Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tuần 24 giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 44 trang )

Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 24:
Thứ hai ngày

tháng 2 năm 2018

TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
QUẢ TIM KHỈ
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu ý nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn
khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Chú ý
các từ: ven sông, quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, sần sùi, nhọn hoắt.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Đàm thoại:
- Học sinh trả lời:
+ Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
+ Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
+ Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái + Đọc xong nội quy Khỉ Nâu
chí?
khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và
họ hàng của nó được bảo vệ,
chăm sóc tử tế và không bị làm
phiền, khi mọi người đến thăm
Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội
quy của Đảo.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Quả tim Khỉ.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: ven sông, quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, sần sùi,
nhọn hoắt.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
Giáo viên:

1


Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Đọc giọng người kể đoạn 1 vui vẻ; đoạn 2 hồi - Học sinh lắng nghe, theo dõi.
hộp; đoạn 3 - 4 hả hê. Giọng Khỉ: chân thật, hồn
nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh,
khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông;
phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu: giả
dối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh,
sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,...
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài).
- Luyện đọc từ khó: ven sông, quẫy mạnh, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, sần sùi, nhọn cả lớp).
hoắt.
Chú ý phát âm (Đối tượng M1)
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng
c. Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp. khác nhau, là giọng của người kể
- Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng chuyện, giọng của Khỉ và giọng

mấy giọng đọc khác nhau Là giọng cụa những của Cá Sấu.
ai?
- Bài tập đọc được chia làm 4
- Bài tập đọc có mấy đoạn?
đoạn.
- 1 học sinh đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.
- Là dài quá mức bình thường.
- Dài thượt là dài như thế nào?
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Thế nào gọi là mắt ti hí?
- Trườn là cách di chuyển bằng
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn thân mình, bụng luôn sát đất. Bò
là gì? Trườn có giống bò không?
là dùng chân, tay để di chuyển.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên hướng dẫn: Đây là đoạn giới thiệu - Luyện đọc câu:
câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?//
giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần
(Giọng lo lắng, quan tâm)
sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật + Tôi là Cá Sấu.//Tôi khóc vì
qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối chẳng ai chơi với tôi.//
thoại giữa Khỉ và Cá Sấu).
(Giọng buồn bã, tủi thân)
- 1 học sinh đọc bài. Cả lớp nghe
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
và nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Học sinh đọc

- Gọi học sinh đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá + Vua của chúng tôi ốm nặng,/
Sấu.
phải ăn một quả tim khỉ mới
khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà
bạn chẳng báo trước.// Quả tim
tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,//
tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của
Giáo viên:

2

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

bạn.//
- Học sinh lắng nghe.
- Nhận xét.
- Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh.
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta Khi có việc gì đó xảy ra làm ta
cần trấn tĩnh?
hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta
cần trấn tĩnh lại.
- 1 học sinh đọc bài. Cả lớp nghe

- Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2.
và nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3, 4.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi
- Gọi 1 học sinh khác đọc lời của Khỉ mắng Cá và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng
Sấu.
luyện đọc câu văn này.
- 1 học sinh đọc bài.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 3, 4.
- Học sinh hoạt động theo nhóm
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
4, luân phiên nhau đọc từng đoạn
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối trong bài.
tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các
nhóm.
g. Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu

lừa nhưng Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những kẽ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ
có bạn.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời - Lớp đọc thầm đoạn 1.
câu hỏi:
- ...(Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn,
- Câu hỏi 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày
thế nào?
nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.)
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của - Lớp đọc thầm đoạn 2.
bài.
- Câu hỏi 2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế - ...(Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi.
nào ?
khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa
bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của
Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.)
- Câu hỏi 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát - ...(Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu,
nạn ?
bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy quả tim
để ở nhà.)
Giáo viên:

3

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24


Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3 và 4 - Học sinh đọc đoạn 3 và 4.
của bài.
- Câu hỏi 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, -...(Vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
lủi mất ?
- Câu hỏi 5: Em hãy tìm những từ nói - ...(Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh.
lên tính nết của hai con vật?
Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.)
- Khỉ
- Cá Sấu
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
(người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.)
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4

5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Học sinh trả lời.
+ Em thích nhân vật nào trong bài? Vì - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.
sao?
+ Em hãy nêu nội dung của bài?
- Học sinh trả lời: Khỉ kết bạn với Cá
Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn
khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá
sấu không bao giờ có bạn.
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe.
trong tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài: Voi nhà.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………….

