Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ MÔN HỌC CỦA TRƯỜNG ĐHCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 25 trang )

XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ MÔN
HỌC CỦA TRƯỜNG ĐHCN
Môn học: Công nghệ phần mềm nâng cao

1


Mục lục
I.

Xây dựng biểu đồ use case........................................................................................................................3
1.

Tìm các Actor........................................................................................................................................3

2.

Xác định use case..................................................................................................................................3
2.1.

Học viên.........................................................................................................................................3

2.2.

Giảng viên:....................................................................................................................................3

2.3.

Cán bô quản ly đao tao...............................................................................................................4

2.4.



Nhân viên......................................................................................................................................4

2.5.

Kế toán:.........................................................................................................................................4

2.6.

Quản ly điểm:...............................................................................................................................5

3.

Biểu đồ các ca sử dụng........................................................................................................................6

4.

Đặc tả ca sử dụng..............................................................................................................................12
Đặc tả UC “ Đăng nhập hệ thống”......................................................................................................12
Đặc tả UC “Quản lí thông tin học viên”.............................................................................................13
Đặc tả UC “Đăng ký môn học”............................................................................................................14
Đặc tả UC “Quản lý kế hoạch đào tạo”..............................................................................................14
Đặc tả UC “Quản lý kế hoạch đào tạo”..............................................................................................15
Đặc tả UC “Quản lý kết quả học tập”................................................................................................16
Đặc tả UC “Quản lý thông tin giảng viên”.........................................................................................16
Đặc tả UC “Quản lý lớp giảng”...........................................................................................................17
Đặc tả UC “Quản lý thời khóa biểu”..................................................................................................18

II.


Xây dựng biểu đồ lớp cho hệ thống................................................................................................19

1.

Tìm các lớp dự kiến..........................................................................................................................19

2.

Xác định thuộc tính và quan hệ cho các lớp.......................................................................................19

3.

Biểu đồ lớp của hệ thống..................................................................................................................22

III.

Xây dựng biểu đồ tuần tự cho hệ thống.........................................................................................23

1.

Biểu đồ tuần tự cho UC Đăng nhập hệ thống................................................................................23

2.

Biểu đồ tuần tự cho UC xem thời khóa biểu..................................................................................24

2


I.


Xây dựng biểu đồ use case
1. Tìm các Actor
Ai là ngươi sử dụng hệ thống này?
Học viên: đại học, sau đại học.
- Giảng viên.
- Nhân viên
- Cán bộ quản lý đào tạo (phó phòng: đại học, trường phòng: sau đại học)
Hệ thống nào tương tác với hệ thống này?
- Kế toán: lấy số tín chỉ đăng ký/người học/học kỳ để tín học phí
- Quản lý điểm: Lấy DS người học/học phần (lớp học) để làm bảng điểm.
2. Xác định use case
2.1.

Học viên
Đăng nhập

2.2.

-

Đổi mật khẩu
Xem hướng dẫn

-

Xem thông báo

-


Quản lý thông tin học viên: Cập nhật thông tin hồ sơ học viên, xem
thông tin hồ sơ học viên

-

Quản lý thời khóa biểu: Xem môn đăng ký học, xem thời khóa biểu
ngành, xem thời khóa biểu của các trường.

-

Đăng ký môn học: đăng ký môn cùng ngành hoặc các trường khác,
xóa môn đã đăng ký.

-

Xem tiến độ và kết quả học tập.

Giảng viên:

Đăng nhập
-

Đổi mật khẩu
Xem thông báo
3


2.3.

-


Quản lý thông tin giảng viên: Cập nhật thông tin hồ sơ giảng viên,
xem thông tin hồ sơ giảng viên

-

Quản lý thời khóa biểu: Xem thời khóa biểu giảng dạy, xem kế hoạch
đào tạo của trường, xem danh sách của lớp nào đó, xem thời khóa
biểu ngành.

-

Đăng ký lớp giảng: đăng ký, xóa lớp.

