Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Chuong 4 rao can phi thue quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.93 KB, 31 trang )

CHƯƠNG 4:

RÀO CẢN
PHI THUẾ QUAN
NONTARIFF
BARRIER


NHỮNG RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN

1 -HẠN NGẠCH(QUOTA)
2 -TRỢ CẤP XUẤT KHẨU
(Export subsidies)
3 -RÀO CẢN KỸ THUẬT
(Technical measures)
4 -PHÁ GIÁ (DUMPING)
5 -CÁC RÀO CẢN KHÁC


Y
Sx

E

3

G’
G

2,5
2


1

G
A

0

J’

H’
HH

JJ
2

1
C

10

3

M

D’x

4
N

M’


20 25 30

I

40

50

N’

55

B

Dx

70

Tác động cục bộ của hạn ngạch nhập khẩu
(Partial equilibrium effects of an import quota)

X


Haïn ngaïch nhaäp khaåu (Import
quota)
Điểm khác nhau giữa thuế quan và hạn
ngạch:


1.

Thuế quan
Làm tăng giá → giảm số
lượng hàng nhập khẩu.

1.

Hạn ngạch
Giới hạn số lượng nhập →
làm tăng giá.


Haïn ngaïch nhaäp khaåuimport quota

Điểm khác nhau giữa thuế quan và hạn
ngạch:

1.

Thuế quan
Làm tăng giá → giảm số
lượng hàng nhập khẩu.

1.

Hạn ngạch
Giới hạn số lượng nhập →
làm tăng giá.


P
Pd
Pw
Q1 Q3

Q4 Q2
Q’4


Haïn ngaïch nhaäp khaåu –
import quota

Điểm khác nhau giữa thuế quan và hạn
ngạch:

1.

2.

Thuế quan
Làm tăng giá → giảm số
lượng hàng nhập khẩu.
Số lượng hàng nhập khẩu
chưa thể biết trước.

1.

2.

Hạn ngạch

Giới hạn số lượng nhập →
làm tăng giá.
Số lượng hàng nhập khẩu
được xác định trước.


Haïn ngaïch nhaäp khaåu –
import quota

Điểm khác nhau giữa thuế quan và hạn
ngạch:

1.

2.

Hạn ngạch
Thuế quan
Làm tăng giá → giảm số 1. Giới hạn số lượng nhập →
làm tăng giá.
lượng
hàng
nhập
khẩu.

Thuế quan → ↑PNK → ↓ QNK → ↓Cầu ngoại tệ
lượng hàng nhập khẩu
Số lượng hàng nhập khẩu 2. Số

được xác định↓trước.

chưa thể biết trước.

↓PNK ← ↓Engoại tệ


Haïn ngaïch nhaäp khaåu –
import quota

Điểm khác nhau giữa thuế quan và hạn
ngạch:

1.

2.

3.

Thuế quan
Làm tăng giá → giảm số
lượng hàng nhập khẩu.
Số lượng hàng nhập khẩu
chưa thể biết trước.
TGHĐ thay đổi làm ảnh
hưởng khả năng bảo hộ.

1.

2.

3.


Hạn ngạch
Giới hạn số lượng nhập →
làm tăng giá.
Số lượng hàng nhập khẩu
được xác định trước.
TGHĐ thay đổi ít ảnh
hưởng đến khả năng bảo
hộ.


Haïn ngaïch nhaäp khaåu – import
quota
Điểm khác nhau giữa thuế quan và hạn
ngạch:

1.

2.

3.

Thuế quan
Làm tăng giá → giảm số
lượng hàng nhập khẩu.
Số lượng hàng nhập khẩu
chưa thể biết trước.
TGHĐ thay đổi làm ảnh
hưởng khả năng bảo hộ.


1.

2.

3.

Hạn ngạch
Giới hạn số lượng nhập →
làm tăng giá.
Số lượng hàng nhập khẩu
được xác định trước.
TGHĐ thay đổi ít ảnh
hưởng đến khả năng bảo
hộ.


TRỢ CẤP XUẤT KHẨU – EXPORT SUBSIDIES


KHÁI NIỆM :
trợ cấp XK là sự hổ trợ tài chính (financial
subsidies) của chính phủ cho những nhà
sản xuất trong nước nhằm đem lại lợi ích
cho bản thân ngành sản xuất này và mở
rộng thị phần XK của quốc gia trên thị
trường thế giới


CÁC HÌNH THỨC TRỢ CẤP
TYPES OF EXPORT SUBSIDIES

• (i)    Trợ cấp bị cấm (Trợ cấp đèn đỏ)
• (ii)    Trợ cấp không bị khiếu kiện (Trợ
cấp đèn xanh)
• (iii)    Trợ cấp không bị cấm nhưng có
thể bị khiếu kiện (Trợ cấp đèn vàng)


