Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.8 KB, 40 trang )

Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
--------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 21 : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
•- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2.Kĩ năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Gọi HS đọc bài và TLCH.
-Giờ ra chơi em nhặt được cây bút đẹp.
-Bạn em nhặt được quyển sách nhưng không trả
bạn.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận .
Mục tiêu : Học sinh biết một số mẫu câu đề
nghị và ý nghĩa của chúng.
-Trực quan : Tranh .


Em hãy phán đoán nội dung tranh ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-HS đọc bài và TLCH.

-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.

-Quan sát và cho biết nội dung tranh.
-Tranh : Cảnh hai em nhỏ đang ngồi học
cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay
muốn mượn bạn bút chì (vòng tròn từ
miệng em có đánh dấu ? ).
-Giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học -Trao đổi giữa các bạn trong lớp về các đề
vẽ Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em đoán nghị bạn Nam sẽ sử dụng và cảm xúc của
xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm ?
Tâm khi được đề nghị.
-Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam -Đại diện nhóm cử người trình bày.
cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng
lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có
lòng tự trọng
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
Mục tiêu : Học sinh biết phân biệt các hành
vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu
người khác giúp đỡ.
-Trực quan : Tranh 1.2.3.
-Các bạn trong tranh đang làm gì ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ?
Vì sao ?
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.

Kết luận : Việc làm trong tranh 2 và 3 là đúng vì

-Quan sát và thảo luận từng đôi một nội
dung 3 tranh.
-Một số học sinh trình bày trước lớp.
-Nhận xét.

1


4’
1’

các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần
được giúp đỡ.
-Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh
nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng
phải nói cho tử tế.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ phù
hợp trước những hành vi việc làm trong các tình
huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.
-Cho HS làm phiếu : Hãy đánh dấu + vào ô trống
trước những ý kiến mà em tán thành.
 a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngượng ngùng và
mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi
cần sự giúp đỡ của người khác.
 b/Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân
là khách sáo, không cần thiết.
 c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn

tuổi.
 d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ
việc quan trọng.
 đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng
và tôn trọng người khác.
-Kết luận : Ý kiến đ là đúng, Ý kiến a.b.c.d là sai.
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

-Làm phiếu/ Bài 3 trang 33 vở BT.
a/Không tán thành.
b/Không tán thành.
c/Không tán thành.
d/Không tán thành.
đ/Tán thành.
-Thảo luận.

-Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt bài
học.

2


Toán
Tiết 101 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :

•-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
•-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
5 + 5 + 5 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 + 4 + 4 = 12
9 + 9 = 18
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5
bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc
điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số
đó.
Bài 1 :
-Phần a : Gọi vài em HTL bảng nhân 5.
-Phần b : Em nêu đặc điểm của hai phép tính : 2 x 5
và 5 x 2 ?
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Viết : 5 x 7 – 15 =
=

-Hỏi : em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
-Luyện tập.

-Vài em HTL bảng nhân 5.
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì kết quả không thay đổi.
-HS tự làm bài, sửa bài.
-HS làm nháp, 1 em lên bảng sửa.
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
-Làm tương tự với các bài b.c .
-Thực hiện từ trái sang phải,
-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
Tóm tắt :
1 ngày : học 5 giờ.
5 ngày : học ? giờ.
Giải.

Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ :

5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số : 25 giờ.
Bài 4 :
-2 em lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 5 nêu kết quả của -Lớp làm nháp.
bài toán.
Tóm tắt.
1 can : 5 lít.
3


-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Nêu nhận xét kết quả tính?

4’
1’

-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

10 can : ? lít.
Giải
Số lít dầu 10 can đựng :
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số : 50 l dầu.
-Điền số.
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính.
* 5.10.15.20.25.30.

* 5.8.11.14.17.20.
a/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng
số đứng liền trước nó cộng với 5.
b/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng
số đứng liền trước nó cộng với 3.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5

--------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
•-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 1 : vui tươi, đoạn 2: ngạc nhiên).
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von.
-Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho
hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’ 1.Bài cũ :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Mùa nước nổi”
-Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ?
-Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?

-Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi được tả
trong bài?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc đoạn 1-2.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết thay đổi giọng đọc
phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2, phát âm rõ,
chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui
tươi, ngạc nhiên.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em đọc bài và TLCH.

-Chim sơn ca và bông cúc trắng..

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
4


Đọc từng câu :

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-HS luyện đọc các từ :sơn ca, sà xuống,
sung sướng, véo von, bầu trời.
Đọc từng đoạn trước lớp.

