Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án vật lí 10 chương 7 năm 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.26 KB, 47 trang )

Trường THPT Phạm Hồng Thái
Ngày soạn: 1/3/2017
Ngày dạy:

1

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 60
CHẤT RẮN KẾT TINH – CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng.
- Viết được các công thức nở dài và nở khối.
- Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập đơn giản.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.
- Đọc và hiểu tài liệu
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác


- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng,
đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các
phép đo, các hằng số vật lí

Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
- Nêu được định nghĩa về chất rắn kết tinh, chất rắn vô định
hình

K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán,
đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức
vật lí vào các tình huống thực tiễn
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để
xây dựng kiến thức vật lí
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông
tin khác nhau.

- Nêu được một số ứng dụng của chất rắn

X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… )

- Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm
- Ghi chép trong quá trình nghe giảng
- Ghi chép trong quá trình tìm kiếm thông tin về sự chuyển
thể của các chất
- Ghi nhớ các kiến thức về chất rắn, phân loại chất rắn đặc
điểm của chất rắn, ứng dụng của chất rắn, độ nở dài, độ nở

khối, ứng dung của sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới hình thức
văn bản, báo cáo thí nghiệm.

X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học
tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông
tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù
hợp
X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình
và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật

C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức,

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

- Sử dụng cấu trúc mang tinh thể để phân loại chất rắn.
- So sánh nhận xét giữa các nhóm và nêu kết luận SGK vật
lí 10

- Thảo luận các kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập của
bản thân và của nhóm
- Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất khi
thực hiện các nhiệm vụ
- Đánh giá được thái độ học tập và hoạt động nhóm thông

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


2


Trường THPT Phạm Hồng Thái
kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch,
điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng
cao trình độ bản thân.
C4: So sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh
vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau về mặt
kinh tế, xã hội và môi trường

Tổ KHTN

qua phiếu đánh giá
- Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập trên lớp và ở nhà sao cho phù hợp với điều
kiện học tập.
So sánh đánh giá được các giải pháp khác nhau trong việc
khắc phục các tác hại do sự nở vì nhiệt của vật rắn và ứng
dụng sự nở vì nhiệt của vật rắn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
*Giáo viên
- Tranh ảnh hoặc mô hình tinh thể muối ăn, kim cương, than chì…
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. Quan sát tranh ảnh và mô hình của tinh thể muối ăn, thạch anh, kim cương, than chì,...Nhận xét đặc điểm chung
của các tinh thể ?
2. Chất rắn kết tinh là gì? Nêu các tính chất của loại chất rắn này?
3. Phân biệt chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.
4. Nêu một số ứng dụng của chất rắn kết tinh

PHIẾU HỌC TẬP 2
1. Chất rắn vô định hình là gì? Nêu các tính chất của chất rắn vô định hình.
2. Nêu một số ứng dụng của chất rắn vô định hình.
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Ôn lại kiến thức và đọc trước bài học ở nhà.
+ Thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung 1. (10 phút) Ổn định
lớp. Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra sĩ số
Gọi học sinh lên bảng trả
lời bài cũ.
- GV cho HS quan sát
tranh ảnh và mô hình của
tinh thể muối ăn, thạch
anh, kim cương, than chì,...

Theo dõi và nhận xét câu
trả lời của bạn

Năng lực
hình thành
Nhận xét kết
quả học tập


- HS quan sát tranh ảnh và
mô hình của tinh thể muối
ăn, thạch anh, kim cương,
than chì,...

X1, P1, P3,
P4, X1, X3,
X5, X6, X8,
C1, C2, C5

- GV phát phiếu học tập số
1 cho HS

- Các nhóm HS nhận nhiệm
vụ

- Đề nghị HS làm việc cá
nhân, sau đó HS hoạt động
nhóm hoàn thành phiếu
học tập.

- Làm việc cá nhân sau đó
hoạt động nhóm để thống
nhất kết quả.

Nội dung 2 (5 phút)
Tìm hiểu về chất rắn kết tinh
I. CHẤT RẮN KẾT TINH.
1. Cấu trúc tinh thể.

Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo
bởi các hạt liên kết chặt chẽ với
nhau bằng những lực tương tác và
và sắp xếp theo một trật tự hình
học không gian xác định gọi là
mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt
luôn dao động nhiệt quanh vị trí
cân bằng của nó.
Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là
chất rắn kết tinh.
2. Các đặc tính của chất rắn kết
tinh.
+ Các chất rắn kết tinh được cấu
tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu
trúc tinh thể không giống nhau thì
những tính chất vật lí của chúng
cũng rất khác nhau.
+ Mỗi chất rắn kết tinh ứng với
mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt
độ nóng chảy xác định không đổi ở

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

- GV hướng dẫn thảo luận
lần lượt từng câu hỏi trước
lớp.
- GV yêu cầu các nhóm
bốc thăm lên báo cáo kết
quả


- Một nhóm cử đại diện
báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng
nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.
- HS ghi nhận kiến thức

- Giải đáp các thắc mắc
(nếu có)
- GV xác nhận ý kiến đúng
ở từng câu trả lời.
- GV chuẩn hóa
kiến thức

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
mỗi áp suất cho trước.
+ Chất rắn kết tinh có thể là chất
đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể.
Chất đơn tinh thể có tính dị hướng,
còn chất đa tinh thể có tính đẳng
hướng.
3. Ứng dụng của các chất rắn kết
tinh.
Nội dung 3 (5 phút)
II. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
- Chất rắn vô định hình là các chất
không có cấu trúc tinh thể và do đó

không có dạng hình học xác định.
- Các chất rắn vô định hình có
tính đẳng hướng và không có nhiệt
độ nóng chảy xác định. Khi bị nung
nóng, chúng mềm dần và chuyển
sang thể lỏng.
- Các chất vô định hình như thuỷ
tinh, các loại nhựa, cao su, … được
dùng phổ biến trong nhiều ngành
công nghệ khác nhau.

3

Tổ KHTN

- GV phát phiếu học tập số
2cho HS

- Các nhóm HS nhận nhiệm
vụ

- Đề nghị HS làm việc cá
nhân trong 5 phút:

- Làm việc cá nhân trong 5
phút

- Đề nghị HS hoạt động
nhóm trong khoảng thời
gian 5 phút


- Hoạt động theo nhóm 5
phút

- GV hướng dẫn thảo luận
lần lượt từng câu hỏi trước
lớp.
- GV yêu cầu các nhóm
bốc thăm lên báo cáo kết
quả

X1, P1, P3,
P4, X1, X3,
X5, X6, X8,
C1, C2, C5.

- Một nhóm cử đại diện
báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng
nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.
- HS ghi nhận kiến thức

- Giải đáp các thắc mắc
(nếu có)
- GV xác nhận ý kiến đúng
ở từng câu trả lời.
- GV chuẩn hóa kiến thức,
trình chiếu một số hình ảnh
về chất rắn vô định hình và

ứng dụng của nó.
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
Chất rắn kết tinh
Tính chất và đặc
So sánh chất rắn kết
điểm
tinh và chất rắn vô
định hình

Vận dụng
(Mức độ 3)

Vận dụng cao
(Mức độ 4)

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
1. Tính chất nào sau đây KHÔNG liên quan đến chất rắn kết tinh?
A.Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B.Có tình dị hướng hoặc đẳng hướng.
C.Có cấu trúc mạng tinh thể.
D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
2. Chất rắn vô đinh hình và chất rắn kết tinh
A. Khác nhau ở chổ chất rắn kết tinh có cấu tạo từ những kết cấu rắn có dạng hình học xác định, còn chất rắn vô định
hình thì không.

