Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Báo cáo kết quả thực tập tại bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 40 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................1
B. PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................3
Chương 1: Giới thiệu vài nét về bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn 3
1.1. Lịch sử hình thành , chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn , cơ cấu tổ chức
của bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn .............................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành..............................................................................3
1.1.2. Chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn , cơ cấu tổ chức của bộ Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ..................................................................4
1.1.2.1. Chức năng........................................................................................4
1.1.2.2. Nhiệm vụ , quyền hạn......................................................................4
1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức...............................................................................16
1.2. Phòng văn thư – lưu trữ bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn .. .18
1.2.1. Vị trí chức năng................................................................................18
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn....................................................................18
1.2.3. Cơ cấu , tổ chức................................................................................20
Chương 2 : Thực trạng công tác lưu trữ tại bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn..........................................................................................................21
2.1. Hoạt động quản lý..................................................................................21
2.1.1. Việc xây dựng và ban hành văn bản về công tác lưu trữ của bộ Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.................................................................21
2.1.2. Cơ sở vật chất tại kho lưu trữ bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn..............................................................................................................21
2.1.3. Tổ chức , đào tạo , bồi dưỡng cán bộ trong hoạt động lưu trữ của bộ
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.......................................................22
2.1.4. Công tác thi đua , khen thưởng , thanh tra , kiểm tra , giải quyết , xử lý
vi phạm quy chế công tác lưu trữ ................................................................22
2.1.5. Ứng dụng khoa học công nghệ về công tác lưu trữ............................22
2.2. Hoạt động nghiệp vụ..............................................................................23
2.2.1. Phân loại tài liệu lưu trữ.....................................................................23



2.2.2.Thu thập và bổ sung tài liệu vào lưu trữ.............................................24
2.2.3. Xác định giá trị tài liệu........................................................................24
2.2.4. Chỉnh lý tài liệu...................................................................................25
2.2.5. Thống kê tài liệu lưu trữ......................................................................26
2.2.6. Xây dựng công cụ tra tìm tài liệu lưu trữ............................................26
2.2.7. Bảo quản tài liệu lưu trữ......................................................................27
2.2.8. Tổ chức khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ..........................................27
Chương 3 : Báo cáo kết quả thực tập tại bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn..........................................................................................................28
3.1. Báo cáo tóm tắt những công việc đã làm trong thời gian thực tập và kết
quả đạt được .................................................................................................28
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác lưu trữ của bộ Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ................................................................28
3.3. Một số khuyến nghị................................................................................29
3.3.1. Đối với bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ..........................29
3.3.2. Đối với bộ môn văn thư – lưu trữ của khoa Văn Thư – Lưu Trữ tại
trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội ...................................................................29
C . PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................30
D. PHỤ LỤC


LỜI CẢM ƠN
Trong công cuộc đổi mới ngày nay, cùng với sự phát triển ngày càng cao
của khoa học kĩ thuật, tài liệu lưu trữ có một vai trò quan trọng càng quan trọng
trong việc phản ánh hoạt động của một cơ quan, tổ chức. Đồng thời tài liệu lưu
trữ góp phần giải quyết công việc, tìm kiếm thông tin để xây dựng chiến lược
kinh tế cũng như quy hoạch, chủ trương, đề ra các quyết định quản lý. Trong quá
trình xây dựng một nền văn hoá mới tài liệu lưu trữ có ý nghĩa to lớn trong việc
kế thừa những tinh hoa văn hóa dân tộc, rút ra nhiều thông tin bổ ích cho việc

giáo duc, tuyên truyền, phát triển kinh tế. Nhận thức được tầm quan trọng của tài
liệu lưu trữ nên công tác lưu trữ ngày càng chú trọng hơn .Cần phải xây dựng
một hệ thống tổ chức đội ngũ cán bộ lưu trữ ngày càng lớn mạnh đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của sự nghiệp phát triển công tác lưu trữ. Để đáp ứng nhu cầu
đó thì trường đại học Nội Vụ Hà Nội , cụ thể là khoa văn thư – lưu trữ đã đào
tạo nguồn nhân lực nhằm phục vụ cho công tác lưu trữ , góp phần hiện đại hoá
công tác lưu trữ trong văn phòng hiện nay.
Gắn liền nhà trường với xã hội, lý luận với thực tiễn việc “Học đi đôi với
hành”. Nhà trường đã chỉ đạo cho sinh viên đi thực tập thực tế nhằm kết hợp
với kiến thức học trên lớp. Thông qua việc nghiên cứu khảo sát và thực hành về
công tác lưu trữ ở các cơ quan, tổ chức để củng cố kiến thức đã học, qua đó
giúp sinh viên có được những nhận thức đúng đắn hơn về ngành học của mình,
nâng cao năng lực vận dụng lý luận vào thực tiễn, rèn luyện kỹ năng nghề
nghiệp, phát huy khả năng sáng tạo của bản thân, tích luỹ được nhiều kinh
nghiệm hơn làm cơ sở cho công tác sau này. Xây dựng phong cách làm việc của
một cán bộ khoa học về lưu trữ. Nhằm tạo được hiệu quả công việc bên cạnh có
kiến thức của việc học trên trường thì cũng cần có áp dụng thực tế công việc.
Sau khi hoàn thành chương trình lý thuyết tại trường và được sự chấp
thuận của nhà trường và Văn phòng bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
đã cho em đến thực tập tại cơ quan và được phân vào phòng Văn thư – Lưu trữ
từ ngày 10/01/2017 đến ngày 10/03/2017. Về tại cơ quan với những kiến thức về
chuyên môn Lưu trữ được các thầy, cô trong trường trang bị đầy đủ và tận tình
1


