biết Xòe hoa là một bài
dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc.
-Giới thệu bài hát.
-Giáo viên hát mẫu ( hoặc nghe băng).
-Giáo viên dạy hát từng câu
Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm.
Mục tiêu : Học sinh biết gõ đệm theo
phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca.
-Vừa hát vừa gõ theo phách :
-Bùng boong bính boong ngân nga tiếng
cồng vang vang.
-Nghe tiếng chim reo vui rộn ràng.
-Nghe tiếng khèn, tiếng sáo vang lừng.
-Tay nắm tay ta cùng hòa vang.
-Vừa hát vừa gõ theo nhịp.
- 14 -
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-Xòe hoa.
-Học sinh đọc lời ca/ Vài em đọc.
-Lớp hát theo.
Luyệntập
theo lời ca
-Hát gõ theo phách.
Luyện tập
theo nhịp
phách.
-Hát gõ theo nhịp.
4’
1’
-Hát gõ theo tiết tấu, lời ca.
-Nhận xét.
Củng cố : Trị chơi – Chia nhóm thi đua hát
đuổi, vừa hát vừa gõ nhịp.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại
bài.
-Gõ theo tiết tấu lời ca.
-Tập gõ nhịp.
-Trị chơi – Chia nhóm tham gia hát
đuổi , vừa hát vừa gõ nhịp.
Trò chơi.
------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 5 : Tập đọc – TRÊN CHIẾC BÈ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ : làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt,
trong vắt, nghênh cặp chân, hoan nghênh, băng băng, .....
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.
2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Hiểu qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy tình bạn
đẹp đẽ giữa Dế Mén và Dế Trũi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa bài Trên chiếc bè.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-Đọc đoạn 1-2 , đoạn 3-4 bài.
-Vì sao Hà lại khóc ?
-Thầy giáo khun Tuấn điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Tranh : Hỏi : Tranh vẽ gì ?
-Bức tranh này vẽ cảnh đi chơi của hai chú
Dế là Dế Mèn và Dế Trũi. Muốn biết cuộc
đi chơi của hai chú dế có gì thú vị, chúng ta
cùng đọc bài Trên chiếc bè để biết được
điều đó. Đây là một đoạn trích trong tác
phẩm nổi tiếng Dế Mèn phiêu lưu ký của
nhà văn Tơ Hồi.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn được cả bài Đọc
đúng các từ ngữ : làng gần, núi xa, bãi lầy,
bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong
vắt, nghênh cặp chân, hoan nghênh, băng
băng, ..... Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu,
giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc
thong thả, thể hiện sự thích thú tự hào của
- 15 -
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-Bím tóc đi sam.
Hỏi đáp,
-2 em đọc ( 1 em đọc đoạn 1-2, 1 luyện đọc.
em đọc đoạn 3-4) và TLCH.
-Hai chú Dế đang đi chơi trên sông.
Trực quan
-1 em nhắc tựabài.
-Nghe, đọc thầm.
-1 em khá đọc.
Luyện đọc
thầm.
đơi bạn.
Đọc từng câu :
-Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn : (Xem
Mtiêu/ tr 92)
Đọc từng đoạn :
-Giáo viên hướng dẫn đọc câu :
Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong
vắt,/ trơng thấy cả hịn cuội trắng tinh nằm
dưới đáy.//
Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/
nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi
lầy bái phục nhìn theo chúng tơi.//
Đàn săn sắt và cá thầu dầu thống gặp đâu
cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan
nghênh váng cả mặt nước.//
Giảng từ : (xem chú giải)
-Âu yếm : thương u trìu mến.
-hoan nghênh : đón chào với thái độ vui
mừng.
Đọc theo nhóm :
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm, cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
Luyện đọc
-HS luyện đọc câu / Vài em.
đoạn
-Cá nhân- đồng thanh.
-Vài em nhắc lại nghĩa trong bài.
-2 em nhắc lại âu yếm, hoan Giảng giải
nghênh.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, Luyện đọc
cả bài) Cá nhân, đồng thanh.
CN, nhóm.
-Đồng thanh (đoạn 3).
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu qua cuộc đi chơi trên
sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta
thấy tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mén và Dế
Trũi.
-Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi ngao
-Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
du thiên hạ.
-Là đi dạo khắp nơi.
-Ngao du thiên hạ có nghĩa là gì ?
-Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại
-Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách thành một chiếc bè để đi.
gì ?
-Quan sát lá bèo sen.
Tranh : Lá bèo sen : Bèo sen cịn gọi là bèo
lục bình hay bèo Nhật Bản. Loại bèo này
có lá to, cuống lá phồng lên như một chiếc
phao có thể nổi trên mặt nước.
-HS đọc thầm đoạn cịn lại.
-Nước sơng trong vắt, cỏ cây, làng
-Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ,
ra sao ?
Các con vật hai bên bờ đều tò mò,
phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.
-Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu
-Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên dầu.
sông ?
-Gọng vó : bái phục nhìn theo.
-Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con -Những ả cua kềnh : âu yếm ngó
vật đối với hai chú dế.
theo.
-Săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi
theo, hoan nghênh váng cả mặt
nước.
- 16 -
Luyện đọc
câu, từ.
Hỏi đáp
Trực quan
Tìm hiểu
bài.
-Dân cư trên sông yêu qúy, ngưỡng
Hỏi đáp : Như vậy tình cảm của gọng vó,
4’
1’
mộ hai chú dế. Hai chú dế được
cua kềnh, săn sắt, thầu dầu đối với hai chú xem nhiều cảnh đẹp và được mọi
dế như thế nào ? Có q mến khơng ? Có người yêu quý.
ngưỡng mộ không ?
-Một số em thi đọc lại
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
Thi đua.
Mục tiêu :Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu
câu, giữa các cụm từ.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay.
-Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay.
-Thấy nhiều cảnh đẹp, mở mang
3.Củng cố : Qua bài văn em thấy cuộc đi kiến thức, bạn bè hoan nghênh, yêu
chơi của hai chú dế có gì thú vị ?
mến, khâm phục.
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Đọc bài: Dế Mèn phiêu lưu ký.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
----------------------------------------------------------------Toán
Tiết 18 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Phép cộng dạng 9 + 5 , 29 + 5 , 49 + 25.
-So sánh một tổng với một số, so sánh các tổng với nhau.
-Giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính cộng.
-Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
2.Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của tốn học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng và yêu cầu -2 em lên bảng. Lớp làm bảng
học sinh tìm tổng.
con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm bài tập.
-Luyện tập.
Mục tiêu : củng cố về phép cộng dạng
9 + 5 : 29 + 5 ; 49 + 25.So sánh một tổng
với một số, so sánh các tổng với nhau.Giải
bài tốn có lời văn bằng một phép tính
cộng. Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng.
Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
Bài 1 : Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc
-Học sinh trình bày nối tiếp theo
kết quả của phép tính.
Bài 2 : Bài yêu cầu gì?
-Làm vở bài tập.
-1 em nêu u cầu. Tính.
-2 em lên bảng làm bài
-Lớp làm vở BT. (Làm Đ/S, nếu
- 17 -
PPHÁP
PPkiểm tra
Đọc kết quả
Luyện tập
bảng, vở
-Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính :
19 + 9 , 81 + 9 , 20 + 39.
-Nhận xét.
Bài 3: Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
Bảng cài : 9 + 5 ........ 9 + 6
Hỏi đáp : Ta phải điền dấu gì ? Vì sao ?
-Trước khi điền dấu ta phải làm gì ?
-Ngồi thực hiện phép tính em cịn có cách
làm nào khác khơng ?
-Yêu cầu học sinh làm vở.
Hỏi đáp : Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần
thực hiện phép tính khơng ?
Bài 4 : u cầu học sinh tự làm bài.
Bài 5 : Trực quan . Giáo viên giới thiệu
hình vẽ. Quan sát hình vẽ và kể tên các
đoạn thẳng.
sai sửa lại)
-3 em lần lượt nêu lại cách thực
hiện các phép tính. 19 + 9 , 81 +
9 , 20 + 39.
-Điền dấu > < = vào chỗ chấm
cho thích hợp.
-Điền dấu <.Vì 9 + 5 = 14 , 9 + 6
= 15 mà 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 +
6.
-Phải thực hiện phép tính.
9 = 9 , 5 < 6 , vậy 9 + 5 < 9 + 6.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét bài bạn.
-Khơng cần vì khi đổi chỗ các số
hạng thì tổng khơng thay đổi.
-Cả lớp làm bài. Sửa bài.
-1 em đọc đề bài.