B. Giống nhau ở điểm là cả hai lọai chất rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định
C. Chất rắn kết tinh đa tinh thể có tính đẳng hướng như chất rắn vô định hình
D. Giống nhau ở điểm cả hai đều có hình dạng xác định
3. Đ ặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình ?
A. Có dạng hình học xác định.
B. Có cấu trúc tinh thể.
C. có tính dị hướng.
D. không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
4. Chất rắn vô định hình có đặc tính nào dưới đây ?
A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định
B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác
định
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

4

Tổ KHTN

5. Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể ?
A. Hạt muối
B. Viên kim cương
C. Miếng thạch anh

D. Cốc thủy tinh
3. Dặn dò
1. Thế nào là sự nở dài?
2. Thế nào là sự nở khối?
3. Viết công thức sự nở khối? Nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
Ngày soạn: 31/3/2017
Ngày dạy:

5

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 61

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết được các công thức nở dài và nở khối.
- Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập đơn giản.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.
- Đọc và hiểu tài liệu

3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
+ HS nắm được thế nào là độ nở dài, độ nở khối. Từ thực nghiệm thết lập được công thức đo độ nở dài, độ
nở khối.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các - Nêu được định nghĩa về sự nở dài, sự nở khối.
hiện tượng, đại lượng, định luật, - Nêu được đơn vị của độ nở dài, độ nở khối, hệ số nở
nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, dài, hệ số nở khối.
các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa - Chỉ ra được mối liên hệ giữa độ nở dài, độ tăng nhiệt độ
các kiến thức vật lí
và độ dài ban đầu của vật.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa độ nở khối, độ tăng nhiệt
độ và thể tích ban đầu của vật.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để - Sử dụng công thức độ nở dài, độ nở khối để giải các bài
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, - Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên liên
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải quan đến sự nở vì nhiệt của vật rắn.
pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình
huống thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự - Đặt ra các câu hỏi liên quan đến chất rắn, sự nở vì nhiệt

kiện vật lí
của chất rắn.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các
lí thông tin từ các nguồn khác nhau để nguồn khác nhau: Đọc SGK vật lý, sách tham khảo, báo
giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
chí, các thông tin khoa học, internet... để tìm hiểu các nội
dung về chất rắn, sự nở vì nhiệt của chất rắn.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô - Từ thực nghiệm xây dựng công thức tính độ nở dài, độ
hình để xây dựng kiến thức vật lí
nở khối.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ - Lựa chọn kiến thức toán học để tính toán thiết lập công
toán học phù hợp trong học tập vật lí.
thức đo độ nở dài, độ nở khối.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các - Đề xuất mối quan hệ giữa chiều dài ban đầu, thể tích
hệ quả có thể kiểm tra được.
ban đầu của vât rắn và độ tăng nhiệt độ.
P8: Xác định mục đích, đề xuất - Đề xuất được phương án thí nghiệm đo dộ nở dài của
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

6

Tổ KHTN

phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết vật rắn.
quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.

- Lắp ráp được thí nghiệm, kiểm tra được giả thuyết về
các mối quan hệ trên.
- Tiến hành sử lí kết quả thí nghiệm, kiểm tra giả thuyết
trên và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết - Biện luận về sai số của kết quả thí nghiệm và nguyên
quả thí nghiệm và tính đúng đắn các nhân gây ra sai số: Do nhiệt độ, đo đạc...
kết luận được khái quát hóa từ kết quả
thí nghiệm này.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật - HS trao đổi kiến thức và ứng dụng về chất rắn, sự nở vì
lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách nhiệt của chất trong thực tế bằng ngôn ngữ vật lí.
diễn tả đặc thù của vật lí
X3: Lựa chọn, đánh giá được các - So sánh nhận xét giữa các nhóm và nêu kết luận SGK
nguồn thông tin khác nhau.
vật lí 10
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của các thiết bị kĩ thuật,
công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lí của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm… )

- Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của các thiết
bị ứng dụng của sự nở vì nhiệt của vật rắn.

- Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm
- Ghi chép trong quá trình nghe giảng
- Ghi nhớ các kiến thức về chất rắn, phân loại chất rắn
đặc điểm của chất rắn, ứng dụng của chất rắn, độ nở dài,
độ nở khối, ứng dung của sự nở vì nhiệt của chất rắn

C4: So sánh và đánh giá được - dưới So sánh đánh giá được các giải pháp khác nhau trong
khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật việc khắc phục các tác hại do sự nở vì nhiệt của vật rắn
khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và và ứng dụng sự nở vì nhiệt của vật rắn.
môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm sự nở dài của vật rắn như hình 36.2 SGK (GV có thể chuẩn bị đoạn video clip thí
nghiệm về sự nở dài)
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. Thế nào là sự nở dài?
2. Nêu phương án tiến hành thí nghiệm đo độ nở dài
3. Quan sát thí nghiệm như hình 36.2 SGK và ghi lại các kết quả đo vào bảng số liệu
sau:
l
l (mm)
t (0C)

l0 t

4. Nhận xét về giá trị của 
l
5. Từ biểu thức  
hãy suy ra công thức của sự nở dài l  l0 (1   (t  t0 ))
l0 t
PHIẾU HỌC TẬP 2
1. Thế nào là sự nở khối?
2. Viết công thức sự nở khối? Nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Ôn lại kiến thức về sự nở vì nhiệt đã học ở THCS
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung


Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

7

+ Thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên

Tổ KHTN

Hoạt động của học sinh

Nội dung 1. (10 phút)
Ổn định lớp. Kiểm tra
bài cũ

Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét
Gọi học sinh lên bảng trả lời bài
câu trả lời của bạn
cũ.
- Chất rắn kết tinh là gì? Chất rắn
vô định hình là gì? Nêu sự khác
nhau của chất rắn kết tinh và chất
rắn vô định hình.


Nội dung 2 (5 phút)
1. Sự nở dài
- Định nghĩa: là sự tăng
kích thước của vật rắn
theo một phương đã
chọn
- Thí nghiệm: SGK
- Kết quả: l tỉ lệ với độ
tăng nhiệt độ và độ dài
l0.
l   l0 (t  t0 )
- Công thức tính sự nở
dài
l  l0  1   (t  t0 ) 

- GV trình chiếu TN đo độ nở dài
của vật rắn
- GV phát phiếu học tập số 1 cho
HS
- Đề nghị HS làm việc cá nhân hoàn
thành câu 1, 2 sau đó hoạt động
nhóm hoàn thành phiếu học tập
- GV hướng dẫn quan sát TN, ghi
kết quả vào bảng số liệu
- GV yêu cầu các nhóm bốc thăm
lên báo cáo kết quả
- Giải đáp các thắc mắc (nếu có)
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng
câu trả lời.

- GV chuẩn hóa kiến thức

Trong đó
l: chiều dài của vật rắn ở
t0C
l0: chiều dài của vật rắn
ở t00C
 : hệ số nở dài (K-1)
phụ thuộc vào bản chất
của chất làm thanh
Nội dung 3 (5 phút)
2. Sự nở thể tích (hay
sự nở khối)
- Định nghĩa: là sự tăng
kích thước của vật rắn
theo tất cả các phương
- Công thức sự nở khối
V  V0  1   (t  t0 )

- GV trình chiếu thí nghiệm về sự
nở khối
- GV phát phiếu học tập số 2 cho
HS
- Đề nghị HS làm việc cá nhân sau
đó hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS quan sát TN,
trả lời lần lượt các câu hỏi
Trong đó
- GV yêu cầu các nhóm bốc thăm

V: chiều dài của vật rắn
lên báo cáo kết quả
ở t0C
- Giải đáp các thắc mắc (nếu có)
V0: chiều dài của vật rắn
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng
ở t00C
câu trả lời.
 : hệ số nở khối (K-1)
- GV chuẩn hóa kiến thức
- Mối quan hệ giữa hệ
số nở khối và hệ số nở
dài
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Năng lực
hình thành
Nhận xét kết
quả học tập

- Hoạt động theo nhóm
- Một nhóm cử đại diện
báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng
nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.

K1, K2, P1,
P3, P5, P7,
P8, P9, X1,

X3, X5, X6,
X7, X8, C1,
C2.

- Hoạt động theo nhóm
- Một nhóm cử đại diện
báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng
nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.

