Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 11: Chữ người tử tù

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.39 KB, 9 trang )

Tuần:
Tiết

CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ (tt)
A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT/MỤC TIÊU:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao; quan điểm thẩm mĩ và tình cảm
yêu nước kín đáo của nhà văn Nguyễn Tuân;
- Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của thiên truyện.
1. Kiến thức
- Đặc điểm chính của hình tượng nhân vật Huấn Cao: cốt cách của một nghệ sĩ tài hoa, khí
phách của một trang anh hùng nghĩa liệt; vẻ đẹp trong sáng, thiên lương của một con người
trọng nghĩa khinh tài.
- Quan niệm về cái đẹp và tấm lòng yêu nước kín đáo của Nguyễn Tuân.
- Xây dựng tình huống truyện độc đáo; tạo không khí cổ xưa; bút pháp lãng mạn và nghệ
thuật tương phản, ngôn ngữ giàu tính tạo hình.
2. Kĩ năng
Huy động những tri thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm… để đọc hiểu văn bản.
- Xác định đề tài, chủ đề, nghệ thuật kể chuyện của các tác phẩm.
- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại:
+ Nhận diện và phân tích ý nghĩa của một hình tượng nghệ thuật.
+ Nhân diện và phân tích tâm trạng, ngôn ngữ, cử chỉ và hành động, mối quan hệ với các
nhân vật khác, phẩm cách, số phận,… của nhân vật trong các tác phẩm.
+Nhận diện, phân tích, đánh giá những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm trong chủ
đề.
+ Đánh giá những sáng tạo độc đáo của mỗi nhà văn qua các tác phẩm.
+ Biết đọc sáng tạo những tác phẩm trên.
- Rèn kĩ năng sử dụng thao tác lập luận phân tích.
3. Thái độ:
- Cảm thông, trân trọng những ước mong của con người về cuộc sống tươi đẹp.
- Yêu quý, trân trọng, tự hào, có ý thức trách nhiệm giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.
- Yêu quý, giữ gìn tiếng mẹ đẻ.




4. Năng lực:
Định hướng hình thành các năng lực:
- Năng lực giao tiếp ( nghe, nói, đọc, viết )
- Năng lực thẩm mĩ ( cảm thụ và sáng tạo )
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án/thiết kế bài học
- Các slides trình chiếu
- Các phiếu học tập, bao gồm: các sơ đồ để HS điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra,
đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu.
II. Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau:
-Đọc văn bản, tóm tắt nội dung chính, trả lời câu hỏi trong SGK.
-Tìm hiểu và khái quát những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học lãng mạn
thông qua các tác phẩm đã được học ( Hai đứa trẻ, Chữ người tử tù )
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

I.
Hoạt động khởi động. (5p)
Gv chia lớp thành 2 đội chơi tiếp sức, nhận
biết các chi tiết liên quan đến tác phẩm Chữ
người tử tù; đội nào xác định chính xác đáp

án nhanh nhất là đội chiến thắng.
- Huấn cao
- Quản ngục
- Thầy thơ lại
- Lính tỉnh
- Ngọn đèn hoa kì - Thiên lương
- Cây đèn nến
- Trống cầm canh
- Dỗ gông
- Biệt nhỡn
- Liên tài
- Xin lĩnh ý

ĐÁP ÁN

- Huấn cao
- Thầy thơ lại
- Thiên lương
- Dỗ gông
- Liên tài

- Quản ngục
- Lính tỉnh
- Cây đèn nến
- Biệt nhỡn
- Xin lĩnh ý


II. Hoạt động hình thành kiến thức (30p)
1. Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu và phân

tích cảnh cho chữ cuối cùng của
Huấn Cao.(10P)

I.
II.
1.
2.
a.


Tiểu dẫn
Đọc hiểu
Đọc – bố cục
Tìm hiểu văn bản
Nội dung
Nhân vật Huấn Cao:

+ Hs: Đọc diễn cảm lại đoạn văn
+ GV: Tại sao chính tác giả Nguyễn Tuân
cũng viết: Đây là cảnh tượng xưa nay
chưa tùng có?
Cảnh cho chữ diễn ra ở đâu? Người cho
chữ là ai? Người xin chữ là ai?

