Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.63 KB, 110 trang )

Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.
---------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 14 : GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh biết :
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2.Kĩ năng : Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3.Thái độ : Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ :
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp/ tiết 1.
-Em thấy vườn trường, sân trường -Làm phiếu.
mình như thế nào
 Sạch, đẹp, thoáng mát.
 Bẩn, mất vệ sinh.
Ý
kiến
khác
:
……………………………………………
–Sau khi quan sát em thấy lớp em -Ghi
ý
kiến


:
25’ như thế nào ?
………………………………………………
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 2.
Hoạt động 1 : Đóng vai xử lí tình
huống.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết
ứng xử trong các tình huống cụ thể,
-GV phát phếu thảo luận, yêu cầu -Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử
các nhóm thảo luận tìm cách xử lí lí tình huống.
các tình huống trong phiếu.
+ Các bạn nữ làm như thế là không đúng.
-Tình huống 1 : Nhóm 1.
Các bạn nên vứt rác vào thùng không vứt
Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ bừa bãi làm bẩn sân trường.
nhau ra cổng trường ăn kem. Sau + Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn
khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng sẽ làm cho lớp sạch đẹp,
và que kem ngay giữa sân trường.
thoáng mát.
-Tình huống 2 : Nhóm 2.
-Hôm nay là ngày trực nhật của + Nam làm như vậy là sai, vẽ bẩn tường,
Mai. Bạn đã đến lớp
mất vẻ đẹp của trường.

PPHÁP
Kiểm tra
phiếu.


PPSắm
vai.

Hoạt
động
nhóm

từ sớm, và quét dọn lau bàn ghế + Hai bạn làm đúng vì chăm sóc cây , hoa
sạch sẽ.
nơ, đẹp trường đẹp lớp.
-Tình huống 3 : Nhóm 3.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Nam vẽ đẹp từng được giải -Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Nhóm bổ
thưởng, muốn các bạn biết tài nên -Tự liên hệ(làm được, chưa làm được) giải sung.


đã vẽ bức tranh lên tường.
thích vì sao.
-Tình huống 4 :Nhóm 4.
+Hà và Hưng được phân công chăm
sóc vườn hoa trước lớp, hai bạn
thích lắm chiêù nào cũng dành ít
phút để chăm sóc cây.
-Liên hệ bản thân : Em đã làm gì để
trường lớp sạch đẹp?
Kết luận : Cần phải thực hiện đúng
các quy định về vệ sinh trường lớp
để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch

đẹp lớp học.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết
được các việc làm cụ thể trong cuộc
sống hàng ngày để giữ gìn trường
lớp sạch đẹp.
-Tổ chức cho HS quan sát lớp, nhận
xét lớp có sạch, đẹp không.

4’
1’

-Kết luận (SGV/ tr 53)
Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”
Mục tiêu :Giúp cho học sinh
biết phải làm gì trong các tình
huống cụ thể để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
-GV nêu luật chơi (SGV/tr 53) Mỗi
em bốc 1 phiếu ngẫu nhiên, mỗi
phiếu là 1 câu hỏi.Sau khi bốc
phiếu, mỗi bạn đọc nội dung và đi
tìm bạn có phiếu giống mình làm
thành một đôi. Đôi nào tìm được
nhau nhanh, đôi đó thắng cuộc.
-Nhận xét, đánh giá.
-Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch
đẹp làquyền và bổn phận của mỗi
học sinh, đểcác em được sinh hoạt,
học tập trong một môi trường trong
lành.Trường em em quý em yêuGiữ

cho sạch đẹp sớm chiều không
quên.
-LUYỆN TẬP. Nhận xét.
3.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể
hiện việc giữ gìn trường lớp ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học
bài.

-Quan sát.
Tự
-Thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch hệ
đẹp.
-Quan sát lớp sau khi thu dọn và phát biểu
cảm tưởng. Đại diện 1 em phát biểu.(2-3 em
nhắc lại).

liên

PPThực
hành
-10 em tham gia chơi.
-Nhận xét.

Trò chơi.

-Vài em đọc lại.
-Cả lớp làm bài.
-1 em nêu.
-Học bài.


-Đọc nội dung.

Đọc nội
dung bài
học.

-1 em trả lời.

Củng cố.

-Học bài.


--------------------------------------------------------Toán
Tiết 66 : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
- Ap dụng để giải các bài toán có liên quan
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

5’ 1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 15 – 8
18 - 9
18 –
9-5
25’ -Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 55 - 8,
56 – 7,
37 – 8, 68 – 9.
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép
trừ có nhớ dạng 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68
– 9.
a/ Phép trừ 55 – 8.
Nêu vấn đề: Có 55 que tính, bớt đi 8 que
tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 55 – 8.
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ.
Lớp làm nháp.

-Em nêu cách đặt tính và tính ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 55 – 8 = ?
Viết bảng : 55 – 8 = 47.
b/ Phép tính : 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


PPHÁP
PPKiểm
-3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp tra.
bảng con.

-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 55 - 8

PPPhân
tích

-1 em lên đặt tính và tính.
55
-8
47
-Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới, sao cho Đặt tính
8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và và tính.
kẻ gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải
sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15
trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4
viết 4. Vậy : 55 – 8 = 47.
-Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và
tính.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 56 - 7
-1 em lên đặt tính và tính.
56



-Nêu vấn đề :
-Gọi 1 em lên đặt tính.

-Em tính như thế nào ?
-Ghi bảng : 56 – 7 = 49.
c / Phép tính : 37 – 8.