-

Quản lý kết quả học tập: nhập, sửa, xóa điểm.

Cán bộ quản lý đào tạo.

Đăng nhập

2.4.

-

Đổi mật khẩu
Xem thông báo

-


Quản lý kế hoạch đào tạo: Xem, phê duyệt kế hoạch đào tạo của lớp
ngành.

-

Đăng ký lớp giảng: Phê duyệt môn giảng viên đăng ký

-

Quản lý thời khóa biểu: Phê duyệt thời khóa biểu giảng dạy

-

Quản lý học tập: Xem, Phê duyệt quyết định khen thưởng kỷ luật.

-

Quản lý báo cáo: danh sách lớp, danh sách giảng viên của ngành,
danh sách học viên,…

Nhân viên.

Đăng nhập
-

Đổi mật khẩu
Quản lý người dùng: thêm, sửa, xóa người dùng mới.

-


Quản lý thông tin học viên: thêm/sửa/xóa/tìm kiếm/in thông tin học
viên, xem quá trình học tập của học viên.

-

Quản lý thông tin giảng viên: thêm/sửa/xóa/tìm kiếm/in thông tin
giảng viên.

-

Quản lý kế hoạch đào tạo:
4


+

lập kế hoạch đào tạo: khí có 1 lớp mới nhập trường hoặc lớp
cần 1 chương trình đào tạo mới.

+ Sửa kế hoạch đào tạo: vì 1 lý do nào đó kì này môn không
được học nên phải cho vào kì sau.
+ Xóa: thích thi bố xóa.
+ Chọn kế hoạch đào tạo cho ngành học.
+ Chia nhóm, phân công lịch giảng dạy cho giảng viên

2.5.

-


Quản lý môn học: thêm/sửa/xóa/tìm kiếm môn học

-

Quản trị lớp học: thêm/sửa/xóa/tìm kiếm/in thông tin lớp học (tên
lớp, sĩ số, giáo viên, khoa danh sách lớp)

-

Gửi thông báo, quyết định khen thưởng cho học viên, giảng viên.

Kế toán:

Đăng nhập (xác thực thông qua webservice)
Lấy số tín chỉ đăng ký/người học/học kỳ để tín học phí
2.6.

Quản lý điểm:

Đăng nhập (xác thực thông qua webservice)
Lấy DS người học/học phần (lớp học) để làm bảng điểm.

5


6


3. Biểu đồ các ca sử dụng.


Hình 1: Biểu đồ tổng quát

7


EMBED Visio.Drawing.15

Hình 2: Biểu đồ UC cho tác nhân Giảng Viên

8


Hình 3: Biểu đồ UC cho tác nhân Học viên

9


Hình 4: biểu đồ UC cho tác nhân Cán bộ quản lý đào tạo

10


Hình 5: biểu đồ UC cho tác nhân Nhân viên

11


Hình 6: biểu đồ UC cho tác nhân Kế toán

12



Hình 7: biểu đồ UC cho tác nhân Quản lý điểm
4. Đặc tả ca sử dụng
Đặc tả UC “ Đăng nhập hệ thống”.
- Tên ca sử dụng : Đăng nhập hệ thống
- Đối tác: Nhân viên, cán bộ quản lý, học viên, giảng viên, quản lý điểm, kế toán.
- Mục đích: Đăng nhập để thực hiện các công việc của mình với quyền hạn cho
phép.
- Tóm lược: Muốn sử dụng hệ thống, người dùng cần đăng nhập để xác minh
quyền sử dụng của mình. Người dùng phải đăng nhập thành công mới có thể truy cập vào
phần mềm, đăng nhập sai quá 3 lần sẽ bị khóa tài khoản.
- Kịch bản chính:
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu.
3. Hệ thống xác nhận người dùng.
A1. Tên đăng nhập không hợp lệ.
A2. Mật khẩu không hợp lệ.
A3. Nhập sai quá 3 lần.
4. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công.
5. Ca sử dụng kết thúc thành công.
- Luồng phụ.
A1. Tên đăng nhập không hợp lệ.
13


1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tên đăng nhập.
2. Người dùng nhập lại tên đăng nhập.
3. Ca sử dụng tiếp tục từ bước 3.
A2. Mật khẩu không hợp lệ.

