Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tuan 18 lop 11 TANG TIET 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.36 KB, 4 trang )

Tuần: 18
Tiết: 12

GIÁO ÁN TĂNG TIẾT VẬT LÍ 11

BÀI TẬP ÔN THI HỌC KỲ 1
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+ Vận dụng các kiến thức dã học ở cấp II: định luật Ôm cho đoạn mạch;công thức tính điện trở
tương đương trong ghép nối tiếp và ghép song song để làm bài tập.
+ Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện ,suất điện động cuả nguồn điện để tính các đại
lượng trong công thức.
2/ KĨ NĂNG
+Liên hệ được các bài toán về dòng điện không đổi vào trong thực tế.
+Phân biệt được điểm khác nhau giưã acquy và pin Vônta
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+Nắm chắc kiến thức bài cũ.
+ Làm các bài tập mà giáo viên yêu cầu trong tiết trước.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và hệ thống lại các công thức để làm bài tập.
+ I=

A
∆q
q
; I= ; ξ=
q
∆t
t



+ Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch: I =
+ Các công thức trong 2 cách ghép điện trở:
*Ghép nối tiếp:
I = I1 = I2 =…..
U = U1 + U2+ ......
R = R1 + R2 + ……

U
R

*Ghép song song:
I = I1 + I2 +…..
U = U1 = U2= ......
1
1
1
+
+ ......
=
R R1 R2

HOẠT ĐỘNG GV- HS
NỘI DUNG
-Cho học sinh trả lời các câu hỏi: 7.1; 7.2; 7.3; - Đáp án
7.5; 7.7; 7.8; 7.9 /20,21 sách bài tập.
- 7.1 : A ; 7.2 : D ; 7.3 : B ; 7.5 : D ; 7.7: D ;
7.8 : D ; 7.9 : C.
-Cho HS thực hiện 7.11/21 sách bài tập.
Từ công thức: ξ =


A
→ A = ξ .q = 6 . 0,8 =
q

4,8J
2/ Hoạt động 2: Vận dụng các công thức trên để làm bài tập.
Hoạt động gv - hs
Nội dung
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
1/ Bài 7.4/19 sách bài tập
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để tìmq.
Cho :U = 1V ; R = 10Ω
t = 20s
-Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày bài
q=?
giải.
q
U
-yêu cầu các nhóm còn lại nêu nhận xét phần Ta có : I = t Với I = R
trình bày bài giải.


-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để tìmq.
-Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày bài
giải.
-yêu cầu các nhóm còn lại nêu nhận xét phần
trình bày bài giải.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.

-Y/c học sinh thảo luận theo nhóm để tìmI’
và ξ .
-Y/c mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày bài
giải.
-yêu cầu các nhóm còn lại nêu nhận xét phần
trình bày bài giải.
*Cho HS chép ,tóm tắt đề: Cho đoạn mạch
AB có: R1 = R2 = 10Ω ; R1 nt R2 cùng
mắc song song với R3 = 20Ω. UAB =
60V.
a/Tính ñieän trôû töông ñöông cuûa
đoạn mạch.
b/Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch.
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra
kết quả câu a , b
- Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày và
nhận xét kết quả trình bày.

→q = I . t =

U
1
.t = .20 = 2 C
R
10

→ Chọn câu C

2/ Bài 7.15 sách bài tập

Cho : ξ = 6V ; A = 360J
a/q=?
b/ t = 5 phút = 300s. I =?
A
q
A 360
→q = =
= 60 C
ξ
6

a/Ta có: ξ =

b/ Cường độ dòng điện chạy qua acquy : I =
q
60
=
= 0,2 A
t
300

3/ Bài 7.16/21 sách bài tập
Cho: I = 4A;
t = 1 giờ = 3600s
a/ t’ = 20 giờ ; I’ = ?
b/ A = 86,4 kJ = 86,4.103J ξ = ?
a/Ta có : dung lượng cuả acquy
q = I . t = 4 A.h
Cường độ dòng điện mà acquy có thể cung
cấp để acquy có thể sử dụng liên tục trong