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý +Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu
cách đọc.
trời xanh thẳm.//
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24)
- HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo
von, bình minh.
-Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch -1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh.
sẽ.
-Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ?
-HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn
hở, sung sướng, vui tươi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
-Nhận xét .
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, chim và hoa
phải được tự do bay nhảy, được tắm nắng mặt trời.
-Gọi 1 em đọc.
-Trực quan :Tranh .
-1 em đọc đoạn 1-2.
Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống
như thế nào ?
-Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống
trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu
trời xanh thẳm.

-Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ

4’
1’

dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc ánh nắng mặt trời, …..
sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn -Quan sát tranh “Sơn ca và bông cúc
ca và bông cúc trắng.
trắng”.
-Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
-Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng.
Chuyển ý : Số phận của sơn ca và bông cúc trắng sẽ -1 em đọc đoạn 1-2.
ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.

-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
•-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 3: buồn thảm, đoạn 4 : thương tiếc
trách móc).
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : cầm tù, héo lả, long trọng.
5



-Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho
hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế
nào ?
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
-Chim sơn ca và bông cúc trắng/ tiếp.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ. Biết đọc với giọng buồn thảm, thương tiếc
trách móc,
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Theo dõi đọc thầm.
-Luyện phát âm.


-Phát âm các từ : ẩm ướt, an ủi, ngào
ngạt, vặt hết, lìa đời, héo lả. long trọng.
-Luyện đọc câu dài :
-Luyện ngắt giọng :
-Tội nghiệp con chim!/ Khi nó còn
sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó
chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá
các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/
chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
-HS nhắc lại nghĩa các từ : cầm tù, long
-Giảng từ : (phần chú giải) cầm tù, long trọng (SGK/ tr trọng.
24)
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
Đọc từng câu.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
Đọc cả đoạn.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 3-4, biết yêu loài -1 em giỏi đọc đoạn 4-5 . Lớp theo dõi
vật, yêu hoa, bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
đọc thầm.
-1 em trả lời.
Hỏi đáp :
* Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim
-Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, nhốt vào lồng, không cho chim ăn
đối với hoa ?
uống, để chim chết vì đói và khát.
* Đối với hoa :Chẳng cần thấy hoa cúc

nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn
bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
-Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn.
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau -Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để
6


lòng ?
-Em muốn nói gì với các cậu bé ?

4’

1’

-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét

cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy
để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời!
Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá!
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các
loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống
thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô
tình như các cậu bé này.
-Đọc bài.

-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.

------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : PHÉP NHÂN 3.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Củng cố phép nhân 3.
2.Kĩ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Cho học sinh làm phiếu .
1.Tính :
3x8=
3x9=
3x5=
3 x 10 =
2.Tính :
3 x 7 - 14
3 x 9 + 10
3.Mỗi can có 3 lít nước mắm. Hỏi 8 can như vậy có bao
nhiêu lít nước mắm ?

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bảng nhân 3.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Ôn : Phép nhân 3.
-Làm phiếu.
1.Tính :
3 x 8 = 24
3 x 9 = 27
3 x 5= 15
3 x 10 = 30
2. Tính :
* 3 x 7 – 14 = 21 – 14 = 7
* 3 x 9 + 10 = 27 + 10 = 37
3.
Tóm tắt :
1 can : 3 lít
9 can : ? lít
Giải
Số lít nước mắm trong 9 can :
3 x 9 = 27 (l)
Đáp số : 27 lít nước mắm.
-Học thuộc bảng nhân 3.

-----------------------------------------------------------Hoạt động tập thể
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI :
TRÒ CHƠI - LT&C : “TÌM NHANH TỪ ĐỒNG NGHĨA”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Nhận biết nhanh các từ ngữ đồng nghĩa, làm giàu vốn từ cho học sinh.
7



2.Kĩ năng : Luyện trí thông minh, nhanh mắt, nhanh tay.
3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng đính, phấn, bảng .
2.Học sinh : giấy bút.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1: Trò chơi “Tìm nhanh từ đồng nghĩa”
Mục tiêu : Nhận biết nhanh các từ ngữ đồng
nghĩa, làm giàu vốn từ cho học sinh.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Phát giấy bút cho nhóm.
-Chia 4 nhóm.
Dựa vào chủ đề Học tập, trong khoảng thời gian 5 -Đại diện nhóm nhận giấy bút.
phút, mỗi nhóm cố gắng tìm thật nhiều từ đồng nghĩa
và ghi vào giấy đã ghi sẵn tên nhóm, sau đó lên dán
bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ nhất thì nhóm đó
thắng cuộc.
-Học hành, chăm chỉ, dạy dỗ, phấn khởi.
+ Học tập, siêng năng, giảng dạy,vui vẻ
+ Bài tập, chăm chú, bút, lễ phép.
-Bài vở, chú ý, cây viết, lễ độ.
+Thông minh, kiên nhẫn, vở, vâng lời.
-Sáng dạ, kiên trì, quyển tập, nghe lời.
+ Cái tẩy, đồng ý, lo lắng, bận rộn.
-Cục gôm, gật đầu, lo âu, bận việc.
-Nhận xét.
-Chấm điểm nhóm, nhận xét.

Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát : Trên con đường đến
trường/ tiếp.
Mục tiêu : Ôn tập bài hát “Trên con đường đến -Trên con đường đến trường. Nhạc và
trường” đúng nhịp, lời ca.
lời : Ngô Mạnh Thu.
-Giới thiệu bài hát : Giáo viên đọc lời của bài hát -1 em đọc lại. Học sinh hát theo.
(SGK/ tr 17). Giáo viên hát mẫu .
-Đồng ca, đơn ca.
-HD hát từng câu cho đến hết.
-Hát kết hợp vỗ tay.
-Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại bài.
-Tập hát đúng nhịp bài hát.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 10 tháng 2 năm 2017
BUỔI SÁNG
Thể dục
Tiết 41 : ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG
( Giáo viên chuyên trách dạy )
--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
•- Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá
lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật.
8



II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “
Ông Mạnh thắng Thần Gió”
-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của
mình ?
-Truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” cho em biết điều
gì ?
-Cho điểm từng em.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh
và kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
Mục tiêu : Biết kể từng đoạn chuyện dựa vào gợi
ý.
Trực quan : 4 bức tranh.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em kể lại câu chuyện “Ông Mạnh
thắng Thần Gió” và TLCH.


-Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-1 em nhắc tựa bài.

-Quan sát.
-GV nhắc học sinh chú ý : kể từng đoạn là dàn ý của -4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của
câu chuyện.
bài. Lớp đọc thầm.
-Bảng phụ : Viết câu hỏi gợi ý :
-Bông cúc đẹp như thế nào ?
-1 em giỏi nhìn bảng, kể mẫu đoạn 1.
Có một bông cúc rất đẹp, cánh trắng
tinh, mọc bên bờ rào, vươn lên trên
-Sơn ca làm gì và nói gì ?
đám cỏ dại.
-1 em kể tiếp : Một chú chim sơn ca
thấy bông cúc đẹp quá sà xuống, hót
lời ngợi ca : Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm
-Bông cúc vui như thế nào ?
sao!
-1 em kể tiếp : Cúc nghe sơn ca hót
như vậy thì vui sướng khôn tả. Sơn ca
véo von hót mãi rồi mới bay về bầu
trời xanh thẳm.
-GV yêu cầu kể theo nhóm.
-Chia nhóm : HS nối tiếp nhau kể trong
nhóm.
-4 bạn đại diện nhóm nối tiếp nhau thi
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
kể 4 đoạn theo gợi ý.

Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, bổ sung.
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện với
giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
-Yêu cầu nhóm trưởng bốc thăm.
-Nhóm trưởng bốc thăm.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu
9


4’

-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học

chuyện.

-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải biết yêu loài vật, yêu thiên nhiên,
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
bảo vệ môi trường.
1’
-Tập kể lại chuyện.
------------------------------------------------------Toán
Tiết 102 : ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC.
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Nhận biết đường gấp khúc.
- Biết độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó).
2. Kĩ năng : Vẽ đường gấp khúc nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Mô hình đường gấp khúc . Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ :
-Làm phiếu
-Tính :
-Tính :
5 x 9 – 38 =
* 5 x 9 – 38 = 45 – 38 = 7
5 x 5 + 25 =
* 5 x 5 + 25 = 25 + 25 = 50
- Một tổ có 9 học sinh, mỗi học sinh được chia 5 chiếc
Giải
kẹo. Hỏi cả tổ được bao nhiêu chiếc kẹo ?
Số kẹo cả tổ có :
5 x 9 = 45 (kẹo)
-Nhận xét, cho điểm.
Đáp số : 45 chiếc kẹo.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp
Hoạt động 1 : Giới thiệu đường gấp khúc – Độ dài

đường gấp khúc.
khúc.
Mục tiêu : Nhận biết đường gấp khúc.
-Giáo viên giới thiệu đường gấp khúc.
-Quan sát.

-Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ hình vẽ)
-Nhận xét.
-Hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc -HS lần lượt nhắc lại : Đường gấp khúc
ABCD.
ABCD.
-Hỏi đáp :
-Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ?
-Đó là những đoạn thẳng nào ?

