Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 79 trang )

Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2016
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
------------------------------------------------------------Đạo đức.
Tiết 5 : GỌN GÀNG NGĂN NẮP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :
- Biểu hiện của việc gọn gàng ngăn nắp.
- Ích lợi của việc sống gon gàng ngăn nắp.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng sống gọn gàng ngăn nắp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập và trong sinh
hoạt là thể hiện nếp sống văn minh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Cho học sinh ứng xử nhanh các
tình huống
-Sơ ý làm giây mực ra áo bạn.
-Mượn vở của bạn và sơ ý làm rách.
-Quên chưa làm bài tập về nhà.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và TLCH.


Mục tiêu : học sinh biết được biểu
hiện của việc gọn gàng ngăn nắp.
Tranh :
-Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
-Bạn làm như thế để nhằm mục đích gì ?
-Tổng kết ý của các nhóm.
Kết luận : Nên rèn luyện thói quen gọn
gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Nhận lỗi với bạn.
-Xin lỗi và dán trả lại bạn.
-Nhận lỗi với cô và làm ngay bài tập.

PPHÁP
PPvấn
đáp.

-Gọn gàng ngăn nắp.
-Nhóm quan sát, thảo luận nhóm PPquan
theo câu hỏi.
sát,hỏi
-Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách đáp.
vở đã học xong lên giá.
-Giữ gìn bảo quản sách vở, để giữ
gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của
mình.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-2 em đọc lại.


Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Mục tiêu : Biết giữ thói quen gọn
gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
-Giới thiệu câu chuyện.
-HS các nhóm chú ý nghe.
Câu hỏi : Tại sao cần phải ngăn nắp gọn -Thảo luận để trả lời câu hỏi.
PPthảo
gàng?
-Vì khi lấy các thứ, chúng ta khơng luận.
mất thời gian. Ngồi ra ngăn nắp gọn
gàng giúp ta giữ gìn đồ đạc bền đẹp.
-Đồ đạc sẽ lộn xộn, mất thời gian
tìm.Khơng ngăn nắp cịn làm cho nhà
1


-Nếu emkhông ngăn nắp gọn gàng sẽ gây cửa bừa bộn, bẩn thỉu.
ra hậu quả gì ?
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-2 em nhắc lại.
-Tổng kết ý của các nhóm.
Kết luận : Nên giữ thói quen gọn gàng
ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Rèn luyện cho học sinh
thói quen gọn gàng ngăn nắp trong học tập -Chia nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí.
và sinh hoạt.
-Chia 5 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy -Hà cần thu xếp sách vở, đồ dùng Thảo luận,

ghi cách xử lí tình huống.
gọn gàng rồi mới đi chơi.
bút đàm.
Tình huống 1: Hà đang thu dọn sách vở và
đồ dùng học tập để đi chơi thì bạn đến rũ đi -Chị nên khuyên Nam phải để sách
chơi. Nếu là Hà em làm thế nào ?
vở đồ dùng gọn gàng ngăn nắp. Đồng
Tình huống 2 : Bé Nam đã học lớp một thời tập cho Nam thói quen này bằng
nhưng ln vứt đồ dùng, sách vở lung tung cách hai chi em cùng nhau xếp gọn
làm cả nhà vất vả nhiều phen đi tìm sách vở sách vở, đồ chơi.
khi đi học.Nếu là anh chị của Nam em làm -Em nên khuyên Ngọc phải hoàn
thế nào ?
thành nhiệm vụ.
Tình huống 3 : Ngọc được giao nhiệm vụ
thu xếp gọn chăn chiếu sau giờ nghỉ trưa ở
lớp. Nhưng ngủ dậy là Ngọc chạy ra sân -Nga yêu cầu Tuấn sắp xếp các thứ
chơi. Là bạn của Ngọc em sẽ làm gì ?
cho gọn khơng mang đồ chơi đến lớp Bút đàm.
Tình huống 4 : Ở lớp Tuấn ngồi cùng bàn học.
với Nga. Ngày nào Tuấn cũng để sách vở -Đại diện các nhóm trình bày.
đồ dùng bóng bi sang ngăn bàn của Nga. -Nhận xét.
Nếu là Nga em sẽ làm gì ?
-Nhiều em đọc lại nội dung bài.
Kết luận : Nên rèn luyện thói quen gọn
gàng ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
-Chia 2 đội tham gia mỗi đội chọn 4
-Trị chơi “Xé hình rắn”.
bạn đội nào xé được hình rắn dài nhất
nhanh nhất là thắng cuộc.


4’

Hoạt động 4 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học
rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động nối tiếp :
3.Củng cố : Tại sao cần phải sống gọn
gàng ngăn nắp ?
Dặn dò : Thực hành đúng bài học.

-Làm vở BT.
-1 em trả lời :Vì sống gọn gàng ngăn PPluyện
nắp là thể hiện phong cách sống văn tập.
minh.
Củng cố.
-Học bài, thực hành đúng.

1’
-------------------------------------------------------------Toán
Tiết 21 : 38 + 25
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
2


- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25
- Áp dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan
2.Kĩ năng : rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.

II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng cài, que tính. Viết sẵn bài 2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Ghi : 45 + 8
29 + 8

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-2 em lên bảng nêu cách đặt tính và PPkiểm
tính. Lớp làm bảng con.
tra.
-Có 28 hịn bi, thêm 5 hịn bi. Hỏi có tất cả -1 em giải.
bao nhiêu hòn bi ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : a/ Giới thiệu 38 + 25.
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép
cộng có nhớ dạng 38 + 25
-Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi -Nghe và phân tích đề tốn.
PPphân
có tất cả bao nhiêu que tính?
tích.
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm -Thực hiện phép cộng 38 + 25.

như thế nào ?
b/ Tìm kết quả :
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính.
Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
Vậy 38 + 25 = ?
-HS tìm khơng được hướng dẫn sử dụng
bảng cài và que tính để hướng dẫn.
c/ Đặt tính và tính:
Hỏi đáp : Em đặt tính như thế nào ?
-Nêu cách thực hiện phép tính ?

-Thao tác trên que tính.
-63 que tính.
-Bằng 63.

Thực hành
.

-1 em lên bảng đặt tính. Lớp làm
nháp.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho
5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.
Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái : 8 + 5 = 13,
viết 3 nhớ 1, 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng
6 viết 6. Vậy 38 + 25 = 63 .
-3 em nhắc lại.
-Trò chơi “Lộn cầu vòng:

Luyện tập

nháp.
PPhỏi
đáp.

-Trò chơi.
Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Áp dụng phép cộng trên để
giải các bài tập có liên quan
-3 em lên bảng. HS làm bài vào vở.
Bài 1 :
Nhận xét bài bạn.
Luyện tập
-Viết số thích hợp vào ơ trống.
vở.
Bài 2 : Bài tốn u cầu gì ?
-Tổng các số hạng.
-Số thích hợp trong bài là số nào ?
-Cộng các số hạng với nhau.
-Làm thế nào để tìm tổng?
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
3


-Nhận xét.
-1 em đọc đề bài.
-28 dm + 34 dm.
-Giải vào vở.
-Điền dấu > < == vào chỗ thích hợp.
-Tính tổng rồi mới so sánh.

