Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng khoa nội b thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 155 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

TÓM TẮT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. TÊN DỰ ÁN
ĐTXD CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG
HẠNG MỤC: CẢI TẠO, MỞ RỘNG KHOA NỘI B
2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ dự án

: SỞ Y TẾ TỈNH KIÊN GIANG

- Đại diện

: Ông Lê Hoàng Anh,

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ
: Số 1, đường Trần Hưng Đạo, P. Vĩnh Thanh Vân, Tp. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang.
- Điện thoại

: 077.3861968,

Fax: 077.3962206

3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất xây dựng mới khoa Nội B nằm trong khu quy hoạch xây dựng


Bệnh viện đa khoa tỉnh và các bệnh viện chuyên khoa đã được UBND tỉnh chọn
tại khu vực 4, phường An Hòa – Khu lấn biển mở rộng, Tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang; giới hạn khu đất như sau:
- Phía Đông – Bắc

: giáp đường quy hoạch Nguyễn Thị Minh Khai;

- Phía Đông – Nam

: giáp ranh của Bệnh viện Đa khoa tỉnh;

- Phía Tây – Nam

: giáp đường số 8;

- Phía Tây – Bắc

: giáp đường số 1.

4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
a. Quy mô diện tích
Tổng diện tích của dự án là: 17.812m 2. Dự án là một khoa khám và chữa
bệnh cho cán bộ của Đảng, Nhà nước trong tỉnh Kiên Giang và là một khoa
riêng biệt trực thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang dưới sự chỉ đạo của
Ban bảo vệ sức khỏe Tỉnh ủy.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351


Trang 1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

b. Hiện trạng mặt bằng:
Hiện trạng khu vực dự án đã hình thành các khu dân cư và đang được tiếp
tục đầu tư các hạ tầng kỹ thuật. Toàn bộ khu đất là đất trống hoàn toàn không có
các công trình dân sinh xã hội.
c. Các hạng mục xây dựng chính của dự án:
Cụ thể quy hoạch xây dựng dự án bao gồm các hạng mục sau:
Bảng 1. Các hạng mục công trình xây dựng của dự án
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Hạng mục
Khối nhà chính
Nhà xe 4 bánh + kỹ thuật điện, nước
Nhà ăn bệnh nhân
Nhà xe 2 bánh
Nhà bảo vệ

Khu xử lý nước thải
Giao thông, sân bãi
Đất dự phòng
Đất cây xanh
Tổng cộng

Diện tích (m2)
2.927
208
553
166
13
386
6.119
910
6.530
17.812

Tỷ lệ (%)
16,43
1,17
3,10
0,93
0,08
2,17
34,35
5,11
36,66
100,0


d. Các công trình phụ trợ:
- Hệ thống giao thông, sân đường:
Đường giao thông đối ngoại và liên khu vực: của dự án là các tuyến đường
xung quanh, tiếp giáp với dự án là đường số 1, đường số 8 và đường Nguyễn
Thị Minh Khai.
Đường giao thông nội bộ: Tổ chức mạng lưới giao thông liên kết theo 5
cổng vào (cổng chính, cổng cấp cứu, cổng hậu cần, cổng phụ và cổng vận
chuyển rác).
- Quy hoạch cấp điện:
Sử dụng nguồn điện từ tuyến trung thế 22 KV hiện có trên trục đường khu
vực (đường số 8). Tổng công suất cấp điện toàn khu: 474KW/ngày
- Quy hoạch cấp nước:
Nguồn cấp nước: lấy từ đường ống cấp nước đô thị trên trục đường số 1.
Nước được bơm từ hồ nước ngầm 180m 3 đặt dưới nền nhà bơm lên hồ chứa
nước 70m3 trên mái. Sau đó, được cấp cho các phòng có nhu cầu dùng nước.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

- Hệ thống thoát nước:
+ Hệ thống thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa thiết kế riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước
thải, tuân thủ theo định hướng thoát chung toàn khu vực là thoát ra biển.