-HS nêu : Đường gấp khúc này gồm 3
10


-Điểm B và C là điểm chung của hai đoạn thẳng nào

đoạn thẳng.
-AB, BC, CD.
-Hướng dẫn học sinh biết độ dài của đường gấp khúc.
-B là điểm chung của hai đoạn thẳng
-Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, em AB và BC, C là điểm chung của hai
hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng ?
đoạn thẳng BC và CD.
-Độ dài của đoạn thẳng AB dài 2 cm.
-Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài -Độ dài của đoạn thẳng BC dài 4 cm.

các đoạn thẳng AB, BC, CD.
-Độ dài của đoạn thẳng CD dài 3 cm.
-Tính tổng độ dài của đường gấp khúc ?
-Vài học sinh nhắc lại.
-HS làm nháp .
Độ dài của đường gấp khúc ABCD là
-Nhận xét.
2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
Hoạt động 2 : Thực hành.
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là
Mục tiêu : Biết độ dài đường gấp khúc (khi biết 9cm.
độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó).
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nối các điểm để được ĐGKhúc.
-Học sinh có thể nối theo các cách
khác nhau.
* Chia 3 nhóm : Mỗi nhóm cử đại diện
1 em lên bảng vẽ. Nhận xét.

-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
a/ Giáo viên vẽ đường gấp khúc.

b/ Vẽ tiếp đường gấp khúc.

-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.

Giải vở BT.
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :

3cm + 2cm + 4cm = 9(cm).
Đáp số : 9 cm.

Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
5cm + 4cm = 9(cm)
Đáp số : 9 cm.

-1 em đọc đề. Cả lớp tự làm bài .
11


Giải.
Độ dài đoạn dây đồng là :
4 + 4 + 4 = 12(cm).
Đáp số 12 cm.

-Em có nhận xét gì về đường gấp khúc đặc biệt này ?

4’

-Nhận xét – cho điểm
3. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

-Đường gấp khúc khép kín này gồm có
3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác.
Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng
với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất.

-Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp
khúc này đều bằng 4 cm nên độ dài của
đường gấp khúc có thể tính
như sau :
4cm + 4cm + 4cm = 12 (cm).
4cm x 3 = 12 (cm)
-Học cách vẽ đường gấp khúc.

1’
------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 21: Kĩ thuật : GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
2.Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được phong bì.
3.Thái độ : Thích làm phong bì để sử dụng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng.
•- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
-Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Thiệp chúc mừng.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt trang trí.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.

Mục tiêu : Học sinh biết quan sát, nhận xét cách
gấp, cắt, dán phong bì.
-Mẫu.
-Phong bì có hình gì ?
-Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Cắt gấp trang trí thiệp chúc mừng.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.- Nhận xét.
-Gấp, cắt, dán phong bì.

-Quan sát.
-Hình chữ nhật.
-Mặt trước ghi “người gửi”, “người
12


-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp , cắt, dán phong bì.
-Bước 1 : Gấp phong bì.
-Bước 2 : Cắt phong bì.

nhận”.
-Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư,
thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào
phong bì, người ta dán nốt cạnh còn
lại.
-Theo dõi .
-Thực hành.

Bước 1 : Gấp phong bì.
Bước 2 : Cắt phong bì.

-Bước 3 : Dán thành phong bì.
Bước 3 : Dán thành phong bì.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm.
-Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
-Hoàn thành và dán vở.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy -Đem đủ đồ dùng.
nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
MẪU:

---------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 4: CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP) : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
PHÂN BIỆT TR/ CH, UÔT/ UÔC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn : tr/ ch, uôt/ uôc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết chim và hoa đều có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện :Chim sơn ca và bông cúc trắng” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
13



III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Giáp viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay
sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng
một đoạn trong truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
a/ Nội dung bài tập chép ;
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Bài này cho em biết điều gì về cúc và chim sơn ca?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr. s ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho HS nhìn bảng viết .
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.

Mục tiêu : Học sinh viết đúng và nhớ cách viết
những tiếng có âm, vần dễ lẫn :tr/ ch, uốt/ uôc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Sương mù, xương cá, đường xa, phù
sa.
-Chính tả (tập chép) : Chim sơn ca và
bông cúc trắng.

-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc
trong những ngày được tự do.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu gạch ngang, dấu chấm than.
-rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung,
sướng.
-giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm.
-HS nêu từ khó : sung sướng, véo von,
xanh thẳm, sà xuống.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng viết vở.
-Dò bài.