• Cảnh cho chữ: Là cảnh tượng xưa nay
chưa từng có.

Huấn Cao đã nói gì sau khi cho chữ Quản

- Việc cho chữ, xin chữ là việc thanh cao,


Ngục?

sáng tạo nghệ thuật lại diễn ra trong buồng

Ý nghĩa tư tưởng của cảnh cho chữ?

giam tăm tối, nhơ bẩn. Cái đẹp được sáng tạo

Nhận xét về bút pháp nghệ thuật chủ yếu

ở nơi bóng tối và cái ác đang trị vì.

trong đoạn này?
- Trật tự kỉ cương thông thường bị đảo lộn:
+ Hs: Bàn bạc, thảo luận theo cặp trên

tử tù trở thành một nghệ sĩ- anh hùng mang

cơ sở phiếu học tập số 1.

vẻ đẹp uy nghi, lẫm liệt. Kẻ coi tù trở nên

+ Dự kiến Hs trả lời:

khúm núm, vái lạy tù nhân.

- Cảnh cho chữ diễn ra ở nơi buồng giam
tăm tối, chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy


- Không chỉ cho chữ, ông Huấn còn cho

mạng nhện, đất bừa bãi phân chuột, phân

Quản ngục một bài học về lẽ sống, lẽ đời.

gián.
- Người cho chữ là tử tù, cổ đeo gông,

 Cái đẹp, cái thiện và nhân cách cao cả của

chân vướng xiềng, đang dậm tô nét chữ

con người đã chiến thắng, tỏa sáng.

trên tấm lụa trắng tinh căng trên mảnh
ván.
- Người tử tù viết xong một chữ, viên
Quản ngục lại vội khúm núm cất những
đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên
phiến lụa óng. Và cái thầy thơ lại gầy gò,
thì run run bưng chậu mực.
- Huấn Cao khuyên Quản ngục: “ Ta


khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi... ở
đây, khó giữ thiên lương cho lành vững
và rồi cũng đến nhem nhuốc mất cái đời

• Nhân vật Quản ngục:


lương thiện đi.”
- Quản ngục cảm động, vái người tù một
vái, chắp tay nói: “ Kẻ mê muội này xin
bái lĩnh.”
- Tác giả chủ yếu sử dụng bút pháp tương
phản, đối lập trong việc xây dựng cảnh

- Làm nghề giữ tù có sở thích cao quý,
biết say mê và trân trọng cái đẹp, biết cảm phục
tài năng, nhân cách, có tấm lòng biệt nhỡn liên
tài.
 Qua nhân vật này, nhà văn muốn nói:

tượng cho chữ.

2. Giáo viên hướng dẫn HS phân tích trong mỗi con người đều ẩn chứa tâm hồn yêu
và tìm hiểu nhân vật Quản ngục.(10p)

cái đẹp cái tài. Cái đẹp chân chính trong bất cứ

+ GV nêu vấn đề:

hoàn cảnh nào vẫn giữ được “phẩm chất”, “nhân

Theo em, Quản ngục có phải người xấu, cách”.
kẻ ác không? Vì sao?
Vì sao Quản ngục lại có những hành động
biệt đãi Huấn Cao? Có phải ông làm vậy
chỉ vì muốn xin chữ của HC?