-7
49
-Viết 56 rồi viết 7 xuống dưới, sao cho
7 thẳng cột với 6 (đơn vị). Viết dấu – và
kẻ gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải
sang trái) 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ
7 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4
viết 4. Vậy 56 – 7 = 49.
-1 em lên đặt tính và tính.
37
7 không trừ được 8, lấy 17 trừ
-8
8 bằng 9, viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1
29
bằng 2 viết 2.Vậy 37 – 8 = 29
-1 em lên đặt tính và tính
68
8 không trừ được 9, lấy 18 trừ –
9
9 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 6 trừ 1

59
bằng 5 viết 5. 68 – 9 = 59
-4 em nhắc lại cách tính 4 bài.

Thực
hiện đặt
tính và
tính.

d/ Phép tính 68 – 9.
Hoạt động 2 : Luyện tập .

4’
1’

Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có
nhớ dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 để
giải các bài toán có liên quan. Củng cố
cách tìm số hạng chưa biết trong một -3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
tổng. Củng cố biểu tượng về hình tam
45
96
87
giác, hình chữ nhật.
-9
-9
-9
Bài 1 :
36
87

78
-Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Nhận xét.
-Tự làm bài.
x + 9 = 27
-Nhận xét, cho điểm.
x = 27 – 9
Bài 2 :
x = 18
-Tại sao lấy 27 – 9 ?
-Vì x là tìm số hạng chưa biết.Lấy tổng
trừ đi số hạng đã biết.
-Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như -1 em nêu.
thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :Trực quan : Hình chữ nhật ghép -Quan sát.
với hình tam giác.
-Mẫu gồm có những hình nào ?
-Hình chữ nhật và tam giác.
-Gọi 1 em lên chỉ.
-1 em lên chỉ hình chữ nhật, tam giác.
-Nhận xét, cho điểm.
-Tự vẽ.
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải đơn vị, chục thẳng cột với chục.
chú ý gì ?
-Từ hàng đơn vị.
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Học bài.
-Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

3 em làm
bảng lớp
Bảng
con.

Tìm số
hạng.

PPHỏi
đáp.
Vẽ hình
chữnhật,
tamgiác.
Củng cố.


--------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của
truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Há miệng chờ sung”
và TLCH :
-Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung
để làm gì ?
-Người qua đường giúp chàng lười như
25’ thế nào ?
-Câu chuyện phê phán điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Truyện
ngụ ngôn. Câu chuyện bó đũa sẽ cho các
em thấy lời khuyên bổ ích về quan hệ anh
em. Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Nghỉ
hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm
từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng
nhân vật (người cha, bốn người con)
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm
rãi, ôn tồn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Há miệng chờ sung.
-3 em đọc bài và TLCH.


PPHÁP
Kiểm tra
đọc,
TLCH.

-Câu chuyện bó đũa.
-Người cha đang nói chuyện với bốn
đứa con
Trực
quan.
-Câu chuyện bó đũa.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến
hết .
-HS luyện đọc các từ :lẫn nhau, buồn
phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
Đọc từng câu :
-2 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
mục tiêu )
bài.
-Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một
túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả
-Giảng nghĩa các từ.
trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo://

-Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha
Đọc từng đoạn trước lớp.
thưởng cho túi tiền.//

Luyện
đọc
thầm.
Luyện
đọc câu,
từ.
Ngắt
nhịp.
Luyện
đọc
đọan.


Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu -Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi
cần chú ý cách đọc.
thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách
dễ dàng.//
-Như thế là các con đều thấy rằng /
chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
-4-5 em đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
PPGiảng
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả giải.
bài).
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 113)
-CN - Đồng thanh.

- Đọc từng đoạn trong nhóm
-1 em đọc cả bài.
4’

-Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại cả bài.
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu Chuyển
Chuyển ý : Người cha đã bẻ gãy được bó chuyện.
ýcủngcố.
đũa như thế nào, và ông đã khuyên bảo
1’ các con ông điều gì, chúng ta cùng tìm
hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của
truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ mới
và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm
bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của
truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
anh chị em trong nhà phải đoàn kết,
thương yêu nhau.
Hỏi đáp :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu Kiểm tra
đúng.
đọc.
-Câu chuyện bó đũa / tiếp.

-Theo dõi đọc thầm.
Tìm hiểu
-1 em giỏi đọc đoạn 1-2. . Lớp theo dõi bài.
.
-Ong cụ và bốn người con.
PPHỏi



-Câu chuyện này có những nhân vật nào
?
-Hỏi thêm : Thấy các con không thương
yêu nhau, ông cụ làm gì ?
-Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy
được bó đũa ?
-Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
nào?
-Một chiếc đũa được ngầm so sánh với
hình ảnh gì ?

4’
1’

-Ong rất buồn, bèn tìm cách dạy con
với bó đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được
đũa ông thưởng tiền.
-Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì không
thể bẻ gãy cả bó)
-Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ
gãy từng chiếc.
-Với từng người con, với sự chia rẽ, sự
mất đoàn kết.
-Với bốn người con, với sự thương yêu
đùm bọc nhau, với sự đoàn kết.
-1 em đọc đoạn 3.
-Anh em phải đoàn kết, thương yêu
đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có
sức mạnh, chia rẽ thì yếu.


-Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình
ảnh gì ?
-Người cha muốn khuyên các con điều -HS đọc truyện theo vai (người dẫn
gì ?
chuyện, ông cụ, bốn người con)
-GV truyền đạt : Người cha đã dùng câu -Đoàn kết là sức mạnh, Anh em phải
chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên đoàn kết, ……..
bảo các con, giúp cho các con thấm thía
tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của -Đọc bài.
đoàn kết.
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Em hãy đặt tên khác cho
truyện ?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn
kết thương yêu nhau.
-Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dòđọc bài.
--------------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : TRỪ CÓ NHỚ.

đáp.TLCH
TLCH

Tìm hiểu
đoạn 3.

Đọc theo
vai.

Củng cố.2

em TLCH.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Rèn thực hiện đúng phép trừ, giải toán nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Ghi : x - 14= 57
x - 13 = 49
-Em nêu cách tìm số bị trừ ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
- Ôn trừ có nhớ.
On tập.
-2 em lên bảng tính.
-Cách tính : Muốn tìm số bị trừ, lấy Tìm số
hiệu cộng với số trừ.
bị trừ.
x - 14 = 57
x - 13 = 49



x = 57 +14
x = 49 + 13
x = 71
x = 62
-Cho học sinh làm bài tập .
-Làm phiếu bài tập.
1/ Tính :
1/Tính (có dặt tính)
33 – 5
54 – 16
33
54
44
71
44 – 7
71 – 38
-5
-16
-7
-38
28
38
37
33
2/ Giải bài toán theo tóm tắt sau :
2/
Giải.
Việt có

: 42 đĩa nhạc
Số đĩa nhạc Việt còn:
Tặng bạn : 19 đĩa nhạc
42 – 19 = 23 (đĩa nhạc)
Còn lại
: ?đĩa nhạc.
Đáp số : 23 đĩa nhạc
3/Ghi Đ – S vào ô trống
3. Ghi Đ – S
 24 – 9 < 24 – 5 – 4
 24 – 9 < 24 – 5 – 4
 34 – 6 = 24 – (5+1)
 34 – 6 = 24 – (5+1)
 14 – 9 >19 - 4
 14 – 9 >19 - 4
 34 – 8 < 38 - 4
 34 – 8 < 38 - 4
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách -Học thuộc quy tắc.
tìm số bị trừ.

Làm
phiếu.

Giải
toán.
GhiĐ-S

Học quy
tắc.


------------------------------------------------------Hoạt động tập thể.
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI – ÔN TẬP BÀI HÁT : TRÂU LÁ ĐA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh thư giãn qua hoạt động vui chơi. Ôn tập bài hát : Trâu lá đa.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt trong học tập.
3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm trò chơi.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1 : Ôn tập.
Mục tiêu : Ôn tập củng cố LT&C,
tìm số bị trừ.
-Giáo viên đưa ra câu hỏi .
-Làm phiếu BT.
+ Đặt câu theo mẫu :Ai là gì ?
+ Bác Bảy là một thợ rèn giỏi.
+ Bạn Khôi là một sinh viên gương
mẫu.
+ 2 Từ : che chở, đùm bọc.
+ Tìm 2 từ chỉ tình cảm anh em trong gia
x - 18 = 25 + 7
đình.
x - 18 = 32
+ Tìm x : x - 18 = 25 + 7
x = 32 + 18
x = 50

+ Đặt dấu phẩy cho đúng.
-Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương
+ Đặt dấu phẩy cho đúng.
thơm.
- Hoa sen đỏ nhị sen vàng tỏa hương -Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh,
thơm.
da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín.

PPHÁP
On tập.
Làm
phiếu.

Làm tính,
dặt câu.


- Hoa tàn quả xuất hiện lớn nhanh da
căng mịn xanh óng ánh rồi chín.
-Chấm phiếu, nhận xét.
Hoạt động 2 : Tập bài hát : Trâu lá đa.
Mục tiêu : Ôn tập bài hát “Trâu lá
đa” đúng
nhịp, lời ca.
-Giới thiệu bài hát : Giáo viên đọc lời của
bài hát.
-Giáo viên hát mẫu : Lá đa rụng bên bờ
ao. Em biến chúng thành đàn trâu. A!
Trâu lá đa bé tí tẹo. Cuống sỏ sẹo sợi rơm
mùa. A! Que bắc vai trâu đủng đỉnh. Đầu

đung đưa hai tai vểnh. Cỏ may dầy chớ
rối mắt. Sang luống này. Vắt! Vắt! Vắt!
-Hướng dẫn hát từng câu cho đến hết.
Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại
bài.

-Trâu lá đa. Nhạc: Huy Du. Lời:Thơ
Lữ Huy Nguyên.
.1 em đọc lại.
-Học sinh hát theo.
-Đồng ca, đơn ca.
-Hát kết hợp vỗ tay.
-Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
-Tập hát đúng nhịp bài hát.

Tập bài
hát mới.

Hát theo
nhịp

Củng cố.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2016
BUỔI SÁNG
Thể dục
Tiết 27 : TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”
( Giáo viên chuyên trách dạy )
--------------------------------------------------------------Tiếng việt

Tiết 3 : Kể chuyện : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện
với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá
lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 Tranh Câu chuyện bó đũa.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại -2 em kể lại câu chuyện .
câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui.
-Nhận xét.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện bó đũa.
-Câu chuyện kể về ai?
-Người cha và bốn người con.

PPHÁP
PPKể
chuyện.



-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng
kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh.
Mục tiêu : Biết kể từng đoạn theo
tranh qua nhiều hình thức : kể theo
nhóm, theo vai.
Trực quan : 5 bức tranh.
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV theo dõi.

4’

-Anh em trong một nhà phải đoàn kết
thương yêu nhau.