-GV phát giấy khổ to.

-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 47).
* Chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện .

* trâu, cá trắm, cá trê, cá trôi, trai, trùng trục, trĩ, ..
* tuốt lúa, chải chuốc, tuột tay, nuốt, vuốt tóc, chuột.
* ngọn đuốc, vị thuốc, ruốc, bắt buộc, luộc, cuốc đất,

-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Tìm từ chỉ loài vật :
* Có tiếng bắt đầu bằng ch ?
* Có tiếng bắt đầu bằng tr ?
-Tìm các từ chỉ vật hay việc có vần
uốt/ uôc ?
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
-Làm bảng con.
a/chân trời- chân mây.
b/thuốc- thuộc bài.

Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng
con.
14


4’

-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 30).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
đúng chính tả và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.

-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

1’
------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyện trách dạy)
------------------------------------------------------Thể dục/ TC
Tiết 19 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI
(Giáo viên chuyên trách dạy)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2017
Nghệ thuật
Tiết 21 : Am nhạc : HỌC BÀI HÁT “HOA LÁ MÙA XUÂN”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Qua bài hát các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu vui,
rộn ràng.
2.Kĩ năng : Biết lấy hơi ở cuối mỗi câu hát.
3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Hoa lá mùa xuân” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Hoa lá mùa xuân”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và
thuộc lời cabài “Hoa lá mùa xuân”
-Gợi ý giới thiêu : Khi mùa xuân về cây cối đâm chồi
nảy lộc, hoa lá tốt tươi, vạn vật rung rinh sau những
ngày đông lạnh giá, Nhạc sĩ Hoàng Hà đã sáng tác


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

bài hát “Hoa lá mùa xuân” để ca ngợi cảnh sắc thiên
nhiên tươi đẹp.
GV hát mẫu hoặc cho học sinh nghe băng nhạc.
-Lắng nghe.
-Đọc lời ca và tiết tấu câu hát.
-1 em đọc lại lời ca.
-Dạy hát từng câu.
-Hát từng câu cho đến hết.
-Em có nhận xét gì về giai điệu của câu hát ?
-Câu hát thứ nhất và câu hát thứ ba,
-Nhận xét, đánh giá.
câu hát thứ hai và câu hát thứ tư giống
Hoạt động 2 : Tập hát vỗ tay theo tiết tấu.
nhau. Riêng câu 4 có khác một chút ở
Mục tiêu : Biết hát vỗ tay theo nhạc cụ.
cuối câu.
-Tập cho học sinh hát và đệm theo tiết tấu lời ca.
-Tập hát gõ đệm theo phách, đệm theo
-Nhận xét.
nhịp 2.
-Học sinh đứng hát và chuyển động
nhẹ nhàng.
15


Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.

-Tập hát lại bài.


---------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 5 : Tập đọc – THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trơn toàn bài.
-Biết đọc bản thông báo một cách rõ ràng rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các
dòng.
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : thông báo, thư viện, đà điểu.
•-Hiểu nội dung thông báo của Thư viện. Bước đầu có hiểu biết về thư viện cách mượn sách
thư viện.
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết thư viện là nơi cho mượn sách báo, học sinh nên thường
xuyên đến thư viện.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Thông báo của thư viện vườn chim”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cu : Gọi 3 em đọc bài “Chim sơn ca và bông cúc -3 em đọc và TLCH.
trắng” và TLCH.
-Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế
nào ?
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
25’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.

Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bản thông
báo một cách rõ ràng rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, các dòng.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng rõ ràng mạch
lạc, nhấn giọng tên từng mục).
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.

-Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :

-Thông báo của thư viện vườn chim.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi mục của thông báo
-HS luyện đọc các từ ngữ: sách, làm
thẻ, sa mạc, buổi chiều, ngày nghỉ,
Vạc, Vàng Anh.
-HS tiếp nối nhau đọc 3 mục trong bài
(đọc cả phần cuối : Phụ trách thư viện
Vàng Anh)
(Một)/ Giờ mở cửa ://
Buổi sáng :// từ 7 giờ đến 10 giờ.//
Buổi chiều :// từ 15 giờ đến 17 giờ.//
16



-Các ngày nghỉ :// mở cửa buổi sáng.//
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.
-Học sinh đọc các từ chú giải : thông
-Kết hợp giảng thêm từ :đà điểu : hiện nay đà điểu đã báo, thư viện, đà điểu (STV/ tr 27)
nhập từ nước ngoài về nuôi ở miền Nam nước ta để làm
hàng xuất khẩu.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
nối tiếp nhau.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : thông báo, thư -Nhận xét.
viện, đà điểu. Hiểu nội dung thông báo của Thư viện.
Bước đầu có hiểu biết về thư viện cách mượn sách thư
viện.