Em hiểu nghĩa cụm từ “ Biệt nhỡn liên
tài” là thế nào?
Câu nói cuối cùng của Quản ngục “Kẻ mê
muội này xin bái lĩnh” có ý nghĩa gì?
Qua nhân vật Quản ngục, tác giả muốn
gửi gắm thông điệp gì?
+ Hs thảo luận từng vấn đề, nêu ý kiến
của bản thân trên cơ sở phiếu học tập
số 2.
+ Dự kiến Hs trả lời:
- Quản ngục tuy không là nghệ sĩ, không
làm nghệ thuật, lại chọn nghề tiểu lại giữ
tù nhưng ông ta cũng có tâm hồn nghệ sĩ,
đặc biệt ham mê thư pháp, biết trọng, biết
quý cái đẹp và liên tài, quý trọng người
tài.


- Quản ngục say mê, kính trọng HC nên
mới chân thành, biệt đãi, cung kính ông b) Nghệ thuật
Huấn, mặc dù ông tỏ thái độ cao ngao,
- Tạo dựng tình huống truyện độc đáo, đặc
khinh mạn Quản ngục.
sắc (cuộc gặp gỡ và mối quan hệ éo le, trớ trêu
- Cụm từ “ Biệt nhỡn liên tài” được hiểu giữa viên quản ngục và Huấn Cao).
là phẩm chất của Quản ngục biêt quí
trọng người tài, kính trọng người có tài.

- Sử dụng thành công thủ pháp đối lập tương
phản.


- Câu nói cuối cùng của Quản ngục thể

- Xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao
hiện sự thức tỉnh muộn mằn vì sự lầm lẫn – con người hội tụ nhiều vẻ đẹp.
khi chọn nghề. Điều này làm cho nhân

- Ngôn ngữ góc cạnh, giàu hình ảnh, có tính
cách của Quản ngục được nâng cao, đáng tạo hình, vừa cổ kính vừa hiện đại.
trọng hơn.
- Qua nhân vật này, nhà văn muốn nói:
trong mỗi con người đều ẩn chứa tâm hồn
yêu cái đẹp cái tài.
3. Giáo viên hướng dẫn Hs rút ra những
đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm.(5p)

c) Ý nghĩa văn bản

+ Gv nêu vấn đề:

Tác phẩm khẳng định và tôn vinh sự
- Em có nhận xét gì về bút pháp xây dựng chiến thắng của ánh sáng, cái đẹp, cái thiện và
nhân cách cao cả của con người đồng thời bộc lộ
nhân vật của tác giả?
lòng yêu nước thầm kín của nhà văn.
- Vì sao nói câu văn của Nguyễn Tuân vừa cổ
III. Luyện tập
kính, vừa hiện đại, lại giàu chất tạo hình?
- Bút pháp lãng mạn, lí tưởng hóa, bút pháp


( chiếu slides đáp án)

đối lập tương phản được tác giả thể hiện rất Thủ pháp đối lập tương phản giữa ánh sáng
thành công như thế nào trong truyện ngắn và bóng tối trong “Hai đứa trẻ” và “Chữ
người tử tù”
này?
1.Tương phản, đối lập trở thành biện pháp nghệ
+ Hs: Nêu suy nghĩ, cảm nhận, trả lời
thuật đặc thù của phương pháp sáng tác lãng
+ Gv: Nhận xét và chốt lại các ý chính.
mạn.
4. Gv định hướng cho Hs rút ra ý nghĩa
của tác phẩm.(5p)

2. So sánh hai tác phẩm:
* Hai đứa trẻ:

+ GV: Dựa vào phần ghi nhớ (SGK/115) em - Bóng tối: Đường phố và các ngõ con dần dần
chứa đầy bóng tối / Trời nhá nhem tối / Đêm tối/
hãy nêu ý nghĩa của tác phẩm?
Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông, con
+ Hs: Nêu suy nghĩ, trả lời.
đường chạy qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại


+ Gv: Nhận xét và chốt lại các ý chính.

