Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Bài giảng Giáo dục kỹ năng sống qua môn Địa Lí (THPT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 61 trang )

LOGO

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK
LẮK
TẬP HUẤN
MÔN ĐỊA LÍ

GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG QUA
MÔN ĐỊA LÍ
( THPT )
Buôn Ma Thuột, tháng 02 năm 2011
1/22/2018

Email: ;
/>
1


NỘI DUNG TẬP HUẤN ( 2 Phần-4
bài )
1
2

3
4

1/22/2018

QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI KNS
MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG GDKNS CHO HỌC SINH


CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GDKNS CHO HS

GDKNS CHO HỌC SINH QUA MÔN ĐỊA LÍ

2


BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
Thầy/Cô hãy cho một số ví dụ về kỹ
năng sống ?
Theo quý Thầy/Cô: kỹ năng sống là gì ?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một người thiếu kỹ
năng sống ?
Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiều người trong
xã hội thiếu kỹ năng sống ?
Vì sao cần phải giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ?
PP: THẢO LUẬN NHÓM-ĐỘNG NÃO
1/22/2018

3


BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
Ví dụ về kỹ năng sống
* Một KNS có thể có những tên gọi khác nhau, ví dụ:
- KN hợp tác còn gọi là KN làm việc nhóm;..
- KN kiểm soát cảm xúc còn gọi là KN xử lí cảm xúc, KN

làm chủ cảm xúc, KN quản lí cảm xúc…
-KN thương lượng còn gọi là KN đàm phán, KN thương
thuyết,…
* Các KNS thường không tách rời mà có mối liên quan
chặt chẽ với nhau
*KNS không phải tự nhiên có được mà phải được hình
thành trong quá trình học tập, lĩnh hội và rèn luyện trong
cuộc sống. Quá trình hình thành KNS diễn ra cả trong và
ngoài hệ thống giáo dục.
1/22/2018

4


BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
I- QUAN NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG
Có nhiều quan niệm khác nhau về KNS. Ví
dụ:
 WHO: KNS là khả năng để có hành vi thích ứng
và tích cực, giúp các cá nhân có thể ứng xử
hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của
cuộc sống hàng ngày.
 UNICEF: KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi
hoặc hình thành HV mới. Cách tiếp cận này lưu
ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình
thành thái độ và KN.
 UNESCO:
KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ
các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng

1/22/2018
5
ngày


BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
Theo tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục Liên hợp
quốc (UNESCO), KNS gắn với 4 trụ cột của GD:
- Học để biết (Learning to know): KN tư duy như: tư
duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết
vấn đề, nhận thức được hậu quả,…
-Học để làm: KN thực hiện công việc và các nhiệm vụ
như: KN đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm,…
-Học để sống với người khác ( Learning to live together) :
KN xã hội như: giao tiếp, thương lượng, tự khẳng định,
hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông,…
- Học làm người (Learning to be): KN cá nhân như: ứng
phó với căng thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự
tin,…
1/22/2018

6


BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
II-PHÂN LOẠI KỸ NĂNG SỐNG
Trong giáo dục ở nước ta những năm qua, KNS
thường được phân loại theo các mối quan hệ:

 Nhóm các KN nhận biết và sống với chính
mình: tự nhận thức, xác định giá trị, kiểm soát
cảm xúc, ứng phó với căng thẳng,…
 Nhóm các KN nhận biết và sống với người khác:
giao tiếp có hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn,
thương lượng, từ chối, bày tỏ sự cảm thông,
hợp tác,…
 Nhóm các KN ra quyết định một cách có hiệu
quả: tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê
phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết
1/22/2018
7
vấn đề…


BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
Vì sao cần phải giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ?
KNS góp phần thúc đẩy sự phát triển cá
nhân và xã hội.
GDKNS là yêu cầu cấp thiết đối với thế
hệ trẻ.
Bối cảnh hội nhập quốc tế và nền kinh tế
thị trường
Yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
Giáo dục KNS cho HS là xu thế chung
của nhiều nước trên thế giới
1/22/2018


8


BÀI 1:QUAN NIỆM VỀ KNS VÀ PHÂN LOẠI
KNS
MỤC TIÊU LỚP TẬP HUẤN
Thầy/Cô có khả năng:
-Hiểu được những vấn đề cơ bản, cần
thiết về KNS và GD KNS cho HS PT.
-Hiểu được ND, PP GD KNS cho HS qua
môn Địa lí
-Có kĩ năng soạn và dạy bài Địa lí kết
hợp GD KNS
-Nghiêm túc, tự tin trong quá trình GD
KNS cho HS.
1/22/2018