K1, K2, P1,
P3, P5, P7,
P8, P9, X1,
X3, X5, X6,
X7, X8, C1,
C2.

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

8

Tổ KHTN

  3
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
Sự nở dài và sự nở Các công thức cơ
khối
bản

Vận dụng cao
(Mức độ 4)

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
6. Độ nở dài l của vật rắn (hình trụ đồng chất) được xác định theo công thức:
A. l l  l0 l0 t . B. l l  l0 l0 t .
C. l l  l0 l0t .
D. l l  l0 l0 .
7. Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:
A. V V  V0 V0 t .
B. V V  V0 V0 t .
C. V V0 .
D. V V0  V Vt
8. Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao?
A. Tăng, vì thể tích của vật không đổi nhưng khối lượng của vật giảm.
B. Giảm, vì khối lượng của vật không đổi nhưng thế tích của vật tăng.
C. Tăng. vì thể tích của vật tăng chậm còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.
D. Giảm, vì khối lương của vật tăng châm còn thế của vật tăng nhanh hơn.
9. Hãy giải thích:

a. Tại sao khi thời tiết nóng hay lạnh bê tông vẫn bám chắc vào cốt sắt bên trong?
b. Tại sao các thước đo chiều dài cần làm bằng vật liệu có hệ số nở dài thật nhỏ?
10. Khi làm điện cực cho bóng đèn người ta phải chọn kim loại có đặc điểm gì? Hãy giải thích.
1. Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ,thường có
một đai bằng sắt gọi là cái
khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao, liềm.
Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải
nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
2. Trong công nghệ đúc kim loại (đồng, gang…)
người ta phải chế tạo
khuôn đúc có thể tích bên trong lớn hơn thể tích của vật đúc.
3. Một thanh thép ở 0 0C có độ dài 0,5 m. Tìm chiều dài của thanh ở 20 oC. Biết hệ số nở dài của thép là
12.106(K1).
4. Cho một khối sắt ở 0 0C có thể tích là 1 000 cm 3. Tính thể tích của nó ở 100 0C. Biết hệ số nở dài của
sắt là 12.106(K1).
3. Dặn dò
1. Tiến hành các thí nghiệm với màng xà phòng và rút ra nhận xét về đặc điểm của lực căng bề mặt:
- Điểm đặt:
- Phương:
- Chiều:
- Độ lớn:
2. Nêu và giải thích một số ứng dụng của hiện tượng căng bề mặt.

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
Ngày soạn: 1/4/2017

Ngày dạy:

9

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 62

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vận dụng được công thức sự nở dài và sự nở khối của vật rắn để giải các bài tập đơn giản.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của vật rắn.
2. Kĩ năng
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập sự nở dài và sự nở khối của vật rắn
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lí vào các

tình huống thực tiễn
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?
A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình. B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.
D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.
2. Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng?
A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳng hướng.
B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Có cấu trúc tinh thể.
D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
3. Chọn đáp án đúng. Đặc tính của chất rắn vô định hình là
A. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
B. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
C. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
D. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
4. Chất rắn nào dưới đây, thuộc loại chất rắn kết tinh?
A. Thuỷ tinh.
B. Nhựa đường.
C. Kim loại.

D. Cao su.
5. Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn vô định hình?
A. Băng phiến.
B. Nhựa đường.
C. Kim loại.
D. Hợp kim.
6. Độ nở dài l của vật rắn (hình trụ đồng chất) được xác định theo công thức:
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

10

Tổ KHTN

A. l l  l0 l0 t . B. l l  l0 l0 t .
C. l l  l0 l0t .
D. l l  l0 l0 .
7. Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:
A. V V  V0 V0 t .
B. V V  V0 V0 t .
C. V V0 .
D. V V0  V Vt
8. Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao?
A. Tăng, vì thể tích của vật không đổi nhưng khối lượng của vật giảm.
B. Giảm, vì khối lượng của vật không đổi nhưng thế tích của vật tăng.
C. Tăng. vì thể tích của vật tăng chậm còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.

D. Giảm, vì khối lương của vật tăng châm còn thế của vật tăng nhanh hơn.
9. Hãy giải thích:
a. Tại sao khi thời tiết nóng hay lạnh bê tông vẫn bám chắc vào cốt sắt bên trong?
b. Tại sao các thước đo chiều dài cần làm bằng vật liệu có hệ số nở dài thật nhỏ?
10. Khi làm điện cực cho bóng đèn người ta phải chọn kim loại có đặc điểm gì? Hãy giải thích.
PHIẾU HỌC TẬP 2
1. Một thanh ray dài 10m được lắp trên đường sắt ở nhiệt độ 20 0 C .Phải để hở một khe ở đầu thanh với bề
rộng là bao nhiêu, nếu thanh ray nóng đến 50 0 C thì vẫn đủ chổ cho thanh dãn ra .Hệ số nở dài của sắt làm
thanh ray là a =12.10 - 6 K - 1 .
2. Hai thanh kim loại, một bằng sắt và một bằng kẽm ở 0 0C có chiều dài bằng nhau, còn ở 100 0C thì chiều
dài chênh lệch nhau 1mm. Tìm chiều dài hai thanh ở 0 0C. Biết hệ số nở dài của sắt và kẽm là 1,14.10 -5 K-1
và 3,41.10-5 K-1.
3. Một bình thuỷ tinh chứa đầy 100 cm 3 thuỷ ngân ở 200C . Hỏi khi nhiệt độ tăng đến 40 0C thì khối lượng
của thuỷ ngân tràn ra là bao nhiêu biết: Hệ số nở dài của thuỷ tinh là : a1 = 9.10-6 K-1.Hệ số nở khối và khối
lượng riêng của thuỷ ngân ở 00C là : b2 = 1,82.10-4K-1 và ρ0=1,36. 104 kg/m3
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Ôn tập lý thuyết đã học ở 2 tiết trước
+ Thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của học sinh Năng lực hình thành
viên
Nội dung 1. (10 phút)
Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét
Nhận xét kết quả học
Ổn định lớp. Kiểm tra
Gọi học sinh lên bảng
câu trả lời của bạn

tập
bài cũ
trả lời bài cũ.
Nội dung 2 (5 phút)
- GV phát phiếu học tập - HS nhận nhiệm vụ
K3, K4, X5, X6, X7, X8,
Ôn tập kiến thức lý số 1 cho HS hoặc trình
- Hoạt động cá nhân
C1, C2.
thuyết về chất rắn
chiếu lần lượt các câu
- HS hoạt động cá nhân
hỏi
trả lời các câu hỏi
- Đề nghị HS làm việc cá
nhân
- HS lắng nghe, ghi lại kết
- GV yêu cầu các HS trả quả
lời nhanh các câu hỏi
- GV HD HS ai giơ tay
trước có quyền trả lời,
trả lời đúng thì được
điểm, trả lời sai thì HS
khác tiếp tục trả lời
- Nhận xét, cho điểm.
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Nội dung

MĐ1
MĐ2
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Vận dụng
MĐ3

Vận dụng cao
MĐ4

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
Chất rắn kết
tinh, chất
rắn vô định
hình

11

Tổ KHTN

- Thế nào là chất rắn
kết tinh
- Thế nào là chất rắn
vô định hình

- Phân biệt được
- Xác định được đâu là

chất rắn kết tinh và
chất rắn kết tinh, đâu là
chất rắn vô định
chất rắn vô định hình.
hình
- Vận dụng được công
- Vận dụng được
thức nở dài và nở khối
công thức nở dài
- Thế nào là sự nở - Công thức độ nở của vật rắn để giải các
Sự nở vì
và nở khối của
dài
dài
bài tập đơn giản.
nhiệt của vật
vật rắn để giải
- Thế nào là sự nở - Công thức độ nở - Giải thích các hiện
rắn
các bài tập phức
khối
khối
tượng trong đời sống kỹ
tạp.
thuật liên quan đến Sự
nở vì nhiệt của vật rắn
2. Câu hỏi và bài tập củng cố
a. Câu hỏi mức 1
1. Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?
A. Chất rắn đơn tính thể và chất rắn vô định hình.