-3 em lên bảng. Lớp làm vở.
-SS :9 = 9 và 7 > 6 9 + 7 > 9 + 6.
-Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng
-Ngồi cách tính tổng ta cịn cách tính nào khơng thay đổi.
khác ?
-1 em nêu.
-Giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 ?
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động nối tiếp :
3.Củng cố : Nêu cách đặt tính và thực hiện -Học bài.
38 + 25?
Dặn dò : Học thuộc cách đặt tính và tính.
-Kết luận, cho điểm.
Bài 3 : Vẽ hình trên bảng, hỏi : Muốn biết
con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao
nhiêu dm ta làm như thế nào ?
Bài 4 : Bài toán yêu cầu gì ?
-Muốn so sánh các tổng này với nhau ta
làm gì trước ?

4’
1’

PPgiảng
giải.
Luyện tập
bảng lớp,
vở.

Thực

hành.

Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : CHIẾC BÚT MỰC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn đọan 1&2. Đọc đúng các từ có vần khó, dễ lẫn : lớp,mực, học sinh, cơ giáo.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật : giọng Lan, Mai, cô giáo.
- Hiểu : Nghĩa các từ : hồi hộp, chẳng nói gì.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc bút mực.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT DỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-Nghe xong thơ viết về mình Biết Tuốt thế
nào ?
-Nghe xong thơ của Mít, thái độ của 3 bạn
thế nào ?
-Vì sao các bạn rất giận Mít ?
-Em hãy nói một câu bênh bạn Mít ?
-Nhận xét, cho điểm.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn đọan 1&2. Đọc đúng
các từ có vần khó, dễ lẫn : lớp,mực, học
sinh, cô giáo. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,
dấu phẩy, và giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng, phân biệt

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Mít làm thơ. HS đọc và TLCH.
-Biết Tuốt la lên.

PPHÁP
PPhỏi đáp

-Cả ba cùng hét tống lên, dọa khơng
chơi với Mít.
-Vì các bạn cho rằng Mít viết những
điều khơng có thật.
-Mít khơng định chế giễu các bạn.
-Chiếc bút mực.

-1 em giỏi đọc. Lớp đọc thầm.

Luyện đọc
4


lời các nhân vật.
Đọc từng câu :

-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn.
-Hướng dẫn ngắt giọng :
Ở lớp 1A,/ học sinh/ bắt đầu được viết bút
mực,/ chỉ còn/ Mai và Lan/ vẫn phải viết
bút chì.
Thế là trong lớp/ chỉ cịn mình em/ viết bút
chì.//
Đọc từng đoạn :
Giảng từ : Hồi hộp là gì ?
Chia nhóm đọc :

4’
1’

-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa của từ : hồi
hộpchẳng nói gì. Biết Lan đã được viết bút
mực cịn Mai thì chưavà có ý thức giúp bạn
trong học tập.
-Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì
-Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong
được viết bút mực ?
-Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút
chì ?
Chuyển đoạn : Lan đã được viết bút mực
cịn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra?
Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại
Hoạt động nối tiếp : Dặn dị : Đọc tìm
hiểu đoạn 3.


-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm, CN, ĐT.

thầm.
Luyện đọc
câu, từ.

-5-6 em luyện đọc câu.

-HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1-2.
-Không yên lịng và chờ đợi một
điều gì đó.
-Từng HS đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.

-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Bạn Lan và Mai.
-1 em đọc đoạn 2.
-Hồi hộp nhìn cơ, buồn lắm.
-Một mình Mai.

Ppgiảng
giải
Luyện đọc
đoạn.

PPhỏi
đáp.


-Đọc bài, tìm hiểu bài.

-------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU.
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc – CHIẾC BÚT MỰC/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Đọc trơn đọan 3&4. Đọc đúng các từ có vần khó, dễ lẫn : nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ.
-Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật : giọng Lan, Mai, cô giáo.
-Hiểu : Nghĩa các từ : loay hoay, ngạc nhiên.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc bút mực.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
5


5’


25’

1.Bài cũ :
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Trong lớp bạn nào phải viết bút chì ?
-Trong lớp chỉ cịn Mai viết bút chì.
-Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong -Mai hồi hộp nhìn cơ, Mai buồn lắm.
được viết bút mực ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu : Mai vẫn chưa
đươc viết bút mực, chúng ta cùng học tiếp
đoạn 3 & 4
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Biết phân biệt giọng khi
đọc lời các nhân vật : giọng Lan, Mai, cô
giáo.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Đọc từng câu :
-Rèn phát âm .
-Hướng dẫn ngắt giọng :
Bỗng/ Lan gục đầu xuống bàn/ khóc nức
nở.//
Nhưng hơm nay/ cơ cũng định cho em viết
bút mực/ vì em viết khá rồi.//
Chia nhóm đọc :
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài, khen
ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
Hỏi đáp : Chuyện gì đã xảy ra với bạn

Lan ?
-Lúc này, Mai loay hoay với hộp bút như
thế nào ?
-Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy ?

4’

-Cuối cùng Mai đã làm gì ?
-Thái độ của Mai như thế nào khi biết
mình cũng được viết bút mực ?
-Mai đã nói với cơ như thế nào ?
-Theo em bạn Mai có đáng khen khơng ?
Vì sao ?
-Trị chơi “Cùng chơi”/ tr 141.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
Mục tiêu : Biết đọc theo nhóm, biết
đọc theo phân vai :Người dẫn chuyện, cô
giáo, Lan, Mai.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động nối tiếp:
3.Củng cố : Em thích nhân vật nào nhất ?
Vì sao ?

PPhỏi
đáp.

-Chiếc bút mực / tiếp.

-1 em giỏi đọc. Lớp đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến

hết.
-HS phát âm : loay hoay, nức nở,
ngạc nhiên. CN, ĐT.
-1 em lên bảng ngắt nhịp.
-Cả lớp ngắt nhịp trong sách.
-5 – 6 em luyện đọc câu. CN, ĐT.
-HS trong nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn 3-4.
-Lan quên bút ở nhà.

Luyện đọc
thầm
Luyện đọc
câu.
Phát âm

Luyện đọc
nhóm.
PPhỏi
đáp.

-Mai mở hộp bút ra rồi đóng vào.
-Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn
nửa lại khơng muốn.
-Đưa bút cho Lan mượn.
-Mai thấy hơi tiếc.
-Để bạn Lan viết trước.
-Có, vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.

-Tham gia trị chơi.
-4 em đọc theo vai.
-3 em đọc toàn bài và TLCH.

Trị chơi.
Luyện đọc
theo vai.