-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh kể
lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa.
-1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng
tranh.
Tranh 1 : Vợ chồng người anh và
người em cãi nhau. Ong cụ thấy cảnh
ấy rất đau buồn.
Tranh 2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để
dạy các con.
Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa
mà không nổi
Tranh 4 : Ong cụ bẻ gãy từng chiếc
đũa rất dễ dàng.


Tranh 5 : Những người con đã hiểu ra
lời khuyên của cha.
-1 em kể mẫu theo tranh 1.
-Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời -Quan sát từng tranh.
của mình
-Đọc thầm từ gợi ý dưới tranh.
( chú ý không kể đọc rập khuôn theo -Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng
sách )
đoạn trước nhóm) hế\t 1 lượt quay lại
-GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
từ đầu đoạn 1 nhưng thay bạn khác.
-GV nhận xét.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
-Kể trước lớp.
-Nhận xét.
-GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu
chuyện.
-Sắm vai :
Mục tiêu : Dựa vào tranh và trí
-Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện,
nhớ, biết dựng lại câu chuyện theo phân
ông cụ, bốn người con)
vai.
-HS sắm vai cac con chú ý thêm lời
-Gợi ý cách dựng lại câu chuyện (SGV/ thoại cãi nhau về gà vịt phá vườn, lợn
tr 255)
giẫm vườn cải.
-Theo dõi HS sắm vai

-HS sắm vai ông cụ than khổ.
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay
nhất.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
thương yêu nhau.
-Tập kể lại chuyện.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý
điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?

Quan
sát.Kể
từng
đoạn.

Họat
động
nhóm.Kể
theo
nhóm.

Sắm vai.

Nhận
xét,chọn
bạnkể

hay.
Củng cố.


1’

-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu
chuyện .
-------------------------------------------------------Toán
Tiết 67 : 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.

I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
- Ap dụng để giải các bài toán có liên quan
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn)
2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 56 – 8
47 - 19
78
-9

25’ -Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 65 –
38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép
trừ có nhớ trong đó số bị trừ có hai chữ
số, số trừ cũng có hai chữ số. Biết thực
hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị
biểu thức số) và giải toán có lời văn.
a/ Phép trừ 65 - 38
Nêu vấn đề: Có 65 que tính, bớt đi 38 que
tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 65 – 38.
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ.
Lớp làm nháp.

-Em nêu cách đặt tính và tính ?

-Bắt đầu tính từ đâu ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
Kiểm tra.

-3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp
bảng con.


-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 65 - 38

Phân tích.

-1 em lên đặt tính và tính.
65
-38
27
-Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới, sao
cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị), 3 thẳng
cột với 6.Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải
sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15
trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là
4, 6 trừ 4 bằng 2 viết 2.
* 65 – 38 = 27.
-Nhiều em nhắc lại và làm bài :
85 – 27, 55 – 18, 95 – 46, 75 – 39,

Đặt tính
và tính.

Đưa
quy
tính.

ra
tắc



45 – 37 ( 5 em lên bảng). Nhận xét.
-Vậy 65 – 38 = ?
-Viết bảng : 65 – 38 = 27.
b/ Phép tính : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29.
-Ghi bảng : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29.
-Gọi 3 em lên đặt tính và tính.

-Gọi 3 em nêu cách thực hiện phép trừ.
Bài 1 :
-Nhận xét, cho điểm.

4’
1’

- Đọc phép tính.
-3 em lên bảng làm.
46
57
78
-17
-28
-29
29
29
49
-3 em trả lời.
-Cả lớp làm bài (3 em lên bảng làm)
96 – 48, 98 – 19, 76 – 28.

-Nhận xét.

3 em làm
bảng lớp.
Lớp làm
bảng con.

Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ
có nhớ dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78
– 29 để giải các bài toán có liên quan.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một -3 em lên bảng làm.
Điền số.
phép tính trừ (bài toán về ít hơn).
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Nhận xét.
-1 em đọc đề.
-Viết bảng : 


-Về ít hơn vì kém hơn là ít hơn.
-Nhận xét, cho điểm.
-Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
PPHỏi
Bài 2 :
-Làm bài.
đáp.Giải
-Bài toán thuộc dạng gì ?

Tóm tắt
toán.
-Muốn tính tuổi mẹ ta làm như thế nào ?
Tuổi bà : 65 tuổi
-Nhận xét, cho điểm.
Mẹ kém bà : 27 tuổi
Mẹ : ? tuổi.
Giải
Số tuổi của mẹ.
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số : 38 tuổi.
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Củng cố.
chú ý gì ?
-Từ hàng đơn vị.
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Học bài.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

----------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 14: Kĩ thuật : GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU
VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển
báo cấm xe đi ngược chiều.


2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược

chiều.
3.Thái độ : Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
- Mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Quy trình gấp, cắt, dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên
nền hình vuông.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp
cắt hình tròn.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét.
Mục tiêu : Học sinh biết thực hành
gấp, cắt, dán.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển
báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo
cấm xe đi ngược chiều.
-Hình dáng, kích thước màu sắc của hai
biển báo thế nào ?
-Mặt biển báo hình gì ?
-Màu sắc ra sao ?
-Chân biển báo hình gì ?
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .
Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán biển

báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo
cấm xe đi ngược chiều.
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 222).
A/ Gấp cắt biển báo chỉ lối đi thuận
chiều.
B/ Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau
mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ,
kéo, hồ dán.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Gấp cắt dán hình tròn /tiết 2.