+ Hệ thống xử lý và thoát nước thải:
Hệ thống thu gom và thoát nước thải tách riêng hoàn toàn với hệ thống thu
gom nước mưa.
Nước thải của khoa Nội B sẽ được xử lý đạt chuẩn trước khi thải ra nguồn
tiếp nhận là cống thoát chung của khu vực rồi đổ ra biển.
- Vệ sinh môi trường và quản lý, thu gom chất thải rắn:
Đối với rác thải y tế, chủ đầu tư cam kết thu gom, quản lý và xử lý chất thải
rắn y tế theo đúng quy định tại Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT.
Đối với rác thải sinh hoạt tập trung về khu tập kết rác ở khu kỹ thuật. Cuối
ngày xe vận chuyển CTR của Công ty Cổ phần phát triển đô thị Kiên Giang.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy và thu lôi chống sét:
* Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Trang bị đầy đủ các dụng cụ PCCC.
Ngoài ra khoa Nội B cong trang bị các bình CO 2, bình bột, thùng chứa cát, leng
xúc cát….
* Thu lôi chống sét: Hệ thống chống sét trực tiếp cho toàn công trình thực
hiện bởi kim thu sét NPL 2.200 lắp trên trụ sắt tráng kẽm ∅ 60 cao 5m.
II. CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA DỰ ÁN
1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ MẶT BẰNG
Các tác động chính trong công tác chuẩn bị mặt bằng, chuẩn bị xây dựng
của dự án là:
- Bụi, chất thải từ quá trình phát quang, chặt bỏ thảm thực vật tại khu đất dự
án và làm thay đổi địa hình địa mạo khu đất cũng như cảnh quan khu vực.
- Bụi, khí thải từ việc san lấp mặt bằng và các xe vận chuyển cát san lấp
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực san lấp cuốn theo chất thải xuống nguồn
nước.
2. TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
- Bụi: Bụi phát sinh trong quá trình đào, vận chuyển và bốc dỡ vật liệu xây
dựng, thiết bị vật tư. Bụi còn có trong khói thải của các phương tiện, máy thi
công.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

- Khí thải từ các phương tiện, máy móc, thiết bị thi công: Các hoạt động
này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí.
Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, hydrocarbon...
- Tiếng ồn và chấn động: tiếng ồn và chấn động phát sinh do việc vận
hành các phương tiện và thiết bị thi công như cần trục, cần cẩu, khoan, xe trộn
bêtông, xe lu, xe ủi, máy nổ,…
- Nước thải sinh hoạt: lượng nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai
đoạn này ước tính khoảng 4,8m3/ngày.
- Rác thải sinh hoạt của công nhân: lượng rác thỉa sinh hoạt công nhân
phát sinh khaongr 15 - 25 kg/ngày.
3. TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
a. Các tác động đến môi trường không khí
+ Khí thải từ phương tiện giao thông:
Tác động này là từ các phương tiện giao thông ra vào khu vực dự án. Tuy
nhiên, dự án sẽ xây dựng nàh xe để hạn chế phương tiện giao thông hoạt động
trong dự án. Chỉ một số loại xe chuyện dụng mới được phép hoạt dộng trong dự
án.
+ Khí thải từ máy phát điện:
Trong quá trình vận hành, khí thải từ máy phát điện có chứa bụi than (C),
SO2, NO2, CO và THC. Tuy nhiên, việc chạy máy phát điện không thường

xuyên (chỉ hoạt động khi cúp điện) nên tác động của các loại khí thải từ máy
phát điện là không đáng kể.
+ Khí thải từ hoạt động đun nấu của nhà ăn
Nhà ăn của dự án có quy mô phục vụ là 200 lượt người/ ngày.
Trong quá trình nấu ăn sẽ làm phát sinh khí thải có chứa SO 2, NO2, CO và
THC. Tuy nhiên, nhiên liệu nấu ăn chủ yếu là gas nên lượng khí thải giảm đáng
kể.
+ Đánh giá tác động từ hơi Clo và dung môi bay hơi
Quá trình hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện sẽ phát sinh mùi và hơi
dung môi hữu cơ (cồn, ete, …) bay hơi và một số hóa chất dùng để vệ sinh, bảo
quản dụng cụ. Những hóa chất này với liều lượng thấp sẽ gây mùi khó chịu, nếu
liều lượng cao sẽ gây độc ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
+ Đánh giá tác động do sự thải nhiệt thừa
Ô nhiễm nhiệt do sự thải nhiệt từ các thiết bị làm lạnh như: máy điều hòa
nhiệt độ, tủ lạnh, bếp đun là một trong những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến
vi khí hậu của khu vực.
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

b. Các tác động đến môi trường nước
* Nước thải sinh hoạt
Lưu lượng nước thải của dự án và nguồn gốc phát sinh chủ yếu như sau:
Bảng 2. Dự báo số lượng nước thải phát sinh