9


Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
1-MỤC TIÊU
Trang bị cho HS những kiến thức, gía trị, thái độ và
kỹ năng phù hợp.
Hình thành những hành vi, thói quen lành mạnh, tích
cực; loại bỏ hành vi, thói quen tiêu cực trong quan hệ,
tình huống của cuộc sống hàng ngày.
Tạo cơ hội để HS thực hiện tốt quyền, bổn phận của
cá nhân, phát triển hài hòa thể chất, trí tuệ, tinh thần

và đạo đức.

1/22/2018

10


Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
2-NGUYÊN TẮC GDKNS ( nguyên tắc 5 T
)

Tương tác
Trải nghiệm
Tiến trình
Thay đổi hành vi
Thời gian- môi trường giáo
dục
1/22/2018

11


Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
Tương tác: KNS không thể được hình thành qua việc nghe
giảng & tự đọc tài liệu. Cần tổ chức cho HS tham gia các
hoạt động, tương tác với GV và với nhau trong quá trình
giáo dục.
Trải nghiệm: Người học cần được đặt vào các tình huống

để trải nghiệm & thực hành.
Tiến trình: GDKNS không thể hình thành trong “ngày một,
ngày hai” mà đòi hỏi phải có cả quá trình:
nhận thứchình thành thái độ thay đổi hành vi.
Thay đổi hành vi: mục đích cao nhất của GDKNS là giúp
người học thay đổi hành vi theo hướng tích cực.
Thời gian: GDKNS cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc và
thực hiện càng sớm càng tốt đối với trẻ em.
1/22/2018

12


Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
3- NỘI DUNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
( 6 Nhóm )
-Xem tài liệu phần nội dung giáo dục KNS
cho học sinh-thảo luận và hoàn thành
phiếu học tập số 1 như mẫu sau : ghép
đúng tên từng KNS, nêu khái quát những
điểm cơ bản của từng KNS, kể một số
biểu hiện của từng KNS ở học sinh THPT
TÊN KỸ NĂNG SỐNG

ĐIỂM CƠ BẢN

KN tự nhận thức
KN:…………………..
KN tìm kiến và xử lí thông tin

1/22/2018

13

BIỂU HIỆN Ở HỌC SINH


Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
VÍ DỤ:

TÊN KỸ NĂNG SỐNG

KỸ NĂNG GIAO TIẾP

1/22/2018

ĐIỂM CƠ BẢN

BIỂU HIỆN Ở HỌC
SINH

- Khả năng bày tỏ ý - Lắng nghe ý
kiến bản
kiến của bạn,
thân,….lắng nghe, -….
tôn trọng…
- Giúp đánh giá
tình huống, điều
chỉnh giao tiếp,…

14


Bài 2:MỤC TIÊU-NGUYÊN TẮC-NỘI DUNG
GDKNS
Nội dung GD KNS cho HS
(21 kỹ năng sống cần được giáo dục cho học
STT/ TÊN KNS
STT/ sinh)
TÊN KNS
STT/ TÊN KNS
1-Tự nhận thức

8-Lắng nghe tích cực

15-Ra quyết định

2-Xác định giá trị

9-Thể hiện sự cảm
thông

16-Giải quyết vấn đề

3-Kiểm soát cảm xúc

10-Thương lượng

17-Kiên định


4-Ứng phó với căng
thẳng

11-Giải quyết mâu
thuẫn

18-Đảm nhận trách
nhiệm

5-Tìm kiếm sự hỗ trợ

12-Hợp tác

19-Đặt mục tiêu

6-Thể hiện sự tự tin

13-Tư duy phê phán

20-Quản lí thời gian

7-Giao tiếp

14-Tư duy sáng tạo

21-Tìm và xử lí thông
tin

1/22/2018


15


BÀI 3:CÁCH TIẾP CẬN VÀ PP
GDKNS

 6 nhóm xem tài liệu mục 4 (trang 27) tìm hiểu
một số PPDH và KTDHTC theo phiếu học tập số
2 như mẫu sau:
-Nhóm 1-2-3: tìm hiểu PPDH theo mẫu sau
TÊN
PPDH