Quan sát hình vẽ và kể tên các
đoạn thẳng : MO, MP, MN, OP,
ON, PN.
-Có 6 đoạn thẳng.
-D.
-Khơng, vì 3, 4, 5 đoạn thẳng
khơng phải là câu trả lời đúng.
-2 đội tham gia (mỗi đội 5 em)
PP sửa chữa
Trực quan
hỏi đáp,
luyện tập
Luyện tập
vở.
Quan sát
Liệt kê
-Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng ?
-Ta phải khoanh vào chữ nào ?
-Có khoanh được vào các chữ khác khơng?
Vì sao ?Nhận xét.
3.Củng cố : Trị chơi – Thi vẽhình ngơi
4’ nhà.
Trị chơi
Nêu luật chơi: 2 đội tham gia (mỗi đội 5
em) đội nào nói đúng thì vẽ một nét cho
đến khi hình thành ngơi nhà.
-Nêu 1 phép tính cộng dạng 9 + 5
-Đặt tính và thực hiện 39 + 15.
-9 + 7
-Tổng của 33 và 25=? So sánh 19 + 25 và
18 + 25.
-58, 19 + 25 > 18 + 25.
-Nhận xét trò chơi . Tuyên dương đội
thắng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
1’
-Xem lại bài.
-----------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 6 : Luyện từ và câu : TỪ CHỈ SỰ VẬT.
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGÀY ... THÁNG.... NĂM.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
-Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian( ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần )
-Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.
2.Kĩ năng : Mở rộng nhanh các từ, trả lời đúng câu hỏi về thời gian.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
- 18 -
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1 và 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-2 em đặt 2 câu theo mẫu : Ai ( cái Kiểm tra
gì, con gì) là gì ?
Nhận xét, cho điểm.
-Lớp làm ghi vào nháp.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Trong giờ -1 em nhắc tựa : Từ chỉ sự vật. Mở
luyện từ và câu chúng ta tiếp tục học về các rộng vốn từ : ngày, tháng, năm.
từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Tập
hỏi về thời gian và thực hành ngắt đoạn văn
thành câu.
Hoạt động 1: Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ chỉ người,
đồ vật, con vật, cây cối.
Trị chơi : Thi tìm từ nhanh.
-Chia nhóm và tìm từ trong nhóm.
Hoạt động
-Giáo viên nêu yêu cầu : Tìm các từ chỉ 5 phút các nhóm mang bảng từ lên nhóm.
người, chỉ vật, cây cối, con vật.
dán.
-Giáo viên kiểm tra.
-Đếm số từ tìm được của các nhóm.
-Cơng bố nhóm nào nhiều từ làthắng cuộc. -Làm vở bài tập.
Bài 2 :
-Gọi 2 cặp thực hành theo mẫu.
-1 em đọc đề bài.1 em đọc mẫu.
Luyện tập
-Sinh nhật của bạn vào ngày nào ?
-Thực hành theo mẫu : Hỏi- đáp.
hỏiđáptheo
-Chúng ta khai giảng năm học mới vào -Một số cặp lên trình bày.
cặp.
ngày mấy tháng mấy ?
-Ngày 5 tháng 9.
-Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ?
Đó là những ngày nào ?
-Một tuần chúng ta được nghỉ 2
-Một tuần có mấy ngày ?
ngày : Thứ bảy, chủ nhật.
-Một tuần có bảy ngày.
-Các ngày trong tuần là những ngày nào ?
Các ngày trong tuần là những
ngày:Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ
-Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
mấy, ngày mấy ?
Hoạt động 2 : Đọc viết câu.
Mục tiêu :Biết dùng dấu (.) để ngắt
câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.
-Gi viên gọi 1 em đọc liền mạch đoạn
văn.
-1 em đọc đề bài, đọc liền hơi không Đọc liền
-Có thấy mệt khơng khi đọc mà khơng nghỉ đoạn văn trong SGK.
mạch
được ngắt hơi?
-Rất mệt.
PPhỏi đáp.
-Em có hiểu đoạn văn này khơng ? Nếu cứ
đọc liền như vậy thì có hiểu khơng ?
-Khó nắm được hết ý của bài.
Truyền đạt : Để giúp người đọc dễ đọc,
người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn,
Truyền đạt
chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.
-Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu
phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như -Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái
thế nào ?
đầu câu viết hoa.