PPhỏi
-Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn.
đáp.
-Thích cơ giáo vì cơ rất u thương
học sinh.
6


-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-Tập đọc bài nhiều lần.
Dặn dò : Tập đọc bài.
----------------------------------------------------------Nhạc/ NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------Hoạt động tập thể.
Tiết 2 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI “GỌI TÊN” – TẬP BÀI HÁT : MẸ ĐI VẮNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh thư giãn qua hoạt động trị chơi “Gọi tên”. Ơn tập bài hát : Mẹ đi

1’

vắng.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt trong học tập.

3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm trò chơi"Gọi tên đồ vật”
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Sinh hoạt Trò chơi “Gọi tên
đồ vật”
Mục tiêu : Biết tham gia trò chơi “Gọi
tên đồ vật” theo đúng luật chơi.
Giới thiệu trò chơi : Gọi tên đồ vật.
-Nói cách chơi : Gọi tên 3 đồ vật trong nhà
có âm đầu giống nhau.
-Giáo viên chỉ bất kì 1 em nào.
-Gọi tên4 đồ vật gồm 4 con chữ ghép lại ?
-Nếu ngập ngừng trả lời chậm, nhóm đó sẽ
bị phạt.
-Nhận xét. Khen thưởng nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2 : Tập bài hát : Mẹ đi vắng.
Mục tiêu : Ôn tập bài hát : Mẹ đi
vắng.
-Giới thiệu bài hát : Mẹ đi vắng . Nhạc :
Trịnh Công Sơn. Lời : Nguyễn Quang Dũng
-Giáo viên đọc toàn bộ lời của bài hát.
-Giáo viên hát mẫu : Mẹ đi vắng. Mẹ đi
vắng. Con sang chơi nhàbạn í a . Con cầm
cây đàn con hát. Con cầm cây đàn con hát.
Hát cho mẹ về với con. Hát cho mẹ về với
con.

-Hướng dẫn hát từng câu cho đến hết.
-Nhận xét tiết sinh hoạt.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP

-Chia 3 nhóm chơi trị chơi “ Gọi
tên đồ vật”.
-HS trả lời : dĩa, dao, diêm.

PPhoạt
động.
Trò chơi.

-HS trả lời : chén, chổi, thau, chảo.

Luyện tập
hát.
-1 em đọc lại.
-Học sinh hát theo.
-Đồng ca, đơn ca.
-Hát kết hợp vỗ tay.

Đồng ca,
đơn ca.

-Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
-Tập hát đúng nhịp bài hát.

7


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2004
Thể dục
Tiết 9 : CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VỊNG TRỊN
VÀ NGƯỢC LẠI- ƠN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. Thực hiện được từng động tác chính
xác. Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vịng trịn và ngược lại.
2.Kĩ năng : Rèn tập đúng động tác, chính xác.
3.Thái độ : Ý thức rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, cờ.
2.Học sinh : Tập họp hàng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
20’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Phần mở đầu :
Mục tiêu : Học cách chuyển đội hình
hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.
-Phổ biến nội dung :

-Trò chơi :

15’


-Thực hiện 4 động tác đã học. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Phần cơ bản.
Mục tiêu : Học cách chuyển đội hình
hàng dọc thành vịng trịn và ngược lại. Ơn
4 động tác : Vươn thở, tay, chân, lườn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-Chuyển đội hình.
-Đứng vỗ tay, hát.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
-Lớp tham gia trò chơi : Diệt các con
vật có hại.
-2 – 4 em thực hiện 4 động tác : vươn
thở, tay, chân, lườn.

PPHÁP

PPvận
động.
Trị chơi.
Luyện tập.

-Chuyển đội hình hàng dọc thành vịng trịn
và ngược lại.
-Thực hiện 2-3 lần.
PPhoạt
-Ơn 4 động tác : Vươn thở, tay, chân, lườn.
động.
-Trò chơi :

-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.Tập theo tổ.
Hoạt động 3 : Kết thúc.
-Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ.
-Cúi người thả lỏng. Cúi lắc người Trò chơi.
-Nhận xét giờ học.
thả lỏng (5-6 lần )
Hoạt động nối tiếp : Dặn dị .
-Nhảy thả lỏng (thu nhỏ vịng trịn ).
-Ơn lại 4 động tác.
---------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : CHIẾC BÚT MỰC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Dựa vào tranh minh họa gợi ý cuối mỗi tranh và câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được
từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với nét mặt, điệu bộ.
8


- Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nhân vật, nội dung của truyện.
- Biết theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh luôn giúp đỡ mọi người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Chiếc bút mực.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Tiết trước em kể câu chuyện gì?

-Gọi 4 em kể theo vai.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
25’ -Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa
gợi ý cuối mỗi tranh và câu hỏi gợi ý của
giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ
nội dung câu chuyện.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Tranh : Em hãy quan sát và nêu tên nhân
vật.
-Nêu tóm tắt nội dung mỗi tranh.
-Kể từng đoạn theo tranh : Gợi ý :
Tranh 1 :Cô giáo gọi Lan lên bàn cơ làm
gì ?
Tranh 2 :Thái độ của Mai thế nào khi không
được viết bút mực?
Tranh 3: Chuyện gì đã xảy ra đối với bạn
Lan ?
Tranh 4: Khi biết mình quên bút, bạn Lan
đã làm gì ?
-Lúc đó thái độ của Mai thế nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Bím tóc đi sam.
-4 em kể .
-Nhận xét.

PPHÁP

PPhỏi đáp

-Chiếc bút mực.

-Học sinh quan sát từng bức tranh PPquan
trong SGK, phân biệt các nhân vật.
sát.
-4 em nêu. Nhận xét.
-HS kể theo từng bức tranh

Kể từng
đoạn theo
-4-5 em kể lại nội dung bức tranh 1. tranh.
-Nhận xét.
PPhỏiđáp.
-2-3 em kể lại nội dung bức tranh 2.
-2-3 em kể lại nội dung bức tranh 3.

-2-3 em kể lại nội dung bức tranh 4.
-Nhận xét.
-Mai loay hoay mãi với cái hộp đựng Trảlời câu
-Vì sao Mai lại loay hoay với hộp bút ?
bút.
hỏi.
-Mai còn do dự chưa dám cho bạn
-Bạn Mai đã làm gì ?
mượn.
-Mai đã nói gì với Lan ?
-Mai lấy bút đưa cho Lan.
-Thái độ của cô giáo thế nào ?

-Bạn cầm lấy.
-Khi biết mình được viết bút mực, Mai cảm -Cơ mỉm cười và rất vui.
thấy thế nào ?
-Mai vui lắm.
-Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ?
-Cơ cho em mượn, em thật đáng
-Kể toàn bộ câu chuyện :
khen.
Hoạt động 2 : Kể theo phân vai.
-2-3 em kể toàn bộ câu chuyện.
Kểtoàn
Mục tiêu : Biết thay đổi giọng kể phù -Nhận vai
bộchuyện.
hợp với nhân vật, nội dung của truyện. Biết -Kể 2 lần.
theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá.
9


Trực quan : Tranh minh họa- Chiếc bút
mực.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo phân
vai.
-Lần 1 : Giáo viên là người dẫn chuyện.

