Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn sinh 9 huyện khoái châu năm học 2017 2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.29 KB, 6 trang )

gen lặn.
3.
- TT chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của MT.
0,25
VD:
- TT số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của MT tự nhiên và điều kiện chăm sóc.
0,25
VD:
- Trong sản xuất nông nghiệp muốn nâng cao hiệu quả kinh tế cần chú ý tới:
0,5
+ Ảnh hưởng khác nhau của môi trường tới từng loại tính trạng(KH) để
..........
+ Không ngừng đẩy mạnh cuộc cách mạng về giống: ......... .
+ Hoàn thiện kĩ thuật sản xuất để phát huy tối đa tiềm năng của giống.

Câu 4

4 điểm
1. Xác định quy luật di truyền:
4


- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2
0,5
315  106
 3:1  TT quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính
104  35
trạng quả vàng (1)
+ Đỏ: vàng =

0,5


315  104
 3:1  TT quả tròn là trội hoàn toàn so với tính
106  35
trạng quả dài (2)
+ Tròn : dài =

- Xét 2 cặp tính trạng F2
0,5
Quả đỏ,tròn : quả đỏ,dài : quả vàng ,tròn : quả vàng , dài = 315: 106:104: 35
 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
0,5
Nhận xét : tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng tích tỷ lệ các tính trạng hợp thành 
các tính trạng di truyền theo quy luật phân ly độc lập của MenĐen (3)
2.Lập luận để xác định đúng kiểu gen, kiểu hình của P phù hợp phép lai
- Khi xét riêng từng tính trạng thì
Từ (1) => suy kiểu gen F1: Aa x Aa

(4)

0,25

Từ (2) => suy kiểu gen

(5)

0,25

F1: Bb x Bb

- Từ (3) , (4) và (5) => F1 có kiểu gen AaBb ( đỏ, tròn) => P thuần chủng


0,25

Vậy KG, KH của P là
AABB( đỏ, tròn) x aabb ( vàng, dài)
Hoặc AAbb( đỏ, dài) x aaBB ( vàng, tròn)

0,25

100
 1000 ( nu)
10%
Gen A có A= T = 100 ( nu) , G = X = (1000 - 2 x 100) : 2 = 400 ( nu)
Khi gen A bị đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T thành gen a thì số lượng nu
mỗi loại của gen a là: A = T = 101( nu); G = X = 399( nu)
- Chiều dài của gen B và gen b gấp 1,2 lần chiều dài gen A nên số nu của gen
B và gen b cũng gấp 1,2 lần số nu của gen A.
=> Số nu gen B = Số nu gen b = 1200 nu
= > Số nu mỗi loại của gen B là: A =T= G= X = 300( nu)
=> Số nu mỗi loại của gen b là: A =T= G= X = 300(nu)

0,1

3. Số nu của gen A là:

0,2
0,1

0,1
0,1

0,1

- Cơ thể F1 ở kì giữa của nguyên phân thì NST đã nhân đôi => bộ NST là 0,1
AAaaBBbb, nên số nu từng loại trong tế bào là:
0,1
A= T= ( 100 + 101 + 300 + 300) . 2 = 1602 ( nu)
G =X= ( 400 + 399 + 300 + 300) . 2 = 2798( nu)
0,1
Câu 5

1. Xác định số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng , số hợp tử tạo thành
Vì số lần nguyên phân của 2 tế bào bằng nhau  số tế bào con do tế bào
sinh dục đực nguyên phân tạo ra = số tế bào con do tế bào sinh dục cái nguyên
phân tạo ra.
Gọi số tế bào con do mỗi tế bào tạo ra sau nguyên phân là x (x  N*)
Một tế bào sinh trứng giảm phân cho 1 trứng  có x trứng tạo ra
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng  có 4x tinh trùng tạo ra
Theo bài ra ta có x + 4x = 320
x
= 64
Vây số tế bào sinh trứng = số tế bào sinh tinh =Số trứng tạo ra = 64
5

4 điểm
0,2

0,2
0,2
0,2
0,2

0,2
0,2


H% thụ tinh của trứng = 6,25% ta có
Số trứng được thụ tinh = 64 x 6,25% = 4
Số hợp tử tạo ra = Số trứng được thụ tinh = 4
2 Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào
Gọi số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục là k (k  N*)
Ta có 2 k = 64 = 26
 k=6
3. Xác định bộ NST 2n của loài
Số NST trong giao tử là n
Số tinh trùng được tạo ra 64 x 4 = 256
Số NST có trong các tinh trùng là : 256 n
Số NST có trong các trứng là : 64 n
Theo bài ra ta có 256 n - 64n = 768
192n =768  n = 4
Vậy bộ nhiễm sắc thể của loài là: 2n = 8

6

0,2
0,2
0,2
0,2
0,4
0,4
0,1
0,2

0,1
0,2
0,2
0,2



×