B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.
D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.
4. Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng ?
A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳn hướng. B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Có cấu trúc tinh thể.
D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
9. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa hệ số nở khối  và hệ số nở dài  ?

A.   3 .
B.   3 .
C.    3 .
D.   .
3
2. Câu hỏi mức 2
1. So sánh sự nở dài của nhôm, đồng và sắt bằng cách liệt kê chúng theo thứ tự giảm dần của hệ số nở dài.
Phương án nào sau đây là đúng ?
A. Nhôm , đồng , sắt. B. Sắt , đồng , nhôm. C. Đồng , nhôm , sắt. D. Sắt , nhôm , đồng.
2. Khi đổ nước sôi vào cốc thuỷ tinh thì cốc hay bị nứt, còn cốc thạch anh lại không bị nứt. Giải thích nào
sau đây là đúng?
A. Vì thạch anh cứng hơn thuỷ tinh. B. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn.
C. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn. D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thuỷ tinh.
3. Một tấm đồng hình chữ nhật ở giữa có khoét một lỗ tròn. Đường kính lỗ tròn thay đổi như thế nào khi ta
tăng nhiệt độ của tấm đồng.
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Chưa đủ cơ sở để kết luận.
4. Sự nở vì nhiệt không được ứng dụng trong hiện tượng nào dưới đây?
A. Đường ống dẫn hơi nóng trong nhà máy có đoạn phải uốn cong.

B. Cầu sắt có một đầu cố định, đầu kia không cố định.C. Tôn lợp nhà có dạng phẳng.
D. Chỗ nối hai đầu thanh ray đường sắt phải để khoảng hở.
5. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Khối lượng riêng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng.
D. Khối lượng của vật giảm.
3. Câu hỏi mức 3
1. Một ấm bằng đồng thau có dung tích 3 lít ở nhiệt độ 30 0C. Dùng ấm này đun nước thì khi sôi dung tích
của ấm là 3,012 lít. Hệ số nở dài của đồng thau là bao nhiêu?
A.  = 17,5.10-6 K-1
B.  = 19.10-6 K-1
C.  = 18,5.10-6 K-1
D.  = 18.10-6 K-1
2. Chiều dài của mỗi thanh ray ở 00C là 12,5 m. Biết hệ số nở dài của thép làm thanh ray là 1,2.10-5(K-1). Để
các thanh ray không bị biến dạng khi nhiệt độ thanh lên đến 500C thì khoảng cách giữa hai đầu thanh ray
phải có giá trị nhỏ nhất là:
A. 3,75 mm
B. 7,5 mm
C. 6 mm
D . 2,5 mm
0
0
3. Một thước thép ở 20 C có độ dài 1m. Khi nhiệt độ là 40 C thì thước thép này dài thêm bao nhiêu ? Biết
hệ số nở dài của thép là 11.10-6K-1.
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017



12

Trường THPT Phạm Hồng Thái
0

3

Tổ KHTN
0

4. Cho một khối sắt ở 0 C có thể tích là 1 000 cm . Tính thể tích của nó ở 100 C. Biết hệ số nở dài của sắt là
12.106K1.
4. Câu hỏi mức 4
1. Ở 300C, một quả cầu thép có đường kính 6cm và không lọt qua một lỗ khoét trên một tấm đồng thau vì
đường kính của lỗ kém hơn 0,01mm. Hỏi phải đưa quả cầu thép và tấm đồng thau tới cùng nhiệt độ bao
nhiêu thì quả cầu lọt qua lỗ tròn? Biết hệ số nở dài của thép là 12.10-6K-1, và của đồng thau là 19.10-6 K-1.
2. Một thước bằng nhôm có các độ chia đúng ở 5 0C. Thước dùng đo một chiều dài ở 35 0C. Kết quả đọc
được là 88,45cm. Tính sai số do ảnh hưởng của nhiệt độ và chiều dài đúng.
3. Hai thanh một thanh sắt, một thanh kẽm dài bằng nhau ở 00C, còn ở 1000C thì chênh nhau 1mm. Hỏi
chiều dài của thanh đó ở 00C. Biết Fe = 11.10-6K-1 ; Zn = 34.10-6K-1
3. Dặn dò
1. Tiến hành các thí nghiệm với màng xà phòng và rút ra nhận xét về đặc điểm của lực căng bề mặt:
- Điểm đặt:
- Phương:
- Chiều:
- Độ lớn:

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017



Trường THPT Phạm Hồng Thái

13

Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:

Tiết KHDH: 63

Tổ KHTN

CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập đơn giản.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.
- Đọc và hiểu tài liệu.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Từ thực nghệm HS nắn được thế nào là hiện tượng căng bề mặt, hện tượng dính ướt, không dính ướt và
hiện tượng mao dẫn. Kể được một số ứng dụng của hiện tượng này.
- Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt giải được một số bài tập.

5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các - Nêu được hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
hiện tượng, đại lượng, định luật, - Nêu được đơn vị của hệ số căng bề mặt.
nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa - Chỉ ra được mối liên hệ lực căng bề mặt và hệ số căng
các kiến thức vật lí
bề mặt.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để - Sử dụng kiến thức về hiện tượng căng bề mặt , lực căng
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
bề mặt để giải các bài tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, - Giải thích được hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải + Hiện tượng chất lỏng nhỏ giot trong các ống nghiệm,
pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình hiện tượng hòa tan xà phòng vào nước để giặt quần áo...
huống thực tiễn
+ Hiện tượng chiếc kim có thể nổi trên mặt nước, giọt
nước đọng trên lá sen...
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự - Đặt ra các câu hỏi liên quan đến chất lỏng: Mô tả hiện
kiện vật lí
tượng căng bề mặt của chất lỏng? Lực căng bề mặt được
xác định như thế nào?
- Đặt ra những câu hỏi về chất lỏng trong thực tế.
P2: Mô tả được các hiện tượng tự Mô tả được những hiện tượng bề mặt của chất lỏng trong
nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra thực tế bằng ngôn ngữ vật lý: Gọi đúng tên các hiện
các quy luật vật lí trong hiện tượng đó. tượng.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các

lí thông tin từ các nguồn khác nhau để nguồn khác nhau: Đọc SGK vật lý, sách tham khảo, báo
giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
chí, các thông tin khoa học, internet... để tìm hiểu các nội
dung về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô - Từ thực nghiệm xây dựng công thức tính lực căng bề
hình để xây dựng kiến thức vật lí
mặt của chất lỏng. Nêu ý nghĩa của hệ số căng bề mặt
của chất lỏng.
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

14

Tổ KHTN

P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ Lựa chọn kiến thức toán học để tính toán các đại lượng
toán học phù hợp trong học tập vật lí.
liên quan.
P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của
hiện tượng vật lí.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các
hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết
quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.


Chỉ ra được điều kiện lí tưởng về các hiện tượng bề mặt
của chất lỏng.
Đề xuất mối quan hệ giữa lực căng bề mặt và đường giới
hạn của bề mặt chất lỏng.
- Đề xuất được phương án thí nghiệm, kiểm tra giả thuyết
về các mối quan hệ giữa các đại lượng trong hiện tượng
căng bề mặt của chất lỏng.
- Lắp ráp được thí nghiệm, kiểm tra được giả thuyết về
các mối quan hệ trên.
- Tiến hành sử lí kết quả thí nghiệm, kiểm tra giả thuyết
trên và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết Biện luận về sai số của kết quả thí nghiệm và nguyên
quả thí nghiệm và tính đúng đắn các nhân gây ra sai số: Do nhiệt độ, đo đạc...
kết luận được khái quát hóa từ kết quả
thí nghiệm này.
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật HS trao đổi kiến thức và ứng dụng về các hiện tượng bề
lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách mặt của chất lỏng trong thực tế bằng ngôn ngữ vật lí.
diễn tả đặc thù của vật lí
X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn So sánh nhận xét giữa các nhóm và nêu kết luận SGK vật
thông tin khác nhau,
lí 10
X5: Ghi lại được các kết quả từ các - Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm
hoạt động học tập vật lí của mình (nghe - Ghi chép trong quá trình nghe giảng
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, - Ghi chép trong quá trình tìm kiếm thông tin về chất
làm việc nhóm… )
lỏng
- Ghi nhớ các kiến thức về hiện tượng căng bề mặt của
chất lỏng, hiện tượng dính ướt không dính ướt và hiện
tượng mao dẫn.
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới hình thức

động học tập vật lí của mình (nghe văn bản.
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm… ) một cách phù hợp
X7: thảo luận được kết quả công việc Thảo luận các kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập
của mình và những vấn đề liên quan của bản thân và của nhóm
dưới góc nhìn vật lí
X8: tham gia hoạt động nhóm trong Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất khi
học tập vật lí
thực hiện các nhiệm vụ
C1: Xác định được trình độ hiện có về
kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân
trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật
lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.

