Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

GIÁO án CÔNG NGHỆ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.17 KB, 153 trang )

Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I.Mục tiêu bài học:
Sau khi học bài xong, HS:
-Biết khái quát vai trò của gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình & SGK Công Nghệ
6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
-Hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị:
-Tư liệu tham khảo về kiến thức gia đình, kinh tế gia đình.
-Tranh ảnh mô tả vai trò của kinh tế gia đình và kinh tế gia đình.
-Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:
3.Bài mới:
Ai trong chúng ta đều có gia đình, đây là nơi chúng ta được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục, là môi trường ảnh hửơng rất lớn đối với sự phát triển con người. Trong gia đình ta
có nhiều hoạt động để tạo cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Vậy những hoạt động này là
gi? Có ý nghĩa ntn?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò
-Là nền tảng XH, là nơi I. Vai trò của gia đình
của gia đình & kinh tế gia
GD và nuôi dưỡng con người, và kinh tế gia đình:
đình .
cung cấp giá trị vật chất và tinh
GV: gọi HS đọc SGK mục 1
thần, rất quan trọng đối với mỗi
?Gia đình là gì?
người


-Cha mẹ sinh ra và nuôi em lớn,
cho em ăn học, dạy dỗ...
-HS thảo luận và trình bày:
?Hãy cho VD cụ thể ở gia +Nhu cầu vật chất: ăn, uống, ở,
đình em?
mặc,.(nhu cầu ta có thể cầm, nắm,
nhìn, nghe được)
GV: cho HS TLN 3 phút câu +Nhu cầu tinh thần: sự dạy dỗ,
hỏi:
tình yêu thương, quan tâm (nhu
?Gia đình là nơi đáp ứng cầu chỉ có thể cảm nhận được)
nhu cầu vật chất và tinh -Phải làm việc để có tiền, sử dụng
thần. Vậy nhu cầu vật chất tiến cho nhu cầu gia đình
là gì? nhu cầu tinh thần là -Làm lúa, rẫy, làm thuê, tự chăn
gì?
nuôi...
?Gia đình muốn tồn tại cần -Thu nhập bằng tiền và hiện vật
có những hoạt động nào?
-HS trình bày theo SGK
-Phải làm tròn công việc của
?Gia đình em có những công mình khi được giao. Đồng thời
việc nào? Hãy nêu VD cụ phải phụ giúp GĐ để tạo thêm thu
thể?
nhập
?Làm việc để tạo ra thu -VD: làm công việc nhẹ, nuôi gia


nhập. Có mấy cách tạo thu
nhập?
?Thế nào là thu nhập bằng

cầuhiện
vật chất
tiền? thu nhậpNhu
bằng
vật
thì sao?
GV: Hằng ngày,
chúng
ta thần
phải
Nhu
cầu tinh
làm việc để tạo ra tiền, dùng
tiền để mua sắm, sinh hoạt gia
đình. Sau khi đáp ứng được
nhu cầu bản thân, ta lại tiếp
tục làm việc. Đó là hoạt động
Làm
các công việc GĐ
KTGĐ
?Để tạo KTGĐ bền vững,
dụng nhiệm
thu nhập
chúng ta cần cóSửtrách
ntn? Cho VD?
GV: GĐ có vai trò rất lớn tạo
ra KTGĐ bền vững. Ta có thể
rút ra vai trò của nó bằng sơ
đồ sau:


cầm, thu nhặt ve chai bán....
-HS chép sơ đồ vào tập
Trách nhiệm bản thân

Kinh tế gia
đình
II. Mục tiêu của
-Biết được những kiến thức cần chương trình công
thiết liên quan đến cuộc sống (ăn nghệ 6- phân môn
uống ntn là hợp lí? may mặc ra KTGĐ:
sao? trang trí ntn là đẹp? quá trình
tạo sản phẩm ra sao?...)


-ĐểXH)
có thể ứng dụng vào cuộc
(nền tảng

sống
-VD: biết may vá, thêu thùa, trang
Tạo
thu
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
trínhập
nhà..
môn học
GV: Cho HS đọc SGK mục 2 -Vận dụng được các kiến thức đã
?Học KTGĐ để tìm hiểu học vào các hoạt động hàng ngày
những kiến thức nào?
của GĐ.

?Tại sao chúng ta cần học -Có như vậy mới có đạt kết qủa
các kiến thức này?Hãy cho cao trong công việc
VD cụ thể?
Thái độ
-Tích cực tham gia, vận dụng ngay
?Theo em, học qua môn này các kiến thức đã học
ta sẽ rèn được những kỉ
-Có thói quen LĐ, có ý thức LĐ
Tham
năng gì?Tại sao
cần điều
tập thể.
gia tích
đó?
-Hướng dẫn lại cho mọi người
cực
Mục tiêu, nội dung môn học

?Nếu biết KTGĐ là rất quan
trọng, vậy em nên có thái độ
Kỉ năng
ntn?
GV: Chúng ta có thể tóm ý
Biết lựa chọn,
Biết chế biến,
thành
sơ đồgiữ
sau: chi tiêu hợp lí,
bảo quản,
gìn hợp lí

Kiến thức
liên quan
cuộc sống

Kiến thức
tiết kiệm
Quy trình
tạo ra sản
phẩm

III. Phương pháp học
tập môn học:
Hứng thú
học, tuân thủ
quy trình


HS nên nắm vững và
vận dụng tốt phương
pháp học tập chủ động,
tích cực dưới sự hướng
dẫn của GV
Hoạt động 3: phương pháp
học môn KTGĐ
GV: trong quá trình đổi mới
phương pháp dạy học, vai trò
của các em rất quan trọng.
-Chuyển từ thụ động sang chủ
Những kiến thức mới lạ, hấp động, tích cực tìm hiểu
dẫn sẽ chủ yếu do các em tìm

tòi rút ra kết luận
?Để đạt được điều này, các
em cần có cách học ra sao?
GV: chốt ý toàn bài
4.Củng cố:
?Hãy cho biết vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
?Khi học môn này em cần có thái độ ntn?
5.Dặn dò:
-Xem trước bài 1: “các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng)
GV nhận xét tiết học
5. Rút kinh nghiệm:

Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 27/09/2017
Ngày dạy: 06/09/2017

Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( tiết 1)


I.Mục tiêu:
-HS biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi
pha.
-Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét.
-Giúp HS tích cực tham gia bài học
II.Chuẩn bị:
-Tranh: quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học.

