Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tuan 7 TANG TIET 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.78 KB, 4 trang )

Tuần: 7
Tiết: 1

GIÁO ÁN TĂNG TIẾT VẬT LÍ 10

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận
dụng vào giải bài tập.
- Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
- được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa v, a, s của chuyển
động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập.
- HS nắm được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1 : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
 Ôn lại kiến thức
CH1 Nêu các bước giải bài
x  x0  v(t  t0 )
 Tiếp nhận nhiệm vụ
toán động học ?
Nếu t0 = 0: x  x0  vt
v  v 0 v
CH2 Lập phương trình chuyển

 Gia tốc : a 


t
t
động thẳng đều với mốc thời
v

v

at
gian t0 khác không ?
Vận tốc :
0
1 2
 Tọa độ : s v 0 t  at
2
1 2
 Quáng đường : s v 0 t  at
2
2
2
 Liên hệ : v  v 0 2as
2. Hoạt động 2 : Nghiên cứu bài toán lập phương trình chuyển động.
Nghiên cứu mục I – Sgk theo
các câu hỏi, thảo luận trả lời
các câu hỏi, rút ra kiến thức cơ
bản
- Chọn hệ quy chiếu.
- Viết phương trình chuyển
động của hai chất điểm.
- Tại thời điểm gặp nhau: x1 =
x2  Tìm t

Tuỳ dữ kiện đề bài tìm x , v , s


Vẽ hình theo hướng dẫn của
GV
Cá nhân tự viết phương trình
theo dữ kiện

Hãy nêu phương pháp giải bài
toán lập phương trình chuyển
động, xác định vị trí và thời
điểm hai chất điểm gặp nhau?

Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý
vectơ vận tốc hai xe và chiều
dương.

Hai xe gặp nhau khi nào?

Bài 1: Hai xe A và B cách
nhau 112 km, chuyển động
ngược chiều nhau. Xe A có vận
tốc 36 km/h, xe B có vận tốc 20
km/h và cùng khởi hành lúc 7
giờ.
a/ Lập phương trình chuyển
động của hai xe
b/ Xác định thời điểm và vị trí
hai xe gặp nhau
c/ Vẽ đồ thị tọa độ – Thời gian

Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng
với đoạn đường AB
+ Chiều dương A B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian 7 giờ



- Khi x1 = x2
Giải tìm t và x

Lưu ý HS cách chọn tỉ lệ.

a/ Phương trình chuyển động xe
A: x1  36t (km)
Phương trình chuyển động
xe B: x2  20t  112( km)
b/ Khi hai xe gặp nhau :
x1  x 2
 36t  20t  112
 t  2( h )
Vị trí hai xe lúc gặp nhau :
x1  x 2  x 36.2 72( km)
Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ
tại vị trí cách A một đoạn 72
km.
c/ Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian :

HS tự vẽ đồ thị


3. Hoạt động 3 : Dạng bài toán về tính tốc độ trung bình
 HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
 Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
 Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
 Tìm lời giải cho cụ thể bài
 Hs trình bày bài giải.

GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
 GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài


Phân tích đề và viết biểu thức:
s s
vtb  1 2
t1  t 2
Giải tìm vtb

Bài tập : Bài tập 2.18/11 SBT
v1 = 12 km/h ; v2 = 18 km/h ; vtb

=?
Thời gian xe đạp chạy trong nửa
đoạn đường đầu là:
s
s
t1  1 
v1 2v1
Thời gian xe đạp chạy trong nửa
đoạn đường cuối là:
s
s
t2  2 
v 2 2v 2
Tốc độ trung bình của xe đạp
trên cả đoạn đường là:
2v v
s
vtb 
 1 2 14,4(km / h)
s
s
v1  v 2

2v1 2v 2


4. Hoạt động 4 : Bài tập dùng công thức gia tốc, quãng đường, vận tốc
 HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
 Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,

tiến hành giải
 Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm

GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
 GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm


Bài tập :
Bài 1 : Một ô tô bắt đầu chuyển
động thẳng nhanh dần đều từ
trạng thái đứng yên. Trong 4s
đầu ô tô đi được một đoạn
đường 10m. Tính vận tốc ô tô
đạt được ở cuối giây thứ hai.



Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Nêu các công thức có thể tính a,
v
Lựa chọn công thức phù hợp với
dữ kiện đề bài




- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hãy nêu phương pháp giải bài
toán bằng cách áp dụng công
thức?
Gọi hai HS lên bảng làm đối
chiếu

HS trên bảng và cả lớp cùng
làm
So sánh bài làm 2 HS, nhận xét
và cho điểm
Nêu nhận xét từng bài làm

Hãy viết công thức tính quãng
Viết công thức và định hướng đường đi được của vật trong 4s,
tìm a
5s và giây thứ 5
HS trên bảng và cả lớp cùng Gọi 2 HS khác lên bảng làm
làm, sau đó cả lớp cùng nhận
xét, đối chiếu kết quả
Nhận xét, cho điểm

Bài giải :
Chọn gốc thời gian lúc xe bắt
đầu tăng tốc
Gia tốc của xe :
1

s v 0 t  at 2
2
Với s = 10m ; v0 = 0 ; t = 4s  a
= 1,25 (m/s2)
Vận tốc của ô tô cuối giây thứ
hai:
v = v0 + at = 0 + 1,25.2 = 2,5
(m/s)
Bài 2: Sửa BT 3.17/16 SBT
v0 = 18 km/h; s = 5,9 m (giây
thứ 5)
a = ?; t = 10 s  s = ?
Giải:
Quãng đường vật đi được sau
thời gian 4s:
s 4  4v 0  8a
Quãng đường vật đi được sau
thời gian 5s:
s5 5v 0  12,5a
Quãng đường vật đi được trong
giây thứ 5:
s  s5  s 4 v0  4,5a
s  v 0 5,9  5

0,2(m / s 2 )
4,5
4,5
Quãng đường vật đi được sau
thời gian 10s:
s10 10v0  50a 60m

 a

5. Hoạt động 5: Tìm hiểu về bài tập áp dụng công thức liên hệ a,v,s
 HS ghi nhận dạng bài tập, thảo
luận nêu cơ sở vận dụng .
 Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
 Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
 Tìm lời giải cho cụ thể bài
 Hs trình bày bài giải.
Phân tích đề và viết biểu thức.

GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
 GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Yêu cầu HS đọc đề và viết biểu
thức liên hệ a,v,s .
Hãy nêu hướng giải?


Bài tập :
Bài 3 : Một đoàn tàu bắt đầu rời
ga, chuyển động thẳng nhanh

dần đều. Sau khi đi được 1000 m
đạt đến vận tốc 10m/s. Tính vận
tốc của tàu sau khi đi được
2000m.
Giải:
Chọn gốc thời gian lúc tàu bắt
đầu tăng tốc
Gia tốc của tàu:



v 2  v02 2as
Gọi 2 HS lên bảng làm bài

Tính a

Nhận xét, cho điểm

v 2  v 02
0,05m / s 2
2s
Vận tốc của tàu sau khi đi được
2000m:
v 2  v02 2as
 a

 v  2as  v 02 14,14m / s

Ap dụng công thức liên he để
tính v

5. Hoạt động 5: Tổng kết bài học
 HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ
bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập
cơ bản

 Ghi nhiệm vụ về nhà

 GV yêu cầu HS:
- Chổt lại kiến thức, bài
tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ
năng giải các bài tập cơ
bản
 Giao nhiệm vụ về nhà

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×