ĐẠI SỐ LỚP 10
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
ĐOÀN TT: TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 2
GIÁO ÁN
Tên bài: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG .
Tiết 50
Chương : VI
Soạn ngày 12 tháng 03 năm 2013
Dạy ngày 18 tháng 03 năm 2013
Tên giáo sinh: Nguyễn Văn Hưng
Lớp dạy: 10A3
Tên giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thành Trung.
I. MỤC TIÊU
a) kiến thức : - nắm được khái niệm giá trị lượng giác của một cung bất
kì và biết cách xác định giá trị lượng giác của cung dựa vào đường tròn
lượng giác.
- nắm được các hệ quả , giá trị lượng giác của các cung đặc biệt, ý
nghĩa hình học của sin ,cos , tan và cot .
b) kĩ năng: - xác định được giá trị lượng giác của góc dựa vào hình học.
- rèn kỹ năng áp dụng vào giải bải tập.
c) thái độ:
- rèn tính cẩn thận trong tính toán các giá trị lượng giác, và vẽ hình.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- phương tiện:
Giáo viên: giáo án, SGK, đồ dùng học tập, kiến thức về lượng giác đã học
ở bài trước.
Học sinh: SGK, kiến thức về lượng giác đã học.
- phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp gợi mở,vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.ổn định lớp: sĩ số lớp 40 hoc sinh.
2.kiểm tra bài cũ:
0
Câu hỏi 1: trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi sđ �
AM = 30 .
gọi M1, M2, M3 lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục ox, trục oy và qua
đường phân giác của góc phần tư thứ I. Tìm số đo của cung lượng giác:
AM 1
a) �
AM 2
b) �
AM 3
c) �
Giải: hình vẽ:
ĐẠI SỐ LỚP 10
(d)
y
BM
M2
3
D
M
A
x
M1
B’
6
�
a) Vì 2 điểm M và M1 đối xứng nhau qua trục ox nên sđ �
AM = sđ AM 1 .
6
AM 1 k 2 .(k �)
do đó : sđ �
�
b) M và M2 đối xứng với nhau qua trục oy nên sđ �
AM sđ A ' M 2 = 6 .
AM 2
Suy ra : sđ �
AM 2
Do đó: sđ �
5
.
6
6
5
k 2 .( k �).
6
�
c) Ta có D là điểm chính giữa của cung �
AB nên sđ �
AD sđ DB .
�
do cung AM có số đo : sđ �
AM = 6 . � sđ MD 4 6 12 .
4
vì M và M3 đối xứng nhau qua đường phân giác (d) nên
� .
� sđ DM
sđ DM
3
12
�
AM 3 sđ �
Do đó: sđ �
AD + sđ DM 3
.
4 12 3
3. tiến trình bài mới.
Phân bố
Hoạt động của giáo viên
Thời gian
Hoạt động của học sinh
ĐẠI SỐ LỚP 10
15phút
I. giá trị lượng giác của cung
.
1.định nghĩa :
* Trên đường tròn lượng giác
cho cung �
AM có số đo bằng
.
- học sinh vẽ hình vào vở :
y
B
K
M
y
A’
A’
B
K
M
H O
A
- từ hình vẽ hãy tính giá trị lượng
giác của góc theo hình học.
* tung độ y OK của điểm M
gọi là sin của và kí hiệu:
* hoành độ x OH của điểm M
gọi là cosin của và kí hiệu là
cos .
cos OH
sin
gọi
cos
là tan của và kí hiệu là tan
* nếu cos �0, tỉ số
:
sin
cos
cos
gọi
sin
là côtang của và kí hiệu là :
cot
cos
.
sin
sin OK
cos OH
sin OK
* nếu sin �0, tỉ số
x
B’
x
B’
tan
H O
A
tan
sin
cos
cot
cos
.
sin
ĐẠI SỐ LỚP 10
Hệ quả 2:
Vì 1 �OK �1; 1 �OH �1 nên ta
có :
1 �sin �1
1 �cos �1
Hệ quả 3 :
Với mọi m �R mà 1 �m �1
đều tồn tại và sao cho sin
=m và cos =m.
Hệ quả 4 :
tan xác
định
với
� k (k �z ).
2
cot
sin( xác
k 2 ) định
sin (với
k �Z )mọi
�k ( k �Z )
5 k: 2 ) cos (k �Z )
Hệcos(
quả
Dấu của các giá trị lượng giác
của góc phụ thuộc vào vị trí
điểm cuối cuối của cung
�
AM trên đường tròn.
Vd :
y
M
B
K
A’
H O
A
x
B’
sin 0 .
cos 0 .
3. giá trị lượng giác của các
+ học sinh lập bảng xét dấu các giá
trị lượng giác của góc .
ĐẠI SỐ LỚP 10
cung đặc biệt
Sgk trang 143
II. Ý nghĩa hình học của tan và
côtang.
Hình vẽ :
S
B
K
M
A’
A
O
B’
+ học sinh vẽ hình vào vở.
+ giáo viên giảng cho học sinh
hiểu.
Trục hoành là trục hoành
là trục côsin
Trục tung là trục sin.
Trục AT là trục tang
Trục BS là trục côtang.
* ý nghĩa hình học : nhìn vào
đường tròn lượng giác ta có thể
xác định được giá trị lượng
giác của góc thông qua cách
biểu diễn hình học :
1. sin OK
2. cos OH
3. tan AT
4. cot BS
+ học sinh kết luận ý nghĩa hình học
của tan và côtang.
ĐẠI SỐ LỚP 10
+ giáo viên yêu cầu từ ý nghĩa + học sinh trả lời câu hỏi giáo viên
hình học của tan và côtang hãy đưa ra.
suy ra :
tan( k ) tan .
cot( k ) cot .
Ví dụ áp dụng :
Bài tập : cho
. hãy xác
2
định dấu của các giá trị lượng
giác :
3
)
2
b) cos( )
2
a) sin(
c) tan( )
2
d) cot( ).
. xác định điểm
2
3
,
cuối của các cung
2
2
Giải : với
thuộc cung phần tư nào , từ đó xác
định dấu của các giá trị lượng giác
tương ứng.
a)
.
2
� do đó :
2
3
3
vì vậy : sin( ) 0
2
2
2
ta có :
b)
.
2
3
�
2
2
ta có :
Vì vậy :
cos( ) 0.
2
+ giáo viên nhận xét bài làm
của học sinh.
ĐẠI SỐ LỚP 10
BTVN : về nhà làm 2 phần c)
và d).
4.củng cố: - về nhà nắm vững định nghĩa giá trị lượng giác của một cung
- Hiểu các hệ quả.
- Hiểu ý nghĩa hình học của ân và côtang.
5.bài tập về nhà:về nhà làm bài tập 1,2,3. SGK trang 148.
6.dặn dò: - về nhà làm bài tập đầy đủ.
- đọc trước bài mới.