-Bộ mẫu vải.
-Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
?Nêu vai trò của gia đình & KTGĐ.
?Nêu mục tiêu , kỹ năng, thái độ học tập môn Công Nghệ.
?Cho biết phương pháp học tập môn Công Nghệ 6.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
?Em có biết, ngày xưa để che
-Dùng lá cây, da thú để che
thân người ta dùng gì không?
thân
Còn bây giờ?
-Hiện nay, do nhu cầu ngày
càng phát triển, con người
biết dùng đến vải
?Có nhiều loại vải không? Vì
-Có nhiều loại vải (bông,
sao?
trơn, hút ẩm, nhăn,...)
-Nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của con
người, phù hợp với từng loại
GV: nhìn chung có 3 loại vải công việc
I .Nguồn gốc, tính chất

chính: vải sợi thiên nhiên,vải sợi
của các loại vải:
hóa học,vải sợi pha.
1.Vải sợi thiên nhiên:
Hoạt động 2: Quy trình tạo ra vải
a. Nguồn gốc:có 2
sợi thiên nhiên
-HS thảo luận và trình bày
nguồn gốc
GV: Treo tranh 1.1 cho HS quan
-Được dệt từ nguồn
sát và cho HS TLN 3 phút câu hỏi 1.-Cây bôngxơ bôngsợi gốc thực vật: cây bông,
sau:
cây lanh, cây đai...
bông vải sợi bông
1.Quan sát, hãy hoàn thành quy -Con tằmsợi tơ tằmsợi dệt
-Được dệt từ nguồn
trình sản xuất vải thiên nhiên vải tơ tằm
gốc động vật: con tằm,
theo sơ đồ SGK
2.Có 2 nguồn gốc tạo ra vải lông dê, lông cừu...
2.Có mấy nguồn gốc tạo ra vải sợi thiên nhiên
sợi tự nhiên?
GV bổ sung: Cây bông sau khi ra
quả, người ta thu hoạch, giũ sạch
hạt, chất bẩn. Họ đánh tơi để kéo

-Rất lâu, vì cần nhiều thời
gian từ khâu trồng (nuôi)
cho đến khi thu hoạch.



thành sợi, dệt vải
?Hãy nhận xét xem, quy trình
làm ra vải sợi thiên nhiên nhanh
hay chậm?Vì sao?
GV: chúng ta có thể dệt thủ công
hoặc bằng máy
GV: Cho HS quan sát mẫu vải tơ
tầm, vải bông
Hoạt động 3: Thí nghiệm với
vải thiên nhiên
GV: dùng dụng cụ thí nghiệm vải
sợi thiên nhiên
?Sau khi nhúng vải vào nước, em
thấy vải lâu hay mau khô? có dễ
nhăn?
GV: đốt vải cho HS quan sát
Hướng dẫn cho 1 em đốt vải,
nhận xét xem vải mình có phải là
vải sợi thiên nhiên không
Hoạt động 4: Tìm hiểu vải sợi hoá
học
GV: cho HS đọc nhẩm SGK
Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ
quy trình sản xuất vải và tranh
miêu tả quá trình sản xuất vải sợi
hoá học
?Hãy cho biết vải sợi hoá học có
mấy loại cơ bản?Tại sao gọi nó là

vải sợi hoá học?
?Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ
đâu?

-HS quan sát

-HS quan sát, sờ thử vải,
nhúng vào nước, vò

b. Tính chất:
Có độ hút ẩm cao,
-Vải nhẹ, mát, hút ẩm
mặc thoáng mát nhưng dễ
-Vải tơ tằm mau khô, vải bị nhàu.
bông lâu khô, nhưng cả 2
Vải sợi bông giặt lâu
đều rất dễ nhăn khi vò
khô, khi đốt sợi vải tro
-Khi đốt tro bóp dễ tan
bóp dễ tan.
2.Vải sợi hóa học:

-Có 2 loại: vải sợi nhân tạo,
vải sợi tổng hợp
-Vì nó phải trãi qua công
đoạn xử lí bằng chất hoá học
rồi mới đem làm sợi dệt vải
-HS trả lời
a.Nguồn gốc:
Được dệt bằng các

loại vải sợi do con người
Gợi ý cho H quan sát hình tạo ra từ một số chất hóa
1.2
học có ở tre, nứa, gỗ ,than
Quan sát hình vẽ 1.2 và nêu đá,dầu hỏa,…
nguồn gốc của vải sợi hóa
Vải sợi hóa học được
học
chia thành 2 loại: vải sợi
nhân tạo và vải sợi tổng
-HS trình bày theo yêu cầu
hợp.
-Nhanh, vì có sẵn những
nguồn nguyên liệu dồi dào,
giá rẻ. Vả lại dùng máy móc
để sản xuất

GV: cho HS TLN 2 phút câu hỏi
sau:
?Dựa vào phần còn khuyết SGK
trang 8, hãy hoàn thành và trình
bày?
?Theo loại vải này có quy trình

-HS quan sát, sờ thử vải,
nhúng vào nước, vò
-Vải sợi nhân tạo mặc

b.Tính chất:
Vải sợi nhân tạo mặc



sản xuất chậm hay nhanh?

thoáng mát, ít nhàu hơn vải
sợi bông. Khi đốt tro bóp tan
Hoạt động 5: Làm thí nghiệm với -Vải sợi tổng hợp bền, đẹp,
vải hoá học
dễ giặt, không bị nhàu,
GV: dùng dụng cụ thí nghiệm vải nhưng ít thấm mồ hôi. Khi
sợi thiên nhiên
đốt tro bóp không tan
?Sau khi nhúng vải vào nước, em
thấy vải lâu hay mau khô? có dễ
nhăn?
GV: đốt vải cho HS quan sát
Hướng dẫn cho 1 em đốt vải,
nhận xét xem vải mình có phải là
vải sợi hoá học không
4.Củng cố:
?Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
?Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học?
5.Dặn dò:
-HS về học bài
-Xem tiếp bài 1: “các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng và khác với tiết 1)
GV nhận xét tiết học.
V. Rút kinh nghiệm:

Tuần 2

Tiết 3

thoáng mát, ít nhàu hơn
vải sợi bông.
Vải sợi tổng hợp bền,
đẹp, dễ giặt, không bị
nhàu, nhưng ít thấm mồ
hôi.