4’
1’

Hỏi đáp :
-Đọc thầm.
-Thông báo của thư viện có mấy mục ? Hãy nêu tên -Thông báo có 3 mục : Mục 1:Giờ mở
từng mục ?
cửa. Mục 2: Cấp thẻ mượn sách. Mục
3 : Sách mới về.
-Muốn biết giờ mở cửa của thư viện, đọc mục nào ?
-Cần đọc mục 1.
-Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào lúc -Cần đến thư viện vào sáng thứ năm

nào ?
hàng tuần.
-Mục “Sách mới về” giúp chúng ta biết điều gì ?
-HS đọc thầm bài và trả lời : Mục sách
mới về giúp ta biết những sách mới về
-Luyện đọc lại.
thư viện để mượn đọc.
-Nhận xét, cho điểm.
-3-4 học sinh thi đọc toàn bộ thông
3.Củng cố : Qua bài đọc em biết những lợi ích gì khi báo.
đền thư viện ?
Thư viện là nơi cho mượn sách báo,
-Nhận xét tiết học.
học sinh nên thường xuyên đến thư
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Thực hành những điều đã viện.
học được
-Tập đọc bài nhiều lần. Nên làm thẻ
đọc sách và thường xuyên đến đọc ở
thư viện trường, thư viện địa phương.
-------------------------------------------------------------Toán
Tiết 103 : LUYỆN TẬP.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
2.Kĩ năng : Tính đúng, nhanh, chính xác độ dài của đường gấp khúc.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảbg bài 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : Tính độ dài của đường gấp khúc gồm 3 đoạn -1 em lên bảng giải. Lớp làm bảng
17


: AB (2cm), BC (4cm), CD (6cm)

con.
Độ dài của đường gấp khúc là :
2cm + 4cm + 6cm = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Luyện tập.

-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố về nhận biết đường gấp khúc
và tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài phần a-b và sửa bài.
-Nhận xét.
-HS làm bài.
Độ dài đường gấp khúc là :
12 + 15 = 27 (cm)
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số : 27 cm, 33 dm.
-Gợi ý học sinh ghi chữ rồi đọc tên đường gấp khúc .
-5-6 em đọc lại tên đường gấp khúc.

Bài 2 :
-HS tự đọc đề và giải.

4’
1’

Con ốc sên phải bò một đoạn đường
dài là :
5 + 2 + 7 = 14 (dm)
-Nhận xét.
Đáp số : 14 dm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Học sinh đọc.
-Em hãy ghi tên rồi đọc tên đường gấp khúc ?
a/Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
là ABCD.
B/Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng
là : ABC và BCD.
-Hướng dẫn học sinh dùng bút chì màu để tô phân biệt -Tô màu đỏ vào đường ABC, màu
đường gấp khúc có đoạn thẳng chung.
xanh vào BCD.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Tập vẽ đường gấp khúc, đo và tính
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
tổng độ dài.
------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 6 : Luyện từ & câu :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?


I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ về chim chóc.
•-Biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp.
-Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Ở đâu.
2.Kĩ năng : Đặt câu và trả lời câu hỏi thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh đủ 9 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT1, giấy khổ to.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
18


5’

1.Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh đặt và trả lời câu hỏi -2 cặp HS hỏi và trả lời.
với cụm từ Khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy,
-Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác.
mấy giờ.
-Khi nào mẹ bạn về ?
-Ngày mai mẹ mình về.
-Bao giờ mẹ bạn đưa bạn đi chơi công
viên ?

-Chủ nhật này mẹ tớ đưa tớ đi chơi
-Nhận xét, cho điểm.
công viên.

25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về chim chóc. Biết
hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn của một số loài
chim.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Trực quan : Tranh ảnh của 9 loài chim.
-Phát giấy bút.

-Yêu cầu các nhóm dán bài lên bảng.
Bài 2 : Làm bài miệng.

-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tập đặt câu.
Mục tiêu : Biết đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu.
-Giáo viên nhắc nhở : Trước khi đặt câu hỏi có cụm từ
ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả
lời cho câu hỏi ở đâu. Thí dụ : Sao Chăm chỉ họp ở
phòng truyền thống của trường. Bộ phận in đậm là bộ
phận trả lời cho câu hỏi ở đâu.
Bài 3 : (miệng).

-HS nhắc tựa bài.

-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.