dạy bảo cho em đã giúp em nghiên cứu, tìm hiểu tình hình tổ chức bộ máy chức
năng nhiệm vụ của cơ quan và thực hành các khâu nghiệp vụ của công tác Lưu
trữ tại cơ quan. Để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới toàn thể các thầy cô trong khoa văn thư – lưu trữ trường đại
học Nội Vụ Hà Nội đã tận tình giảng dạy , chỉ bảo và truyền đạt kiến thức là

nền tảng vững chắc để áp dụng vào thực tế . Đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn
đến tập thể cán bộ , công chức phòng văn thư – lưu trữ đã hướng dẫn , chỉ đạo
một cách tận tình, chu đáo công việc và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, tốt nhất
để em có điều kiện tiếp xúc, học hỏi những kinh nghiệm, thực hành một số
nghiệp vụ về công tác lưu trữ thuộc chuyên môn của mình trong quá trình thực
tập và làm báo cáo thực tập.Vì đây là lần đầu tiên tiếp xúc với một khối tài liệu
lớn nên nhiềụ bỡ ngỡ, nên không tránh khỏi mắc những sai lầm, thiếu sót nên
em rất mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy cô và cán bộ của phòng
văn thư – lưu trữ để em có thể rút ra được những bài học kinh nghiệm quý báu
cho bản thân, bổ sung thêm kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ của mình nhằm
phục vụ cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội , ngày 10 tháng 03 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hương Quỳnh

2


B. PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Giới thiệu vài nét về bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
1.1. Lịch sử hình thành , chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn , cơ cấu tổ
chức của bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn .
2. Lịch sử hình thành
Tiền thân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là Bộ Canh nông,
thành lập ngày 14 tháng 11 năm 1945, trên cơ sở Nha Nông-Mục-Thủy lâm
thuộc Bộ Kinh tế quốc gia. Bộ trưởng đầu tiên là ông Cù Huy Cận.
Sau khi kiểm soát hoàn toàn miền Bắc, tháng 2 năm 1955, chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập Bộ Nông lâm, thay cho Bộ Canh nông cũ.

Đến cuối năm 1960 tách Bộ Nông lâm thành 4 tổ chức: Bộ Nông nghiệp, Bộ
Nông trường, Tổng cục Thủy sản và Tổng cục Lâm nghiệp. Đến tháng 12 năm
1969, Bộ Lương thực và Thực phẩmđược thành lập trên cơ sở hợp nhất Tổng
cục Lương thực với ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm tách từ Bộ Công
nghiệp nhẹ ra[1]. Bộ trưởng đầu tiên là ông Ngô Minh Loan.
Ngày 1 tháng 4 năm 1971, Ủy ban Thường vụ Quốc hội Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa phê chuẩn việc thành lập Ủy ban Nông nghiệp Trung ương trên cơ
sở hợp nhất Bộ Nông nghiệp, Bộ Nông trường và Ban quản lý hợp tác xã sản
xuất nông nghiệp.
Năm 1976, Ủy ban Nông nghiệp Trung ương được đổi tên lại thành Bộ
Nông nghiệp với Bộ trưởng là ông Võ Thúc Đồng. Đồng thời, Bộ Hải sản cũng
được thành lập trên cơ sở của Tổng cục Thủy sản, do Phó thủ tướng Võ Chí
Công kiêm Bộ trưởng; và Bộ Lâm nghiệp được thành lập trên cơ sở của Tổng
cục Lâm nghiệp, do ông Hoàng Văn Kiểu làm Bộ trưởng.
Tháng 1 năm 1981, Bộ Lương thực và Thực phẩm giải thể, thành lập 2 Bộ
mới là Bộ Lương thực và Bộ Công nghiệp Thực phẩm. Đến tháng 7 cùng năm,
Bộ Thủy sảnđược thành lập trên cơ sở Bộ Hải sản.
Ngày 16 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Nhà nước ra Nghị quyết số 782 NQ
HĐNN 7 về việc thành lập Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm trên cơ
3