Ngày soạn: 01/09/2017
Ngày dạy: 12/09/2017

Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học:
-HS biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi
pha.
-Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét.
-Giúp HS tích cực tham gia bài học
II.Chuẩn bị:
-Tranh: quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học.
-Bộ mẫu vải.


-Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải (cả HS và GV)
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
?Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
?Trình bày quá trình sản xuất ra vải sợi hoá học lấy từ chất xenlulơ của gỗ, tre, nứa?
3.Bài mới:

Vải sợi thiên nhiên cũng như vải sợi hoá học đều có những ưu - nhược điểm của nó. Nếu
chọn ưu điểm này lại gặp nhược điểm kia, gây nhiều khó khăn cho người sử dụng. Để đáp ứng
nhu cầu tiện lợi cả hai mặt, ta có một loại vải mới xuất hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu về vải sợi pha
GV: cho HS đọc SGK
?Em hiểu gì về sợi pha?
-Sợi pha là sợi được kết
hợp từ nhiều loại sợi
?Vải sợi pha là gì?
thành phần khác
-HS trả lời:
GV: dùng các mẫu vải có đính kèm
các thành phần ghi chú
-HS đọc tên thành phần
?Trên vải ghi: 50% cotton, 50% cấu tạo vải sợi pha
polyste. Đó là kết hợp sợi gì với sợi
gì?
-Cotton lấy từ sợi bông,
hút ẩm cao
Polyste lấy từ sợi tổng
?Việc kết hợp này có ý nghĩa ntn?
hợp, bền đẹp, không bị
nhăn
-Khi mặc vào sẽ tiện lợi,
?Tính chất vải sợi pha là gì?
dễ chịu, đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao cho con
người

-HS trả lời:
Hoạt động 2: Hoạt động
nhóm
GV: cho HS thí nghiệm trên mẫu vải
mình đem theo, kết hợp với việc
điền vào bảng tính chất các loại vải
-HS chia nhóm thực hiện
+Bóp vải
GV lưu ý : HS khi đốt vải nên cẩn +Nhúng vào nước
thận, không được ồn ào
+Đốt

Nội dung bài học
3.Vải sợi pha:
a.Nguồn gốc:

Vải sợi pha là vải sợi đượ
kết hợp từ 2- nhiều loại sợi thàn
phần

b.Tính chất:
Vải sợi pha có tất cả nhữn
ưu điểm của các loại vải sợ
thành phần: bền, đẹp, ít nhăn, hú
ẩm cao, giặt mau khô....
II. Thí nghiệm để phân biệ
một số loại vải:
1.Thí nghiệm và điền tính
chất các loại vải :
(HS chép vào bảng so sánh vừ

làm việc với nhóm)


Vải sợi TN

Vải sợi hoá
học
Vải sợi
Bông Tơ
Nhân Tổng pha
tằm
tạo
hợp không
Độ
nhiều nhiều
ít
khôn dễ tan
2.Đọc các thành phần sợi vải
nhăn
g bền,
nêu ý nghĩa của việc kết hợ
Độ vụn dễ dễ tan dễ tan khôn đẹp
các tính chất đó:
tro
tan
g mau
Độ bền
khá
ít
cao

rất khô
cao
Giặt
mau
lâu
lâu
mau
-HS: tiếp tục phân loại
khô
khô
khô
khôvải của mình theo từng
loại đã học
GV: nhận xét phần trình bày của HS,
chốt ý chính về cách nhận biết các
loại vải
Hoạt động 3: Nhận biết thành phần
cấu tạo vải
GV: sử dụng 1 số mẫu thông tin về
cầu tạo vải có trong SGK, trong
quần, áo, nón...

-HS đọc và phân tích:
15%
wool
(len)
Bền, đẹp
85% polyste (tổng hợp)
hút ẩm
30% viscose (nhân tạo)

Bền, đẹp,
70% polyste (tổng hợp)
hút ẩm,

GV: đọc cho HS phần “Có thể em không nhăn
chưa biết”
4.Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ SGK
5.Dặn dò:
-HS về học bài (toàn bài)
-Xem tiếp bài 2: “Lựa chọn trang phục”
-Sưu tầm một số mẫu trang phục có trong sách, báo...
GV nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 01/09/2017
Ngày day: 13/09/2017

Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Tiết 1: Trang phục- Chức năng của trang phục
I.Mục tiêu bài học:
GiúpHS có thể nắm được:
-Biết được khái niệm về trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và
hoàn cảnh gia đình; đảm bảo yêu cầu thẫm mỹ.
-Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập
II.Chuẩn bị:

Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc
dáng, cơ thể.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:


-Hãy nêu nguồn gốc của các loại vải, tính chất của chúng.
-Cho biết phương pháp phân biệt các loại vải.
3.Bài mới:
Từ khi XH loài người xuất hiện, họ đã bắt đầu biết chú trọng đến cách ăn mặc. Hôm nay,
XH đã phát triển cao, nhu cầu ăn mặc cũng theo đó mà cầu kì hơn. Trang phục lúc này không
phải chỉ che thân mà là để làm đẹp, thời trang. Nhưng mặc ntn mới là đẹp, là thời trang?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và
I.Trang phục và chức
chức năng trang phục
năng của trang phục:
GV: gọi HS đọc SGK
1.Trang phục là gì?
?Trang phục là gì?
Bao gồm quần áo và
?Mặc trang phục thôi đã đủ?
-Không, cần thêm trang các vật dụng khác đi kèm
phục phụ để tăng thêm tính như: mũ, giày, dép,…
thẩm mĩ của trang phục
GV: cho HS quan sát H 1.4 SGK và
2.Các loại trang phục:

treo thêm số ảnh về các loại trang -Quan sát tranh ảnh
phục khác
-HS nêu tên các loại trang
?Hãy nêu tên các loại trang phục phục
mà em thấy trong ảnh? công dụng
-Có nhiều loại trang
của nó là gì?
-Không giống nhau.
phục, mỗi loại trang phục
?Chất liệu sử dụng ở từng loại trang -Từng loại trang phục phải được may bằng chất liệu
phục có giống nhau? Vì sao?
có loại vải khác nhau để phù và kiểu may khác nhau để
hợp từng công việc
phù hợp từng công dụng
-VD: đồ TD phải may bằng khác nhau.
vải thun, trẻ em phải mặc đồ
hút ẩm cao,...
-Trang phục được phân
?Tóm lại, trang phục có thể phân
loại dựa vào: thời tiết,
loại theo mấy loại ?
công dụng, theo lứa tuổi,
giới tính.
Hoạt động 2: thảo luận nhóm
3.Chức năng của
GV: cho HS TLN 3 phút câu hỏi sau: -HS chia nhóm, thảo luận và trang phục:
?Hãy nêu VD về các chức năng của trình bày:
-Bảo vệ cơ thể tránh
trang phục? Theo em thế nào là “ăn +Chức năng: Bảo vệ cơ thể khỏi các tác hại từ môi
mặc đẹp”?

và làm đẹp con người trong trường (bụi, nắng, vi
mọi hoạt động.
khuẩn, chất phóng xạ...)
+VD: mặc đẹp để tôn vinh
-Làm đẹp con người
vẻ đẹp của mình, tạo phong trong mọi hoạt động.
cách, chống lại nắng,...
+Ăn mặc đẹp là ăn mặc
phù hợp với hoàn cảnh, điều
kiện KT, với vóc dáng, sạch
sẽ...chứ không phải là ăn
mặc sành điệu, mắc tiền....
-Họ sống ở vùng rất lạnh


nên cần phải mặc dày
?Người sống ở vùng cực Bắc ăn -Phải mặc trang phục hút
mặc ntn?
ẩm cao, thoáng mát, may
rộng rãi...
?Còn người sống ở vùng nóng?
-Không nên làm thế vì chưa
?Em nghĩ gì khi thấy bạn mặc bộ chắc mình mặc đã đẹp
quần áo rất đẹp, em vội về đòi mẹ
mua ngay?
-Trang phục đó không phù
hợp với môi trường
?Em nghĩ sao khi có 1 số người đi -HS nêu theo yêu cầu
chùa mà mặc váy ngắn ?
-HS lựa chọn câu 2, 3

?Em hãy nêu 1 số VD về trang phục -Giải thích theo suy nghĩ
đẹp ?
bản thân
Hoạt động 3: trắc nghiệm
?Hãy chọn câu trả lời phù hợp cho
các ý kiến về cách ăn mặc đẹp:
-Mặc quần áo một, đắc tiền
-Mặc phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi,
công việc, hoàn cảnh
-Ăn mặc giản dị, màu sắc trang nhã,
vừa mặc...
GV giáo dục: Mặc là nhu cầu tất yếu,
nhưng mặc sao cho đẹp mới là vấn đề
quan trọng và cần thiết. Không nên
đua đòi khi không có điều kiện. Đôi
khi mặc đồ thật mắc tiền, mođel
nhưng không phù hợp với vóc dáng
cũng không đẹp
4.Củng cố:
?Trang phục là gì? nó có chức năng ntn?
?Có thể phân chia trang phục thành mấy loại?
5.Dặn dò:
-HS về học bài
-Xem tiếp bài 2: “Lựa chọn trang phục”
-Sưu tầm một số mẫu trang phục có trong sách, báo...
GV nhận xét tiết học
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 3

Tiết 5

Ngày soạn: 03/09/2017
Ngày dạy: 18/09/2017

Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp theo)
Tiết 2: Lựa chọn trang phục cho phù hợp
I.Mục tiêu bài học:
GiúpHS có thể nắm được:
-Khái niệm về trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chọn trang phục.
-Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và
hoàn cảnh gia đình; đảm bảo yêu cầu thẫm mỹ.
-Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập
II.Chuẩn bị:
Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc
dáng, cơ thể.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Hãy nêu nguồn gốc của các loại vải, tính chất của chúng.
-Cho biết phương pháp phân biệt các loại vải.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách lựa
II.Lựa chọn trang
chọn
phục: có 2 cách lựa



trang phục
GV: Vóc dáng của con người rất đa
dạng do đó để có được một bộ trang
phục đẹp cần có những hiểu biết về
cách chọn lựa vải, kiểu may cho phù
hợp với vóc dáng và lứa tuổi.
?Hãy quan sát Bảng 2 SGK cho
biết màu sắc, hoa văn trên vải có
ảnh hưởng ntn đối với người mặc?

chon:
1.Chọn vải, kiểu
may phù hợp vóc dáng
cơ thể:

-Những yếu tố trên tạo cảm
giác gầy hơn hoặc mập, cao
a.Chọn vải:
lên hoặc thấp hơn cho người
-Màu tối, vải trơn, sọc
mặc
kẻ dọc hoặc hoa văn
nhỏ giúp người mặc ốm
đi và cao lên
-Màu tối, vải thô, bóng
láng, sọc kẻ ngang, hoa
-HS quan sát và nhận xét
văn to tạo cảm giác cho
GV: cho HS quan sát ảnh về 1 số

người mặc béo ra và
cách lựa chọn vải phù hợp và chưa -HS thực hiện theo yêu cầu
thấp xuống.
phù hợp
?Em hãy liên hệ với chính bản
thân mình, chọn cho mình 1 bộ
trang phục thích hợp?
Hoạt động 2: thảo luận
-Trả lời theo SGK
b.Kiểu may:
GV: dùng bảng phụ ghi sẵn theo
Bảng 3
Treo H 1.6 SGK
-Kiểu may vừa sát cơ
?Hãy quan sát H 1.6 và những
thể, tay chéo, chi tiết
hướng dẫn ở bảng 3, cho biết ảnh
trang trí dọc theo thân
hưởng của kiểu may đối với người
áo làm cho người mặc
mặc?
-HS thảo luận và trình bày:
cao lên và gầy đi
+Hình a = cân đối, trang
-Kiểu may rộng, dún
phục nào cũng hợp, tuy chun,
tay
bồng,
nhiên nên chú ý hoàn cảnh thụng...dễ tạo cảm giác
GV: cho HS TLN 3 phút câu hỏi sau: mặc