4’

-Lần 2 Kể theo vai Cô giáo : giọng dịu
dàng, thân mật. Lan : giọng buồn, Mai :
giọng dứt khốt nhưng có chút nuối tiếc.
-Nhận xét, cho điểm.

Hoạt động nối tiếp
3.Củng cố : Trong câu chuyện này em thích
nhân vật nào ? Vì sao ?
-Theo em ai là người bạn tốt ?
Dặn dò: tập kể lại chuyện .

-Lần 1 : Người dẫn chuyện : giọng
Kểtheo
thong thả, chậm rãi.
phân vai.
-Lần 2 : 4 em phối hợp kể theo vai
Cô giáo : giọng dịu dàng, thân mật.
Lan : giọng buồn, Mai : giọng dứt
khốt nhưng có chút nuối tiếc.
-Thích Mai, vì Mai biết giúp bạn.

PPhỏi đáp

-1 em trả lời.
-Kể chuyện cho người thân nghe.

1’

Toán
Tiết 22 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Các phép cộng có nhớ dạng 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25.
-Giải bài tốn có lời văn theo tóm tắt.
-Giải bài tốn trắc nhgiệm có 4 lựa chọn.

2.Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của tốn học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Ghi bảng con giơ lên cho học
sinh nhận biết bằng que Đ-S.
17 + 10 + 3 = 20
58 + 1 + 0 = 59
79 + 8 = 87
54 + 18 = 72
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt dộng 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về Các phép cộng
có nhớ dạng 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25. Giải
bài tốn có lời văn theo tóm tắt. Giải bài
tốn trắc nhgiệm có 4 lựa chọn.
Bài 1 : Em hãy tính nhẩm và đọc kết quả.
Bài 2 :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Học sinh giơ que Đ-S.

S
Đ
Đ
Đ

PPHÁP
Kiểm tra
bảng.

-Luyện tập.

-Học sinh làm miệng.
-1 em đọc đề bài.
-2 em lên bảng làm, nêu cách đặt

Luyện tập
miệng,
bảng,vở.
10


tính và thực hiện phép tính. Học
sinh làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn.
Bài 3 :
-1 em nêu đề bài : Giải bài tốn theo PPgiảng
-Tóm tắt.
giải, hỏi
-Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài tốn cho -Có 28 kẹo chanh và 26 kẹo dừa.
đáp.

biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
-Hỏi số kẹo cả hai gói.
-Em đọc lại đề tốn dựa vào tóm tắt ?
-1 em đọc : Gói kẹo chanh có 28
cái, gói kẹo dừa có 16 cái kẹo. Hỏi
cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo ?
-Yêu cầu học sinh làm bài.

4’
1’

-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi “Bingo”
Bài 4 : Yêu cầu học sinh tự làm.
-Nhận xét.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Em khoanh vào chữ nào ? Vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Trò chơi- Leo núi.
Mục tiêu : Củng cố bài qua trò chơi.
-Giáo viên nêu luật chơi ( STK/ tr 60).
-Nhận xét, khen thưởng đội thắng.
3.Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dị : Xem lại cách cộng có nhớ.

-1 em lên bảng giải. Cả lớp giải vào
vở.
Số kẹo cả hai gói có :

28 + 26 = 54 (cái kẹo)
Đáp số : 54 cái kẹo.
-Làm vở. 1 em đọc sửa.
-Tham gia trò chơi.
-Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng.
-Học sinh làm bài.
-Chữ C. vì 28 + 4 = 32.

Luyện tập
vở.

-Chia 2 đội tham gia.

Trị chơi.

Trị chơi.

-Học cách cộng có nhớ.

----------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 5 : Kĩ thuật : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết cách gấp máy bay đuôi rời.
2.Kĩ năng : Gấp được nhanh máy bay đuôi rời.
3.Thái độ : Học sinh yêu thích gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Quy trình gấp máy bay đuôi rời, mẫu gấp.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

TG
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát và nhận xét -Quan sát.
về chiếc máy bay đuôi rời.
-Nhận xét
-Giới thiệu mẫu máy bay đuôi rời.

PPHÁP
PPquan
sát, nhận
xét.
11


-Em có nhận xét gì về hình dáng đầu, cánh,
thân, đuôi máy bay.
-Mở phần đầu cánh máy bay cho HS thấy -Nhận xét : Phần hình vng : gấp
tờ giấy ban đầu là hình vng.
đầu, cánh máy bay.Hình chữ nhật
-Đặt tờ giấy làm thân, đuôi và đầu cho
gấp đuôi.

4’
1’

HS nhận xét.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
Mục tiêu : Biết gấp chiếc máy bay
đi rời theo quy trình 4 bước.
Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành
một hình vng và một hình chữ nhật
( xem STK/ tr 199-202)
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.
Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử
dụng.
3. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Thao tác gấp nhiều lần.

-Thao tác theo hướng dẫn của giáo
viên.
-1-2 em thao tác lại các bước gấp .
-Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành PPthực
một hình vng và một hình chữ hành.
nhật
-Gấp đầu và cánh máy bay.
-Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử
dụng.

-Tập gấp.

TRÌNH BÀY SẢN PHẨM

-------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Võ thuật/ TDNĐ

(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 4 : CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : CHIẾC BÚT MỰC.
PHÂN BIỆT IA/ YA, L/ N, EN/ ENG.
I/ MỤC TIÊU :
12


1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác . khơng mắc lỗi đoạn tóm tắt câu chuyện : Chiếc bút mực.
- Trình bày đúng hình thức một đoạn văn xi. Viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn lùi
vào một ô, tên riêng phải viết hoa.
- Củng cố quy tắc chính tả : ia/ ya, l/ n, en/ eng.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
3.Thái độ : Phải luôn luôn giúp đỡ mọi người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Chiếc bút mực.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài
gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu : Viết bài Chiếc bút mực vàôn
lại một số quy tắc chính tả.
Hoạt động 1 : Tập chép.

Mục tiêu : Chép lại chính xác , khơng
mắc lỗi đoạn tóm tắt câu chuyện : Chiếc bút
mực. Trình bày đúng hình thức một đoạn
văn xuôi. Viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu
đoạn lùi vào một ô, tên riêng phải viết hoa.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Giáo viên đọc đoạn văn.
Hỏi đáp : Đoạn văn này được tóm tắt từ bài
tập đọc nào ?
-Đoạn văn này kể chuyện gì ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Cuối mỗi câu có dấu gì ?
-Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế
nào ?
-Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều
gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Trên chiếc bè
-Đặt câu với từ : ra, da, gia ( 3 em )
-Bảng con : khuyên, chuyển, chiều.