TOÁN:
LUYỆN TẬP
Giáo viên:

4

Tiểu học:.....



Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b ; a x x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính, tìm thừa số chưa biết và giải bài toán có một
phép tính chia (trong bảng chia 3).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Đàm thoại: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm - Học sinh trả lời.

thế nào?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích - Lắng nghe.
cực.
- Giới thiệu bài mới: Trong giờ toán hôm nay, - Học sinh mở sách giáo khoa,
các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng trình bày bài vào vở.
thực hành tính nhân, chia trong bảng nhân, chia.
Giải bài toán có 1 phép tính chia.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b ; a x x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Bài tập 1 yêu cầu gì?
- Tìm x
- x là gì trong các phép tính của bài?
- Thừa số trong phép nhân.
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm - Ta lấy tích chia cho thừa số đã
như thế nào?
biết.
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em - Học sinh làm bài:
làm một phép tính.
a) 2 x x = 4
b) 2 x x =12
Giáo viên:


5

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018
x= 4 : 2
x =2
c) 3 x x = 27
x =27 :3
x= 9

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm 3 em trên
bảng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: TC Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài
tập 3. Tổ chức cho 2 đội học sinh tha gia thi đua
điền vào ô trống. Đội nào làm đúng và xong
trước là đội thắng cuộc.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tổng kết trò
chơi. Tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Bài toán cho biết gì?
- Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào?

- Bài toán hỏi gì?
- Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi?
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, 1 em
tóm tắt, 1 em giải.

x =12 :2
x= 6

- Học sinh nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Học sinh tham gia chơi:
Thừa số
Thừa số
Tích

2
6

2
6

2
3

3
2

12 12

6


6

3
5
1
5

3
5
15

- Dưới lớp cùng giáo viên quan
sát, nhận xét và làm ban giám
khảo.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi
- Chia đều thành 3 phần bằng
nhau.
- Mỗi túi có mấy kg gạo?
- Thực hiện phép chia 12 : 3
- Học sinh làm bài:
Tóm tắt:
3 túi : 12 kg gạo
1 túi : ? kg gạo
Bài giải:
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
12 : 3 = 4 (kg)

Đáp số: 4 kg gạo
- Học sinh nhận xét.

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL:
Bài tập 2 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi
- Học sinh tự làm bài sau đó báo
báo cáo kết quả với giáo viên.
cáo kết quả với giáo viên:
a) y + 2=10
b) y x 2 =10
y
=10 - 2
y
=10 :2
y
=8
y
=5
c) 2 x y =10
y =10 :2
y=5
Bài tập 5 (M4): Yêu cầu học sinh tự làm bài và
Giáo viên:

6

Tiểu học:.....



Giáo án lớp 2D

Tuần 24

báo cáo kết quả với giáo viên.

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo
kết quả với giáo viên:
Bài giải:
Cắm được số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ hoa)
Đáp số: 15 lọ hoa.

4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 3, bảng nhân - Học sinh đọc.
4.
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào?
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã
biết.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem - Lắng nghe và thực hiện.
trước bài: Bảng chia 4.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

KỂ CHUYỆN:
QUẢ TIM KHỈ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo
thoát nạn. Những kẽ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ”. Một số
học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa, mặt nạ Khỉ, hình ảnh Cá Sấu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giáo viên:

7


Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện - Học sinh tham gia thi kể.
Bác sĩ Sói.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ”.
Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4).
*Cách tiến hành:
Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - Học sinh theo dõi và quan sát
Bác sĩ Sói
tranh.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp quan - Học sinh thảo luận nhóm trả lời
sát từng tranh minh họa (Sách giáo khoa trang câu hỏi.
42)
- Đại diện nhóm trả lời các bạn
- Giáo viên treo tranh, hướng dẫn học sinh quan khác bổ sung.
sát, tóm tắt các sự việc vẽ trong tranh.

+ Tranh 1 Vẽ cảnh gì?
+ Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá
Sấu.
+ Tranh 2 Cá Sấu làm gì?
+ Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về
nhà chơi.
+ Tranh 3 Khỉ như thế nào?
+ Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
+ Tranh 4 Bị Khỉ mắng, Cá Sấu như thế nào?
+ Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu
tẽn tò, lủi mất.
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý kể lại câu
chuyện thành 4 đoạn.
- Chia nhóm 3 học sinh Yêu cầu học sinh kể - Kể chuyện theo nhóm 3. Học
trong nhóm.
sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn
của câu chuyện trong nhóm. Hết
1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay
đổi người kể. Học sinh nhận xét
cho nhau về nội dung – cách diễn
đạt cách thể hiện của mỗi bạn
trong nhóm mình.
- Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp (kể nối - Các nhóm cử đại diện thi kể
tiếp), mỗi em một đoạn
trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá - Học sinh nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm kể tốt nhất.
nhân, nhóm kể hay.
Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuyện: Làm
việc cặp đôi