20 giờ: I’ =

q
4
=
= 0,2A
t ' 20

b/ Suất điện động cuả acquy:
ξ=

A 86,4.10 3
=
= 6V
q
4.3600

4/ Bài tập làm thêm
Cho : R1 = R2 = 10Ω ; (R1 nt R2)// R3
= 20Ω. UAB = 24V
a/ R=?
b/I =?
a/ Do R1 nt R2
R12 = R1 + R2 = 20Ω
+ R12 // R3
1
1
1
1
1

2
=
+
=
+
=
R R12 R3 20 20 20


→ R = 20/2 = 10Ω

b/ Cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch: I =
-Cho HS đọc và tóm tắt đề và vẽ sơ đồ mạch
điện 10.1 vào vở.

-Y/c học sinh thảo luận theo nhóm để tính trị
số R.

U
24
=
= 2,4 A
R 10

5/ Bài 10.
Cho ξ 1 = ξ 2 = 2V; r1 = 0,4Ω;
r2 = 0,2Ω; Ung1 hoặcUng2 = 0
R?
Theo sơ đồ hình 10.1 thì hai nguồn này tạo

thành bộ nguồn nối tiếp,do đó ta có:

4
I = R + r1 + r2 = R + 0,6
+Giả sử Ung1 = 0

-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả và
nêu nhận xét.

-Cho HS đọc và tóm tắt đề và vẽ sơ đồ mạch
điện hình 10.3a,b vào vở.
-Y/c học sinh thảo luận theo nhóm để xác
định ξ ;r.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả và
nêu nhận xét.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.

- Giáo viên gợi ý và cho các nhóm thảo luận
để trả lời câu hỏi trên.

-yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
bài giải còn lại nêu nhận xét phần trình bày
bài giải.

1,6
hay: Ung1 = ξ 1 - Ir1 = 2 - R + 0,6 = 0
→ R = 0,2Ω

+Giả sử Ung2 = 0 làm tương tự ta tìm được :
R = - 0,2Ω 〈 0 ( loại)

Vậy ta nhận nghiệm R = 0,2Ω tức là hiệu
điện thế giữa 2 cực cuả nguồn ξ 1 : Ung1 =
0.
6/ Bài 11
Cho: r1 = r1 = r, ξ 1 = ξ 1= ξ
R = 11Ω
TH1: I1 = 0,4A;TH2: I2=0,25A
ξ ;r?
Với sơ đồ mạch điện hình 10.3a: hai nguồn
được mắc nối tiếp nên ta có:
U1 = I1R = ξ b – I1rb = 2 ξ - 2I1r
Hay: 2,2 = ξ - 0,4 r
(1)
ξ
ξ
U2= I2R = b – I2rb = - I2r/2
Hay: 2,75 = ξ - 0,125 r
(2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2):
Ta có: ξ = 3V ; r = 2Ω
7/ Bài 12
+Cho: 20ắcquy: ξ 0 = 2V,
r0 =0,1 Ω, R = 2Ω
a/Để I = Imax bộ nguồn?


b/ Imax =?
c/Hng?
a/Giả sử bộ nguồn này gồm n dãy,mỗi dãy
có m nguồn mắc nối tiếp , ta có:

n.m = 20
mr
m
=
ξ b = m. ξ 0 = 2m; rb = n 10n

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R:
ξb
2m
20mn
R + rb

=

m
R+
10n

=

20n + m

I=
(1)
Để I= Imax thì mẫu số :20n + m phải cực
tiểu.Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có mẫu
số này đạt giá trị cực tiểu khi :
20n = m (n,m ∈ N) và n.m = 20; n =1; m =
20
Vậy để dòng điện qua R cực đại thì bộ

nguồn gồm 1 dãy có 20nguồn mắc nối tiếp.
20mn
20.20
=
= 10 A
b/ Imax = 20n + m 20.1 + 20
IR
R
2
U N:
=
=
c/ H = ξ
= I ( R + rb ) R + rb 2 + 2

=50%
Củng cố và Dặn dò
H Đ của giáo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài tập sách bài tập.
Học bài chuẩn bị thi

H Đ của h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT


GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×