PPHÁP
PPkiểm
tra.

-Chiếc bút mực.


-Đọc thầm.1 em đọc lại.
-Bài : Chiếc bút mực.

PPhỏi đáp

-Lan được viết bút mực, nhưng lại
quên bút. Mai lấy bút chì của mình
cho bạn mượn.
-Có 5 câu.
-Dấu chấm.
-Viết hoa. Chữ đầu dịng lùi vào1 ơ.
-Viết hoa.
-HS nêu các từ khó, dễ lẫn.
-Viết bảng con : cơ giáo, lắm, khóc,

-Nhận xét.
d/ Chép bài. Theo dõi chỉnh sửa.
mượn, quên.
e/ Sốt lỗi- Chấm vở.
-Nhìn bảng chép bài.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Củng cố quy tắc chính tả :
ia/ ya, l/ n, en/ eng.
Bài 2 : Bài yêu cầu gì ?
-1 em nêu yêu cầu : Điền vào chỗ
trống : ia hay ya.

PPhỏi đáp

Bảng con.


Luyện tập
13


Bài 3 :
Trực quan : đồ vật.
-Đây là cái gì ?
-Bức tranh vẽ con gì ?
-Người rất ngại làm việc gọi là gì ?
-Trái nghĩa với già là gì ?
Bài 3 : Yêu cầu tìm gì ?

4’

-3 em lên bảng. Cả lớp làm vở.
-Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu
l hoặc n.
-Cái nón.
-Con lợn.
-Lười biếng.
-Non.
-Tìm những từ chứa tiếng có vần en/
eng. 1 em lên bảng làm. HS làm vở.
-Sửa bài.

-Hướng dẫn sửa : xẻng, đèn, khen, thẹn.
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương,
nhắc nhở.

Dặn dò : Sửa lỗi.
-Sửa lỗi ( mỗi chữ sai sửa 1 dòng)

bảng, vở.

Luyện tập
bảng, vở.
Củng cố.

1’
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2004.
Nghệ thuật
Tiết 5: Hát : ƠN TẬP BÀI HÁT – XỊE HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca.
2.Kĩ năng : Rèn biết cách biểu diễn bài hát.
3.Thái độ : Học sinh biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một vài động tác múa đơn giản, nhạc cụ và băng nhạc.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát Xoè hoa.
-Hát luân phiên theo nhóm.
Mục tiêu : Hát đúng giai điệu và lời -Học sinh hát kết hợp với vận động
ca.
phụ hoạ.

-Hướng dẫn biểu diễn trước lớp.
-Đơn ca, tốp ca.
Hoạt động 2 : Hát kết hợp trò chơi.
Mục tiêu :Biết hát kết hợp trò chơi:
gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu
lời ca.
Trị chơi 1: Nghe gõ tiết tấu đốn câu hát.
-Giáo viên gõ.
Trò chơi 2 : Hát giai điệu của bài bằng
nguyên âm : o-a-u-i.
-Bùng boong bính boong ngân nga tiếng
cồng vang vang.
-Nghe tiếng chiêng reo vui rộn ràng.
-Theo tiếng khèn tiếng sáo vang lừng.
-Tay nắm tay ta cùng xoè hoa.
-Giáo viên hát dùng tay làm dấu hiệu.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dị – Tập hát lại

-Âm hình tiết tấu của 3 câu hát 2-3-4
trong bái Xoè hoa.

PPHÁP
Hoạt động

Trị chơi
âm nhạc.

Luyện tập
-Ị o ó o o o ó ò o o
-A á a a à à à.

-U ú ù u ú u ù.
-I í i i ì ì i.
-Học sinh hát theo.
-Ôn lại bài hát.
14


bài.
------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 5 : Tập đọc – MỤC LỤC SÁCH.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Đọc đúng bản Mục lục sách.
-Ngắt nghỉ hơi sau mỗi cột
-Biết chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện.
Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : mục lục, tuyển tập, tác giả, tác phẩm, hương đồng cỏ
nội, vương quốc.
2.Kĩ năng : đọc hiểu. Nắm được nghĩa các từ mới.
3.Thái độ : Biết xem mục lục sách để tra cứu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Giấy roki kẻ sẵn : Mục lục sách.
2.Học sinh : Sách tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong
được viết bút mực ?

-Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
-Thái độ của Mai lúc Lan quên bút ra sao?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Chiếc bút mực. 3 em đọc và TLCH.
-Mai hồi hộp nhìn cơ, Mai buồn lắm.
-Lan được viết bút mực .
-Mai lấy bút cho Lan mượn.
-Bạn bè phải thương yêu giúp đỡ

PPHÁP
PPhỏi
đáp.

nhau.
25’

-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài : Tranh : Bức tranh vẽ cảnh
gì ?
-Để biết xem mục lục sách có ý nghĩa như
thế nào. -Hơm nay học Mục lục sách.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc đúng bản Mục lục
sách. Ngắt nghỉ hơi sau mỗi cột. Biết
chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên
truyện.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng to, rõ ràng,

rành mạch từ trái sang phải.
-Luyện đọc : Giới thiệu các từ cần rèn đọc:
Truyện, Quang Dũng, cỏ nội, vương quốc,
nụ cười, Phùng Quân.
Giảng từ : SGK/ tr 43) và giải nghĩa thêm
-Tác giả : người viết sách
-Cổ tích : chuyện ngày xưa.
Đọc từng câu :
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.

-Ba bạn nhỏ đang đọc mục lục sách.
-Mục lục sách.

-Đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lần 2.
-3-5 em đọc- đồng thanh.

Quan sát.

Luyện đọc
thầm.

-Vài em nhắc lại.
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-2-3 em đọc lại cả bài.
-Đọc thầm.

PPgiảng
giải.

Luyện đọc
câu.
15


Mục tiêu :Bước đầu biết dùng mục
lục sách để tra cứu.
Hỏi đáp : Tuyển tập này có bao nhiêu
truyện ?
-Đó là những chuyện nào ?
-Tuyển tập này có bao nhiêu trang ?
-Tập Bốn mùa của tác giả nào ?
-Truyện Bây giờ bạn ở đâu ở trang nào ?
-Mục lục sách dùng để làm gì ?
Kết luận : Đọc mục lục sách chúng ta có
thể biết cuốn sách viết về cái gì, có những
phần nào ........ để ta nhanh chóng tìm được
những gì cần đọc.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, tập tra
Mục lục sách T.Việt 2/ tập 1 Tuần 5 .

-7 câu chuyện.
-HS kể ra. Nhận xét.
PPhỏi
-96 trang.
đáp.
-Băng Sơn.
-Trang 37.
-Tìm được truyện ở trang nào của tác
giả nào.