PPHÁP
Kiểm tra
các bước
cắt dán.

-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.- Nhận xét.
- Biển báo chỉ lối đi thuận chiều và
biển báo cấm xe đi ngược chiều.

Quan sát.
-Hình tròn.
-Màu xanh, màu đỏ ở giữa là màu PPHỏi
trắng.
đáp.

-Hình chữ nhật.
Thực hành
cắt dán.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
Củng cố.


BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 4 : Chính tả (nghe viết) – CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
PHÂN BIỆT L/ N, I/ IÊ, ĂT/ ĂC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Câu chuyện bó đũa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc -Quàcủa bố.
lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-HS nêu các từ viết sai.

-3 em lên bảng viết : câu chuyện, yên
lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời.
-Nhận xét.
-Viết bảng con.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Chính tả (nghe viết) : Câu chuyện bó
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
đũa..
Mục tiêu : Nghe viết chính xác
trình bày đúng một đoạn trong bài : Câu
chuyện bó đũa.
a/ Nội dung đoạn viết: Người cha liền
bảo đến hết.
-Theo dõi.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Lời của cha nói với con..
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Cha khuyên con phải đoàn kết. Đoàn
-Đây là lời của ai nói với ai?
kết mới có sức mạnh chia rẻ ra sẽ yếu.
-Người cha nói gì với các con ?
-Sau dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu
dòng.
b/ Hướng dẫn trình bày .
-1 em đọc đoạn viết.
-Lời người cha được viết sau dấu câu -HS nêu từ khó : liền bảo, chia lẻ, hợp
gì ?
lại, thương yêu, sức mạnh.
-Viết bảng .
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS

nêu từ khó.
-Nghe và viết vở.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Soát lỗi, sửa lỗi.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
-Điền l/ n, i/ iê vào chỗ trống.
Hoạt động 2 : Bài tập.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt l/ n, -Cả lớp đọc lại.
i/ iê, ăt/ ăc.
-Điền l/ n, i/ iê, ăt/ ăc
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.

PPHÁP
Kiểm tra
lỗi sai.

Quan
sát,TLCH

Đưa ra từ
khó.
Phân tích.
Viết
bảng, vở.

4 em làm

bảng
lớn,lớp
làm vở.


-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
Sửa bài.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
257)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
Củng cố.
4’ dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp,
sạch.
1’ Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
---------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyên trách dạy)
-------------------------------------------------------Thể dục / TC
SINH HOẠT TRÒ CHƠI – TRÒ CHƠI “VẼ HÌNH VÀO KHÔNG GIAN”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh thư giãn qua sinh hoạt trò chơi : Vẽ hình vào không gian.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng mạnh dạn tự tin trong sinh hoạt.
3.Thái độ : Phát triển trí thông minh sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tham khảo trò chơi. Một số hình các đồ vật.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giới thiệu nội dung sinh hoạt.
-Ôn một số động tác .

-Nhận xét.
-Giới thiệu trò chơi : Vẽ hình vào
không gian.
Mục tiêu : Qua trò chơi học sinh vẽ
được nét thẳng, nét cong thành một vài
hình đơn giản như : cái thang, mặt trời,
hàng rào.
-Hướng dẫn cách chơi : Cho học sinh vẽ
vào không gian là sự tưởng tượng như
mình vẽ vào bảng, thực ra trước mặt
không có gì. Bước đầu tập vẽ hình đơn
giản và đố các em. Sau đó cho các em vẽ
lại.
-Hướng dẫn trò chơi : -GV nói : Trời hôm
nay mưa phùn mưa nhè nhẹ rơi rơi trên
đường, mưa rơi trên đồng ruộng cây cối.
+ GV đưa nét vẽ cho HS tưởng tượng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-HS ôn một số động tác đã học :
-Giậm chân tại chỗ, đi đều đứng lại.
-Chuyển đội hình hàng ngang thành
vòng tròn và ngược lại.
-Đi đều. Quay phải, quay trái.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.


PPHÁP
PPVận
động

Trò chơi.
-Theo dõi.

-Cả lớp vẽ hoặc cá nhân / vài em.
-Vẽ mưa rơi. Cả lớp or vài em vẽ lại.
-Nhận xét.
-Vẽ hàng rào.
-Vẽ cái thang.


+ Đưa nét từ phải sang trái theo nét chéo
rồi từ trái sang phải đan chéo vào nét -Vẽ mặt trời.
trước.
-Vẽ quả cam.
+ Đưa 2 nét thẳng đứng gần nhau một
chút, sau vẽ một số nét ngang ngắn.
+ Vẽ hình tròn trước, các tia sáng sau.
+ Cũng vẽ như mặt trời, vẽ hình tròn sau
đó trên hình tròn vẽ thêm cuống lá.
Kết thúc sinh hoạt – Đồng ca bài hát
“Chiến sĩ tí hon”

Văn
nghệ.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG

Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2003.
Nghệ thuật
Tiết 14 : Am nhạc : ÔN TẬP BÀI HÁT: CHIẾN SĨ TÍ HON.
TẬP ĐỌC THƠ THEO TIẾT TẤU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
2.Kĩ năng : Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ họa.
3.Thái độ : Tập đọc thơ theo âm hình tiết tấu bài hát Chiến sĩ tí hon.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Anh bộ đội, nhạc cụ, bài thơ 5 chữ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
35’ Hoạt động 1 : Ôn bài “Chiến sĩ tí hon”
Ôn
bài
Mục tiêu : Thuộc bài hát, kết hợp
hát.
hát, múa với động tác đơn giản.
-Trực quan : Tranh bộ đội duyệt binh.
-Quan sát.
-Hát mẫu.
-Hát tập thể, luyện tập theo tổ nhóm.
-Nhận xét.
-Hát kết hợp gõ phách đệm(vỗ tay).
-Đứng hát, kết hợp giậm chân tại chỗ,
vung tay nhịp nhàng.