- Đánh giá được thái độ học tập và hoạt động nhóm
thông qua phiếu đánh giá
Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập trên lớp và ở nhà đối với toàn chủ đề sao
cho phù hợp với điều kiện học tập

C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn Chỉ ra được các ứng dụng trong thực tế của các hiện
chế của các quan điểm vật lí đối trong tượng bề mặt của chất lỏng.
các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí
và ngoài môn Vật lí
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên Nhận ra được ảnh hưởng của các hiện tượng bề mặt của
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017



Trường THPT Phạm Hồng Thái

15

Tổ KHTN

các mối quan hệ xã hội và lịch sử.

chất lỏng đến đời sống. Ví dụ giải thích câu nói: “Nước
đổ lá khoai”
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bộ dụng cụ thí nghiệm chứng minh hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng bao gồm : hiện tượng căng
bề mặt, hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.
- Một số đoạn phim và hình ảnh về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng dính ướt và hiện
tượng không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. Tiến hành các thí nghiệm với màng xà phòng và rút ra nhận xét về đặc điểm của lực căng bề mặt:
- Điểm đặt:
- Phương:
- Chiều:
- Độ lớn:
2. Nêu và giải thích một số ứng dụng của hiện tượng căng bề mặt.
PHIẾU HỌC TẬP 2
BT: Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng
mảnh hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây đồng ab dài
50mm và có thể trượt dễ dàng dọc theo chiều dài của khung
a

(hình vẽ). Tính trọng lượng P của đoạn dây ab để nó nằm cân
b
bằng. Màng xà phòng có hệ số căng bề mặt là  = 0,040N/m.

2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại các kiến thức về “Lực tương tác phân tử và các trạng thái cấu tạo chất” trong bài 28 SGK.
- Tự chế tạo dụng cụ thí nghiệm ở hình 37.2 theo hướng dẫn của GV.
- Tìm kiếm, sưu tầm một số đoạn phim, hình ảnh liên quan đến bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV: Kiểm tra sĩ số
GV: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Viết biểu thức tính độ nở dài, độ nở khối và giải thích ý nghĩa các kí hiệu có ở trong biểu thức.
Nội dung
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của học sinh Năng lực hình thành
viên
Nội dung 1 (15 phút)
1. Giao nhiệm vụ học
- Các nhóm HS nhận
K1, K2, K4, P1, P3, P4,
Tìm hiểu lực căng bề
tập
nhiệm vụ
P7, P9, X1, X3, X5, X6,
mặt của chất lỏng
- GV phát phiếu học tập - Hoạt động theo nhóm
X7, X8, C1, C2.
I. Hiện tượng căng bề số 1 cho HS
- Một nhóm cử đại diện
mặt của chất lỏng

- Đề nghị HS làm việc cá báo cáo trước lớp
1. Thí nghiệm
nhân sau đó hoạt động
- Các nhóm khác lắng
- Bề mặt màng xà phòng nhóm hoàn thành phiếu nghe, đưa ra ý kiến thảo
bị kéo căng và có xu học tập.
luận.
hướng co lại để giảm 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS ghi nhận kiến thức
diện tích.
- GV hướng dẫn HS tiến
- Lực gây ra tác dụng hành và quan sát TN, trả
trên gọi là lực căng bề lời lần lượt các câu hỏi
mặt.
3. Báo cáo kết quả
2. Lực căng bề mặt:
- GV yêu cầu các nhóm
- Điểm đặt: lên đường bốc thăm lên báo cáo kết
giới hạn của bề mặt chất quả.
lỏng.
- Giải đáp các thắc mắc
- Phương: tiếp tuyến với (nếu có)
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
bề mặt chất lỏng và vuông
góc với đường lực tác

dụng lên.
- Chiều: sao cho lực làm
giảm diện tích bề mặt
chất lỏng.
- Độ lớn: f  .l
 (N/m): hệ số căng bề
mặt của chất lỏng, phụ
thuộc vào bản chất và
nhiệt độ chất lỏng (giảm
khi nhiệt độ tăng).
3. Ứng dụng
- Nhờ lực căng bề mặt
nên nước mưa không thể
lọt qua các lỗ nhỏ giữa
các sợi vải căng trên ô
dù, trên mui bạt ô tô...
- Nước trong ống nhỏ
giọt chỉ có thể thoát ra
khỏi miệng ống khi giọt
nước có kích thước đủ
lớn (ví dụ: nhỏ thuốc vào
mắt khi đau mắt).
- Hoà tan xà phòng vào
nước thì nước xà phòng
dễ thấm vào các sợi vải
khi giặt để làm sạch các
sợi vải...
Nội dung 2 (15 phút)
Vận dụng


16

Tổ KHTN

4. Đánh giá kết quả
- GV xác nhận ý kiến
đúng ở từng câu trả lời.
- GV chuẩn hóa kiến
thức

1. Giao nhiệm vụ học
tập
- GV phát phiếu học tập
số 2 cho HS
- Đề nghị HS làm việc cá
nhân sau đó hoạt động
nhóm hoàn thành phiếu
học tập.
2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS tóm
tắt đề, nêu hướng giải,
giải chi tiết
3. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu các nhóm
bốc thăm lên báo cáo kết
quả.
- Giải đáp các thắc mắc
(nếu có)
4. Đánh giá kết quả
- GV xác nhận kết quả

đúng
- Giao nhiệm vụ về nhà

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

- Các nhóm HS nhận
nhiệm vụ
- Hoạt động theo nhóm
- Một nhóm cử đại diện
báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng
nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.
- HS ghi nhận kiến thức
- HS ghi nhiệm vụ về nhà

K3, X1, X3, X5, X6, X7,
X8, C1, C2.

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

17

Tổ KHTN

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức

Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
- Bản chất của hiện
- Giải thích được
tượng căng bề mặt
Hiện tượng căng - Nhận biết được
một số ứng dụng
- Công thức tính
bề mặt của chất hiện tượng căng bề
của hiện tượng
lực căng bề mặt
lỏng
mặt của chất lỏng.
căng bề mặt trong
- Ý nghĩa của hệ số
đời sống
căng bề mặt

Vận dụng cao
(Mức độ 4)
- Vận dụng công
thức tính lực căng
bề mặt giải các bài
tập khó.