sở sáp nhập 3 Bộ: Nông nghiệp, Lương thực và Công nghiệp thực phẩm.
Từ ngày 3/10-28/10/1995, tại kỳ họp thứ 8 của Quốc hội khoá 9 thông qua
Nghị định về việc thành lập Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở
hợp nhất 3 Bộ: Bộ Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm và
Bộ Thủy lợi.
Ngày 31 tháng 7 năm 2007, Quốc hội Việt Nam ra Nghị quyết nhập Bộ
Thủy sản vào Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn .
3. Chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn , cơ cấu tổ chức của bộ Nông Nghiệp

và Phát Triển Nông Thôn .
3.1.1.1. Chức năng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về các ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm
nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phòng, chống thiên tai, phát triển nông
thôn; quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
3.1.1.2. Nhiệm vụ , quyền hạn
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình Chính phủ các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án
pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị
định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm
của bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, cơ chế, chính sách, dự án, đề án,
văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo
phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan
trọng quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực do bộ quản lý.
3. Trình Thủ tướng Chính phủ các dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn
4


bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ.
4. Phê duyệt chiến lược, quy hoạch, chương trình phát triển ngành, lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo phân cấp và ủy quyền của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
5. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,

quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn
quốc gia về quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo
quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó.
6. Công bố, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đánh giá, tổng hợp
báo cáo và chịu trách nhiệm thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ.
7. Kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành có liên
quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; nếu phát hiện
những quy định do các cơ quan đó ban hành có dấu hiệu trái với các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực do bộ quản lý thì xử lý theo quy định
của pháp luật.
8. Về trồng trọt và bảo vệ thực vật:
a) Chỉ đạo xây dựng, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển vùng cây
trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn; kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải tạo
nâng cao độ phì đất nông nghiệp; chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc sử dụng ngân sách cho các chương trình
phòng, chống, khắc phục hậu quả dịch bệnh trên thực vật;
c) Chỉ đạo thực hiện về cơ cấu cây trồng; kỹ thuật trồng trọt, thu hoạch,
bảo quản; tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng năm;
d) Chỉ đạo kiểm tra việc bảo tồn, lưu trữ, khai thác nguồn gen cây trồng
theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý nhà nước về phân bón theo quy định của pháp luật;
5


e) Quản lý nhà nước về giống cây trồng nông nghiệp, về kiểm dịch thực
vật, bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật.

9. Về chăn nuôi và thú y:
a) Chỉ đạo xây dựng, kiểm tra thực hiện quy hoạch vùng chăn nuôi tập
trung, sản phẩm chăn nuôi an toàn;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc sử dụng ngân sách cho các chương trình
phòng, chống, khắc phục hậu quả dịch bệnh trên động vật;
c) Chỉ đạo thực hiện về cơ cấu vật nuôi; kỹ thuật chăn nuôi; tổng kết,
đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm;
d) Chỉ đạo, kiểm tra việc bảo tồn, lưu trữ, khai thác nguồn gen vật nuôi
theo quy định của pháp luật;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà
nước về giống vật nuôi nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y và hoạt
động thú y theo quy định của pháp luật.
10. Về thủy sản:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách phát triển thủy sản sau
khi được cấp có thẩm quyền quyết định;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định về quản lý các
khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa có liên quan tới nguồn lợi thủy
sản theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch khai thác, bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; quy định
quản lý về an toàn tàu cá, thông tin phòng tránh thiên tai cho ngư dân và tàu cá
trên biển; khai thác, bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp
luật;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch vùng nuôi trồng thủy
sản tập trung; quan trắc cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản; quy
trình, kỹ thuật, mùa vụ nuôi trồng thủy sản; kiểm dịch, phòng, chống dịch bệnh
thủy sản;
đ) Quy định danh mục các loài thủy sản cần được bảo tồn, bảo vệ, cần
6



được tái tạo; các biện pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái thủy sản, bảo tồn
quỹ gen, đa dạng sinh học thủy sản theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với kiểm ngư theo quy định
của pháp luật;
g) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giống, thức ăn
nuôi trồng thủy sản; hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng để xử lý cải
tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
h) Quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ hậu cần nghề cá.
11. Về diêm nghiệp:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra kỹ thuật sản xuất, thu hoạch; tổng kết,
đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất muối hàng năm;
b) Ban hành và kiểm tra thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình
về sản xuất, chế biến bảo quản muối và các sản phẩm của muối (không bao gồm
muối dùng trong lĩnh vực y tế).
12. Về lâm nghiệp:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách phát triển lâm nghiệp, quy chế quản
lý rừng, chế độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng, động vật rừng, nguy
cấp, quý hiếm và danh mục những loài thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý
hiếm theo quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan quản lý hệ thống rừng đặc dụng,
bảo vệ hệ sinh thái rừng, các loài sinh vật rừng, bảo tồn thiên nhiên theo quy
định của pháp luật.
Trình Thủ tướng Chính phủ xác lập quy hoạch hệ thống và chuyển mục
đích sử dụng khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng có tầm quan trọng quốc gia
hoặc liên tỉnh;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp,
thủy sản kết hợp trồng rừng theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy

định của pháp luật;
7


d) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về phát triển, bảo vệ,
sử dụng rừng; khai thác lâm sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến
và tiêu thụ lâm sản; giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
13. Về thủy lợi:
a) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về điều tra cơ bản, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, chính sách, pháp luật về thủy lợi, nước
sạch nông thôn; đầu tư xây dựng, sửa chữa nâng cấp công trình thủy lợi, nước
sạch nông thôn; vận hành các hồ chứa thủy lợi, công trình thủy lợi theo quy định
của pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện
về quy hoạch thủy lợi phục vụ nông nghiệp, phục vụ đa mục tiêu gắn với các
ngành kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật;
d) Phê duyệt quy hoạch thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn liên quan từ hai
tỉnh trở lên, hệ thống công trình thủy lợi và các công trình thủy lợi có tính chất
kỹ thuật phức tạp hoặc quy mô lớn trong một tỉnh phục vụ cấp nước, tiêu thoát
nước; phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn; cải tạo đất, chống sa mạc hóa; cấp
thoát nước nông thôn theo quy định của pháp luật;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về quy trình kỹ thuật, chính sách tưới,
tiêu; quản lý về quản lý tưới tiêu, quản lý khai thác công trình thủy lợi; hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định về xả nước thải vào công trình thủy lợi;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc phê duyệt quy hoạch thủy lợi, hệ
thống công trình thủy lợi, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong
phạm vi cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
g) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện phòng, chống, khắc phục

hậu quả hạn hán, xâm nhập mặn, ngập úng, sa mạc hóa; tổ chức quan trắc, dự
báo, cảnh báo về hạn hán, xâm nhập mặn, úng, số lượng và chất lượng nước
trong hệ thống công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật;
h) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra phương án bảo vệ công trình thủy lợi,
8


phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
i) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập kế hoạch xây dựng, quản lý khai
thác, sử dụng và bảo vệ các công trình cấp, thoát nước nông thôn;
k) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa
nước thủy lợi theo quy định của pháp luật; thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ quy định tại Luật tài nguyên nước và quy định khác của
pháp luật.
14. Về phòng, chống thiên tai:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch chương trình, đề án, dự án, chính sách, pháp luật về phòng, chống thiên
tai;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy định của pháp luật về cơ
chế, chính sách, nguồn nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, hệ thống
thông tin, nhu yếu phẩm, nguồn lực cho phòng, chống thiên tai;
c) Hướng dẫn, kiểm tra về xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện
phương án ứng phó thiên tai; kiểm tra các phương án phòng, chống thiên tai
trong kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, bộ, ngành;
d) Hướng dẫn, tổng hợp, đánh giá, thống kê và công bố số liệu thiệt hại do
thiên tai gây ra; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện về quan trắc, giám sát các
hoạt động liên quan đến công trình và các biện pháp phòng, chống thiên tai theo
quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức thông tin, truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức cộng
đồng về phòng, chống thiên tai;

e) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều; đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và
kiên cố hóa đê điều; quản lý, bảo vệ đê, hộ đê, hành lang bảo vệ đê và sử dụng
đê theo quy định tại Luật đê điều và quy định của pháp luật; phê duyệt quy
hoạch về phòng, chống lũ, lụt, phòng, chống sạt lở ven sông, ven biển theo quy
định của pháp luật;
g) Quản lý việc đầu tư xây dựng, tu bổ, bảo vệ công trình phòng, chống
9


thiên tai theo quy định của pháp luật;
h) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai
quy định tại Luật đê điều, Luật phòng, chống thiên tai, Luật tài nguyên nước và
theo quy định của pháp luật.
15. Về phát triển nông thôn:
a) Chỉ đạo, triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới; chương trình hành động không còn nạn đói ở Việt Nam theo
phân công của Chính phủ;
b) Tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch, chương
trình tổng thể phát triển nông thôn; chiến lược phát triển ngành nghề, làng nghề
nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn cấp xã;
c) Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế,
chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn
với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bố trí dân cư, di dân tái
định cư các công trình thủy lợi, thủy điện; bố trí ổn định dân cư các vùng thiên
tai, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo, vùng nước biển dâng do tác động của
biến đổi khí hậu, di cư tự do, vùng xung yếu, rất xung yếu của rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện công tác định canh, bố trí
dân cư trong nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy hoạch phát

triển kinh tế - xã hội của đất nước;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các chương trình, dự án xây dựng công
trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
16. Về an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối:
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với sản xuất ban đầu
nông, lâm, thủy sản, muối thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
10


hiện các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản
xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập
khẩu, kinh doanh đối với ngũ cốc; thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản
phẩm thủy sản; rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ
trứng; sữa tươi nguyên liệu; mật ong và các sản phẩm từ mật ong; thực phẩm
biến đổi gen; muối; gia vị; đường; chè; cà phê; cacao; hạt tiêu; điều và các nông
sản thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của bộ; quản lý an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông
sản;
c) Chủ trì quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản
phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Công Thương;
d) Tổ chức giám sát, đánh giá nguy cơ, cảnh báo, phòng ngừa, ngăn chặn
và khắc phục sự cố an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của bộ; kiểm tra, giám sát việc thực hiện truy xuất nguồn gốc, thu hồi
và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của
bộ;