-Nhóm trưởng nhận giấy bút : Xếp tên
các loài chim cho trong ngoặc đơn vào
nhóm thích hợp.
Gọi tên theo :
hình dáng tiếng kêu
kiếm ăn.
Cánh cụt
Tu hú
Bói cá
Vàng anh Cuốc
Chim sâu
Cú mèo
Quạ
Gõ kiến
-Đọc kết quả.
-1 em nêu yêu cầu của bài.Lớp đọc
thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành hỏi- đáp.
a/Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
-Bông cúc trắng mọc bên bờ rào./Bông
cúc trắng mọc giữa đám cỏ dại.
b/Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
-Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
c/Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
-Em làm thẻ mượn sách ở thư viện.
-Nhận xét. Nhiền em đọc lại.
-1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi có cụm
từ ở đâu cho mỗi câu sau .Đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành.
-1 số học sinh trình bày kết quả.

a/ Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?
b/ Em ngồi ở đâu ?
c/ Sách của em để ở đâu ?
-Làm vở Bài tập.
-Làm bài 1,2,3 vào vở BT.
19


-Nhận xét.
4’
1’

3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
--------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Toán/ ôn
ÔN : BẢNG NHÂN 4.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố bảng nhân 4.
2.Kĩ năng : HTL bảng nhân 4 và làm tính nhân đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-Cho học sinh làm bài tập ôn.

1.Tính tổng dưới dạng tích :
a/ 4 + 4 + 4 =
b/ 8 + 8 =
c/ 6 + 6 + 6 =
d/ 2 + 2 + 2 =
2.Giải bài toán theo tóm tắt sau :
1 con chó : 4 chân.
6 con chó : ? chân.
3.Cho đường gấp khúc gồm 3 đoạn : AB (4cm),BC
(7cm), CD (5cm).Tính tổng độ dài của đường gấp
khúc ?
-Chấm phiếu, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bảng nhân.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ôn tập : Bảng nhân 4.
-Làm phiếu bài tập.
1. Tính tổng dưới dạng tích.
a/ 4 x 3
b/ 8 x 2
c/ 6 x 3
d/ 2 x 3.
2.
Giải
Số chân của 6 con chó .
4 x 6 = 24 (chân)
Đáp số : 24 chân.
3.
Giải.
Độ dài của đường gấp khúc là :

4cm + 7cm + 5cm = 16 (cm)
Đáp số : 16 cm.
-Học bảng nhân 4, 5.

-------------------------------------------------------Tiếng việt/ ôn
ÔN : LUYỆN ĐỌC – THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Thông báo của thư viện vườn chim.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết nên đến thư viện trường để tham khảo sách rất có ích cho
việc học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
20


35’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài với giọng tươi vui ,
nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Thông báo của thư viện
vườn chim.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng câu :

-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố luyện từ và câu. Biết đặt câu
hỏi với cụm từ ở đâu ?
1.Đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
-Mỗi sáng chị em đón xe buýt trước chợ Gò Vấp .
-Em mua quyển toán tại nhà sách Phú Nhuận.
-Bố em rửa xe tại cây xăng Tân Định.
-Mẹ em thường đi mua sắm tại siêu thị.
-Nhận xét.
2.Nêu tên 5 loài chim mà em biết.
-Chấm điểm nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.

-Vài em nhắc tựa bài.
-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .

1.Đặt câu hỏi .
+ Chị em đón xe buýt ở đâu ?
+ Em mua quyển toán ở đâu ?
+ Bố em rửa xe ở đâu ?
+ Mẹ em thường đi mua sắm ở đâu ?
2. Tên 5 loài chim : Sơn ca, chim én,
chim bồ câu, chim sẻ, chim oanh.
-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.


-------------------------------------------------------Nhạc/NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2017
Thể dục.
Tiết 42 : ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG
(DANG NGANG) – TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức Học đi theo vạch kẻ thẳng, đi tay chống hông (dang ngang). Ôn trò chơi “Nhảy
ô”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.

-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Tập họp hàng.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên 70-80m, sau đó
đi theo vòng tròn.

-Xoay một số khớp cổ chân, đầu gối,
vai, hông.
-Ôn một số động tác của bài thể dục.
21


Mục tiêu : Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai
bàn chân thẳng hướng phía trước thực hiện các động tác
tay.
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo (lần
1-2).
-Chú y : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch kẻ
-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân đặt theo vạch kẻ.
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi thẳng
hướng.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng.
-Trò chơi “Nhảy ô” (SGV/ tr 97).
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.