LÝ DO TRỢ CẤP


Trợ cấp bị cấm (Trợ cấp đèn đỏ)
Trợ cấp xuất khẩu (trợ cấp căn cứ vào
kết quả xuất khẩu, ví dụ thưởng xuất
khẩu, trợ cấp nguyên liệu đầu vào để
xuất khẩu, miễn thuế/giảm thuế cao hơn
mức mà sản phẩm tương tự bán trong
nước được hưởng, ưu đãi bảo hiểm
xuất khẩu, ưu đãi tín dụng xuất khẩu…)
o    Trợ cấp nhằm ưu tiên sử dụng hàng
nội địa so với hàng nhập khẩu
o    


Trợ cấp đèn xanh
o    Trợ cấp không cá biệt: Tức là các loại trợ cấp
không hướng tới một (một nhóm) doanh
nghiệp/ngành/khu vực địa lý nào. Tiêu chí để hưởng
trợ cấp là khách quan; không cho cơ quan có thẩm
quyền cấp khả năng tuỳ tiện xem xét và không tạo ra
hệ quả ưu đãi riêng đối với bất kỳ đối tượng nào;

hoặc
o    Các trợ cấp sau (dù cá biệt hay không cá biệt):
-    Trợ cấp cho hoạt động nghiên cứu do các công
ty, tổ chức nghiên cứu tiến hành (với một số điều
kiện về loại trợ cấp và mức trợ cấp cụ thể);
-    Trợ cấp cho các khu vực khó khăn (với các tiêu
chí xác định cụ thể về mức thu nhập bình quân hoặc
tỷ lệ thất nghiệp)
-    Trợ cấp để hỗ trợ điều chỉnh các điều kiện sản
xuất cho phù hợp với môi trường kinh doanh mới


Trợ cấp đèn vàng
Bao gồm tất cả các loại trợ cấp có tính
cá biệt (trừ các loại trợ cấp đèn xanh).
Các nước thành viên có thể áp dụng
các hình thức trợ cấp này nhưng nếu
gây thiệt hại cho nước thành viên khác
hoặc ngành sản xuất sản phẩm tương
tự của nước thành viên khác thì có thể
bị kiện ra WTO.


Trôï caáp xuaát khaåu:

D
Pd

S
Xuaát

khaåu

Pw

500đ + 100đ
500đ

P

Q4 Q2

Q1 Q3


Trợ cấp xuất khẩu – Export
subsidies
Tỷ lệ trợ cấp
XK: T =

P
Pw

 P : Mức trợ cấp của CP cho 1 đvsp ( Pd Pw )
VD
:

T
=

600 đ – 500

đ 500 đ

= 20%


Taực ủoọng cuỷa trụù caỏp XK
Effect of export subsidies
Pd
Pw

500 + 100
1 22

3

4

P

Q4 Q2

Q1 Q3

500
Nh sn xut : +1 +2 +3
Ngi tiờu dựng : -1 -2
Nh nc
: -2 -3 -4
-2 -4
Quc gia

:


Px
4

Sx
G’
A’
1

3,5

H’
N’

2

J’
B’

3 C’

4

M’

3
E


Dx

0

10

20

30 35 40

Biểu đồ 5.4 Effect of an export subsidy

x


Px
4

Sx
G’
A’
1

3,5

H’
N’

2


J’
B’

3 C’

4

M’

3
E

Dx

0

10

20

30 35 40

Tác động của trợ cấp xuất khẩu

x


RÀO CẢN KỸ THUẬT
TRONG TMQT



KHÁI NIỆM VỀ TBT
Technical Barriers to Trade


“rào cản kỹ thuật đối với thương
mại” thực chất là các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật mà một nước
áp dụng đối với hàng hoá nhập
khẩu và quy trình đánh giá sự
phù hợp của hàng hoá nhập
khẩu đối với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật đó


KHÁI NIỆM VỀ SPS
(sanitary phytosanitary measures)


Hiệp định SPS(hàng rào vệ sinh dịch tể) ghi
nhận nhu cầu tự bảo vệ mình của các nước
thành viên WTO trước các rủi ro qua xâm
nhập của sâu hại và dịch bệnh, nhưng
đồng thời cũng tìm cách giảm thiểu bất kỳ tác
động tiêu cực nào của các biện pháp SPS tới
thương mại.


PHÂN BIỆT SPS - TBT





Các biện pháp SPS hướng tới mục tiêu cụ
thể là bảo vệ cuộc sống, sức khoẻ con
người, vật nuôi, động thực vật thông qua việc
đảm bảo vệ sinh thực phẩm và ngăn chặn
các dịch bệnh;
Các biện pháp TBT hướng tới nhiều mục
tiêu chính sách khác nhau (an ninh quốc gia,
môi trường, cạnh tranh lành mạnh,an toàn
lao động,thống nhất tiêu chuẩn…).


NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG TBT
VÀ SPS









Không phân biệt đối xử
Tránh tạo ra rào cản không cần thiết đối
với thương mại quốc tế
Hài hoà hoá
Có tính đến các tiêu chuẩn quốc tế chung

Đảm bảo nguyên tắc tương đương và
công nhận lẫn nhau
Minh bạch


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×