Truyền
đạt.
-5-7 em tập tra cứu :Tuần 5- chủ
điểm Trường học. Tập đọc “Chiếc
bútmực”trang 40. Kể chuyện“Chiếc Thực hành
bút mực” trang 41. Tập viết : Chữ D nhóm.
trang 45………

-Nhận xét, tuyên dương các em biết tra
cứu.
-Tham gia trò chơi.
-Trò chơi “Lộn cầu vòng”.

4’

Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài .
Mục tiêu : Biết đọc lại toàn bài Mục -3 em đọc lại bài,
lục sách với giọng rõ ràng rành mạch.
-Nhận xét, cho điểm.
-Tra cứu mục lục sách.
3 Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Muốn biết sách có bao nhiêu
trang, có những truyện gì, muốn đọc từng -Tập tra cứu mục lục sách.
truyện, ta làm gì ?-Nhận xét tiết học.
Dặn dị : Đọc bài.

Trị chơi
Luyện đọc
lại.


1’
-----------------------------------------------------------Tốn.
Tiết 23 : HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật - hình tứ giác.
- Vẽ hình tứ giác – hình chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước.
- Nhận ra hình tứ giác, hình chữ nhật trong các hình cho trước.
2.Kĩ năng : Rèn nhận biết nhanh, đúng các hình.
3.Thái độ : Phát triển tư duy tốn học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hình chữ nhật, tứ giác.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Ghi phép tính :
63 + 9
23 + 29
53 + 29

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

PPHÁP
Kiểm tra
-3 em lên bảng nêu cách đặt tính và bảng.
16



25'

-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật.
Mục tiêu : Có biểu tượng ban đầu về
hình chữ nhật - hình tứ giác.
Trực quan : Treo một miếng bìa hình chữ
nhật và nói “ Đây là hình chữ nhật”.
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi
-Đây là hình gì ?
Hỏi đáp : Hãy đọc tên hình ?
-Hình có mấy cạnh ? Hình có mấy đỉnh ?
-Đọc tên các hình chữ nhật có trong bài học
?

thực hiện cách tính. Lớp làm bảng
con.

-Quan sát.
-Bộ đồ dùng : Lấy 1 hình chữ nhật.
-Đây là hình chữ nhật.
-Hình chữ nhật ABCD.
-Hình có 4 cạnh. Hình có 4 đỉnh.
-Hình chữ nhật : ABCD, MNPQ,
EGHI.

-Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học
Hoạt động 2 : Giới thiệu hình tứ giác.

Mục tiêu : Vẽ hình tứ giác – hình chữ
nhật bằng cách nối các điểm cho trước.
Trực quan : Vẽ lên bảng hình tứ giác
CDEG và giới thiệu : Đây là hình tứ giác.
Hỏi đáp : Hình có mấy cạnh ? mấy đỉnh ?
Nêu : Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh gọi là
hình gì ?
-Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?
-Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.
Hỏi đáp : Có người nói hình chữ nhật cũng
là hình tứ giác. Đúng hay sai ?
-Hình chữ nhật, hình vng là các tứ giác
đặc biệt.
-Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài ?

-Hình vng.

Hoạt động 3 : Luyện tập.
Mục tiêu : Nhận ra hình tứ giác, hình
chữ nhật trong các hình cho trước.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?

-ABCD,MNPQ,EGHI,CDEG.PQRS,
HKMN.

Bài 2 :

Bài 3 :Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn :


Quan sát,
hỏi đáp.

-Quan sát và cùng nêu : Hình tứ giác Quan sát.
CDEG.
Hỏi đáp.
-Có 4 cạnh, 4 đỉnh.
-Hình tứ giác.
-Vài em đọc.
-Có 4 cạnh, 4 đỉnh.
-Tứ giác : CDEG, PQRS, HKMN.
Đọc tên
hình.
-Đúng.
-Vài em nhắc lại.

-Dùng bút chì , thước nối các điểm để Thực
có hình chữ nhật, hình tứ giác.
hànhvẽ
-Học sinh tự nối.
hình.
-1 em đọc tên hình chữ nhật ABDE.
-Tên hình tứ giác : MNPQ.
-Mỗi hình có mấy tứ giác.
Hình a : Có 1 tứ giác.
Hình b : Có 2 tứ giác.
Hình c : Có 1 tứ giác.
-HS tơ màu các hình chữ nhật.
-Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi
hình sau để có :

a/1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác
17


b/ 3 hình tứ giác.
-Chia 2 đội tham gia , đội nào kẻ Thi đua.
nhanh chính xác, đội đó thắng cuộc.
-Tập vẽ các hình tứ giác

4’

3.Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Trị chơi – Thi vẽ hình.
-Nêu luật chơi : Kẻ thêm một đoạn thẳng
để có : 2 tam giác, 1 tứ giác.
Dặn do : Xem lại cách vẽ các hình.
Bài sau : Bài tốn về nhiều hơn.

-Thi đua.

1’
-Xem lại bài.
------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU – TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung và từ gọi tên riêng của người, của vật.
- Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, của vật.
2.Kĩ năng : Biết đặt câu theo mẫu : Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?

3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
PPHÁP
-Từ chỉ sự vật : Mở rộng vốn từ. Kiểm tra,
Ngày ...... tháng ...... năm.
-Tìm một số từ chỉ tên người, tên vật.
-3 em trả lời.
-Nhận xét, cho điểm.
-3 em đặt câu với từ chỉ người, chỉ
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
vật.
Mẫu : Ở Việt Nam có rất nhiều sơng, núi.
-1 em đọc câu mẫu.
Trực
-Tìm từ chỉ vật, từ chỉ tên riêng có trong -sơng, núi, Việt Nam.
quan, hỏi
câu trên.
đáp.
-Em có nhận xét gì về cách viết các từ đó -sông, núi không viết hoa, Việt Nam
trong câu ?
viết hoa.
Truyền đạt : Tại sao trong câu có từ viết -1 em nhắc tựa bài.

hoa, có từ khơng viết hoa. Muốn biết hôm
nay học luyện từ và câu.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Phân biệt từ chỉ người, chỉ
vật nói chung và từ gọi tên riêng của người,
của vật.
Bài 1 : Bảng phụ .
-1 em đọc bài.
Luyện tập
-Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2
-HS phát biểu ý kiến :
tìm từ.
18


khác nhau như thế nào ? Vì sao ?
-Các từ ở nhóm 1 dùng để làm gì ?

-Các từ ở nhóm 1 là tên chung, khơng
viết hoa (sơng, núi, thành phố, học
sinh).

-Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói
chung khơng phải viết hoa.
-Các từ ở nhóm 2 có ý nghĩa gì ?
-Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của
một dịng sơng, một ngọn núi, một
thành phố hay một người (Cửu Long,
-Các từ dùng để gọi tên riêng của một sự Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình).
vật cụ thể gọi phải viết hoa.

