CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN
+ Họ và tên giáo sinh: Đoàn Thị Hân
+Lên lớp….ngày…25….tháng…5….năm 2013
+Môn dạy: Đại số 10 (nâng cao)
+Lớp dạy:…10A4…..trường THPT Nguyễn Chí Thanh
+Tên bài dạy: Bài 4: Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn.
+Tiết dạy: Luyện tập( tiết 1) Chương 3, bài 4.
I.Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức:
-Tổng kết kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải
-giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Biết được một số phương trình bậc nhất ba ẩn
2. Mục tiêu về kỹ năng:
- Biết cách biến đổi và giải một số dạng của hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn.
- Biết cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Mục tiêu thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, chặt chẽ, biến đổi có cơ sở.
II.Phần chuẩn bị trước khi lên lớp:
1. Sự chuẩn bị của giáo sinh:
+Chuẩn bị phấn màu, bảng tổng hợp các dạng toán của hệ hai pt bậc nhất hai
ẩn.
+Kiến thức để kiểm tra bài cũ
2. Sự chuẩn bị của học sinh:
+Đọc sách giáo khoa trước ở nhà.
+Các dụng cụ học tập cần thiết.
+Học bài và làm bài cũ đầy đủ
III. Phần lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh, tình hình chung của lớp…
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào hoạt động học tập của giờ học.
3. Hoạt động:
Hoạt động 1: Tiến hành chữa bài tập 36, 37, 38,39/ sgk trang 96, 97
HĐ của giáo viên
Bài 36. SGK/96
+GV hỏi và gọi bất kì
một học sinh trả lời
và giải thích.
HĐ của HS
+HS trả lời câu hỏi.
Kiến thức cơ bản
Bài36 sgk/96.
Cho 1 hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn,
biết rằng phương trình thứ hai trong hệ vô
nghiệm. chọn khẳng định đúng .
+GV nhận xét và bổ
sung những chỗ sai.
Câu trả lời là đáp án B. Hệ đã cho vô
nghiệp.
Giải thích: vì nghiệm của hai phương trình
là lấy phần giao của hệ nghiệm, khi một
trong 2 phương trình vô nghiệm thì phần
giao của hệ nghiệm là rỗng nên hệ hai
phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 37. SGK/97
+Gọi 2 học sinh lên
bảng giải bài.
+GV nhận xét, đánh
giá , sửa lỗi và cho
điểm
+HS 1: Học sinh lên bảng
làm bài tập câu a
+ HS 2: Học sinh 2 lên
bảng giải câu b.
Bài 37. SGK/97. Giải các hệ phương trình
sau:
a)
Ta có: D =
Suy ra :
Suy ra:
Bài 38.sgk.97
-Gọi một học sinh lên
bảng.
- giáo viên nhận xét
đánh giá, sửa lỗi và cho
điểm.
Hs: Học sinh lên bảng làm
bài.
b)
Ta có: D =
Suy ra :
Bài 39 sgk/97
-Giáo viên gọi hai học
sinh lên bảng làm bài.
- Theo dõi bài làm của
học sinh, quan sát cả lớp
cùng làm và gọi kiểm
tra tại chổ bất kì một
học sinh nào về kiến
thức để biện luân hệ hai
phương trình chứa 2 ẩn
gồm những bước nào?
- giáo viên nhận xét câu
Suy ra :
HS: Học sinh lên bảng làm
bài
Một hoc sinh đứng dậy trả
lời vấn đáp tại chổ câu hỏi
của giáo viên
Vậy nghiệm của PT là (x, y) = (-0,07;
1,73)
Bài 38. SGK/97.
Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi
trả lời và đánh giá.
-giáo viên quan sát lớp
và đánh giá, nhận xét,
sửa lỗi, cho điểm hai
bạn lên bảng.
-Nhắc nhở cả lớp sửa
vào tập.
2P(mét). Nếu mở rộng miếng đất đó bằng
cách tăng 1 cạnh thêm 3m và cạnh kia
thêm 2m thì diện tích miếng đất tăng thêm
216
. Tính các kích thước của miếng
đất.
Bài giải:
Gọi a, b lần lượt là chiều dài, chiều rộng
của miếng đất. Ta có:
(1)
Theo đề bài ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ PT sau:
D=
Suy ra
Suy ra
Kết luận: (a, b) = (
)
Bài 39. SGK/97.Giải và biện luận hệ PT
sau:
a)
Bài giải:
Xét 1) D
,
,
Hệ có 1 nghiệm duy nhất (x, y)=(2;
)
Xét 2) D = 0, tức là m = 0
Nếu m = 0 thì D =
= 0,
Hệ
vô nghiệm.
Nếu m = -3 thì D = 0,
0,
và hệ trở thành
b)
Ta tính:
Xét
0 tức
Hệ có 1 nghiệm duy nhất (x; y) =
Xét D = 0 tức là m = -1 và m = 2
Nếu m = -1 thì D = 0,
0,
nên hệ đã cho vô nghiệm.
Nếu m = 2 thì D =
cho trở thành:
Kết luận
Phần IV: Củng cố bài học.
+ Giáo sinh khái quát lại những kiến thức sau:
Thứ nhất cách giải hệ hai phương trình bấc nhất hai ẩn .
Thứ hai cách biện luận nghiệm của hệ phương trình với tham số bất kì.
+ Xác định D, Dx và Dy
+ Xét trường hợp D khác 0 giải và tìm nghiệm, kết luận
+ Xét trường hợp D = 0
Giải :
-Nếu D = Dx =Dy =0 Thì thay tham số vào hệ trở thành pt mới giải và kết luận
nghiệm.
- Nếu D=0 , một trong Dx, Dy khác 0 kết luận ngay hệ vô nghiệm.
Từ các tường hợp đã xét tổng hợp và kết luận
Phần V: Hướng dẫn về nhà học tập.
hệ đã
+ Các em về nhà làm hết các bài còn lại , 40, 41, 42, 43