Hoạt động 2 : Tập đọc thơ theo tiết tấu.
-Trình diễn trước lớp.
Mục tiêu : Biết đọc thơ theo tiết
tấu.
-Giáo viên giới thiệu bài thơ : Trăng ơi
…. Từ đâu đến của (Trần Đăng Khoa)
-HS tập đọc thơ.
-Nhận xét.
Trò chơi: Thay lời hát bằng những âm -HS tham gia trò chơi.
thanh tượng trưng cho tiếng đàn, tiếng -Tò te te tò te. Tò te te tò tí. Tùng tung
kèn, tiếng trống kết hợp làm động tác.
tung tùng túng. Tung túng túng tung Trò chơi.
tung. Tình tinh tinh tình tinh. Tình tinh
tinh tình tinh. Các chiến sĩ tí hon hát
vang lên nào.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát -Học sinh dùng thanh phách đệm


lại bài.

-Tập lại bài hát.
------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 5 : Tập đọc – NHẮN TIN.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
- Đọc trơn hai mẫu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật.
- Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng.
Hiểu :
- Hiểu được nội dung các mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý)

2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cu :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài :
Câu chuyện bó đũa.
-Tại sao bốn người con không bẻ gãy
được bó đũa?
-Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
nào?
25’ -Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Đã học cách trao đổi bằng bưu
thiếp, điện thoại, hôm nay học cách trao
đổi qua nhắn tin.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn hai mẫu nhắn
tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc
thân mật.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý
giọng đọc nhắn
nhủ thân mật)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :

Đọc từng mẫu nhắn tin :
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em đọc và TLCH.

PPHÁP
Kiểmtra
đọc,TLCH

-Nhắn tin.

-Theo dõi đọc thầm.

Luyện đọc
thầm

-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
Luyện đọc
-HS luyện đọc các từ ngữ: nhắn tin, câu, từ
Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que
chuyền, quyển, ….
-HS nối tiếp nhau đọc từng mẫu nhắn
tin.
-Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai Ngắt nhịp.
khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã
đánh dấu.//
-Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài
hát cho tớ mượn nhé.//

-HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận
xét.


-Chia nhóm:đọc từng mẫu trong nhóm
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm

Luyện đọc
nhóm

Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm.
Đọc trong nhóm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu được nội dung
các mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết
nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý)
Hỏi đáp :
-Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin
bằng cách nào ?
-Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho
Linh bằng cách ấy?
Giảng thêm : Chị Nga và Hà không thể
nhờ ai nhắn lại cho Linh vì nhà Linh
những lúc ấy không có ai để nhắn. Nếu
Hà và Linh có điện thoại thì trước khi
đi, Hà nên gọi điện xem Linh có nhà
không. Để khỏi mất thời gian, mất công
đi.
-Chị Nga nhắn Linh những gì ?
-Hà nhắn Linh những gì?

-Em phải viết nhắn tin cho ai ?
-Vì sao phải nhắn tin ?
-Nội dung nhắn tin là gì?
-GV yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở.
4’
1’

-Đọc thầm. Chị Nga và bạn Hà nhắn
tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra
giấy.
-Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh
đang ngủ, chị Nga không muốn đánh
thức Linh.
-Lúc Hà đến Linh không có nhà.

Tìm hiều
bài.
PPHỏi đáp.
TLCH.

PPGiảng
-Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở giải.
nhà, giờ chị Nga về.
-Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh
mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
-Cho chị.
-Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về,
Em đến giờ đi học, …………
-Em đã cho cô Phúc mượn xe.
-Viết vở BT.

Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho
Luyện tập.
cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc
gấp. Em : Thanh.
-Khi muốn nói điều gì mà không gặp
người đó,ta có thể viết lời nhắn.
-Tập đọc lại bài.

-Nhận xét. Khen những em biết nhắn tin
gọn, đủ ý.
3.Củng cố : Bài hôm nay giúp em hiểu
gì về cách nhắn tin?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài.
-------------------------------------------------------Toán
Tiết 68 : LUYỆN TẬP.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
- Các phép trừ có nhớ đã học (tính nhẩm, tính viết)
- Bài toán về ít hơn.
- Biểu tượng hình tam giác.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

Củng cố.


II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 4 mảnh bìa hình tam giác.

2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1 : Bài cũ :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-3 em lên bảng làm.
Mục tiêu : Kiểm tra phép trừ số có -Bảng con.
hai chữ số với số có hai chữ số có nhớ,
25’ tìm số hạng.
-Luyện tập.
-Ghi : 54 – 6
24 – 15
x
+ 77 = 74
-Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Nhẩm và ghi kết quả.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
-HS nối tiếp nhau thông báo kết quả.
Mục tiêu : Các phép trừ có nhớ đã -Tính nhẩm.
học (tính nhẩm, tính viết). Bài toán về ít -HS làm bài. Đọc chữa
hơn.Biểu tượng hình tam giác.
15 – 5 – 1 = 9
Bài 1 : Nhẩm và ghi kết quả.
15 – 6 = 9
-Nhận xét.