1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại mật khẩu.
2. Người dùng nhập lại mật khẩu.
3. Ca sử dụng tiếp tục từ bước 3
A2 Nhập sai quá 3 lần
1. Hệ thống thông báo khóa tài khoản đăng nhập.
2. Ca sử dụng kết thúc.
Đặc tả UC “Quản lí thông tin học viên”.
- Tên UC: Quản lý thông tin học viên.
- Mục đích: Giúp người dùng quản lý được thông tin của học viên, thêm, sửa, xóa
thông tin về học viên.
- Tóm lược: Người dùng tiến hành đăng nhập vào hệ thống, chọn công việc cần
thực hiện như thêm nhân viên mới, sửa đổi thông tin nhân viên, xóa thông tin nhân viên,
xem thông tin nhân viên. Hệ thống sẽ thực hiện những công việc mà người dùng lựa chọn
và sẽ đưa ra thông báo thực hiện thành công đến người dùng để người dùng biết.
- Đối tác: Học viên, nhân viên, quản lý điểm, kế toán.
- Ngày lập …….. Người lập…….. version.
- Mô tả kịch bản.
 Kịch bản chính.
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
3. Hệ thống hiển thị các lựa chọn cho người dùng.
4. Người dùng lựa chọn công việc cần làm.
5. Người dùng thực hiện các công việc đó.
6. Hệ thống thông báo thành công.
7. Người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
8. UC kết thúc thành công.
 Kịch bản phụ.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản.

2. Người dùng nhập lại tài khoản.
3. Ca sử dụng bắt đầu lại từ bước 2.
Đặc tả UC “Đăng ký môn học”.
- Tên UC: Đăng ký môn học
- Mục đích: Giúp học viên đăng ký môn học.
- Tóm lược: Người dùng tiến hành đăng nhập vào hệ thống, chọn môn học cần
đăng ký hoặc xóa môn học đã đăng ký. Hệ thống sẽ thực hiện những công việc mà người
14


dùng lựa chọn và sẽ đưa ra thông báo thực hiện thành công đến người dùng để người
dùng biết.
- Đối tác: Học viên.
- Ngày lập …….. Người lập…….. version.
- Mô tả kịch bản.
 Kịch bản chính.
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
3. Hệ thống hiển thị các lựa chọn cho người dùng.
4. Người dùng lựa chọn môn học cần đăng ký hoặc môn học cần xóa đăng ký.
5. Người dùng thực hiện và gửi thông tin.
6. Hệ thống thông báo thành công.
7. Người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
8. UC kết thúc thành công.
 Kịch bản phụ.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản.
2. Người dùng nhập lại tài khoản.
3. Ca sử dụng bắt đầu lại từ bước 2.

Đặc tả UC “Quản lý kế hoạch đào tạo”.
- Tên UC: Quản lý thời kế hoạch đào tạo
- Mục đích: Giúp cán bộ đào tạo phê duyệt và xem kế hoạch đào tạo.
- Tóm lược: Người dùng tiến hành đăng nhập vào hệ thống, chọn quản lý kế
hoạch đào tạo. Hệ thống sẽ thực hiện những công việc mà người dùng lựa chọn: phê
duyệt kế hoạch đào tạo, xem kế hoạch đào tạo và sẽ đưa ra thông báo thực hiện thành
công đến người dùng để người dùng biết.
- Đối tác: Cán bộ phòng đào tạo.
- Mô tả kịch bản.
 Kịch bản chính.
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
3. Hệ thống hiển thị các lựa chọn cho người dùng.
4. Người dùng lựa chọn quản lý kế hoạch đào tạo.
5. Người dùng lựa chọn phê duyệt kế hoạch đào tạo hoặc xem kế hoạch đào
tạo.
6. Người dùng lựa chọn thông tin và gửi đi
7. Hệ thống thông báo thành công.
8. Người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
9. UC kết thúc thành công.
 Kịch bản phụ.
15


A1. Đăng nhập sai tài khoản.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản.
2. Người dùng nhập lại tài khoản.
3. Ca sử dụng bắt đầu lại từ bước 2.
Đặc tả UC “Quản lý kế hoạch đào tạo”.