- 19 -
4’
1’
-2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm Luyện tập
Nêu : Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn nháp.
nháp, vở.
văn thành 4 câu.
Trới mưa to. Hà quên mang áo mưa.
Lan rũ bạn đi chung áo mưa với
-Sửa bài.
mình. Đơi bạn vui vẻ ra về.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên -Làm vở Bài tập.
dương các em tích cực, nhắc nhở 1 số em
chưa chú ý.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dị – Tìm thêm
các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật.
-Học bài. Tìm từ.
---------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt / ơn
ƠN : LUYỆN ĐỌC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ơn bài tập đọc : Bím tóc đi sam.
2.Kĩ năng : Rèn đọc rõ ràng rành mạch theo lời thoại của từng nhân vật.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
35’ -Giáo ciên nêu yêu cầu ôn tập.
Hoạt động 1 : Ơn Tập đọc- Bím tóc đi
-Chia nhóm.
sam.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét.
-Đồng thanh.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
-Làm phiếu.
1.Tìm các từ có âm đầu r/ d/ gi .
rau, rổ, rộng, rác.
dâu, dế, dao.
giàu, giảng, giữ, giục.
2.Đặt câu với từ : khóc ồ, ngã phịch.
-Em bé khóc ồ vì bị ngã.
-Trị chơi kéo co làm nhiều bạn
-Chấm bài, nhận xét.
ngã phịch xuống.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài, làm
bài.
--------------------------------------------------------------Mĩ thuật/ NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------Tốn / ơn.
ƠN CỘNG TRỪ CĨ NHỚ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố ơn cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải tốn.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy tốn học.
II/ CHUẨN BỊ :
- 20 -
PPHÁP
Kiểm tra
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
35’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu u cầu ơn tập:
-Ơn phép cộng có nhớ, giải tốn.
-Phát phiếu bài tập.
1.Tính(có đặt tính )
38 + 24
59 + 33
66 + 18
46 + 15
74 + 16
28 + 12
-Em nêu cách đặt tính và cách tính.
2. Đặt ra 5 phép tính có tổng là 50, 70, 90,
60, 80.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
Ơn tập, kiểm
tra.
-Học sinh làm phiếu.
1.Đặc tính dọc và tính kết quả.
1 em nêu. Cả lớp sửa bài.
2. Đặt 5 phép tính :
35 + 15 = 50
42 + 18 = 60
53 + 17 = 70
49 + 31 = 80
64 + 26 = 90.
-1 em đọc kết quả.
-Nhận xét.
-Lớp theo dõi cùng sửa bài.
3.Một cửa hàng bán vải bán ngày đầu được -1 em đọc đề. Đọc thầm. Gạch Giảng
46 m vải, ngày thứ hai bán được 44 m. Hỏi chân dữ kiện.
hỏi đáp
cả hai ngày cửa hàng bán tất cả bao nhiêu
mét vải ?
Hỏi đáp : Bài toán cho biết gì ?
-Ngày 1 : bán 46 m, ngày 2 :bán
44 m.
Bài tốn hỏi gì ?
-Cả hai ngày bán ? m.
-Tóm tắt, giải.
Chấm bài, nhận xét.
-1 em lên bảng. Sửa bài.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: xem lại phép -Học bài.
cộng có nhớ.
giải,
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2004.
Thể dục.
Tiết 8 : ĐỘNG TÁC LƯỜN – TRÒ CHƠI “ KÉO CƯA LỪA XẺ
( Giáo viên chuyên trách dạy )
---------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ C HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết đúng cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ búi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, đẹp, chân phương.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ C hoa.Bảng phụ : Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
- 21 -
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Tiết trước cơ dạy viết chữ gì ?
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Chữ C hoa
và từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi.
Hoạt động 1 : Viết chữ cái hoa.
Mục tiêu : Biết viết chữ cái C hoa
theo cỡ vừa và nhỏ.
a/ Quan sát : Mẫu chữ C
Hỏi đáp : Chữ cái C hoa cao mấy li, rộng
mấy li?
Nêu : Chữ C hoa được viết bởi một nét liền,
nét này là kết hợp của hai nét cơ bản là nét
cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo
thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
-Giáo viên chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ
mẫu : Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong
dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong
trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần
cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút
trên đường kẻ 2 ( Giáo viên vừa viết vừa
nói).
b/ Viết bảng :
-Hướng dẫn viết trên khơng chữ C hoa.