2. Câu hỏi và bài tập củng cố
1. Câu hỏi mức độ 1
Câu 1: Hịên tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.
B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước.
C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.
D. Giọt nước đọng trên lá sen.
Câu 2: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng
A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
B. Làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.
D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.
Câu 3: Điều nào sau đây là SAI khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?
A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.
B. Hệ số căng bề mặt của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Hệ số căng bề mặt không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn
của mặt thoáng.
2. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất lỏng luôn có phương
vuông góc với đoạn đường tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và
có độ lớn được xác định theo hệ thức:

l
A f  .l
B. f  .
C. f  .
D. f 2 .l
l

2. Câu hỏi mức độ 2

2. Chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang vì:
A. Chiếc kim không bị dính ướt nước.
B. Khối lượng riêng của chiếc kim nhỏ hơn khối lượng của nước.
C. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực đẩy Ác si mét.
D. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực căng bề mặt của nước
tác dụng lên nó.
3 Câu hỏi mức độ 3
1. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một vòng kim loại có chu vi 50 mm được nhúng vào nước xà phòng là
bao nhiêu? Biết hệ số căng bề mặt  = 0,040 N/m.
A. f = 0,001 N.
B. f = 0,002 N.
C. f = 0,003 N.
D. f = 0,004 N.
3. Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44mm và đường kính trong là 40mm. Trọng lượng của vòng
xuyến là 45 mN. Lực tối thiểu để bứt vòng xuyến ra khỏi bề mặt của Glixerin ở 20 °C là 64,3 mN. Hệ số
căng bề mặt của glixerin ở nhiệt độ này là
A. 730.10–3 N/m
B. 73.10–3 N/m
C. 0,73.10–3 N/m
D. Đáp án khác
4. Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một chậu dầu thô. Khi kéo vòng
dây ra khỏi dầu, người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng bề mặt là 9,2.10-3N. Hệ số căng bề
mặt của dầu trong chậu là giá trị nào sau đây:
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


18


Trường THPT Phạm Hồng Thái

Tổ KHTN

A. s = 18,4.10 N/m B. s = 18,4.10 N/m C. s = 18,4.10 N/mD . s = 18,4.10-6 N/m
4. Câu hỏi mức độ 4
1. Một quả cầu mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt. Biết bán kính của quả cầu là 0,1mm, suất
căng bề mặt của nước là 0,073N/m.
a. Khi quả cầu được đặt lên mặt nước, lực căng bề mặt lớn nhất tác dụng lên nó nhận giá trị nào sau đây:
A. Fmax = 4,6N.
B. Fmax = 4,5.10-2 N.
C. Fmax = 4,5.10-3 N. D. Fmax = 4,5.10-4 N.
b. Để quả cầu không bị chìm trong nước thì khối lượng của nó phải thoả mãn điều kiện nào sau đây:
A. m � 4,6.10-3 kg
B. m � 3,6.10-3 kg
C. m � 2,6.10-3 kg
D. m � 1,6.10-3 kg
3
2. Có 20cm nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8mm. Giả sử nước trong ống
chảy ra ngoài thành từng giọt một. hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt, cho biết
-3

-4

-5

s = 0,073N / m, D = 103kg / m3, g = 10m / s2

3. Dặn dò
Câu 4: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để

A. Làm giàu quặng theo phương pháp tuyển nổi.
B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.
C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.
D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.
Câu 5: Trong trường hợp nào độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng?
A.Gia tốc trọng trường tăng.
B.Trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.
C.Tăng đường kính trong của ống mao dẫn.
D. Giảm đường kính trong của ống mao dẫn.
Câu 6: Hiện tượng mao dẫn :
A. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn đặt vuông góc với chậu chất lỏng
B. Chỉ xảy ra khi chất lỏng không làm dính ướt ống mao dẫn
C. Là hiện tượng mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống có tiết diện nhỏ so với chất lỏng bên
ngoài ống
D. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng
Câu 7: Tìm câu sai. Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng luôn :
A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng
B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
C. Phụ thuộc vào hình dạng chất lỏng
D. Tính bằng công thức F = .l
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây không liên quan tới hiện tượng mao dẫn ?
A. Cốc nước đá có nước đọng trên thành cốc
B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút
C. Bấc đèn hút dầu
D. Giấy thấm hút mực

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017



Trường THPT Phạm Hồng Thái

19

Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:

Tiết KHDH: 64

Tổ KHTN

CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
- Mô tả được hình dạng mặt thoáng của chất lỏng ở sát thành bình trong trường hợp chất lỏng dính ướt và
không dính ướt.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn.
- Kể được một số ứng dụng về hiện tượng mao dẫn trong cuộc sống.
2. Kỹ năng
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.
- Đọc và hiểu tài liệu.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Từ thực nghiệm HS nắn được thế nào là hiện tượng căng bề mặt, hện tượng dính ướt, không dính ướt và

hiện tượng mao dẫn. Kể được một số ứng dụng của hiện tượng này.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các - Nêu được hiện tượng dính ướt và không dính ướt, hiện
hiện tượng, đại lượng, định luật, tượng mao dẫn.
nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để - Sử dụng thuyết động học phân tử để giải thích về hiện
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
tượng dính ướt và không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, - Giải thích được hiện tượng dính ướt và không dính ướt,
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải hiện tượng mao dẫn.
pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình + Hiện tượng hút nước từ rễ cây làm cây cối tươi tốt,
huống thực tiễn
dầu hỏa có thể ngấm theo các sợi ngỏ trong bấc đèn lên
đến ngọn bấc để đèn cháy sáng...
+ Phương pháp tuyển quặng
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự - Đặt ra các câu hỏi liên quan đến chất lỏng: Mô tả hiện
kiện vật lí
tượng dính ướt, không dính ướt? Mô tả hiện tượng mao
dẫn? Lưc căng bề mặt được xác định như thế nào?
- Đặt ra những câu hỏi về chất lỏng trong thực tế.
P2: Mô tả được các hiện tượng tự Mô tả được những hiện tượng bề mặt của chất lỏng trong
nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra thực tế bằng ngôn ngữ vật lý: Gọi đúng tên các hiện
các quy luật vật lí trong hiện tượng đó. tượng.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các
lí thông tin từ các nguồn khác nhau để nguồn khác nhau: Đọc SGK vật lý, sách tham khảo, báo

giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
chí, các thông tin khoa học, internet... để tìm hiểu các nội
dung về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng, dính ướt
và không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô - Sử dụng thuyết động học phân tử để giải thích sự
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

20

Tổ KHTN

hình để xây dựng kiến thức vật lí

Hiện tượng dính ướt, không dính ướt và hiện tượng mao
dẫn.
- Từ thực nghiệm xây dựng công thức tính lực căng bề
mặt của chất lỏng. Nêu ý nghĩa của hệ số căng bề mặt
của chất lỏng.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ Lựa chọn kiến thức toán học để tính toán các đại lượng
toán học phù hợp trong học tập vật lí.
liên quan.
P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của
hiện tượng vật lí.
P8: Xác định mục đích, đề xuất
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết

quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.

Chỉ ra được điều kiện lí tưởng về các hiện tượng bề mặt
của chất lỏng.
- Đề xuất được phương án thí nghiệm, kiểm tra giả thuyết
về các mối quan hệ giữa các đại lượng trong hiện tượng
căng bề mặt của chất lỏng.
- Lắp ráp được thí nghiệm, kiểm tra được giả thuyết về
các mối quan hệ trên.
- Tiến hành sử lí kết quả thí nghiệm, kiểm tra giả thuyết
trên và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết Biện luận về sai số của kết quả thí nghiệm và nguyên
quả thí nghiệm và tính đúng đắn các nhân gây ra sai số: Do nhiệt độ, đo đạc...
kết luận được khái quát hóa từ kết quả
thí nghiệm này.
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật HS trao đổi kiến thức và ứng dụng về các hiện tượng bề
lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách mặt của chất lỏng trong thực tế bằng ngôn ngữ vật lí.
diễn tả đặc thù của vật lí
X2: phân biệt được những mô tả các Phân biệt được những mô tả hiện tượng tự nhiên: Khi
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời nhiệt độ tăng, khi bề mặt chất lỏng sát thành bình có hình
sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên dạng khum lõm, khum lồi, khi mực chất lỏng trong các
ngành )
ống nghiệm dâng cao hay hạ thấp.
X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn So sánh nhận xét giữa các nhóm và nêu kết luận SGK vật
thông tin khác nhau,
lí 10
X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc Hiểu được nguyên tắc của phương pháp tuyển quặng.
hoạt động của các thiết bị kĩ thuật,
công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả từ các - Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm

hoạt động học tập vật lí của mình (nghe - Ghi chép trong quá trình nghe giảng
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, - Ghi chép trong quá trình tìm kiếm thông tin về chất
làm việc nhóm… )
lỏng
- Ghi nhớ các kiến thức về hiện tượng căng bề mặt của
chất lỏng, hiện tượng dính ướt không dính ướt và hiện
tượng mao dẫn.
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới hình thức
động học tập vật lí của mình (nghe văn bản.
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm… ) một cách phù hợp
X7: thảo luận được kết quả công việc Thảo luận các kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập
của mình và những vấn đề liên quan của bản thân và của nhóm
dưới góc nhìn vật lí
X8: tham gia hoạt động nhóm trong Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất khi
học tập vật lí
thực hiện các nhiệm vụ
C1: Xác định được trình độ hiện có về - Đánh giá được thái độ học tập và hoạt động nhóm
kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân thông qua phiếu đánh giá
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

21

Tổ KHTN


trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật hoạch học tập trên lớp và ở nhà đối với toàn chủ đề sao
lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
cho phù hợp với điều kiện học tập
C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn
chế của các quan điểm vật lí đối trong
các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí
và ngoài môn Vật lí
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên
các mối quan hệ xã hội và lịch sử.