- Tên UC: Quản lý thời kế hoạch đào tạo
- Mục đích: Giúp cán bộ đào tạo phê duyệt và xem kế hoạch đào tạo.
- Tóm lược: Người dùng tiến hành đăng nhập vào hệ thống, chọn quản lý kế
hoạch đào tạo. Hệ thống sẽ thực hiện những công việc mà người dùng lựa chọn: phê
duyệt kế hoạch đào tạo, xem kế hoạch đào tạo và sẽ đưa ra thông báo thực hiện thành
công đến người dùng để người dùng biết.
- Đối tác: Cán bộ phòng đào tạo.
- Mô tả kịch bản.
 Kịch bản chính.
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
3. Hệ thống hiển thị các lựa chọn cho người dùng.
4. Người dùng lựa chọn quản lý kế hoạch đào tạo.
5. Người dùng lựa chọn phê duyệt kế hoạch đào tạo hoặc xem kế hoạch đào
tạo.
6. Người dùng lựa chọn thông tin và gửi đi
7. Hệ thống thông báo thành công.
8. Người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
9. UC kết thúc thành công.
 Kịch bản phụ.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản.
2. Người dùng nhập lại tài khoản.
3. Ca sử dụng bắt đầu lại từ bước 2.
Đặc tả UC “Quản lý kết quả học tập”.
- Tên UC: Quản lý kết quả học tập
- Mục đích: Giúp giảng viên cập nhật thông tin điểm và kết quả của từng lớp học.
- Tóm lược: Người dùng tiến hành đăng nhập vào hệ thống, chọn quản lý kết quả
học tập. Hệ thống sẽ thực hiện những công việc mà người dùng lựa chọn: thêm, sửa, xóa

điểm và sẽ đưa ra thông báo thực hiện thành công đến người dùng để người dùng biết.
- Đối tác: Giảng viên.
- Mô tả kịch bản.
 Kịch bản chính.
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng.
16


A1. Đăng nhập sai tài khoản.
3. Hệ thống hiển thị các lựa chọn cho người dùng.
4. Người dùng lựa chọn quản lý kết quả học tập.
5. Người dùng lựa chọn lớp học cần thao tác
6. Người dùng lựa chọn công việc cần làm: thêm, sửa, xóa
7. Người dùng nhập thông tin và gửi đi
8. Hệ thống thông báo thành công.
9. Người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
10. UC kết thúc thành công.
 Kịch bản phụ.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản.
2. Người dùng nhập lại tài khoản.
3. Ca sử dụng bắt đầu lại từ bước 2.
Đặc tả UC “Quản lý thông tin giảng viên”.
- Tên UC: Quản lý thông tin giảng viên
- Mục đích: Giúp giảng viên cập nhật thông tin của mình.
- Tóm lược: Người dùng tiến hành đăng nhập vào hệ thống, chọn quản lý thông
tin giảng viên. Hệ thống sẽ thực hiện những công việc mà người dùng lựa chọn và sẽ đưa
ra thông báo thực hiện thành công đến người dùng để người dùng biết.
- Đối tác: Giảng viên.

