Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

Thực hành marketing văn bản chiến lược định vị sản phẩm vinamilk 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 50 trang )

Gods Like

Lớp QTDN20D

1. Nguyễn Thị Hoàng Cúc
2. Phan Quốc Đại
3. Nguyễn Thị Hà Giang
4. Võ Thị Kim Hằng
5. Hồ Trung Tuấn Kiên
6. Trần Thị Ngọc Thiên
7. Từ Thị Hoài Thu
8. Phạm Thị Diễm Trinh
9. Lê Hoàng Anh Trúc

MARKETING CĂN BẢN




Phân tích môi trường Marketing


Môi trường vi mô
1. Môi trường bên trong

 Có ban lãnh đạo tài giỏi
 Đội ngũ quản lý nhiều kinh nghiệm
 Có khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm trên quan điểm nâng cao chất lượng sản và
mở rộng thêm sản phẩm.

 Thường xuyên tiếp cận người tiêu dùng ở các điểm bán hàng.




Môi trường vi mô
2. Môi trường bên ngoài
2.1 . Các nhà cung ứng

 Có lợi thế mạnh về nguồn nguyên liệu đầu vào
 Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp
 Các nhà máy sản xuất được đặt gần nông trại bò sữa giúp duy trì và đẩy mạnh mối quan hệ với
nhà cung ứng

 Các máy móc thiết bị được nhập khẩu từ các hãng nổi tiếng như: Tetra park (thụy điển), APV
(Đan Mạch)


Môi trường vi mô
2.2. Trung gian Marketing

Trung Gian Phân Phối:

-

Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp, với 250 nhà phân phối và trên 140.000 điểm bán lẻ trên khắp cả
nước.

-

Luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu qua các nước trong khu vực.

Trung Gian vận chuyển:


-

Có 2 tổng kho: Xí nghiệp kho vận TP.HCM và xí nghiệp kho vận Hà Nội.
Đầu tư hơn 300 xe tải nhỏ cho các nhà phân phối.
Có hệ thống xe lạnh vận chuyển đảm bảo được chất lượng sữa.


2.2. Trung gian Marketing

Trung Gian Tài Chính:
- Được sự hỗ trợ vốn của nhà nước (cụ thể là Bộ Tài Chính).

Các Trung Gian Cung Ứng Dịch Vụ Marketing:
- Youtube, TV, sách báo, ….


Môi trường vi mô
2.3 Đối thủ cạnh tranh

 Tỷ trọng sữa tươi của VINAMILK là 70%-99%
 Tỷ trọng sữa tươi của đối thủ cạnh tranh là 10%


Môi trường vi mô
2.4. Khách hàng
Khách hàng trong nước: mức tiêu
Thụ bình quân 19lit/người/năm

KHÁCH HÀNG

Khách hàng nước ngoài:
+ Thái Lan: 25lit/người/năm
+ Trung Quốc: 23lit/người/năm

Nhu cầu tiêu thụ sữa ở nước ta có khả năng tăng cao, vì vậy khách hàng mà
vinamilk hướng đến là khách hàng nội địa


Môi trường vĩ mô
1. Yếu tố dân số học

Cơ cấu dân số nước ta là cơ cấu dân số trẻ và Vinamilk nắm bắt được cơ hội đó để phát triển dòng sữa
nước.


Môi trường vĩ mô
2. Yếu tố kinh tế

 Thu nhập bình quân của người dân Việt Nam thấp (7.6trđ)
 Sự chênh lệch mức sống của nông thôn và thành thị và 70% dân sống ở nông thôn
Đây là khó khăn lớn của Vinamilk khi khách hàng được nhắm đến là
khách hàng trong nước


Môi trường vĩ mô
3. Yếu tố tự nhiên

 Gặp khó khăn trong việc xử lý chất thải
 Biến đổi về xăng dầu => chi phí vận chuyển tăng
 Khí hậu nóng lên => khó khăn trong việc bảo quản sữa nước



Môi trường vĩ mô
4. Yếu tố công nghệ

Vinamilk phát triển máy móc và ứng dụng những công nghệ hiện đại vào sản xuất giúp nâng cao chất lượng sản
phẩm cũng như bảo quản được lâu hơn, bên cạnh đó Vinamilk gặp khó khăn về chi phí khi đổi mới công nghệ


Môi trường vĩ mô
5. Yếu tố chính trị-pháp luật

Môi trường chính trị - pháp luật ở nước ta khá ổn định nên đó là lợi thế cho Vinamilk phát triển sản
phẩm


Môi trường vĩ mô
6. Yếu tố văn hóa xã hội

 Người Việt Nam thường gặp vấn đề về cân nặng, chiều cao,… => Điểm nhấn
trong quảng cáo của Vinamilk là hình thành nên lối sống khỏe mạnh, phát triển
về thể chất, trí tuệ,…



1. Phân đoạn thị trường

Theo địa lý: thành thị và nông thôn

Theo nhân khẩu học: dựa theo độ tuổi để phân chia loại sữa


Theo tiêu thức hành vi khách hàng: dựa vào trạng thái sức khỏe và lợi ích


2. Lựa chọn khách hàng mục tiêu

Vinamilk lựa chọn đối tượng trẻ em cho dòng sữa nước


3. Định vị doanh nghiệp

Định vị doanh nghiệp: một doanh nghiệp vì cộng đồng vì tương lai của
thế hệ trẻ với các chương trình như 3 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo
(10 tỷ đồng), quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam, quỹ học bổng
“VINAMILK – ươm mầm tài năng trẻ…


4. Định vị sản phẩm

Vinamilk : “mắt sáng dáng cao, trau
dồi trí nhớ”




I. Product.


Mẫu mã, bao bì
Chi phí Vinamlik bỏ ra cho các chương trình thay đổi mẫu mã,

bao bì thường chiếm khoảng 10% tổng chi phí.


×