Chỉ ra được các ứng dụng trong thực tế của các hiện
tượng bề mặt của chất lỏng.

Nhận ra được ảnh hưởng của các hiện tượng bề mặt của
chất lỏng đến đời sống. Ví dụ giải thích câu nói: “Nước
đổ lá khoai”
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bộ dụng cụ thí nghiệm chứng minh hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt, hiện tượng mao
dẫn.
- Một số đoạn phim và hình ảnh về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng dính ướt và hiện
tượng không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. Làm thí nghiệm hình 37.4 SGK và nhận xét hình dạng của giọt nước trên hai bản thủy tinh
2. Quan sát thí nghiệm hình 37.5 và nhận xét hình dạng của chất lỏng ở sát thành bình chứa khi thành bình
bị dính ướt và không dính ướt.
3. Nêu và giải thích ứng dụng của hiện tượng dính ướt và không dính ướt
PHIẾU HỌC TẬP 2

1. Tiến hành thí nghiệm nhúng 3 ống thuỷ tinh có tiết diện lớn nhỏ khác nhau vào nước nhận xét mực nước
trong các ống so với nhau và so với bên ngoài. Giải thích hiện tượng.
2. Quan sát hình ảnh mực chất lỏng trong các ống khi nhúng các ống thuỷ tinh có tiết diện nhỏ vào thuỷ
ngân. Giải thích hiện tượng
3. Thế nào là hiện tượng mao dẫn
4. Nêu và giải thích một số ứng dụng của hiện tượng mao dẫn.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại kiến thức về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
- Miếng thuỷ tinh, miếng thuỷ tinh phủ nilon, lá sen
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
1. Mô tả thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt chất lỏng.
2. Nêu các đặc điểm của lực căng bề mặt?
Nội dung
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của học sinh
viên
Nội dung 1 (15 phút)
1. Giao nhiệm vụ học
- Các nhóm HS nhận
Tìm hiểu về hiện tượng tập
nhiệm vụ
dính ướt và hiện tượng - GV phát phiếu học tập - HS hoạt động cá nhân
không dính ướt
số 1 cho HS
sau đó thảo luận nhóm
II. Hiện tượng dính
- Đề nghị HS làm việc cá hoàn thành các nội dung
ướt, hiện tượng không
nhân sau đó hoạt động

của phiếu học tập.
dính ướt
nhóm hoàn thành phiếu - Một nhóm cử đại diện
1. Thí nghiệm
học tập.
báo cáo trước lớp
Thí nghiệm hình 37.4 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm khác lắng
SGK
- GV hướng dẫn HS trả
nghe, đưa ra ý kiến thảo
+ Giọt nước trên bản lời lần lượt các câu hỏi
luận.
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Năng lực hình thành
K1, K4, P1 P2, P3, P4,
P8, X1, X3, X4, X5, X6,
X7, X8, C1, C2.

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
thủy tinh không phủ lớp
nilon bị chảy lan rộng ra.
+ Giọt nước trên bản
thuỷ tinh có phủ lớp
nilon vo tròn lại.
Kết luận: + Nếu chất

lỏng dính ướt bề mặt thì
sẽ chảy lan rộng ra.
+ Nếu chất lỏng không
dính ướt bề mặt thì sẽ vo
tròn lại và bị dẹt do tác
dụng của trọng lực.
Thí nghiệm hình 37.5
SGK
Kết luận: Bề mặt
chất lỏng ở sát thành
bình chứa nó có dạng
khum lõm khi thành bình
bị dính ướt và có dạng
khum lồi khi thành bình
không bị dính ướt.
2. Ứng dụng
Tuyển quặng (Hình
37.6 SGK).
Nội dung 3 (10 phút)
. Tìm hiểu hiện tượng
mao dẫn
III. Hiện tượng mao
dẫn
1. Thí nghiệm(SGK)
Kết luận: Hiện tượng
mao dẫn là hiện tượng
mực chất lỏng bên trong
các ống có đường kính
trong nhỏ luôn dâng cao
hơn, hoặc hạ thấp hơn so

với bề mặt chất lỏng ở
bên ngoài ống. Ống có
tiết diện càng nhỏ thì
mực chất lỏng dâng càng
cao hoặc hạ càng thấp.
- Các ống trong đó
xảy ra hiện tượng mao
dẫn gọi là ống mao dẫn.
2. Ứng dụng
- Cây hút nước từ rễ;
- Dầu hoả ngấm theo các
sợi nhỏ trong bấc đèn lên
đến ngọn bấc để cháy.

22

Tổ KHTN

3. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu các nhóm
bốc thăm lên báo cáo kết
quả.
- Giải đáp các thắc mắc
(nếu có)
4. Đánh giá kết quả
- GV xác nhận kết quả
đúng

- HS ghi nhận kiến thức


1. Giao nhiệm vụ học
tập
- GV phát phiếu học tập
số 1 cho HS
- Đề nghị HS làm việc cá
nhân sau đó hoạt động
nhóm hoàn thành phiếu
học tập.
2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS trả
lời lần lượt các câu hỏi
3. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu các nhóm
bốc thăm lên báo cáo kết
quả.
- Giải đáp các thắc mắc
(nếu có)
4. Đánh giá kết quả
- GV xác nhận kết quả
đúng

- Các nhóm HS nhận
nhiệm vụ
- HS hoạt động cá nhân
sau đó thảo luận nhóm
hoàn thành các nội dung
của phiếu học tập.
- Một nhóm cử đại diện
báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng

nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.
- HS ghi nhận kiến thức

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Thảo luận nhóm

Vận dụng cao

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


23

Trường THPT Phạm Hồng Thái
(Mức độ 1)

(Mức độ 2)

Hiện tượng
dính ướt,
không ính
ướt


- Nhận biết được
- Bản chất của hiện
hiện tượng dính ướt, tượng dính ướt và
không ính ướt
không dính ướt.

Hiện tượng
mao dẫn

- Bản chất của hiện
Nhận biết được hiện
tượng dính ướt và
tượng mao dẫn
không dính ướt

Tổ KHTN
(Mức độ 3)
Giải thích được một số
ứng dụng của hiện tượng
dính ướt và không dính
ướt.
Giải thích được một số
ứng dụng của hiện tượng
mao dẫn.