mập ra và thấp đi
?Quan sát H 1.7 SGK hãy nêu ý +Hình b = ốm cao, chọn
kiến của nhóm em cho cách lựa trang phục hoa văn to, vải
chọn kiểu may, loại vải phù hợp sọc ngang, màu sáng, may
với từng vóc dáng?
rộng, dún chun..
+Hình c = thấp bé, màu sắc
sáng, không may cầu kì
+Hình d = béo lùn, màu sắc
tối, sọc kẻ dọc, hoa văn nhỏ,
may đơn giản
-HS thực hiện theo yêu cầu
GV: nhận xét, chốt ý
?Em hãy liên hệ với chính bản -Trẻ, trung niên, già

2.Chọn vải, kiểu may
phù hợp lứa tuổi:


thân mình, chọn kiểu may cho
mình 1 bộ trang phục thích hợp?
-Không, vì mỗi lứa tuổi có
những hoạt động khác nhau,
?Hãy cho biết trong XH ta có 1 cách may không tiện cho
những độ tuổi nào?
người mặc
?Có phải tất cả các lứa tuổi đều có
chung 1 cách lựa chọn trang -Trẻ nhỏ hay đùa, hay vận
phục? Vì sao?
động

-Người trung niên thường
?Tại sao ta phải chọn vải co giãn, xuyên đi làm, giao tiếp
hút ẩm cho trẻ nhỏ?
-Người già ít đi lại nhưng rất
?Người trung niên và người già ra cần sự thoải mái, nhã nhặn
sao?
......

-HS trả lời theo yêu cầu GV
-Giầy dép, dây nịt, túi xách,
?Ở nhà em, những người thân ăn nón...
mặc ntn?
Hoạt động 3:
?Hãy nhắc lại những vật dụng đi
kèm phù hợp với nhiều loại quần
áo là gì?
-H 1.8a mặc gọn gàng, đồng
GV: cho HS quan sát hình 1.8 và bộ trang phục
nêu những nhận xét về sự đồng bộ -H 1.8b trẻ mặc rộng, không
của trang phục.
đồng bộ về màu sắc, chi tiết
?Theo em H 1.8a hay H 1.8b đẹp đi kèm...
và vừa mắt ? vì sao?
GV: treo thêm 1 số tranh miêu tả
cách ăn mặc đồng bộ cho HS nhận
xét
Tổng kết lại những điều cần phải
làm khi lựa chọn trang phục.
Chú ý GD HS không nên có thái
độ đua đòi, ăn mặc cầu kì, thể hiện

phong cách không thích hợp, gây
khó chịu cho người đối diện
4.Củng cố:
?Có mấy cách lựa chọn trang phục
?Có thể phân chia trang phục thành mấy loại?
5.Dặn dò:

-Trẻ nhỏ nên chọn
vải mềm, hút ẩm cao,
nhiều co giãn, màu sắc
tươi sáng, may rộng
rãi...
-Thanh thiếu niên
thích hợp với nhiều loại
trang phục nhưng cần
chú ý thời điểm sử
dụng.
-Người lớn tuổi
chọn màu nhã nhặn,
may không cầu kì, lịch
sự
3. Sự đồng bộ của
trang phục:

Nên chọn các vật
dụng đi kèm phù hợp
với trang phục để đỡ tốn
kém, nhưng vẫn mang
tính thẩm mỹ



-HS về học bài
-Xem trước bài “thực hành lựa chọn trang phục”
-Chuẩn bị các mẫu người, bút màu
IV. Rút kinh nghiệm:

Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 05/09/2017
Ngày dạy: 20/09/2017

Bài 3: THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I.Mục tiêu bài học:
Giúp HS được củng cố các kiến thức về lựa chọn trang phục.
HS lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu về thẫm mỹ và chọn
được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
II.Chuẩn bị:
Tranh ảnh và mẫu vật có liên quan.
III.Hoạt động thực hành:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Có mấy cách lựa chọn trang phục
?Có thể phân chia trang phục thành mấy loại?
3.Tổ chức thực hành:
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức cũ
?Để có trang phục đẹp và phù hợp ta cần ntn?
Xác định vóc dáng nguời mặc
Xác định kiểu may
Lựa chọn màu sắc, hoa văn vải phù hợp kiểu may

Tìm các trang phục đi kèm thích hợp
?Em có thân hình ntn? Nên mặc sao cho đẹp?
-Xác định vóc dáng cơ thể
-Nêu cách lựa chọn trang phục theo yêu cầu
Hoạt động 2: Thực hành- Làm việc nhóm
GV: chia nhóm cho HS làm việc
?Hãy chọn cho bạn em bộ trang phục đi chơi vào mùa hè?
Nên mặc vải có độ hút ẩm cao, may rộng rãi, thoáng mát, màu sắc sáng, nhã nhặn, tránh
gây chói mắt, nên có độ co giãn cao để thuận tiện cho vui chơi...


?Cũng với vóc dáng ấy hãy chọn 1 bộ trang phục đi chơi cho mùa lạnh? Sau đó hãy vẽ
trang phục mà em chọn lên giấy
Ghi vào tờ giấy đặc điểm, vóc dáng của bạn.
Áp dụng kiến thức về lựa chọn trang phục để thực hiện yêu cầu của GV.
(Nên mặc đồ dày, dài tay, màu tối...)
GV: Thu phiếu làm việc của nhóm. Cho 1 số nhóm đóng góp ý kiến
?Nếu gia đình em có đám tiệc, em nên chọn trang phục ntn cho thích hợp?
HS trả lời theo yêu cầu
Họat động 3: Đánh giá chung
GV:
- Nhận xét về tinh thần, nội dung.
- Giới thiệu một số phương án hợp lý khác.
- Nêu yêu cầu để HS có thể vận dụng tại gia đình.
- Thu bài và chấm điểm nhóm.
4.Cũng cố:
Trang phục đẹp mặc vào chưa hẳn là đẹp. Dù đơn giản, rẽ tiền vẫn có thể sang trọng, tôn
lên vẻ đẹp nếu ta
biết lựa chọn chúng
5.Dặn dò:

-HS về nhà xem lại bài
-Chuẩn bị bài mới : “sử dụng và bảo quản trang phục”
GV nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: 10/09/2017
Ngày dạy: 25/09/2017

Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
Tiết 1: TÌM HIỂU CÁCH SỬ DỤNG TRANG PHỤC
I.Mục tiêu bài học: giúp HS
-Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường, công việc. Biết cách
phối hợp giữa áo và quần, đạt yêu cầu, thẩm mỹ, biết bảo quản trang phục
-Sử dụng trang phục 1 cách hợp lí, bảo quản trang phục đúng kỉ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền
và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc
II.Chuẩn bị:
-Tranh ảnh, mẫu vật
-Bảng kí hiệu bảo quản trang phục
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Muốn có 1 bộ trang phục đẹp cần những yếu tố nào? Tại sao?
3.Bài mới:
Muốn có bộ trang phục luôn đẹp, bền phải biết giữ gìn nó. Tuy nhiên, có phải trang phục
nào cũng có cách bảo quản giống nhau. Để biết chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Hoạt động GV

Hoạt động HS
Nội dung bài
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
I.Sử dụng trang phục:
GV: treo tình huống trên bảng phụ
1.Cách sử dụng trang
cho HS quan sát, cho HS thảo luận
phục:
2 phút :
“Mùa hè nóng nực, nhưng muốn
khoe với bạn mình có áo mới, Nam
mặc ngay chiếc áo tay dài, dày, có
những hoa văn rất sặc sở khi đi -HS quan sát và thảo luận, trả
chơi”
lời:
?Em hãy giúp Nam với. Cách mặc +Cách mặc đó chưa phù hợp,
trang phục đó có thích hợp?
gây khó chịu cho người nhìn
+Nên mặc áo thoáng mát, hoa


văn phải có màu sắc nhẹ
nhàng, mát mẻ
+Nên để dành áo này cho mùa
đông mặc sẽ tốt hơn
GV chốt ý: quần áo mặc không phù
hợp với hoàn cảnh sẽ gây phản cảm
cho người khác
GV: cho HS quan sát H1.9 SGK
?Khi đi học em thường mặc

những trang phục ntn?
?Khi đi lao động em sẽ mặc ntn để
gọi là phù hợp?

-HS quan sát, nhận xét cách ăn
mặc? màu sắc?

a.Trang phục phải phù
hợp với hoạt động:

-Trang phục đi học
may đơn giản bằng vải
-Miêu tả và giải thích
sợi pha, màu nhã nhặn
-Trang phục đi lao
động may bằng vải sợi
-Miêu tả và giải thích
bông, dễ thấm mồ hôi,
may đơn giản, màu sẫm
GV: cho HS làm bài tập SGK
-HS thực hiện theo yêu cầu
tối
-Trang phục lễ hội, lễ
?Quê hương em thường có những -HS kể theo các lễ hội quê tân: may cầu kì phù hợp
kễ hội không? Em thường mặc hương
từng vùng, miền, từng
ntn khi đi hội?
dân tộc, đất nước
?Em có thể cho biết lễ phục của
người Khmer là gì không?

-Sà lộng
?Kể tên các lễ phục ta thường
thấy ở 3 miền đất nước?
-Áo dài ( Miền Nam, miến
Trung). áo bà ba (Miền Nam)
GV: cho HS quan sát H1.10 SGK và -Áo ba tà (Miền Bắc)
giới thiệu: các trang phục này được
dùng trong các lễ hội, lễ nghi mang
tính chất trọng thể
?Khi đi chơi các em có nên ăn
mặc quá cầu kì không? vì sao?
-Không nên, vì sẽ dễ gây chú ý
cho người khác, làm người mặc
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
không thoải mái
GV: gọi HS đọc SGK và cho HS
thảo luận 3 phút
?Em hãy đọc “Bài học về trang
b.Trang phục phải phù
phục của Bác”SGK trang 26. Cho -HS thảo luận và trình bày:
hợp môi trường, công
biết cảm nhận của em?
+Bác ăn mặc rất hợp thời khắc việc
khi đất nước còn nhiều khó
khăn, để lại 1 bài học không
chỉ cho bác Vân mà cả em
?Thế tại sao ki tiếp khách nước +HS nêu cảm nhận
ngoài Bác lại yêu cầu mọi người
ăn mặc thật đẹp?
-Vì như vậy mới tạo được uy

tín trong mặt của nước bạn. Họ
?Bác khuyên bác Vân mặc “áo không thể khi dễ mình
chỉ nâu sồng” có nghĩa là gì?


-Áo chỉ nâu sồng có nghĩa là áo
chỉ may đơn giản, 1mau2,
không loe loẹt, bóng lộn

GV chốt ý: Trang phục phù hợp
công việc, hoàn cảnh là trang phục
đẹp nhất
4.Củng cố:
?Trang phục được dùng trong những hoạt động nào? Làm sao để trang phục luôn phù
hợp?
?Kể tên trang phục lễ nghi ở bất kì nước nào em biết?
5.Dặn dò:
-Về học bài
-Xem tiếp phần còn lại, bài: “Sử dụng và bảo quản trang phục”
-Trả lời trước các câu hỏi SGK
-Sưu tầm các mẫu vải đính kèm trên quần, áo hướng dẫn về việc bảo quản sản phẩm
 GV nhận xét tiết học
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 4
Tiết 8

Ngày soạn: 15/09/2017
Ngày dạy: 27/09/2017


Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiếp theo)
Tiết 2:
PHỐI HỢP MÀU SẮC TRONG TRANG PHỤC
VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I.Mục tiêu bài học: giúp HS
-Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường, công việc. Biết cách
phối hợp giữa áo và quần, đạt yêu cầu, thẩm mỹ, biết bảo quản trang phục
-Sử dụng trang phục 1 cách hợp lí, bảo quản trang phục đúng kỉ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền
và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc
II.Chuẩn bị:
-Tranh ảnh, mẫu vật
-Bảng kí hiệu bảo quản trang phục
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Cho biết trang phục phù hợp với hoạt động học tập (lao động, lễ hội...) phải ntn?
3.Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách
2.Cách phối hợp trang
phối hợp trang phục
phục:
GV:CHo HS quan sát H1.11 SGK
a.Phối hợp hoa văn với
?Em hãy nhận xét về cách phối -Hai bạn nữ có cách phối hợp vải trơn:
hợp này?
đẹp