-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông (2-3 lần).
-Cán sự lớp điều khiển (tập 1-2 lần),
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang (2-3 lần).
-Chia 2 nhóm thi : Đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay dang ngang hoặc hai tay
chống hông.
-Ôn trò chơi “Nhảy ô” (6-8 phút)

-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát
-Cúi người.
-Nhảy thả lỏng .

------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ R HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ

R

hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng :

Ríu rít

chim ca theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa R sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ R hoa. Bảng phụ : Ríu rít chim ca .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q – Quê vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội

dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ R hoa, cụm từ ứng dụng
cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa
các chữ, tiếng.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ R hoa cao mấy li ?
-Chữ R hoa gồm có những nét cơ bản nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.

-Chữ R hoa, Ríu rít chim ca .

-Chữ R cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ R gồm có hai nét : nét 1 giống
22


nét 1 của chữ B và chữ P , nét 2 là kết
hợp của hai nét cơ bản : nét cong trên
và nét móc ngược phải – nối vào nhau
tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
-Vài em nhắc lại.
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ :
-Chữ R gồm có hai nét :
* Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như

nét 1 của các chữ B hoặc chữ P, dừng bút trên ĐK2.
* Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5,
viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ,
tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét
móc ngược, dừng bút trên ĐK2.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ R vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?

-Vài em nhắc lại cách viết chữ R.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con R-R Đọc : R.
-2-3 em đọc : Ríu rít chim ca.
-Quan sát.
-1 em nêu : Tả tiếng chim hót rất

-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng
nào ?
trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ríu rít chim ca” như không dứt.
thế nào ?
-4 tiếng : Ríu, rít, chim, ca.
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?

4’

1’


-Chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li,
chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1
-Khi viết chữ Ríu ta nối chữ R với chữ i như thế nào? li.
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
-Dấu sắc đặt trên chữ i trong chữ ríu,
Viết bảng.
rít.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của
Mục tiêu : Biết viết R- Ríu theo cỡ vừa và nhỏ, chữ R .
cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Hướng dẫn viết vở.
-Bảng con : R- Ríu.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
-Viết vở.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
-R ( cỡ vừa : cao 5 li)
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-R (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo
-Ríu (cỡ vừa)
dục tư tưởng.
-Ríu (cỡ nhỏ)
-Nhận xét tiết học.

-Ríu rít chim ca ( cỡ nhỏ)
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .

-Viết bài nhà/ tr 8
23


---------------------------------------------------------Toán
Tiết 104 : LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
•- Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
•- Tính độ dài đường gấp khúc.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2.3.4.5
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3,
nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
Tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 1 : GV yêu cầu HS làm bài, sửa bài.
-Nhận xét.

Bài 2 :
-GV viết bảng : 2 x ………. = 6
-Em thực hiện như thế nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Vài em đọc thuộc bảng nhân 2.3.4.5
-Luyện tập chung.

-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Làm theo mẫu .
-Lấy 2 nhân với một số để được 6.
24


-Viết số nào vào chỗ chấm ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-Cho HS làm bài theo mẫu.
-Hỏi : Em thực hiện phép tính này như thế nào ?

4’
1’

-Nhẩm 2 x 3 = 6.
-Viết số 6 vào chỗ chấm.
-Tương tự HS làm tiếp những bài còn lại.
-HS làm bài theo mẫu và sửa bài.
-Em tính từ trái sang phải, hoặc em

làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng hay

trừ với số còn lại .
5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31
4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15
2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0
3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50
-Nhận xét.
Nhận xét .
Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài.
-Đọc thầm bài toán.
Tóm tắt.
1 đôi đũa : 2 chiếc
7 đôi đũa : ?chiếc.
Giải
Số chiếc đũa của 7 đôi :
-Chú ý : 1 đôi đũa luôn có 2 chiếc.
2 x 7 = 14 (chiếc)
-Nhận xét.
Đáp số : 14 (chiếc)
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
-1 em đọc đề toán.
-Bài toán yêu cầu tìm gì ? Em tính độ dài của -Tìm độ dài đường gấp khúc.
đường gấp khúc như thế nào ?
-Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng tạo
thành đường gấp khúc.
Giải.
Độ dài của đường gấp khúc là :
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
-Nhận xét.
Đáp số : 9 cm.
-Chuyển thành phép nhân như thế nào ?

3+3+3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9 (cm)
3.Củng cố : Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2.3.4.5 -4 em đọc thuộc lòng.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng nhân
2.3.4.5
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5.

-------------------------------------------------------Tự nhiên &xã hội
Tiết 21 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân
địa phương.
•2.Kĩ năng : Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người.
3.Thái độ : Ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 44,45,46,47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

25


×