-Giáo viên hướng dẫn : Phải so sánh cách -HS làm bài vào vở BT.
viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngịai -Sơng : Hồng, Thương.
ngoặc đơn ở nhóm 2.
-Núi : Tản Viên, Đơi
-Thành phố : Hà Nội, Hải Phịng
-Học sinh : An.
-Giáo viên đọc ( SGK/ tr 44).
-5-6 em HTL ghi nhớ.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Viết tên hai bạn trong lớp, tên một
-GV hướng dẫn : Mỗi em chọn tên 2 bạn dịng sơng hoặc suối, kênh, rạch, hồ,
trong lớp viết chính xác đầy đủ họ tên hai núi ở địa phương.
bạn đó, sau đó viết tên một dịng sông hoặc -3-5 em nhắc lại. Đồng thanh.
suối, kênh, rạch, hồ, núi ở địa phương. Chú -2 em lên bảng viết vào giấy to. Cả
ý viết đúng chính tả.
lớp làm vở BT.
-Tên bạn : Lê Vĩnh Nghi,Lê Anh Tú.
-Tên sông : Hồng, Trà Khúc.
-Tên hồ : Xuân Hương, Than Thở.
-Tên núi : Ngự Bình, Bà Đen.
-5-6 em đọc lại. Đồng thanh.
-Nhận xét, cho điểm.
-Tên riêng của người, sông, núi,…
Hỏi đáp : Tại sao phải viết hoa tên bạn và phải viết hoa.
tên sơng ?
-2 đội tham gia trị chơi.
-Trị chơi “Gọi tên nhanh sự vật”
Hoạt động 2 : Câu kiểu Ai là gì ?
Mục tiêu : Biết đặt câu theo mẫu : Ai
( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?

-Biết đặt câu theo mẫu : Ai ( hoặc cái gì,
con gì ) là gì ?
-Đặt câu theo mẫu :Ai ( cái gì, con
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
gì) là gì ?
-GV hướng dẫn : đặt câu theo mẫu : Ai -HS làm vở BT, rồi đọc câu.
( hoặc cái gì, con gì ) là gì ? để giới thiệu -Trường em là trường Tiểu học Cổ
trường em, mơn học em thích và làng xóm Loa.
của em.
-Hội họa là mơn học em thích.
-Phường em ở là phường 3, Gò Vấp.
4’

Luyện viết
hoa tên
riêng
HTL ghi
nhớ.

Luyện tập
bảng, vở.

Trò chơi.

Luyện đặt
câu

-Nhận xét, bổ sung cách đặt câu.
3. Hoạt động nối tiếp :
-Tên riêng của người, sông, núi.…

Củng cố : Tên riêng của người, sông, núi. phải viết hoa.
Củng cố.
… phải viết như thế nào ?
19


-Giáo dục : Từ ngữ rất phong phú đa dạng
cần rèn luyện vốn từ và đặt câu. -Nhận xét
tiết học.
-Học bài, làm bài.
1’ Dặn do : Học bài làm bài tập
----------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt / ơn
ƠN : LUYỆN ĐỌC – MỤC LỤC SÁCH.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Mục lục sách
2.Kĩ năng : Rèn đọc rõ ràng rành mạch theo lời của cô giáo, Lan, Mai.
3.Thái độ : Ý thức luôn giúp đỡ mọi người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Ôn bài tập đọc : Mục lục
sách.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc thầm.

-1 em giỏi đọc toàn bài.
-Đọc từng câu.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo
thứ tự.
-Đọc theo nhóm.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc (CN,
Đồng thanh )
-Nhận xét, tuyên dương.
-Đồng thanh ( cả bài ).
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố luyện tập đặt câu.
1.Tìm 5 từ chỉ sự vật.
-Trường, nhà, sách, hoa hồng, xe đạp.
-Hà Nội, Chi Lăng, Phan Rang, Nha
2.Tìm 5 từ chỉ tên riệng .
Trang, Phú Nhuận.
3.Đặt câu với 5 từ vừa tìm ở câu 1.

-

-Em rất tự hào về trường em.
-Ở thành phố còn nhiều nhà ổ chuột.
-Các bạn đang đọc sách.
-Đà Lạt có rất nhiều hoa hồng.
-Chị em đi học bằng xe đạp.
-Đọc bài nhiều lần.

PPHÁP
Kiểm tra

đọc.

Luyện tập
tìm từ vào
vở.
Luyện đặt
câu.

-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
---------------------------------------------------------Mĩ thuật/ NC
(Giáo viên chun trách dạy)
---------------------------------------------------------Tốn / ơn.
ƠN CỘNG CĨ NHỚ.
20


I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố ôn cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải tốn.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu u cầu ơn tập

-Ơn phép cộng có nhớ.
-Ghi : 47 + 38
-Em nêu cách đặt tính và cách tính.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-1 em lên bảng đặt tính.
-Cách tính : 7 + 8 = 15 viết 5 nhớ 1
4 + 3 = 7 thêm 1 bằng 8 viết 8
-Vậy 47 + 38 = 85
-Nhận xét. Nhiều em nhắc lại.
-Làm phiếu bài tập.
1/ Đặt tính rồi tính

-Cho học sinh làm bài tập :
1/ Tính (có đặt tính )
46 + 15
54 + 17
77 + 19
33 + 28
35 + 27
68 + 14
2/ Điền số thích hợp vào ơ trống
2/ Điền số :
49 +  = 16 + 
49 + 16 = 16 + 49
75 + 15 = 90
75 +  = 90
69 + 31 = 100 + 0
69 +  = 100 + 0
52

+ 41 = 73 + 16
52 +  = 73 + 16
3/ Một đội công nhân phải sửa đường dây 3/ Tóm tắt- Giải.
55 + 39 = 94 ( dm )
điện thoại trong hai ngày : ngày đầu sửa

PPHÁP
PPkiểm
tra

Luyện tập
phiếu.
Điền số.

Giải tóan.

Đáp số : 94 dm.
55 dm dây, ngày thứ hai sửa 39 dm. Hỏi cả
hai ngày đội đó sửa tất cả bao nhiêu dm dây
điện thoại ?
-Hướng dẫn sửa bài.
-Chấm. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem kĩ cách -Học thuộc quy tắc.
đặt tính và tính cộng có nhớ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2016
Thể dục.
Tiết 10 : ĐỘNG TÁC BỤNG – CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG
NGANG THÀNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI.
( Giáo viên chuyên trách dạy )
---------------------------------------------------------------Tiếng việt.

Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ D HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
21


- Viết đúng, viết đẹp chữ D hoa; cụm từ ứng dụng : Dân giàu nước mạnh theo cỡ chữ thường,
cỡ vừa.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa D sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ D hoa. Bảng phụ : Dân, Dân giàu nước mạnh.
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số
học sinh.
-Cho học sinh viết chữ C, Chia vào bảng
con’
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Chữ D hoa.
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp chữ D
hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
-Mẫu chữ D.
-Chữ D hoa cao mấy li ?
-Chữ D hoa gồm cónhững nét cơ bản nào?