- Mô tả kịch bản.
 Kịch bản chính.
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
3. Hệ thống hiển thị các lựa chọn cho người dùng.
4. Người dùng lựa chọn quản lý thông tin giảng viên.
5. Người dùng lựa chọn công việc cần làm: cập nhật, xem
6. Người dùng nhập thông tin và gửi đi
7. Hệ thống thông báo thành công.
8. Người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
9. UC kết thúc thành công.
 Kịch bản phụ.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản.
2. Người dùng nhập lại tài khoản.
3. Ca sử dụng bắt đầu lại từ bước 2.
Đặc tả UC “Quản lý lớp giảng”.
- Tên UC: Quản lý lớp giảng
- Mục đích: Giúp cán bộ đào tạo phê duyệ lớp giảng.
17


- Tóm lược: Người dùng tiến hành đăng nhập vào hệ thống, chọn quản lý lớp
giảng. Hệ thống sẽ thực hiện những công việc mà người dùng lựa chọn và sẽ đưa ra thông
báo thực hiện thành công đến người dùng để người dùng biết.
- Đối tác: Cán bộ đào tạo.
- Mô tả kịch bản.
 Kịch bản chính.
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.

2. Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
3. Hệ thống hiển thị các lựa chọn cho người dùng.
4. Người dùng lựa chọn quản lý lớp giảng.
5. Người dùng lựa chọn công việc cần làm: phê duyệt, từ chối
6. Người dùng nhập thông tin và gửi đi
7. Hệ thống thông báo thành công.
8. Người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
9. UC kết thúc thành công.
 Kịch bản phụ.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
4. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản.
5. Người dùng nhập lại tài khoản.
6. Ca sử dụng bắt đầu lại từ bước 2.
Đặc tả UC “Quản lý thời khóa biểu”.
- Tên UC: Quản lý thời khóa biểu
- Mục đích: Giúp cán bộ đào tạo quản lý thời khóa biểu.
- Tóm lược: Người dùng tiến hành đăng nhập vào hệ thống, chọn quản lý lớp
giảng. Hệ thống sẽ thực hiện những công việc mà người dùng lựa chọn và sẽ đưa ra thông
báo thực hiện thành công đến người dùng để người dùng biết.
- Đối tác: Cán bộ đào tạo.
- Mô tả kịch bản.
 Kịch bản chính.
10. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.
11. Hệ thống xác nhận tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
12. Hệ thống hiển thị các lựa chọn cho người dùng.
13. Người dùng lựa chọn quản lý lớp giảng.
14. Người dùng lựa chọn công việc cần làm: phê duyệt, từ chối
15. Người dùng nhập thông tin và gửi đi

16. Hệ thống thông báo thành công.
17. Người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
18. UC kết thúc thành công.
 Kịch bản phụ.
A1. Đăng nhập sai tài khoản.
18


7. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại tài khoản.
8. Người dùng nhập lại tài khoản.
9. Ca sử dụng bắt đầu lại từ bước 2.

19


II.

Xây dựng biểu đồ lớp cho hệ thống
1. Tìm các lớp dự kiến
Xem xét các biểu đồ use case của hệ thống:
+ Use Case (UC) tác nhân giảng viên chúng ta xác định được:
 UC đăng nhập: lớp Người dùng.
 UC quản lý thông tin giảng viên: lớp Giảng viên.
 UC kết quả học tập: lớp Điểm.
 UC kế hoạch đào tạo: lớp Kế hoạch đào tạo.
 UC thời khóa biểu: lớp Thời khóa biểu, lớp Môn học, lớp Ngành,
lớp Khoa.
 UC đăng ký lớp giảng: lớp Lớp giảng.
+ UC tác nhân học viên chúng tác định được:
 UC quản lý thông tin học viên: lớp Học viên.