đ) Cấp, thu hồi xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm
thực phẩm; xác nhận nội dung quảng cáo đối với thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của bộ;
e) Chỉ định đơn vị kiểm nghiệm, đơn vị kiểm nghiệm kiểm chứng; công
bố kết quả kiểm nghiệm đối với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của bộ.
17. Về quản lý chất lượng đối với giống, vật tư, sản phẩm nông, lâm,
diêm nghiệp, thủy sản và công trình thủy lợi, đê điều:
a) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển, nâng cao chất lượng sản
phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của bộ;
b) Ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
(sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc phạm vi quản lý của bộ;
c) Chỉ định và quản lý hoạt động của các tổ chức đánh giá sự phù hợp về
11


chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của bộ.
18. Về bảo quản, chế biến, vận chuyển nông, lâm, thủy sản và muối:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ
chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường; hỗ
trợ giảm tổn thất sau thu hoạch các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về điều kiện đảm bảo
an toàn đối với cơ sở sơ chế, bảo quản, chế biến thuộc phạm vi quản lý của bộ;
c) Hướng dẫn việc vận chuyển các loại hàng hóa thuộc diện quản lý
chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, muối.
19. Về thương mại nông sản:
a) Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng cơ chế, chính sách phát triển
thương mại, thị trường nông sản; kế hoạch, chương trình xúc tiến thương mại;
chương trình thương hiệu quốc gia về nông, lâm, thủy sản và muối;

b) Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động phân tích, dự
báo thị trường, xúc tiến thương mại và các hoạt động liên quan đến chương trình
thương hiệu quốc gia về nông, lâm, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của
bộ;
c) Ban hành danh mục cụ thể về hàng hóa cấm nhập khẩu, hàng hóa cấm
xuất khẩu; danh mục hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản
lý chuyên ngành của bộ theo quy định của pháp luật;
d) Phối hợp với Bộ Công Thương tổ chức thực hiện các biện pháp phòng
vệ thương mại và các biện pháp tự vệ đối với hàng nông sản xuất khẩu của Việt
Nam ra nước ngoài, hàng nông sản nhập khẩu của nước ngoài vào Việt Nam.
20. Về quản lý đầu tư, đầu tư xây dựng:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động về đầu tư, đầu tư
xây dựng; các hoạt động về xây dựng theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và quản lý
chất lượng công trình chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ theo quy định của pháp luật;
12


c) Thẩm định về nội dung các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo
nghiên cứu khả thi các chương trình, dự án, đề án thuộc ngành, lĩnh vực quản lý
của bộ.
Phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư; phê duyệt thiết kế, dự
toán, quyết toán và quản lý đấu thầu các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền
của bộ theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, đánh giá, kiểm tra, thanh tra các chương
trình, dự án đầu tư, xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của bộ theo quy định
của pháp luật;
đ) Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư; giám sát, đánh
giá đầu tư xây dựng, dự án đầu tư chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý ngành,

lĩnh vực của bộ theo quy định của pháp luật.
21. Về doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân
khác:
a) Trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ kinh
tế hộ, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và liên kết sản xuất
trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành có liên quan xây
dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ và định hướng phát triển doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với ngành, nghề
kinh doanh, dịch vụ có điều kiện theo danh mục do Chính phủ quy định và xử lý
hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền;
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tổ hợp tác, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ;
d) Thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà
nước tại doanh nghiệp theo phân công của Chính phủ và theo quy định của Luật
quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp, Luật doanh nghiệp và quy định của pháp luật.
13


22. Quản lý dự trữ quốc gia về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y và hàng hóa khác theo phân công của Chính phủ.
23. Về khoa học và công nghệ:
a) Chỉ đạo hoạt động khoa học và công nghệ trong ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của bộ;
b) Chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng
theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
c) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công nghệ cao

trong nông nghiệp theo quy định của pháp luật công nghệ cao.
24. Về khuyến nông:
a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền cơ
chế, chính sách, chiến lược về khuyến nông; xã hội hóa các hoạt động khuyến
nông;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về hoạt động khuyến
nông;
c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện hoạt động khuyến nông trung
ương; quản lý kinh phí khuyến nông trung ương theo quy định của pháp luật.
25. Về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học:
a) Chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với các
hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực do bộ quản lý theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đa dạng sinh học,
an toàn sinh học thuộc ngành, lĩnh vực do bộ quản lý theo quy định của pháp
luật;
c) Chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo phân công của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
26. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư
các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.
27. Kiểm định kỹ thuật an toàn các máy, thiết bị, vật tư, các chất đòi hỏi
nghiêm ngặt về an toàn lao động trong các hoạt động thuộc các ngành, lĩnh vực
14


quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
28. Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế trong các
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp
luật.
29. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của

Bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đề xuất hoặc quyết định theo thẩm quyền
việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền
địa phương.
30. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công:
a) Trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách về cung ứng dịch vụ
công; thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý của bộ;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch mạng lưới tổ chức sự nghiệp,
dịch vụ công; danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ;
c) Ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ
sự nghiệp công do Nhà nước quản lý; quy định về đấu thầu, đặt hàng, giao
nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ
chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả
hoạt động của đơn vị sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ;
d) Hướng dẫn việc thực hiện chính sách, pháp luật và hỗ trợ cho các tổ
chức thực hiện các hoạt động sự nghiệp dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
31. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đối với hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt
động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy
định của pháp luật.
32. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức,
vị trí việc làm, số lượng viên chức; tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý, sử
dụng, chế độ tiền lương, thi đua, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách
15


khác đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc diện bộ quản lý
và thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.

33. Thanh tra, kiểm tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật liên quan
đến ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
34. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin, viễn thám, thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ quy định
tại Luật công nghệ thông tin, Luật thống kê và theo quy định của pháp luật.
35. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao và tổ chức thực
hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
36. Thường trực quốc gia về công tác phòng, chống thiên tai; kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới; chống sa mạc hóa; quản lý
buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm; phòng
chống dịch bệnh gia súc, gia cầm theo quy định của pháp luật.
37. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.
3.1.1.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tại
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy
định cụ thể sau:
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Kế hoạch.
2. Vụ Tài chính.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
4. Vụ Hợp tác quốc tế.
5. Vụ Pháp chế.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Vụ Quản lý doanh nghiệp.
8. Văn phòng Bộ.
9. Thanh tra Bộ.
16



10. Cục Trồng trọt
11. Cục Bảo vệ thực vật.
12. Cục Chăn nuôi.
13. Cục Thú y.
14. Cục Quản lý xây dựng công trình.
15. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
16. Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
17. Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản.
18. Tổng cục Lâm nghiệp.
19. Tổng cục Thủy sản.
20. Tổng cục Thủy lợi.
21. Tổng cục Phòng, chống thiên tai.
22. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn.
23. Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I.
24. Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II.
25. Trung tâm Tin học và Thống kê.
26. Báo Nông nghiệp Việt Nam.
27. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tại Điều này, các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 21 là các tổ chức
giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ
khoản 22 đến khoản 27 là các tổ chức sự nghiệp công lập phục vụ chức năng
quản lý nhà nước của bộ.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính
phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Phòng, chống
thiên tai; ban hành danh sách các tổ chức sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ, không bao
gồm các đơn vị quy định tại các khoản 18, 19, 20 và 21 Điều này.

Vụ Tổ chức cán bộ được tổ chức 06 phòng; Vụ Khoa học, Công nghệ và
17


Môi trường, được tổ chức 05 phòng; Vụ Hợp tác quốc tế được tổ chức 04 phòng;
Vụ Pháp chế được tổ chức Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính; Thanh tra Bộ
được tổ chức 07 phòng; Văn phòng Bộ được tổ chức 10 phòng;
Cục Trồng trọt được, tổ chức văn phòng và 08 phòng;
Cục Bảo vệ thực vật được tổ chức văn phòng, 09 phòng và 09 Chi cục;
Cục Chăn nuôi được tổ chức văn phòng và 07 phòng;
Cục Thú y được tổ chức văn phòng, 09 phòng và 10 chi cục;
Cục Quản lý xây dựng công trình được tổ chức văn phòng và 05 phòng;
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn được tổ chức văn phòng và
08 phòng;
Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản được tổ chức văn
phòng, 06 phòng và 02 chi cục;
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản được tổ chức văn phòng,
07 phòng và 06 Chi cục.
3.2. Phòng văn thư – lưu trữ bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn .
4. Vị trí chức năng
Vị trí chức năng của phòng văn thư – lưu trữ của bộ Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn được quy định tại quyết định số :468/QĐ-VP . Quyết định quy
định về chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và tổ chức của phòng Văn thư – Lưu
trữ .
Phòng Văn thư – Lưu trữ là đơn vị thuộc Văn phòng Bộ , có chức năng
giúp Chánh Văn Phòng Bộ tham mưu cho Bộ trưởng quản lý công tác văn thư ,
lưu trữ của các vụ , văn phòng , thanh tra , cục , tổng cục , và các tổ chức tương
đương , các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ và thực hiện công tác văn thư
,lưu trữ của Bộ , của Văn phòng Bộ .

