CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Họ và tên: Nguyễn Thành Tài
Lên lớp: … Ngày ….. tháng …. năm……
Môn: Toán Đại Số và Giải Tích
Lớp dạy: 11A… Trường TH……
Bài dạy: Quy tắc đếm
Tiết dạy: 1
I.
Chương II
Mục tiêu bài giảng
1. Mục tiêu kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức qui tắc cộng và qui tắc nhân.=>HS
nắm được…
2. Mục tiêu kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức mới học để giải một số bài toán.Bài toán dạng
gì?
3. Mục tiêu thái độ: Thái độ vui vẻ, hiểu bài học tốt.
II.
Phần chuẩn bị trước khi lên lớp
1. Chuẩn bị của giáo sinh: giáo trình
2. Chuẩn bị của học sinh: đọc trước bài học về qui tắc cộng và qui tắc nhân.
III.
Phần lên lớp
HĐ của GV
Hoạt động 1: Đặt vấn đề - ôn
HĐ của HS
Kiến thức cơ bản
tập kiến thức cũ (8 phút)
Hãy liệt kê câc phần tử của tập
Nhớ lại kiến thức cũ và trả
A={x
hợp A, B
lời câu hỏi.
A={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}
B={x
Hãy cho biết số phần tử của tập
Trả lời câu hỏi
B={0,2,4,6,8}
A\B={1,3,5,7,9}
A\B
Giới thiệu ký hiệu số phần tử của
n(A)=10 hay |A|=v 10
tập hợp A,B, A\B
n(B)=5
n(A\B)=5
Hoạt động 2: Giới thiệu qui tắc
cộng (15 phút)
Có bao cách chọn một trong 6
Nghe và hiểu câu hỏi.
I.Qui tắc cộng:
quyển sách khác nhau?
Trả lời câu hỏi.
Ví dụ: Có 6 quyển sách khác nhau và 3
Có bao nhiêu cách chon một trong
quyển vở khác nhau. Hỏi có bao nhiêu
3 quyển vở khác nhau?
cách chọn một trong các quyển đó?
Vậy có bao nhiêu cách chọn một
Giải: có 6 cách chọn một quyển sách và
trong các quyển đó?
có 3 cách chọn một quyển vở. Vậy có
6+3=9 cách chọn một trong các quyển
Giới thiệu qui tắc cộng
Học sinh phát biểu
đó.
Qui tắc: một công việc được hoàng
thành bởi một trong hai hành động.
Nếu hành động này có m cách thực
hiện, hành động kia có n cách thực hiện
không trùng với bất kì cách nào của
hành động kia thì công việc đó có m+n
cách thực hiện.
n(AB)=n(A)+n(B)
Thực chất của qui tắc cộng là qui
tắc đếm số phần tử của 2 tập hợp
không trùng nhau.
Hướng dẫn giải VD2 SGK.câu
HS được hướng dẫn giải
VD2: Có bao nhiêu hình vuông trong
hỏi HD?
VD2.
hình
Gọi một số nhóm trình bày.
Học sinh thảo luận nhóm
(4 em) để giải bài.
Cho bài tập thêm.
Một số nhóm trình bày.
Học sinh thảo luận 2 bạn
để giải bài tập.
Bài giải hay đáp án?
BT1: Trên bàn có 4 quả xoài, 2 quả
mận và 3 quả ổi. Hỏi An có bao nhiêu
cách đê chọn một trong trái trên bàn?
Nhận xét câu trả lời của học sinh
Cho nhóm khác nhận xét
và bổ sung nếu cần.
Phát biểu điều nhận xét được
Chú ý: Qui tắc cộng có thể mở rộng
cho nhiều hành động khác.
Hoạt động 3: Giới thiệu qui tắc
nhân (15 phút)
Giải ví dụ 3 SGK.
Học sinh đọc vd3 và suy
II. Qui tắc nhân
Giải bằng sơ đồ hình cây để HS
nghĩ câu trả lời.
VD3: Hoàng có 2 cái áo khác nhau và 3
dễ hình dung.
cái quần khác nhau. Hỏi Hoàng có bao
Phát biểu qui tắc
nhiêu cách chọn một bộ quần áo?
Qui tắc: Một công việc được hoàng
HS phát biểu qui tắc
thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu
có m cách thực hiệ hành động thứ nhất
và ứng với mỗi cách đó có n cách thực
hiện hành động thứ hai thì có m.n cách
Hướng dẫn học sinh làm BT2 để
Trả lời câu hỏi
hoàn thành công việc.
BT2/45 SGK
củng cố kiến thức
A
Chia các nhóm làm câu a của
HS thảo luận nhóm (4em)
VD4 và các nhóm làm câu b của
giải VD4.
VD4.
Một số nhóm trình bày
Yêu cầu học sinh tự rút ra kết
cách giải.
Phát biểu nhận xét
luận
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
(5 phút)
Yêu cầu HS rút ra nhận xét khi
nào dùng qui tắc cộng và khi nào
dùng qui tắc nhân.
Cho BTVN: 1,2,3,4 SGK trang 46
- Phần mục tiêu chưa đạt.
B
C
Chú ý: Qui tắc nhân có thể mở rộng
cho nhiều hành động liên tiếp.
- Thiếu phần phương pháp giảng dạy.
- GV ghi thêm các câu hỏi mà GV đặt ra khi HD cho HS giải quyết vấn đề.
- GV cần trình bày luôn bài giải các ví dụ (hoặc ghi đáp số) vào phần nội dung chi tiết vì đây là
phần HS ghi bài.