-GV chốt ý : Chữ D hoa gồm 1 nét là kết

hợp của 2 nét cơ bản Nét lượn hai đầu (dọc)
và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ.
-Cách viết : GV viết mẫu vừa nói vừa viết
ĐB trên ĐK 6, viết nét lượn hai đầu theo
chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét
cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ,
phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB
ở ĐK5.
-Hướng dẫn viết trên không.
-Viết bảng con.
Hoạt động 2 : Dân, Dân giàu nước mạnh.
Mục tiêu : Biết viết chữ Dân và từ
ứng dụng “Dân giàu nước mạnh” theo cỡ
vừa và nhỏ.
-Mẫu chữ Dân .
-Hướng dẫn viết chữ Dân.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.

PPHÁP
Kiểm tra
bảng.

-Chữ D hoa, Dân giàu nước mạnh.
Quan sát.
Chự D hoa cao 5 li.


Quan sát.
Hỏi đáp.

-HS nêu : Chữ D hoa gồm có 2 nét :
Nét lượn hai đầu và nét cong phải nối
liền tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
-5-6 em nhắc lại.

TLCH.

-Vài em nhắc lại.
Luyện viết
bảng con.
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-Đọc : D .
-2-3 em đọc : Dân giàu nước mạnh.
-Quan sát.
-1 em nhắc cách viết chữ Dân.
-Viết bảng con : Dân.
-Quan sát.
-Học sinh đọc.

-Mẫu “Dân giàu nước mạnh”
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.
-Nhân dân giàu có, đất nước hùng


Quan sát.
Luyện tập
bảng.

PPgiảng
22


-Dân giàu nước mạnh nghĩa là gì ?
4’
1’

-GV giảng giải : Đây là ước mơ, cũng có
thể hiểu là một kinh nghiệm (Dân có giàu
thì nước mới mạnh).
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ Dân giàu
nước mạnh như thế nào ?

mạnh.

giải.

-4 tiếng : Dân, giàu, nước, mạnh.

PPhỏi
đáp.

-Chữ D, g, h cao 2,5 li. Nhưng 1.5 li

nằm dưới dòng kẻ, các chữ còn lại
cao 1 li.
-Đủ để viết một con chữ o.

-Khoảng cách giữa các chữ(tiếng ) như thế
nào ?
-Chú ý : Hai chữ D và â không nối liền nét
nhưng khỏang cách giữa hai chữ nhỏ hơn
khỏang cách bình thường.
-Trị chơi “Tìm từ có chữ D”.
-Viết vở.
-1 dịng chữ D cỡ vừa.
-1 dòng chữ D cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Dân cỡ vừa.
-1 dòng chữ Dân cỡ nhỏ.
-2 dòng “Dân giàu nước mạnh” cỡ nhỏ.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Chữ D cao mấy li, gồm những
nét nào ? Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết
học.
Dặn dị : Hồn thành bài viết trong vở tập
viết.

-2 Đội tham gia tìm từ và viết đẹp.
Trò chơi.
-Viết vở
Luyện viết
-1 dòng D cỡ vừa.
vở.

-1 dòng D cỡ nhỏ.
-1 dòng Dân cỡ vừa.
-1 dòng Dân cỡ nhỏ.
-2 dòng “Dân giàu nước mạnh” cỡ
nhỏ.
-Cao 5 li gồm 2 nét cơ bản.
-Viết bài nhà/ tr 12

23


Tốn.
Tiết 24 : BÀI TỐN VỀ NHIỀU HƠN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Hiểu khái niệm “ nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn.
- Rèn kỹ năng giải tốn có lời văn bằng một phép tính cộng.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích học tốn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng cài, 7 quả cam có nam châm.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Ghi bảng : 38 + 15 78 + 9
-Tóm tắt bài tốn :
Vải xanh : 28 dm
Vải đỏ : 25 dm


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp
làm bảng con.
-1 em lên bảng giải
Cả hai mảnh vải dài :
28 + 25 = 53 (dm)

PPHÁP
PPkiểm tra

24


Cả hai mảnh : ? dm.
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới :Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán về
nhiều hơn.
Mục tiêu : Hiểu khái niệm “ nhiều
hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều
hơn.
Trực quan : Cài 5 quả cam lên bảng và nói :
Cành trên có 5 quả cam.
-Cài 5 quả cam xuống dưới và nói : Cành
dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả nữa ( cài
thêm 2 quả)
-Hãy so sánh số cam hai cành với nhau.
-Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả ? ( Nói
: 5 quả trên tương ứng với 5 quả dưới, cịn
thừa ra 2 quả)

Nêu bài tốn : Cành trên có 5 quả cam,
cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả
cam. Hỏi cành dưới cóbao nhiêuquả cam ?
-Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam
ta làm thế nào ?
-Lời giải của bài toán như thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn tóm tắt :
Cành trên : 5 quả
Cành dưới : nhiều hơn : 2 quả.
Cành dưới : ? quả.
-Theo dõi, chỉnh sửa.
-Trò chơi “Bingo”
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh giải được các bài
toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
Bài 1 :
Hỏi đáp : Bài tốn cho biết gì ?

Đáp số : 53 dm.

-Quan sát.

Trực quan.

-Cành dưới có nhiều cam hơn cành
trên ( 4-5 em trả lời ).

So sánh.

-1 em nhắc lại.

-Thực hiện phép cộng : 5 + 2.
-Số quả cam cành dưới có là.
Cành dưới có số quả cam là :
-Lớp giải vào nháp.
Số quả cam cành dưới có :
5 + 2 = 7 (quả cam )
Đáp số : 7 quả cam.
-Tham gia trị chơi.

Hỏi đáp.
Luyện tập
nháp.
Giải tóan.

Trị chơi.

-1 em đọc đề.
-1 em đọc tóm tắt .
-Hịa có 4 bơng hoa. Bình nhiều hơn Hỏi đáp,
-Bài tốn hỏi gì ?
Hồ 2 bơng hoa.
giảng giải.
-Muốn biết Bình có bao nhiêu bơng hoa ta -Bình có bao nhiêu bơng hoa.
làm như thế nào ?
-Thực hiện phép tính : 4 + 2
-Em trả lời như thế nào ?
-Số bơng hoa của Bình là/ Bình có
-Hướng dẫn chỉnh sửa. Nhận xét.
số bơng hoa là :
Bài 2 : Hỏi đáp : Bài tốn hỏi gì ?

-Làm vở.
Luyện tập
-Bài tốn cho biết những gì liên quan đến số -1 em đọc đề bài, đọc tóm tắt.
vở.
bi của Bảo ?
-Bài tốn hỏi số bi của Bảo.
-Bảo có nhiều hơn Nam 5 bi. Nam
-Để giải bài toán nàyem làmphép tính gì ?
có 10 bi.
-Phép cộng : 10 + 5
-Làm vở.
Giải tóan.
25


×