- Phân vai:
+ Người dẫn chuyện: giọng kể đoạn 1 vui vẻ;
đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3 - 4 hả hê.
Giáo viên:

8

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

+ Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết
bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi
nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng
Cá Sấu.
+ Giọng Cá Sấu: giả dối.
- Yêu cầu 3 học sinh thể hiện đóng vai trước - 3 học sinh thể hiện đóng vai
lớp, có sử dụng hình, ảnh của nhân vật.
trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm dựng lại câu
- Học sinh nhận xét lời kể của
chuyện tốt.
bạn.
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2

- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.
- Nội dung của câu chuyện là gì?
- Học sinh trả lời: Khỉ kết bạn
với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng
Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những
kẽ bội bạc như Cá Sấu không bao
giờ có bạn.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ Tiếp nối: (5phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Học sinh nhắc lại
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe và thực hiện.
thân nghe. Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày


tháng 2 năm 2018
TOÁN:

BẢNG CHIA 4
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giáo viên:

9

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm và giải bài toán có một phép tính
chia.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm
tròn.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện: Tổ chức cho học sinh
truyền nhau đọc thuộc bảng nhân 4.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Bảng chia 4.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Việc 1: Ôn tập phép nhân 4
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4
chấm tròn như sách giáo khoa.
- Hỏi: mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn; ba tấm bìa
có tất cả mấy chấm tròn?
- Để có 12 chấm tròn ta làm phép tính gì và nêu
phép tính đó?
- Giáo viên chép phép nhân lên bảng: 4 x 3 = 12

Việc 2: Hình thành phép chia 4
- Giáo viên hỏi: Trên các tấm bìa có 12 chấm
tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa?
- Giáo viên kết luận: Từ phép nhân: 3 x 4 = 12,
ta có phép chia: 12 : 4 = 3
Giáo viên:

10

- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.

- Học sinh quan sát.
- Mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn,
3 tấm bìa có 12 chấm tròn.
- Để có 12 chấm tròn ta làm phép
nhân. 4 x 3 = 12
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời: Có 3 tấm bìa.
- Học sinh đọc.
Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24


Việc 3 Lập bảng chia 4
- Yêu cầu học sinh lập bảng chia 4.

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh thực hiện:
4 : 4 = 1,
8 : 4 = 2,
....,
40 : 4 = 10.
- Học sinh đọc thuộc bảng chia 4.

- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 4.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
Bài 1:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tính nhẩm.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Học sinh chia sẻ:
8 : 4 =2 12: 4 =3
16 : 4 =4 40: 4=10 24: 4 =6
4 : 4 =1 28: 4=7 20: 4 = 5

- Nhận xét bài làm từng học sinh.
36: 4 = 9
Bài 2:
32: 4 = 8
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Có 32 học sinh xếp thành 4
- Bài toán hỏi gì?
hàng đều nhau.
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Mỗi hàng có mấy học sinh?
- Học sinh chia sẻ:
Bài giải:
Số học sinh mỗi hàng có là:
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
32 : 4 = 8 (học sinh)
- Giáo viên nhận xét chung.
Đáp số: 8 học sinh
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL (M3, M4):
Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo
- Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên.
cáo kết quả với giáo viên:
Bài giải:
Xếp được số hàng là:
32 : 4 = 8 (hàng)

Đáp số: 8 hàng.
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
Giáo viên:

11

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bảng chia 4. - Học sinh đọc đồng thanh.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, học - Lắng nghe và thực hiện.
thuộc bảng chia 4. Xem trước bài: Một phần tư
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
QUẢ TIM KHỈ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân
vật từ “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho.” của bài Quả tim khỉ Sách Tiếng Việt 2
Tập 2 trang 51.
- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, bảng phụ ghi nội dung bài tập
chính tả.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan.
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Giáo viên:

12

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết + Những chữ trong bài chính tả
hoa? Vì sao?
phải viết hoa là Khỉ và Cá Sấu.
Vì đó là tên riêng. Bạn, Vì, Tôi,
Từ: viết hoa vì đó là những chữ
đứng đầu câu.
+ Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói + Lời của Khỉ: (“Bạn là ai? Vì
ấy đặt sau dấu gì?