5. Nhiệm vụ và quyền hạn
Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng văn thư – lưu trữ của bộ Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn được quy định tại quyết định số :468/QĐ-VP . Quyết
định quy định về chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và tổ chức của phòng Văn
18


thư – Lưu trữ.
Điều 2 .
1 .Giúp Chánh Văn Phòng thực hiện nhiệm vụ , quyền hạn sau :
a) Xây dựng, trình Bộ ban hành các chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ ;
b) Chỉ đạo , hướng dẫn , kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp
luật và của Bộ về công tác văn thư , lưu trữ ;
c) Xây dựng , tổ chức thực hiện các đề án , dự án , chương trình , quy
hoạch, kế hoạch dài hạn , ngắn hạn , hàng năm về công tác văn thư , lưu trữ ;
d) Nghiên cứu , ứng dụng khoa học và công nghệ , sáng kiến vào công tác
văn thư , lưu trữ ;
đ) Tổ chức tập huấn , bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư , lưu trữ cho công
chức , viên chức của bộ ;
e) Thực hiện chế độ báo cáo đột xuất , báo cáo định kỳ và báo cáo thống
kê tổng hợp về công tác văn thư , lưu trữ và tài liệu lưu trữ theo quy định ;
g) Quản lý máy photocopy thuộc nhiệm vụ của Văn phòng Bộ .
h) Xây dựng Kế hoạch và thực hiện mua báo , tạp chí theo quy định .
i) Thực hiện sơ kết , tổng kết , thi đua , khen thưởng về công tác văn thư ,
lưu trữ .
2.Thực hiện công tác văn thư
a) Quản lý văn bản đi
b) Quản lý sổ sách , cơ sở dữ liệu về văn bản
c) Quản lý , sử dụng con dấu của Bộ , Văn phòng Bộ và các loại con dấu
khác được giao

d) Hướng dẫn công chức lập hồ sơ , giao nộp hồ sơ , tài liệu vào lưu trữ
cơ quan ;
đ) Thực hiện chế độ báo cáo , báo cáo thống kê cơ sở về công tác văn thư
3.Thực hiện công tác lưu trữ
a) Thu thập hồ sơ , tài liệu vào Lưu trữ cơ quan ;
b) Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử , hướng dẫn lập hồ sơ , tài liệu điện tử ;
c) Phân loại , chỉnh lý , xác định giá trị tài liệu ; thực hiện các thủ tục tiêu
19


hủy tài liệu hết giá trị ;
d) Bố trí kho bảo quản và thực hiện nghiệp vụ bảo quản tài liệu ;
đ) Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ ;
e) Giao nộp hồ sơ , tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ
quốc gia ;
g) Thực hiện chế độ báo cáo , báo cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ
và tài liệu lưu trữ .
4.Công tác khác
a) Thực hiện công tác phòng , chống tham nhũng , thực hành tiết kiệm
trong thực thi công vụ theo quy định của pháp luật ; thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin , cải cách hành chính trong lĩnh vực công tác thuộc nhiệm vụ của
phòng .
b) Quản lý , sử dụng các nguồn lực được trang bị để thực hiện nhiệm vụ
của phòng theo quy định .
c) Lập kế hoạch , tổ chức thực hiện dự toán kinh phí hằng năm theo quy
định
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng giao .
6. Cơ cấu , tổ chức
Cơ cấu , tổ chức của phòng văn thư – lưu trữ của bộ Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn được quy định tại quyết định số :468/QĐ-VP . Quyết định quy

định về chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và tổ chức của phòng Văn thư – Lưu
trữ.
Điều 3 . Tổ chức và biên chế
a) Lãnh đạo phòng gồm có : Trưởng phòng và các phó trưởng phòng do
Chánh Văn phòng Bộ bổ nhiệm , miễn nhiệm theo quy định .
b) Biên chế công chức của Phòng do Chánh văn phòng Bộ giao.

20


Chương 2 : Thực trạng công tác lưu trữ tại bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn
2.1. Hoạt động quản lý
2.1.1. Việc xây dựng và ban hành văn bản về công tác lưu trữ của bộ
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Công tác lưu trữ tại bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn rất được
quan tâm. Lãnh đạo bộ và Văn Phòng bộ đã ban hành rất nhiều những văn bản
quy định đối với công tác lưu trữ nhằm đưa công tác này vào nề nếp . Bộ đã ban
hành rất nhều văn bản , ví dụ như :
- Chỉ thị số 20/2004/CT/BNN-VP ngày 13/7/2004 v/v Tăng cường công
tác văn thư, lưu trữ trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Công văn số 1521/BNN-VP ngày 4/6/2007 v/v Triển khai Thực hiện Chỉ
thị 05 của Thủ tướng Chính phủ v/v tăng cường và phát huy giá trị tài liệu lưu
trữ
- Công văn số 5555/BNN-VP ngày 8/10/2009 v/v Xử lý hồ sơ, tài liệu lưu
trữ
- Công văn số 1234/BNN-VP ngày 15/4/2013 v/v Triển khai thi hành Luật
Lưu trữ
- Quyết định số 2829/QĐ-BNN-VP ngày 29/11/2013 v/v Ban hành Quy
chế quản lý, sử dụng Văn phòng điện tử dùng chung của cơ quan Bộ Nông