GV: GV cho HS làm bài tập sau: -Hai bạn nam thì không
?Hãy cho biết ý kiến nào là sai?
ý kiến nào là đúng?
-HS thực hiện theo yêu cầu và
-Áo sọc ngang+ quần sọc xuống giải thích tại sao như vậy
(S)
-Áo hoa văn to+ quần hoa văn to
(S)
-Áo hoa xanh+ quần trơn màu
đỏ(S)
Vải trơn nên kết hợp
-Áo hoa vàng+ quần trơn màu
với vải hoa văn cùng màu,
trắng (Đ)
không nên mặc quần áo có
GV: rút ra nội dung
2 hoa văn khác nhau
b.Phối hợp màu sắc:


GV: treo bảng vòng màu cho HS -Đỏ- đỏ sậm
quan sát và hướng dẫn
-Xanh da trời- xanh dương
-Hồng – đỏ...
?Hãy cho tiếp các VD khác?
-Vàng- vàng lục
-Đỏ- đỏ cam
?Hãy cho tiếp các VD khác?
-Tím- tím đỏ...


?Hãy cho tiếp các VD khác?

GV: đưa mẫu màu sắc cho HS
phối hợp theo những gì đã học
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo
quản trang phục
?Muốn trang phục luôn đẹp,
bền. Khi mặc xong ta cần làm
gì?
?Bảo quản bằng cách nào?

-Đỏ- lục
-Vàng cam- xanh tím
-Đỏ cam- xanh lục...
-HS thực hiện theo yêu cầu

-Kết hợp các sắc độ
khác nhau trong 1 vòng
màu.
VD: vàng - vàng sậm
-Kết hợp 2 màu cạnh
nhau trên 1 vòng màu
VD: xanh- xanh tím
-Kết hợp 2 màu tương
phản nhau trên 1 vòng màu
VD: Vàng- tím

-Cần giặt và bảo quản cho thật
tốt
II.Bảo quản trang phục:


-Giặt xong phải cất cho đàng
1.Giặt, phơi:
hoàng, khi mặc phải ủi cho Lấy các vật ở trong túi ra,
thẳng, mặc cho cẩn thận
tách riêng quần áo màu
trắng và màu nhạt với quần
-HS thực hiện và chép vào tập áo màu sẫm để giặt riêng.. .
không bị dơ
?Hãy hoàn thành quy trình giặt
2.Ủi (là):
phơi còn thiếu theo mẫu SGK
-Khi ủi cần bàn ủi, bình phun
-Khi ủi cần bàn ủi, bình
nước, cầu là
phun nước, cầu là
Hoạt động 3 : Cách thức ủi (là) -Không nhất thiết vì đôi khi
?Muốn ủi đồ cần dùng những vải không nhăn, vải không
phương tiện nào?
được ủi nếu không sẽ cháy
?Có phải vải nào cũng cần phải
ủi?
-Quần áo mau bạc màu, mau
vàng nếu ủi rồi mà không mặc
-HS trả lời
-Quy trình ủi:
?Nếu ủi hoài, vải có ảnh hưởng
+Điều chỉnh nhiệt độ
gì không?
-Vì bàn ủi cần có thời gian để bàn ủi

nóng lên. Vả lại, nếu nhiệt độ
+Ủi vải có yêu cầu
?Quá trình ủi diễn ra ntn?
ủi quá nóng trong khi vải cần nhiệt độ thấp trước
nhiệt độ thấp sẽ làm cháy vải
+Phun nước làm ẩm để
?Tại sao phải ủi vải có nhiệt độ
dễ ủi
thấp trước?
-Ủi theo chiều dọc vải,
đưa bàn ủi đều tay
?Ủi ntn là đúng cách?
-Cất bàn ủi đúng nơi quy
định nêu không dùng nữa


?Khi ngưng ủi ta nên làm gì?
-HS quan sát, lắng nghe
Hoạt động 4: Tìm hiểu các kí
hiệu giặt ủi- Trò chơi nhanh
-HS thực hiện theo yêu cầu
GV: giới thiệu cho HS bảng kí
hiệu giặt ủi, giải thích
-HS trả lời
?Em hãy dùng các mẫu kí hiệu
bảo quản trang phục mà em sưu
tầm được, cho biết ý nghĩa của -HS chơi theo yêu cầu GV
3.Cất giữ:
kí hiệu?
Nên cất trang phục ở

?Sau khi giặt xong ta cần làm
nơi sạch sẽ, thoáng mát
gì?
GV: cho HS chơi trò chơi nhỏ.
Chọn 1 đội 3 em / 2 đội, các em
còn lại cổ vũ
Quy định:
Có 1 bên là các kí hiệu và 1 bên
là các ý nghĩa của kí hiệu. Nhiệm
vụ cả 2 đội nhanh chóng ghép
đúng kí hiệu và ý nghĩa kí hiệu.
Đội nào làm trước sẽ thắng
GV lưu ý: HS không được làm
ồn
GD HS ý thức làm việc
tập thể
4.Củng cố:?Muốn trang phục đẹp, bền ta cần làm gì?
?Trang phục có ý nghĩa ntn đối với cuộc sống?
5.Dặn dò:-Về học toàn bài
-Xem trước bài: “Thực hành một số mũi khâu cơ bản”
-Chuẩn bị : 3 mãnh vải có kích thước 20 x 15cm, kim, chỉ, kéo
 GV nhận xét tiết học
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 5
Tiết 9