sao bạ khóc?”) được đặt sau dấu
hai chấm, gạch đầu dòng.
+ Lời của cá Sấu: (“Tôi là Cá
Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với
tôi.”) được đặt sau dấu gạch đầu
dòng.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
con: Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,...
sinh viết trên bảng lớp.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Quả tim Khỉ.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Học sinh viết bài vào vở.
Lưu ý:
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của
các đối tượng M1.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài - Học sinh xem lại bài của mình,
trong sách giáo khoa.
dùng bút chì gạch chân lỗi viết
sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng
bút mực.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.
Giáo viên:

13

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

Năm học 2017 - 2018

- Lắng nghe.

5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước
- Học sinh đọc yêu cầu và tự làm
lớp

bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả.
- Học sinh chia sẻ:
+ say sưa, xay lúa.
+ xông lên, dòng sông.
- Nhận xét, chốt đáp án:
- Lắng nghe.
+ say sưa, xay lúa.
+ xông lên, dòng sông.
Bài 3a: Hoạt động theo nhóm – Chia sẻ trước
lớp
- Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: sói, - Học sinh lắng nghe.
sẻ, sứa,...
- Em hãy tìm thêm các tên khác.
- Lớp chia thành 4 nhóm. Học
sinh trao đổi rồi ghi vào phiếu
học tập (thời gian 2 phút). Hết
thời gian đại diện nhóm dán bài
lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích - Cả lớp cùng giáo viên chốt lại
cực.
kết quả đúng. Tuyên dương
những nhóm tìm nhiều nhất.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe.
học.

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập.
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết - Lắng nghe và thực hiện.
lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài
chính tả sau: Voi nhà.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

Giáo viên:

14

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

TẬP ĐỌC:
VOI NHÀ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích
cho con người
- Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài .Chú ý các từ:
khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên và học sinh hát bài: Chú voi con ở - Học sinh thực hiện.
bản đôn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài hát.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài: Muông thú mỗi con một vẻ; - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
con khỉ hay bắt chước, con voi có sức khỏe phi sách giáo khoa.
thường... Những con vật ấy được nuôi dạy sẽ
thành những con vật có ích, phục vụ cho con
người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được
biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà

với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc
xe ô-tô khỏi vũng lầy giúp con người, qua bài
Voi nhà.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt
vòi.- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục (xuống vũng), thu lu,
lùng lũng.
*Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
Giáo viên:

15

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

câu trước lớp (2 lượt bài)
- Luyện đọc từ khó: khựng lại, nhúc nhích, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,

vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi.
cả lớp).
Chú ý phát âm đối với đối tượng M1
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó:
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ: voi nhà, - Học sinh đọc cá nhân: Voi nhà:
khựng lại, rú ga, vục (xuống vũng), thu lu, Voi được người nuôi, dạy để làm
lừng lững.
một số việc. Khựng lại: dừng lại
đột ngột vì một tác động bất ngờ.
Rú ga: tăng thêm ga cho máy nổ
mạnh. Vục (xuống vũng): chúi
ngập hẳn xuống. Thu lu: thu
người gọn nhỏ lại. Lừng lững: to
lớn và như từ đầu hiện ra trước
mắt, gây ấn tượng mạnh.
- Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh đọc - Luyện câu:
cách ngắt giọng, nhấn giọng một số câu dài, + Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt
nhấn giọng một số từ, thống nhất cách đọc các vòi vào đầu xe/ và co mình lôi
câu này trong cả lớp.
mạnh...vũng lầy.//
+ Lôi xong,/ nó huơ vòi....lùm
cây/ rồi lững thững...bản Tun.//
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh hoạt động theo căp,
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối luân phiên nhau đọc từng đoạn
tượng M1
trong bài.

e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm.
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
cả bài.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có
ích cho con người.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
-Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH:
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Câu hỏi 1: Vì sao những người trên xe phải - Học sinh trả lời: Những người
ngủ đêm trong rừng?
trên xe phải ngủ đêm trong rừng
vì xe bị sa xuống vũng lầy,
không đi được.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Đọc thầm.
Giáo viên:

16

Tiểu học:.....



Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

- Câu hỏi 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi - Học sinh trả lời: Khi thấy con
thấy con voi đến gần xe?
voi đến gần xe mọi người sợ con
voi đập tan xe. Tứ lấy súng định
bắn nhưng Cần ngăn lại.
- Câu hỏi 3: Con voi đã giúp họ như thế nào?
- Học sinh trả lời: Voi quặp chặt
vòi vào đầu xe, co mình, lôi
mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm luyện đọc lại bài.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình
chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
5. HĐ Tiếp nối: (4 phút)
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học.