Hoạt động 2 : Viết cụm từ.
Mục tiêu : Biết viết đúng cụm từ ứng
dụng : Chia ngọt sẻ bùi cỡ chữ nhỏ, đúng
kiểu chữ, cỡ chữ.
-Giới thiệu : Chia ngọt sẻ bùi.
Hỏi đáp : Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-Chữ B
Kiểm tra
-Bảng con : B, Bạn
-2 em lên bảng viết : B, Bạn bè sum
họp.
-1 em nhắc tựa.
-Quan sát.
-Cao 5 li.
Quan sát,
hỏi đáp
-4 –5 em nhắc lại.
-Theo dõi.
Truyền đạt
-Viết trên không.
-Bảng con.
Luyện tập
bảng.
-HS đọc : Chia ngọt sẻ bùi.
Quan sát.
-Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn Hỏi đáp,
nhau sung sướng cùng hưởng, cực giảng giải.
-Quan sát và nêu cách viết .
khổ cùng chịu.
-Chia ngọt sẻ bùi gồm nấy chữ? là những -4 chữ : Chia, ngọt, sẻ, bùi.
chữ nào ?
-Những chữ nào cao 1 li ?
-Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.
-Những chữ nào cao 1,25 li? 1,5 li ?
-Chữ s, t.
-Những chữ còn lại cao mấy li ?
-Cao 2 li rưỡi : C, h, g, b.
-Cách đặt dấu thanh như thế nào?
-Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt
-Chú ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng
trên e, dấu huyền đặt trên u.
-Giáo viên viết mẫu : Chia, nhắc HS điểm -Bảng con. Viết 2 lượt.
đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong
của chữ C.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Rèn viết đúng, đẹp, chân
- 22 -
phương.
4’
1’
-Nêu yêu cầu.
-Chữ C cỡ vừa cao 5 li : 1 dòng
-Chữ C cỡ nhỏ cao 2.5 li : 1 dòng
-Chữ Chia cỡ vừa : 1 dòng
-Chữ Chia cỡ nhỏ : 1 dòng
-Cụm từ “Chia ngọt sẻ bùi” cỡ nhỏ : 2 dòng
-Theo dõi uốn nắn.
-Chấm, chữa bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.Nhắc nhở ý
thức rèn chữ giữ vở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò _ Tập viết bài
nhà.
-Viết vở.
Luyện tập,
-Chữ C cỡ vừa cao 5 li : 1 dòng
viết vở
-Chữ C cỡ nhỏ cao 2.5 li : 1 dòng
-Chữ Chia cỡ vừa : 1 dòng
-Chữ Chia cỡ nhỏ : 1 dòng
-Cụm từ “Chia ngọt sẻ bùi” cỡ nhỏ
2 dịng
-Viết bài nhà/ trang 10
--------------------------------------------------------------Tốn.
Tiết 19 : 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5.
-Lập và thuộc công thức 8 cộng với một số ( cộng qua 10).
-Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải tốn có lời văn.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính, bảng cài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Ghi bảng con một số phép tính .
27 + 3
37 + 23
46 + 24
36 + 14
28 + 12
53 + 7
Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Ghi 8 + 5 giống với phép
tính nào đã học ? Hôm nay học 8 cộng với
một số : 8 + 5.
Hoạt động 1 : Giới thiệu 8 + 5.
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép
cộng dạng 8 + 5 .
-Nêu bài tốn : Có 8 que tính thêm 5 que
tính nữa
-Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 23 -
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-Làm bảng con. Nêu cách đặt tính Kiểm tra
và cách tính.
-Giống 9 + 5.
-8 cộng với một số : 8 + 5.
-Theo dõi.
-Có 13 que tính.
PPhỏi đáp.
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta -Thực hiện phép cộng 8 + 5.
làm thế nào ?
Que tính : Nêu cách tìm kết quả ?
-Học sinh sử dụng que tính. Báo cáo Thực hành
kết quả.
que tính
-Đếm thêm 5 que tính vào 8 que
tính, hoặc gộp 8 que tính với 5 que
tính rồi đếm.
-Tách 5 thành 2 và 3
-8 với 2 là 10 que tính, 10 với 3 là
13 que tính.
-Nhận xét cách thực hiện của HS.