Ngày soạn: 15/09/2017
Ngày dạy: 02/10/2017


Bài 5: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (lí thuyết)
I.Mục tiêu thực hành: giúp HS
-Thông qua bài thực hành giúp HS nắm vững các thao tác khâu cơ bản để áp dụng khâu 1 số
sản phẩm đơn giản
-Có thái độ tích cực khi tham gia thực hành
II.Chuẩn bị:
-Bộ mẫu hoàn chỉnh 3 mũi khâu cơ bản
-Bìa, kim, len cho GV
-Mãnh vải kích thước 20x15, kim chỉ dành cho cả GV và HS
-Một số mãnh vải giành cho HS không mang theo
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Cho biết có bao nhiêu cách phối hợp màu sắc trên quần áo
?Muốn giữ trang phục luôn bền đẹp ta cần tuân theo những quy trình nào?
3.Bài thực hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước
-HS: vải kích thước 20x15, kim, chỉ, kéo
-GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát và thực hành theo GV
Hoạt động 2: Thực hành mũi khâu thường
-GV dùng mẫu cho HS quan sát. Giới thiệu sơ lược cách thực hiện:
Lên kim ở mặt trái vải. Xuống kim cách mũi lên 0.2cm
Tiếp tục lên mũi kim cách mũi xuống thứ nhất 0.2cm. Cứ như thế cho đến hết
đường vải
May mũi may lại để tránh vuột chỉ khi cắt
-HS thực hành theo yêu cầu GV trong vòng 3 phút
-GV quan sát, sửa sai cho HS
Hoạt động 3: Thực hành mũi khâu đột mau

-GV dùng mẫu cho HS quan sát. Giới thiệu sơ lược cách thực hiện:
Lên kim ở mặt trái vải cách mép vải 0.5cm. Xuống kim bằng cách lùi lại sau mũi
lên khoảng 0.2cm
Mũi thứ 2 lên cách mũi lên thứ nhất 0.2cm. Xuống kim đúng vào chổ lên kin đầu
tiên.
Cứ như thế cho đến hết đường vải. May mũi may lại để tránh vuột chỉ khi cắt
-HS thực hành theo yêu cầu GV trong vòng 10 phút
-GV quan sát, sửa sai cho HS. Lưu ý HS không được rút chỉ quá chặt làm nhăn đường
may
Hoạt động 4: Thực hành mũi khâu vắt
-GV dùng mẫu cho HS quan sát. Giới thiệu sơ lược cách thực hiện:
Gấp mép cần gấp xuống 0.5cm rồi lại gấp tiếp 1.5cm


Lên kim từ dưới nếp gấp. Lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch lên qua nếp
gấp, rút chặt chỉ để mũi kim vừa chặt. Cca1 mũi cách nhau 0.5cm
Lưu ý: làm sao cho mặt phải vải có mũi chỉ thật nhỏ, cách đều nhau
-GV quan sát, sửa sai cho HS. Nêu mẹo nhỏ cho HS dể nhớ: “lên tiến lên, xuống
lùi về”
Hoạt động 5: Nhận xét, rút kinh nghiệm
-GV đánh giá kết quả thực hiện của HS
-HS nêu các thắc mắc mà mình gặp phải trong quá trình thực hiện
4.Dặn dò: -Về thực hành lại 3 mũi khâu cơ bản
-Chuẩn bị 2 miếng bìa cứng kích thước 11x13cm, compa, thước, kéo
-2 mảnh vải kích thước 12x14cm
 GV nhận xét tiết thực hành

Tuần 5
Tiết 10


Ngày soạn: 17/09/2017
Ngày dạy: 03/10/2017

Bài 6: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (thực hành)


I.Mục tiêu thực hành:
-Thông qua bài thực hành giúp HS vẽ, tạo mẫu giấy, cắt theo mẫu để khâu bao tay trẻ sơ
sinh
-May hoàn chỉnh bao tay trẻ sơ sinh
-Có tính cẩn thận, thao tác chính xác, đúng theo quy trình tạo sản phẩm
II.Chuẩn bị:
-Bộ mẫu hoàn chỉnh bao tay trẻ sơ sinh
-Bìa cứng,compa, kéo, thước cho cả GV và HS
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:?Hãy nhắc lại có bao nhiêu kiểu khâu cơ bản?
?Gọi 1 HS lên thực hiện lại mũi khâu đột mau cho các bạn khác quan sát (GV cho
điểm)
3.Bài thực hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước
-HS: giấy bìa cứng kích thước 11x13cm, kéo, compa, thước
-GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát và thực hành theo GV
Hoạt động 2: Giới thiệu mẫu
-GV cho HS quan sát mẫu bao tay trẻ sơ sinh đã được GV chuẩn bị trước
?Theo em, muốn hoàn thành bao tay này cần có những công đoạn nào?
-Cắt mẫu giấy rồi cắt lên vải-->khâu
?Ta sẽ dùng mũi khâu nào cho việc may bao tay này?
-Mũi khâu đột mau xung quanh bao tay và mũi may vắt cho miệng bao tay

3.Bài thực hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV yêu cầu HS đem phần chuẩn bị đã được dặn từ tiết trước
-HS: vải kích thước 20x15, kim, chỉ, kéo
-GV lưu ý HS không được mất trật tự, quan sát và thực hành theo GV
Hoạt động 2: Thực hành mũi khâu thường
-GV dùng mẫu cho HS quan sát. Giới thiệu sơ lược cách thực hiện:
Lên kim ở mặt trái vải. Xuống kim cách mũi lên 0.2cm
Tiếp tục lên mũi kim cách mũi xuống thứ nhất 0.2cm. Cứ như thế cho đến hết
đường vải
May mũi may lại để tránh vuột chỉ khi cắt
-HS thực hành theo yêu cầu GV trong vòng 3 phút
-GV quan sát, sửa sai cho HS
Hoạt động 3: Thực hành mũi khâu đột mau
-GV dùng mẫu cho HS quan sát. Giới thiệu sơ lược cách thực hiện:
Lên kim ở mặt trái vải cách mép vải 0.5cm. Xuống kim bằng cách lùi lại sau mũi
lên khoảng 0.2cm
Mũi thứ 2 lên cách mũi lên thứ nhất 0.2cm. Xuống kim đúng vào chổ lên kin đầu
tiên.
Cứ như thế cho đến hết đường vải. May mũi may lại để tránh vuột chỉ khi cắt
-HS thực hành theo yêu cầu GV trong vòng 10 phút


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×