BẢN CHẤT
CỦA PPDH

QUY TRÌNH
THỰC HIỆN

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
CỦA THẦY/CÔ

-Nhóm 4: KTDH mục 4.4.1 đến mục 4.46
-Nhóm 5: KTDH mục 4.4.7 đến mục 4.4.12
-Nhóm 6: KTDH mục 4.4.13 đến mục 4.4.19
TÊN KTDH

1/22/2018

NHỮNG ĐIỂM CHÍNH


MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CỦA THẦY/CÔ

16


MÔ HÌNH BA BÌNH DIỆN CỦA PPDH
Quan điểm DH – PPDH - Kỹ thuật DH

Bình diện vĩ mô

Bình diện trung gian

Bình diện vi mô

QUAN
ĐIỂM DẠY
HỌC

PP vĩ mô

PP Cụ thể

PP vi mô


Khái quát về các quan điểm, PP và kĩ thuật dạy học
Dạy học phân hoá
Dạy học theo mục tiêu


Dạy học tương tác

Dạy học theo dự án

Quan điểm dạy học
là những định hướng
mang tính chiến lược,
cương lĩnh, là mô hình
lí thuyết của PPDH.
(Có thể hiểu quan điểm
học tương đương với
các trào lưu sư phạm).

Dạy học tình huống

Dạy học khám phá

Dạy học giải quyết vấn đề


Khái quát về các quan điểm, PP và kĩ thuật dạy học

Hỏi - Đáp
Thuyết trình

Thảo luận

Làm mẫu

Phương pháp dạy học

cụ thể quy định những
mô hình hành động của
GV và HS.

Thí nghiệm

Trò chơi
Luyện tập

……

Đóng vai


Khái quát về các quan điểm, PP và kĩ thuật dạy học

Kĩ thuật mảnh ghép

……

Kĩ thuật khăn phủ bàn
Kĩ thuật bể cá

Kĩ thuật dạy học là những
biện pháp, cách thức hành động
của GV và HS trong các tình huống
hành động nhỏ nhằm thực hiện và
điều khiển quá trình dạy học.

Kĩ thuật công não


Kĩ thuật 6-3-5

Kĩ thuật phòng tranh
Kĩ thuật bông tuyết

Sự phân biệt giữa KTDH và PPDH nhiều khi không rõ ràng.


BÀI 3:CÁCH TIẾP CẬN VÀ PP
GDKNS

MỘT SỐ PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC TÍCH
CỰC


1. Phương pháp dạy học nhóm
Dạy học nhóm: (Dạy học hợp tác, Dạy
học theo nhóm nhỏ), trong đó HS một lớp
học được chia thành các nhóm nhỏ, trong
khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự
lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập
trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc.
Kết quả làm việc của nhóm sau đó được
trình bày và đánh giá trước toàn lớp.


QUY TRÌNH DẠY HỌC NHÓM


Làm việc toàn lớp

Làm việc nhóm

NHẬP ĐỀ VÀ GIAO
NHIỆM VỤ
• Giới thiệu chủ đề
• Xác định nhiệm vụ các
nhóm
• Thành lập các nhóm

LÀM VIỆC NHÓM
• Chuẩn bị chỗ làm việc
• Lập kế hoạch làm việc
• Thoả thuận quy tắc làm việc
• Tiến hành giải quyết nhiệm vụ
• Chuẩn bị báo cáo kết quả

Làm việc toàn lớp
TRÌNH BÀY KẾT
QUẢ / ĐÁNH GIÁ
• Các nhóm trình bày
kết quả
• Đánh giá kết quả

LOGO


2.Phng phỏp gii quyt vn


Dạy học (DH) phát hiện và giải quyết
vấn đề là PPDH đặt ra trớc HS các vấn
đề nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn
giữa cái đã biết và cái cha biết, chuyển
HS vào tình huống có vấn đề, kích
thích họ tự lực, chủ động và có nhu cầu
mong muốn giải quyết vấn đề.


KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ

Trạng thái
xuất phát

Vật
cản

Trạng thái
đích

Vấn đề là những câu hỏi/ nhiệm vụ đặt ra mà
những tri thức, kỹ năng sẵn có chưa đủ giải quyết,
vẫn còn khó khăn, cản trở cần vượt qua, khi vượt qua
được, HS sẽ có thêm KT- KN mới.
Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần
• Trạng thái xuất phát: không mong muốn
• Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn
• Sự cản trở



×