- Học sinh trả lời: Voi rừng được
nuôi dạy thành voi nhà, làm
nhiều việc có ích cho con người.
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh - Học sinh quan sát, lắng nghe.
voi nhà giúp người làm những việc nặng nhọc.
Giáo viên nói thêm: Loài voi ngày nay không
còn nhiều ở rừng việt Nam, nhà nước ta đang có
nhiều biện pháp bảo vệ loài voi.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện.
bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

TIẾNG ANH:
Giáo viên:


17

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

(GV chuyên trách)
..............................................................................................................................................................................................

BUỔI CHIỀU THỨ BA:
TNHX:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (TIẾT 3)
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

THỂ DỤC:
ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG.
TRÒ CHƠI: NHẢY Ô.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã
học: Đi nhanh chuyển sang chạy, Đi thường
theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và
dang ngang.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
Giáo viên:

18

ĐỊNH
LƯỢNG
4p

PHƯƠNG PHÁP
TỔ CHỨC

*
*
*
*

*
*
*
*

Tiểu học:.....

Đội Hình
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*



Giáo án lớp 2D

Tuần 24

II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Học đi kiễng gót hai tay chống hông
- Phân tích kỹ thuật của động tác đồng thời kết
hợp thị phạm cho học sinh nắm được kỹ thuật.
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện.
- Quan sát,nhắc nhở.
(Chú ý theo dõi đối tượng M1)
Việc 2: Trò chơi Nhảy ô.
- Phân tích lại và thị phạm cho học sinh nắm
được cách chơi.
- Sau đó cho học sinh chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt.
(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích
cực)
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả
lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học.

Năm học 2017 - 2018

26p
13p
3–5 lần


10p
3-5 lần

5p

Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

KỸ NĂNG SỐNG:
PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI TÌNH DỤC
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ tư ngày

tháng 2 năm 2018
TOÁN:

MỘT PHẦN TƯ
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
2. Kỹ năng:
Giáo viên:

19

Tiểu học:.....

1
.
4


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Các miếng bìa: Hình vuông, hình thoi, hình tròn chia 4 phần bằng
nhau. Hình chữ nhật chia 3 phần.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học
sinh thi đọc thuộc bảng chia 4.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Một phần tư.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:

- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết

1
.
4

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
- Giáo viên gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuông. - Học sinh quan sát.

- Hỏi: Tấm bìa hình vuông được chia thành mấy - Được chia thành 4 phần bằng
nhau.
phần bằng nhau?
- Một phần được tô màu. Như vậy lấy đi bao - Lấy 1 hình vuông.
4
nhiêu phần của hình vuông?
- Giáo viên viết lên bảng:

1
4

- Học sinh theo dõi.

- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bài học ở
- Học sinh đọc.
sách giáo khoa.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
Giáo viên:

20

Tiểu học:.....

1
.

4


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

Bài 1:

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả của mình - Học sinh chia sẻ: Đã tô màu
trước lớp
vào hình: a, b, c
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL (M3, M4):
Bài tập 2: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên: Hình
cáo kết quả với giáo viên.


1
số ô vuông đã được tô màu
4


là: a, b, d.
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe.
dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm - Lắng nghe và thực hiện.
lại các bài tập sai. Xem trước bài: Luyện tập.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ ngữ và kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu
phẩy.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:


21

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

- Giáo viên: Tranh các loài vật như sách giáo khoa (nếu có). Bảng phụ viết sẵn
bài tập 3.
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát, trò chơi: Mời ban đặt câu: Giáo viên đưa - Học sinh tham gia chơi.
ra các câu nói để học sinh đặt câu hỏi tương
ứng:
+ Trâu cày rất khỏe.
+ Trâu cày như thế nào?
+ Ngựa phi nhanh như bay.
+ Ngựa phi như thế nào?
+ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói + Thấy một chú ngựa béo tốt
thèm rõ dãi.
đang ăn cỏ, Sói thèm như thế
nào?

+ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành + Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu
khạch.
cười như thế nào?
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới; Trong tiết Luyện từ và câu - Học sinh mở sách giáo khoa và
tuần này, các em sẽ biết thêm tên một số loài vở Bài tập.
thú. Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy qua bài: Từ
ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước
lớp
- Bài tập yêu cầu gì?
- Học sinh nêu: Chọn cho mỗi
con vật trong tranh vẽ bên một từ
chỉ đúng đặc điểm của nó: tò mò,
nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền
lành, nhanh nhẹn
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, ảnh trao đổi - Các nhóm làm bài.
theo nhóm, nêu tên các loài thú rồi ghi vào - Từng nhóm trình bày bài làm
phiếu học tập.
của nhóm mình. (Gấu: tò mò,
Thỏ: nhút nhát, Hổ: dữ tợn, Cáo:
tinh ranh, Nai: hiền lành, Sóc:
nhanh nhẹn.)

- Giáo viên nhận xét, kết luận, tuyên dương - Học sinh theo dõi.
nhóm trả lời tốt.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
Giáo viên:

22

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả của mình - Học sinh chia sẻ:
trước lớp.
a) Dữ như hổ.
b) Nhát như thỏ.
c) Khỏe như voi.
d) Nhanh như sóc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: TC Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài - Học sinh tham gia chơi:

tập 3, tổ chức cho hai đội tham gia chơi. Đội Từ sáng sớm, Khánh và Giang
nào đúng và xong trước là đội thắng cuộc.
đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi
thăm vườn thú. Hai chị em mặc
quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống
cầu thang. Ngoài đường, người
và xe đi lại như mắc cửi. Trong
vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung
tăng.
- Học sinh dưới lớp cổ vũ, cùng
- Giáo viên chốt đáp án, tuyên dương đội thắng giáo viên làm ban giám khảo.
cuôc.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học - Lắng nghe.
sinh có tinh thần học tập tốt.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả
lời câu hỏi Vì sao?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

Giáo viên:

23

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

Năm học 2017 - 2018

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ: Biết
chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại
nhẹ nhàng.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
2. Kỹ năng: Xử lí được một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi
điện thoại.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh.

- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức, bộ đồ chơi điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Đàm thoại: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Học sinh trả lời: Lịch sự khi
là thể hiện điều gì?
nhận và gọi điện thoại là thể hiện
sự tôn trọng người khác và tôn
trọng chính mình.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
- Quan sát và lắng nghe.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ: Biết chào hỏi
và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ
nhàng.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Đóng vai: Thảo luận và đóng vai theo
nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên đưa ra tình huống.
- Học sinh lắng nghe.
+ Tình huống 1: Bạn nam gọi điện cho bà ngoại - Học sinh thảo luận nhóm, đóng
để hỏi thăm sức khỏe.
vai theo các tình huống do giáo
+ Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy viên nêu.

nhà Nam.
+ Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại
cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người
khác.
- Giáo viên mời một số nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm lên trước lớp đóng
vai. Nhóm khác tham gia ý kiến
Giáo viên:

24

Tiểu học:.....


Giáo án lớp 2D

Tuần 24

- Giáo viên có thể gợi ý: Cách trò chuyện như
vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?
- Giáo viên kết luận: Dù ở trong tình huống nào,
em cũng cần phải cư xử lịch sự.
Việc 2: Xử lí tình huống: Đàm thoại, thảo
luận nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm (4, 5 em) thảo
luận xử lí 1 trong 3 tình huống. Em sẽ làm gì
trong tình huống sau? Vì sao?
+ Tình huống a: Có điện thoại gọi mẹ khi mẹ
vắng nhà.
+ Tình huống b: Có điện thoại gọi cho bố,

nhưng bố đang bận.
+ Tình huống c: Em đang ở nhà bạn chơi, bạn
vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
- Giáo viên mời đại diện nhóm lên trình bày

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại
phần kết luận của giáo viên.
- Học sinh thảo luận theo nhóm:
Nhóm 1, 2 tình huống a. Nhóm
3, 4 tình huống b. Nhóm 5, 6 tình
huống c.

- Đại diện từng nhóm trình bày
cách giải quyết trong mỗi tình
huống, nhóm khác theo dõi, bổ
sung.
- Giáo viên nêu các câu hỏi để học sinh liên hệ - Học sinh trả lời theo ý kiến cá
thực tế:
nhân.
+ Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp những tình
huống tương tự?
+ Em đã làm gì trong tình huống đó?
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Cần phải lịch - Học sinh theo dõi và nhắc lại
sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện kết luận của giáo viên.
lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)

- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh: Cần - Lắng nghe, ghi nhớ.
phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó
thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: - Lắng nghe và thực hiện.
Lịch sự khi đến nhà người khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
Giáo viên:

25

Tiểu học:.....


×