nghiệp và PTNT.
2.1.2. Cơ sở vật chất tại kho lưu trữ bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn
Hiện nay , tại Bộ đang bảo quản 02 kho tài liệu tài liệu là kho tài liệu hành
chính và kho tài liệu xây dựng cơ bản .
Tính đến thời điểm hiện nay thì cả hai kho đang bảo quản hơn 1000 mét
giá tài liệu , đã tiến hành phân loại chỉnh lý , lập công cụ tra cứu được khoảng
80% số lượng tài liệu hành chính .
Kho lưu trữ của bộ hiện nay đã có các trang thiết bị để bảo quản tài liệu :
- điều hòa nhiệt độ : 03 chiếc
21


- máy hút ẩm : 08 chiếc
- máy vi tính : 04 máy
- bình cusu hỏa : 10 bình
- giá sơn tĩnh điện : 120 giá kép
- giá gỗ đựng hồ sơ tài liệu : 05 giá
2.1.3. Tổ chức , đào tạo , bồi dưỡng cán bộ trong hoạt động lưu trữ
của bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Hàng năm , bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn thường xuyên mở
các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ lưu trữ để cho cán bộ lưu trữ của cơ quan nâng
cao trình độ chuyên môn .
Về cơ bản , cán bộ lưu trữ tại bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
đều đã có bằng tốt nghiệp ngành lưu trữ học hoặc đã được học qua các lớp bồi
dưỡng ngắn hạn , về công tác văn thư lưu trữ , đáp ứng được yêu cầu của công
việc đặt ra .
2.1.4. Công tác thi đua , khen thưởng , thanh tra , kiểm tra , giải
quyết , xử lý vi phạm quy chế công tác lưu trữ .
- Các cá nhân , tập thể có thành tích tốt đối với công tác lưu trữ sẽ được

tuyên dương và khen thưởng theo quy định của bộ .
- Những trường hợp vi phạm quy chế công tác lưu trữ , ví dụ như làm hư
hỏng , thất lạc tài liệu phải chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của Bộ và quy
định của pháp luật .
2.1.5. Ứng dụng khoa học công nghệ về công tác lưu trữ
Thực hiện chỉ thị số : 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan
nhà nước , hiện nay bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn đã có hệ thống
văn phòng điện tử để nhập và tra tìm các văn bản trực tuyến .
Chương trình phần mềm được xây dựng dễ hiểu , dễ vận hành , việc trao
đổi và tìm kiếm văn bản diễn ra nhanh chóng , đáp ứng được việc chuyển giao
phát hành văn bản của cơ quan , phục vụ tốt nhu cầu của người đến khai thác ,
sử dụng .
22


2.2. Hoạt động nghiệp vụ
2.2.1. Phân loại tài liệu lưu trữ
Hiện nay kho lưu trữ của Bộ NN&PTNT đang bảo quản tài liệu từ năm
1996 đến nay . Mục lục tài liệu chiếm hơn 10 mét , gồm 02 kho là kho tài liệu
hành chính và tài liệu xây dựng cơ bản .
Tài liệu hành chính gồm các tài liệu của các Vụ , Văn phòng , Lãnh đạo
Bộ , tài liệu của các cơ quan gửi đến Bộ . Theo số liệu thống kê thì tính đến
năm 2013 kho lưu trữ của bộ có 51 giá tài liệu , tương đương hơn 230 mét giá
tài liệu ( đã chỉnh lý khoảng 80%) .
Năm
1996
1997
1998
1999

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Tài liệu xây dựng cơ bản

Số cặp
34
97
67
105
92
95
84
91
104
125
143
142
131

125
114
119
134
134
gồm có hồ sơ về xây dựng

Mét giá
03 mét giá
10 mét giá
08 mét giá
10 mét giá
10 mét giá
10 mét giá
09 mét giá
10mét giá
11 mét giá
10 mét giá
12 mét giá
14 mét giá
13 mét giá
12 mét giá
10 mét giá
12 mét giá
14 mét giá
14 mét giá
các công trình thủy

lợi , hồ chứa nước , thủy điện kênh mương . tài liệu về tài chính kế toán , thanh
tra …

- Tính đến nay khối tài liệu khoa học kỹ thuật hiện đang bảo quản tại kho
A1 khoảng 4456 đơn vị bảo quản , tương ứng 512 mét giá tài liệu .
2.2.2.Thu thập và bổ sung tài liệu vào lưu trữ
Thu thập bổ sung tài liệu là một nghiệp vụ quan trọng và có ý nghĩa trong
công tác lưu trữ nhẵm quản lý thống nhất tài liệu hình thành trong quá trình hoạt
23


×