(Mức độ 4)

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
1. Câu hỏi mức độ 1

1. Chọn đáp án đúng.
Mức chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống phụ thuộc vào
A. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng.
C. tính chất của chất lỏng và của thành ống.
B. đường kính trong của ống và tính chất của thành ống.
D. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng và của thành ống.
2. Câu hỏi mức độ 2
1. Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là:
A. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn.
B. Bề mặt tiếp xúc.
C. Bề mặt khum lồi của chất lỏng.
D. Bề mặt khum lõm của chất lỏng.
3 Câu hỏi mức độ 3
2. Một ống mao dẫn có đường kính trong là 1mm nhúng thẳng đứng trong rượu. Rượu dâng lên trong ống
một đoạn 12mm. Khối lượng riêng của rượu là D = 800 kg/m³, g = 10m/s². Suất căng mặt ngoài của rượu
có giá trị nào sau đây?
A. 0,24 N/m
B. 0,024 N/m
C. 0,012 N/m
D. Đáp án khác
4. Câu hỏi mức độ 4
1. Một quả cầu mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt. Biết bán kính của quả cầu là 0,1mm, suất
căng bề mặt của nước là 0,073N/m.
a. Khi quả cầu được đặt lên mặt nước, lực căng bề mặt lớn nhất tác dụng lên nó nhận giá trị nào sau đây:
A. Fmax = 4,6N.
B. Fmax = 4,5.10-2 N.
C. Fmax = 4,5.10-3 N. D. Fmax = 4,5.10-4 N.
b. Để quả cầu không bị chìm trong nước thì khối lượng của nó phải thoả mãn điều kiện nào sau đây:
A. m � 4,6.10-3 kg
B. m � 3,6.10-3 kg

C. m � 2,6.10-3 kg
D. m � 1,6.10-3 kg
2. Có 20cm3 nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8mm. Giả sử nước trong ống
chảy ra ngoài thành từng giọt một. hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt, cho biết
s = 0,073N / m, D = 103kg / m3, g = 10m / s2

3. Một cọng rơm dài 10cm nổi trên mặt nước. người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên mặt nước
của cộng rơm và giả sử nước xà phòng chỉ lan ra ở một bên. Tính lực tác dụng vào cộng rơm. Biết hệ số
- 3
-3
căng mặt ngoài của nước và nước xà phòng lần lượt là s1 = 73.10 N / m, s 2 = 40.10 N / m
4. Một mẩu gỗ hình lập phương có khối lượng 20g được đặt nổi trên mặt nước. Mẫu gỗ có cạnh dài 30mm
và dính ướt nước hoàn toàn, nước có khối lượng riêng là 1000kg/m 3 và hệ số căng bề mặt là 0,072N/m.
Tính độ ngập sâu trong nước của mẫu gỗ ? Lấy g = 9,8m/s2.
3. Dặn dò
1. Mục đích của bài thực hành là gì?
2. Lực căng bề mặt của chất lỏng là gì? Nêu phương pháp dùng lực kế xác định lực căng bề mặt của chất
lỏng và xác định hệ số căng bề mặt?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

24

Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:


Tiết KHDH: 65

Tổ KHTN

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập lí thuyết về các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
2. Kĩ năng
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT: hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng dính ướt –
không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Dạng 1. Bài tập về chuyển động của thanh kim loại.
- Dạng 2. Bài tập về vòng xuyến
- Dạng 3. Bài tập về ống nhỏ giọt.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lí vào các
tình huống thực tiễn

P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Phiếu học tập số 01
Câu 1: Hịên tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
A. Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.
B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt nước.
C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.
D. Giọt nước động trên lá sen.
Câu 2: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng :
A. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
B. làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.
D. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.
Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?
A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.
B. Hệ số căng bề mặt  của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Hệ số căng bề mặt  không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.
Câu 4: Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:
A. Làm giàu quặng (loại bẩn quặng) theo phương pháp tuyển nổi.
B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.
C. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.

D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi phông.
Câu 5: Chọn những câu đúng trong các câu sau:

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

25

Tổ KHTN

A. Nếu lực tương tác giữa các phân tử chất rằn với chất lỏng mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có
hiện tượng dính ướt.
B. Nếu lực tương tác giữa các phân tử chất rằn với chất lỏng mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có
hiện tượng không dính ướt.
C. Sự dính ướt hay không dính ướt là hệ quả của tương tác rắn lỏng
D. Khi lực hút cỉua các phân tử chất lỏng với nhau hớn hơn lực hút của các phân tử chất khí với chất lỏng thì có hiện tượng
không dính ướt.
Câu 6: Chọn những câu đúng trong các câu sau:
A. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng nước trong các ống có tiết diện nhỏ (hoặc các khe nhỏ) được dâng lên hay hạ xuống so với
mực nước trong bình chứa.
B. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng trong các ống có tiết diện nhỏ (hoặc các khe nhỏ) được dâng lên so với mực chất lỏng trong
bình chứa.
C. Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng trong các ống mao quản (hoặc các khe nhỏ) được dâng lên hay hạ xuống so với mực chất
lỏng trong bình chứa.
D. Nếu ống mao dẫn có tiết diện rất nhỏ thì xảy ra hiện tượng mao dẫn.
Câu 7:Chọn những câu đúng trong các câu sau:

A. Người ta chỉ dựa vào hiện tượng căng mặt ngòai của chất lỏng để giải thích hiện tượng mao dẫn.
B. Hiện tượng dính ướt hay không dính ướt là yếu tố gây nên hiện tượng mao dẫn.
C. Khi lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau và lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với chất rắn , có sự chênh
lệch với nhau là một trong những yếu tố gây nên hiện tượng mao dẫn.
D. Độ dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng trong ống mao dẫn phụ thuộc vào tiết diện ống mao dẫn , khối lượng riêng của
chất lỏng và bản chất của chất lỏng.
Câu 8: Biểu thức nào sau đây đúng tính độ dâng (hay hạ)của mực chất lỏng trong ống mao dẫn:
4s
s
s4
4s 2
A.h=
B.h=
C.h=
D.h=
Dgd
4Dgd
Dgd
Dgd
Câu 9: Trong trường hợp nào độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng?
A.Gia tốc trọng trường tăng.
B.Trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.
C.Tăng đường kính trong của ống mao dẫn.
D.Giảm đường kính trong của ống mao dẫn.
Câu 10: Hiện tượng mao dẫn :
A. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn đặt vuông góc với chậu chất lỏng
B. Chỉ xảy ra khi chất lỏng không làm dính ướt ống mao
dẫn
C. Là hiện tượng mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống có tiết diện nhỏ so với chất lỏng bên ngoài ống
D. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng


Phiếu học tập số 02
Bài 1: Một cộng rơm dài 10cm nổi trên mặt nước. người ta nhỏ dung dịch xà phòng xuống một bên mặt nước của cộng rơm và
giả sử nước xà phòng chỉ lan ra ở một bên. Tính lực tác dụng vào cộng rơm. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước và nước xà
- 3
- 3
phòng lần lượt là s1 = 73.10 N / m, s 2 = 40.10 N / m
Bài 2: Cho nước vào một ống nhỏ giọt có đường kính miệng ống d = 0,4mm. hệ số căng bề mặt của nước là s = 73.10- 3N / m .
Lấy g = 9,8m/s2. Tính khối lượng giọt nước khi rơi khỏi ống.
Bài 3: Nhúng một khung hình vuông có chiều dài mỗi cạnh là 10cm vào rượu rồi kéo lên. Tính lực tối thiểu kéo khung lên, nếu
biết khối lượng của khung là 5g. cho hệ số căng bề mặt của rượu là 24.10-3N/m và g = 9,8m/s2.
Bài 4: Có 20cm3 nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8mm. Giả sử nước trong ống chảy ra ngoài
thành từng giọt một. hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt, cho biết s = 0,073N / m, D = 103kg / m3, g = 10m / s2

2. Chuẩn bị của học sinh
- Giải trước các bài tập ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo
viên
Nội dung 1. (10 phút) Ổn
Kiểm tra sĩ số
định lớp. Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh lên bảng
trả lời bài cũ.
Nội dung 2 (5 phút)
1. Giao nhiệm vụ học
Dạng 1: Tính toán các đại tập
lượng trong công thức lực - GV phát phiếu học
căng bề mặt chất lỏng

tập số 1 cho HS hoặc
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Hoạt động của học
sinh
Theo dõi và nhận xét
câu trả lời của bạn

Năng lực hình thành

- HS nhận nhiệm vụ
- Hoạt động cá nhân
- HS hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi

X1, X3, X4, X5, X6,
X7, X8, C1, C2

Nhận xét kết quả học
tập

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


×