-1 em lên bảng đặt tính và thực
Thực hành
hiện phép tính. Lớp làm nháp.
bảng, nháp
-Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng
cột với nhau ( 5 thẳng với 8).
-Em tính như thế nào ?
-8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột
đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào
cột chục.
-Em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện -Nhiều em nhắc lại.
Tổng hợp
phép tính ?
Hoạt động 2: Bảng cơng thức 8 cộng với
một số.
Mục tiêu : Lập và thuộc công thức 8
cộng với một số ( cộng qua 10).
Bảng phụ : Giáo viên ghi phần công thức : -Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả Hình thành
8+3=
của từng phép tính ( theo tổ).
cơng thức
8+4=
8+5=
...........
8+9=
-Đồng thanh .
-Xóa dần bảng.
Đọc thuộc lòng / Nhiều em.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố ý nghĩa phép
cộng qua giải tốn có lời văn.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Làm bài. 2 em đổi vở sửa.
Luyện tập
Bài 2 :
-2 em lên bảng làm. Mỗi em làm 3 vở, bảng
con tính.
-Nêu cách thực hiện 8 + 7 , 8 + 8 ?
-2 em nêu .
Hỏi đáp.
Bài 3 : u cầu gì ?
-Tính nhẩm.
Nhẩm.
-Vậy chúng ta có được thực hiện phép tính -Khơng đặt tính. Ghi kết quả cuối
viết khơng
cùng vào vở BT.
-Học sinh làm bài. Nhận xét bài
bạn., kiểm tra bài mình.
-Nêu cách nhẩm 8 + 6 và 8 + 2 + 4.
-8 + 6 = 14. 8 + 2 = 10, 10 + 4 = 14.
-Bằng nhau. Vì 6 = 2 + 4 nên 8 + 6
-Nhận xét về hai kết quả phép tính ? Vì = 14 thì có thể biết ngay 8 + 2 + 4 =
sao ?
14.
1 em đọc đề.
Bài 4 :
-Hà có 8 con tem. Mai có 7 con tem. Hỏi
đáp,
-Bài tốn cho biết những gì ?
-Số tem của hai bạn ?
giảng giải.
-Em đặt tính như thế nào ?
- 24 -
-Bài tốn u cầu tìm gì ?
-Làm thế nào để biết số tem của hai bạn ?
Tại sao ?
-Chấm vở, nhận xét.
4’
1’
-Thực hiện phép cộng 8 + 7
-Vì 8 và 7 là số tem của từng bạn.
-Muốn tính số tem của hai bạn ta
phải cộng với nhau. Tóm tắt, giải.
-2 đội tham gia.
3.Củng cố : Trò chơi : thi HTL bảng cộng -HTL bảng cộng 8.
8. Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng
cộng 8.
Trò chơi
--------------------------------------------------------------Tự nhiên và xã hội
Tiết 4 : LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt.
-Biết cách nhấc một vật nặng.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tập thể dục,vận động thường xuyên .
3.Thái độ : Ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh xương và cơ, Bốn chậu nước, phiếu thảo luận.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
Tranh : Mơ hình hệ cơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-Hệ cơ.
PPkiểm tra
-1 em lên chỉ vị trí các cơ trên mơ
hình.
-Tập động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn -1 em làm động tác.
ngực.
-Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển -Tập thể dục thể thao thường xuyên,
và săn chắc?
năng vận động, làm việc hợp lí, vui
-Nhận xét, đánh giá.
chơi bổ ích,ăn uống đủ chất.
2.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài : Trò chơi Vặt tay.
-Làm gì để xương và cơ phát triển Trị chơi
-Giáo viên hướng dẫn cách chơi ( STK/tr tốt.
18)
-2 em chơi mẫu.
-Hai bạn ngồi đối diện cùng tham
gia chơi. Chơi trong 3 keo. Đạt 2
trong 3 keo là người thắng cuộc.
-Tuyên dương người thắng cuộc.
-Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn,
Hỏi đáp : Vì sao em có thể thắng bạn?
bình tĩnh hơn.
PPhỏi đáp
-Em khơng khỏe bằng bạn.
-Vì sao em chưa thắng bạn ?
-1 em nhắc tựa.
-Các bạn thắng trong trò chơi là do có cơ
tay vàxương khỏe mạnh. Bài học hơm nay
sẽ giúp em biết cách rèn luyện để cơ và
- 25 -