 UC thông báo: lớp Thông báo.
Các UC còn lại chúng ta không tìm thấy lớp Nhân Viên và lớp Cán Bộ, nhưng
do các thuộc tính giống nhau nên gộp chung thành 1 lớp là lớp Cán bộ.
2. Xác định thuộc tính và quan hệ cho các lớp.
+ Người dùng: do dùng webserivce hoặc single sign on để đăng nhập nên
không cần có thuộc tính mật khẩu.
 Tên người dùng (UserName).
 Mã người dùng (UserId)
 Vai trò (Role).
 Họ Tên (HoTen).
 Ngày sinh (NgaySinh).
 Giới tính (GioiTinh).
 Số điện thoại (SDT).
 Chức vụ (ChucVu).
 Email (Email).
 Loại người dùng (UserType) : cán bộ, giảng viên, học viên.
+ Cán Bộ: kế thừa các thông tin từ lớp Người dùng
 Mã cán bộ (MaCB)
 Chức vụ (ChucVu).
+ Giảng viên: kế thừa các thông tin từ lớp Người dùng
 Mã giảng viên (MaGV)
 Mã Ngành (MaNganh).
 Học Hàm (HocHam): ví dụ là tiến sĩ, phó giáo sư, giáo sư,…
+ Học Viên: kế thừa các thông tin từ lớp Người dùng
 Mã Học viên (MaHV).
20


+


+

+

+

+

+

+

+

 Mã Ngành (MaNganh)
 Khóa học (KhoaHoc)
Điểm
 Mã điểm (MaD).
 Mã HV (MaHV).
 Mã môn học (MaMH).
 Điểm giữa kỳ (DGK).
 Điểm cuối kỳ (DCK).
Môn học
 Mã môn học (MaMH).
 Tên môn học (TenMH).
 Số tín chỉ (SoTC).
 Loại môn học (Loại MH).
 Mã Ngành (MaNganh).
 Học kỳ (HocKy).
Lớp giảng

 Mã lớp (MaL)
 Lịch (Lich): ghi ngày học, thời gian học, thời gian thi.
 Địa điểm (DiaDiem): ghi địa điểm học.
Lớp khoa
 Mã khoa (MaKhoa).
 Tên Khoa (TenKhoa).
Lớp ngành
 Mã ngành (MaNganh).
 Tên ngành (TenNganh).
 Mã khoa (MaKhoa).
Lớp thời khóa biểu
 Mã Thời khóa biểu (MaTKB).
 Tiết dạy (TietDay).
 Ngày dạy (NgayDay).
 Mã môn học (MaMH).
Lớp kế hoạch đào tạo
 Mã kế hoạch đào tạo (MaKHDT).
 Tên kế hoạch đào tạo (TenKHDT).
 Nội dung (ND).
Lớp thông báo
 Mã thông báo (MaTB).
 Tên thông báo (TenTB).
 Nội dung (ND).
21


3. Xác định phương thức cho các lớp
+ Người dùng:
o Kiểm tra thông tin đăng nhập.()
o Kiểm tra quyền người dùng()

+ Cán Bộ:
+ Giảng viên:
o Xem, cập nhật thông tin giảng viên()
o Đăng ký dạy()
+ Học Viên:
o Xem, cập nhật thông tin học viên()
o Đăng ký học()
+ Điểm
o Xem điểm()
o Cập nhật điểm()
+ Môn học
o Thêm, cập nhật môn học()
+ Lớp giảng
o Thêm, cập nhật lớp giảng()
+ Lớp khoa
o Thêm, cập nhật khoa()
+ Lớp ngành
o Thêm, cập nhật ngành()
+ Lớp thời khóa biểu
o Xem thời khóa biểu()
o Thêm, cập nhật TKB()
+ Lớp kế hoạch đào tạo
o Thêm, cập nhật kế hoạch đào tạo()

22


a. Biểu đồ lớp của hệ thống

Hình 7: biểu đồ lớp của hệ thống


23


III.

Xây dựng biểu đồ tuần tự cho hệ thống.
1. Biểu đồ tuần tự cho UC Đăng nhập hệ thống.

Hình 8: biểu đồ tuần tự cho UC đăng nhập

24


2. Biểu đồ tuần tự cho UC xem thời khóa biểu

Hình 9: biểu đồ tuần tự cho UC xem thời khóa biểu

25


×