càng sẫm đen hơn…

III. Hoạt động luyện tập. (8p)


- Ánh sáng: Nguồn ánh sáng / Khe ánh sáng /
Vệt sáng / Quầng sáng / Chấm lửa / Hột sáng /
 Hs so sánh điểm giống nhau và khác Vùng sáng nhỏ / Vầng sáng…
nhau về thủ pháp đối lập tương phản * Chữ người tử tù:
giữa ánh sáng và bóng tối trong “ Hai - Bóng tối: Trại giam tối om / Một buồng tối
chật hẹp…
đứa trẻ” và “ Chữ người tử tù”
 Gv: phát phiếu học tập số 3 cho Hs

IV. Hoạt động vận dụng, mở rộng. (2p)

- Ánh sáng : Ánh sáng đỏ rực của bó đuốc tẩm
dầu / Lửa đóm cháy rừng rực / Lửa rụng xuống
nền đất…
 Giống nhau: Cả hai tác phẩm đều phát hiện
và miêu tả sự đối lập, tương phản giữa ánh sáng
và bóng tối mà cả ánh sáng và bóng tối đều hiệ
diện với nghĩa thực và nghĩa tinh thần.

( Hs thực hiện ở nhà và nộp bài cho Gv
qua mail )
-Viết đoạn văn trả lời câu hỏi sau:
“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”

 Khác nhau: Cách xử lí mối quan hệ cụ
thể của tương quan ánh sáng - bóng tối.

* Hai đứa trẻ: Là sự đối lập, tương phản giữa
cuộc đời thường nhật và khát vọng trong tâm
hồn con người.

Quan niệm về cái đẹp của Nguyễn Tuân có * Chữ người tử tù: Là sự đối lập giữa cái đẹp,
mâu thuẫn với bài ca dao không? Vì sao?
cái tài với cái ác, cái xấu xa.
- Sưu tầm các nhận định về phong cách sáng
tác của Thạch Lam, Nguyễn Tuân và các
nhận định về thể loại truyện ngắn.
- Chuẩn bị bài mới: Ngữ cảnh
- Tìm hiểu khái niêm, các nhân tố và vai trò
của ngữ cảnh.


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm/Tổ/Tên học sinh:
Lớp:

Trường:

Bài học: CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ.
1.Miêu tả cảnh cho chữ, tại sao chính tác giả Nguyễn Tuân cũng viết: Đây là cảnh tượng
xưa nay chưa tùng có?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2.Cảnh cho chữ diễn ra ở đâu? Người cho chữ là ai? Người xin chữ là ai?
Huấn Cao đã nói gì sau khi cho chữ Quản Ngục?
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
3.Ý nghĩa tư tưởng của cảnh cho chữ?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
4. Nhận xét về bút pháp nghệ thuật chủ yếu trong đoạn này?


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm/Tổ/Tên học sinh:
Lớp:

Trường:

Bài học: CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ.

1. Theo em, Quản ngục có phải người xấu, kẻ ác không? Vì sao?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2 .Vì sao Quản ngục lại có những hành động biệt đãi Huấn Cao? Có phải ông làm vậy chỉ vì
muốn xin chữ của HC?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Em hiểu nghĩa cụm từ “ Biệt nhỡn liên tài” là thế nào? Câu nói cuối cùng của Quản

ngục “Kẻ mê muội này xin bái lĩnh” có ý nghĩa gì?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4. Qua nhân vật Quản ngục, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
-

Nhóm / tổ / tên HS:

-

Lớp :

Thủ pháp đối lập tương phản giữa ánh sáng và bóng tối trong “Hai đứa trẻ” và “Chữ người tử
tù”
1.Tương phản, đối lập trở thành biện pháp nghệ thuật đặc thù của phương pháp sáng tác nào?
2.Phân tích qua 2 tác phẩm
HAI ĐỨA TRẺ
-

Bóng tối:

-

Ánh sáng:


CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ
-

Bóng tối:


-

Ánh sáng:

1. So sánh:
+ Điểm giống nhau:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………...
+ Điểm khác nhau:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….



×