-Bằng nhau (9).
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-5 + 1 = 6.
-Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ?
-Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 =
-So sánh 5 + 1 và 6 ?
15 – 6
-Giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 ?
-Kết luận : Khi trừ một số đi một tổng
cũng bằng số
-Đặt tính rồi tính.
đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 -4 em lên bảng ( nêu cách đặt tính và
– 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của
tính). Lớp làm bài.
15 – 6 = 9.
-1 em đọc đề.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Về ít hơn.
-Nhận xét.
-Tóm tắt
Mẹ vắt :
50l
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
Chị vắt :
18l
-Bài toán thuộc dạng gì ?
?l
-Nhận xét, cho điểm.
Giải
Số lít sữa chị vắt được là :

50 – 18 = 32 (l)
Bài 5 : Trò chơi xếp hình.
Đáp số 32 l
-Thi giữa các tổ. Tổ nào xếp nhanh
3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và
đúng sẽ thắng cuộc.
4’ tính các phép trừ có nhớ ?
-1 em nêu.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách
đặt tính và tính 54 - 18
-Học bài, làm thêm bài tập.
1’
--------------------------------------------------------

PPHÁP
Kiểm tra.
Bảng con

Nhẩm, ghi
kết quả.

PPSo
sánh.

4 em lên
bảng đặt
tính.

Giải toán.


Trò chơi.
Củng cố.


Tiếng việt
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM
GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
2.Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Kẻ bảng bài 2. 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Bài cũ .
Mục tiêu : Củng cố vốn từ về công
việc trong nhà, đặt câu theo mẫu Ai làm
gì?
-Kể tên những việc em đã làm ở nhà ?
-Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống
hóa cho học sinh vốn từ liên quan đến

tình cảm gia đình. Vận dụng để đặt câu
theo kiểu Ai làm gì ?
Bài 1 :Yêu cầu gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-HS trả lời miệng.
-Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét

PPHÁP
Kiểm tra
miệng.

nhà, xếp chăn màn,…..
+ Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng.
+ Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm
gia đình.

-1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm
thương yêu giữa anh chị em.
-2-3 em làm bài trên bảng quay
-Lớp làm nháp.
-1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường
-GV hướng dẫn sửa bài.
nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo,
-Nhận xét.
chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu
thương, ……
-Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
-Chia nhóm : Hoạt động nhóm.

-Các nhóm lên làm bài, nhóm
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời nào xong lên dán bài lên bảng
giải đúng.
Ai
Làm gì?
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có
Anh
Khuyên bảo em
thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4
Chị
Chăm sóc em
câu.
Em
Chăm sóc chị
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
Chị em
Trông nom nhau
-Phát giấy to.
Anh em
Trông nom nhau
-Phát thẻ từ.
Chị em
Giúp đỡ nhau
-GV mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu
Anh em
Giúp đỡ nhau.
không hay, nên nói Anh tự chăm sóc
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để
mình.

điền vào ô trống.

Bảng lớp.
nháp.
Đọc lại .

Hoạt động
nhóm


-Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì
chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong
gia đình, không có nghĩa là chị em bạn
bè.
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?

-4-5 em làm trên giấy khổ to, làm
xong lên dán bảng.
-Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu
-2-3 em đọc lại.
-1 em trả lời.
-2 em nêu : thương yêu, kính yêu.
-Em xếp lại chăn màn.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.

-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
3.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm
trong gia đình Đặt câu theo mẫu Ai làm
gì ? Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
làm bài.

Làm giấy
dán bảng.

Làm
viết.

bài

Củng cố
tìm từ đặt
vâu.

BUỔI CHIỀU
Toán/ ôn
ÔN : TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố về phép trừ có nhớ.
2.Kĩ năng : Rèn thuộc nhanh các bảng trừ, thực hiện cách giải toán đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-Cho học sinh làm bài tập ôn.

1.Tìm x :
x + 17 = 76
18 + x =
45
2.Bố hơn con 35 tuổi. Mẹ hơn con 31 tuổi.
Hỏi bố hơn mẹ mấy tuổi ?

3.Tìm :
- Số lớn nhất gồm hai chữ số khác nhau ?
- Số bé nhất gồm hai chữ số khác nhau ?
-Chấm bài, nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ôn tập : Trừ có nhớ
-Làm phiếu bài tập.
1.Tìm x :
x + 17 = 76
18 + x = 45
x = 76 – 17
x = 45 –
18
x = 59
x = 27
2. Tóm tắt
Bố :
35 tuổi
Mẹ :
31 tuổi
? tuổi
Con :

Giai
Số tuổi bố hơn mẹ là :
35– 31 = 4 (tuổi)
Đáp số : 4 tuổi.
3.Tìm số :
 Số 98
 Số 10

PPHÁP
Làm
phiếu.
Tìm x.

Giải toán.

Tìm số.


Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng
trừ.

-HTL các bảng trừ 13,14,15,………..

HTLbảng
trừ.

-------------------------------------------------------Tiếng việt/ ôn
ÔN : LUYỆN ĐỌC – NHẮN TIN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Nhắn tin

2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng các từ ngữ : nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết lợi ích của việc thông tin liên lạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
G
35’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc đúng hai mẫu
“Nhắn tin”, biết ngắt hơi đúng giọng đọc
thân mật.
-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Nhắn tin
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng câu :
-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
Luyện đọc

-Vài em nhắc tựa bài.
-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .


Luyện đọc
thầm.
Luyện đọc
câu.
Đọc theo
nhóm

Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố luyện từ và câu.
Biết đặt câu với các từ chỉ công việc 1.Đặt câu :
trong gia đình.
+ Chị Loan khâu lại chiếc cúc áo.
1.Đặt 5 câu theo mẫu : Ai làm gì ?
+ Bác Tư sửa lại cái bàn hư.
Tìm từ đặt
+ Chị Thu phơi quần áo.
câu.
+ Mẹ em sửa soạn nấu cơm.
+ Bạn Tú viết bài chính tả.
2. Đặt câu hỏi :
-Nhận xét.
-Ai khâu lại chiếc cúc áo ? Chị Loan.
2.Dựa vào 5 câu vừa đặt ở trên em hãy -Chị Loan làm gì ? Khâu lại chiếc
đặt các câu hỏi để tìm được các bộ phận cúc áo.
Ai làm gì ?
………………………………………
………………………………..
-Chấm bài, nhận xét.
-Ai viết bài chính tả ? Bạn Tú.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc -Bạn Tú làm gì ? Viết bài chính tả.

bài.
-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.


------------------------------------------------------Nhạc/ NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2003.
Thể dục.
Tiết 28 : TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” – ĐI ĐỀU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Vòng tròn”. Ôn đi đều.
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác, đúng nhịp.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-Tập họp hàng.
PPVận
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
động

-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên ở sân trường
60- 80m sau đó đi thường theo vòng
tròn.
-Vừa đi vừa hít thở sâu.

-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Trò chơi “Vòng -Chọn 1 bạn làm chuẩn, thực hiện 2 Trò chơi.
tròn”.
lần
-Nêu tên trò chơi.
-Ôn cách nhảy chuyển từ một thành
-Điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn.
hai vòng tròn và ngược lại (3-5lần)
-Ôn vỗ tay, múa, nhún chân, nhảy
chuyển đội hình (5-6 lần)
-Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu
PPluyện
-Trò chơi “Vòng tròn”
vần điệu kết hợp vỗ tay :”Vòng tròn” tập.
(8 nhịp). Tập 2-3 lần.
-Hướng dẫn thực hiện.
-Đứng quay mặt theo vòng tròn, đọc
vần điệu kết hợp nhún chân., đến
nhịp 8. (4-6 lần)
-Nhận xét.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
3.Phần kết thúc :
-Cúi người.

-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ -Nhảy thả lỏng .
Thư giãn.
học.
-----------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ M HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Viết đúng, viết đẹp chữ M hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Miệng nói tay làm theo
cỡ nhỏ.


2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Miệng, Miệng nói tay làm.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một
số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ L, Lá vào bảng
25’ con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Chữ M hoa.
Mục tiêu : Biết viết chữ M hoa,
cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Mẫu chữ M hoa..
A. Quan sát số nét, quy trình viết :

-Chữ M hoa cao mấy li ?
-Chữ M hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-Nộp vở theo yêu cầu.
Kiểm tra
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng chữ L.Lá.
con.
-Chữ M hoa, Miệng nói tay làm.

-Quan sát.

PPQuan
sát.

-Cao 5 li.
Hỏi đáp.
-Chữ M gồm4 nét cơ bản : nét móc
ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và
móc ngược phải.
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M -3- 5 em nhắc lại.
Nêu cách
gồm4 nét cơ bản : nét móc ngược trái,
viết M.
thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược
phải.
Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét
móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở

ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều
bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều
bút, viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở
hai đầu) lên ĐK 6.
Nét 4 : từ điểm dừng bút của nét 3, đổi -2-3 em nhắc lại.
chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB -Cả lớp viết trên không.
Viết trên
trên ĐK 2.
không,
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -Viết vào bảng con M - M
bảng con.
Chữ M hoa.
-Đọc : M.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ M vào bảng.
-Trò chơi “Trúc xanh”.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
-Lật thẻ , đoán hình nền.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , -2-3 em đọc : Miệng nói tay làm.
Trò chơi.
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.


4’
1’

C/ Viết cụm từ ứng dụng :

-Quan sát.
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
-1 em nêu : Nói đi đôi với làm.
D/ Quan sát và nhận xét :
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Miệng, nói, tay, làm.
-Miệng nói tay làm theo em hiểu như thế
nào ?
-Chữ M, g, l, y cao 2,5 li, t cao 1, 5 li,
Nêu : Cụm từ này có ý chỉ lời nói đi đôi các chữ còn lại cao 1 li.
với việc làm.
-Dấu nặng đặt dưới ê trong chữ
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm Miệng, dấu sắc trên o trong chữ nói,
những tiếng nào ?
dấu huyền đặt trên a ở chữ làm.
-Độ cao của các chữ trong cụm từ -Nét móc của M nối với nét hất của i.
“Miệng nói tay làm” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Khi viết chữ Miệng ta nối chữ M với -Bảng con : M – Miệng.
chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
Viết bảng.
-Viết vở.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết M - Miệng theo
cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ
nhỏ.

-Hướng dẫn viết vở.
-1 dòng L ( cỡ vừa : cao 5 li)
-1 dòng L (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-1 dòng chữ Miệng (cỡ vừa)
-1 dòng chữ Miệng (cỡ nhỏ)
-2 dòng “Miệng nói tay làm” ( cỡ nhỏ)
-Chú ý chỉnh sửa tư thế ngồi viết
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học
sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo
dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn
thành bài viết .

-Viết bài nhà/ tr 32
----------------------------------------------------Toán
Tiết 69 : BẢNG TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

PPHỏi
đáp,
TLCH.

Viết bảng
con.
Viết vở.



×