Stt

1
2

3

Đối tượng
dùng nước

Quy


Nước sinh hoạt
cho giường bệnh

180
giường

Sinh hoạt của cán
bộ, nhân viên
khoa Nội B
Sinh hoạt của
người đến khám
bệnh ngoại trú +
thân nhân
Tổng cộng

100


280

Hệ số sử
dụng nước
(lít/ngày)
250lít/giường
.
ngày

Lưu lượng
nước cấp
(m3/ngày.đ)

Lưu lượng
nước thải
(m3/ngày.đ)

45

36

120lit/người.
ngày

12

9,6

30lit/người.
ngày


8,4

6,72

65,4

52,32

* Nước thải từ nhà ăn
Với quy mô phục vụ cho 200 lượt khách thì lượng nước thải từ nhà ăn ước
tính khoảng 4m3/ ngày.
* Nước thải y tế
Với quy mô 180 giường thì lượng nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh
ước tính khoảng 18m3/ ngày.
 Tổng lượng nước thải của khu dự án là: 74,32m3/ngày (Trong đó, nước thải
sinh hoạt là 52,32m3/ ngày, nước thải từ nhà ăn là 4m3/ ngày và nước thải y tế
18m3/ ngày)
Bảng 3. Nồng độ lớn nhất của các chất ô nhiễm trong nước thải bệnh viện từ
các nguồn
Nồng độ chất ô nhiễm(mg/l)
Nồng độ
QCVN
chung
Stt Chất ô nhiễm Nước thải Nước thải Nước thải
28:2010/
của các
sinh hoạt từ nhà ăn
y tế
BTNMT

loại nước
(cột B)
thải
1 BOD5
180,62
1.200
152
193,78
50
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

Stt

2
3
4
5

Chất ô nhiễm

Nước thải
sinh hoạt


COD
375,29
SS
427,50
Tổng Nitơ
12,84
Tổng Phospho
14,72
c. Các tác động từ chất thải rắn

Nồng độ chất ô nhiễm(mg/l)
Nồng độ
chung
Nước thải Nước thải
của các
từ nhà ăn
y tế
loại nước
thải
800
220
360,54
500
210
378.72
80
40
20,03
15

5
12,38

QCVN
28:2010/
BTNMT
(cột B)
100
100

Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của dự án là: rác thải sinh hoạt và một
rác thải y tế.
- Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là các loại rác không độc hại như: các loại
bao bì, thức ăn thừa, nylon, vỏ lon nước giải khát, giấy các loại, vỏ trái cây, vải
sợi, lá cây, cành cây, …
Bảng 4. Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của dự án
Stt Thành phần CTR
Tiêu chuẩn
Quy mô
Khối lượng
(người)
(kg/ngày.đêm)
1 Rác thải từ các
180 người
216
1,2
giường bệnh
kg/người.ngày.đ
2 Cán bộ, nhân viên

100 người
120
3 Người đến khám
chữa bệnh ngoại trú 0,3kg/người.ngày.đ 280 người
84
+ thân nhân
4 CTR công cộng
20%
84
Tổng cộng:
504
- Rác thải y tế
Căn cứ vào khối lượng rác thải y tế thực tế của khoa nội B hiện tại có thể
ước tính số lượng rác thải y tế phát sinh của dự án, cụ thể:
- Quy mô của khoa nội B hiện tại: 137 giường; phát sinh lượng rác thải y tế
khoảng 30kg/ ngày.
- Quy mô của dự án mới: 180 giường thì lượng rác thải y tế phát sinh tương
đương 39,42kg/ ngày.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

III – CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG

TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
1. GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
XÂY DỰNG
- Chất thải rắn: Quá trình phát quang, chặt bỏ thảm thực vật tại khu đất
dự án sẽ phát sinh bụi và chất thải rắn là xác thực vật (chủ yếu là cây bụi, cỏ dại)
hợp đồng với Công ty CP Phát triển Đô thị Kiên Giang thu gom và xử lý.
- Bụi: lựa chọn công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiêu thụ ít nhiên liệu, thải ra ít
chất thải sẽ góp phần nâng cao hiệu quả lao động, tiết kiệm nhiên liệu và hạn
chế các tác động xấu đến môi trường.
+ Các xe vận chuyển vật liệu phải phủ kín bạt, vật liệu không đổ cao hơn
khoảng chứa của xe nhằm tránh rơi vải và gây bụi.
+ Thực hiện san lấp từng phần theo hoạch định thi công nhằm giảm thiểu
bụi do gió thổi ở nhưng nơi san lấp mà chưa thi công.
+ Tận dụng lượng đất đào để đắp lên khu vực trồng cây xanh.
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực san lấp:
+ Đắp taluy dọc theo khu đất trước khi tiến hành san lấp để tránh cát tràn ra
khu vực bên ngoài.
+ Đặt các cống thoát tại những vị trí thích hợp nhằm tránh dòng chảy xói
ngầm gây xâm thực, sạt lở công trình và thoát nước mưa chảy qua khu vực san
lấp.
2. GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
- Trong quá trình xây dựng sẽ thường xuyên tưới nước vào các ngày nắng
để hạn chế bụi. Thi công từng phần và thực hiện tiêu chí thi công đến đâu thu
dọn đến đó.
- Tiếng ồn và độ rung trong lúc thi công các công trình sẽ được chủ đầu tư
giao ước với đơn vị thi công nhằm hạn chế tiếng ồn và độ rung đến mức thấp
nhất như: các loại máy móc, thiết bị vận chuyển phải được kiểm tra định kỳ,
thường xuyên kiểm tra bôi trơn, không sử dụng các trang thiết bị cũ đã quá hạn
sử dụng, lắp đặt các thiết bị giảm ồn rung cho các máy móc, không thi công các
máy móc có độ ồn lớn cùng lúc…

- Bụi sẽ được hạn chế bằng cách che chắn các khu vực xây dựng, tưới
nước giảm bụi, che đậy kỹ khu vực tập kết vật liệu xây dựng cũng như các quá
trình vận chuyển vật liệu xây dựng.
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

- Các loại rác thải xây dựng như: sà bần sẽ tận dụng cho việc san nền tại
chỗ, các nguyên liệu gỗ làm nguyên liệu đốt, sắt, thép, nhựa thì bán phế liệu…
- Rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng sẽ trang bị các thùng rác tại
khu vực láng trại. Rác thải được thu gom triệt để và hợp đồng với đơn vị chức
năng thu gom và xử lý.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân, sẽ xây dựng bể tự hoại 3 ngăn để xử
lý. Nhà vệ sinh sẽ tận dụng lại khi dự án hoạt động.
- Chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị thi công cũng như các cơ quan chức
năng của địa phương để quản lý an ninh trật tự trong khu vực.
3. GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
a. Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí
+ Giảm thiểu tác động từ khí thải của phương tiện giao thông
- Quy hoạch khu vực bãi đậu xe.
- Các xe của bệnh viện được kiểm tra định kỳ và sử dụng nhiên liệu có
nồng độ các chất ô nhiễm thấp.
+ Giảm thiểu tác động từ khí thải của máy phát điện
- Lắp đặt ống khói cao 10m để phát tán khí thải

- Đặt máy phát điện trong nhà cách âm, kín đáo, có đệm chống ồn rung.
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí do hoạt động nấu ăn tại nhà ăn
Chủ đầu tư dự án sẽ cho lắp đặt hệ thống chụp hút khí để thu gom các khí,
mùi phát sinh từ hoạt động nấu ăn và được xử lý qua than hoạt tính. Định kỳ
than hoạt tính được đơn vị cung cấp tái sinh, tái sử dụng hoặc thay mới và xử lý
than đã hết khả năng hấp phụ.

Nguồn ô nhiễm

Tháp hấp phụ
bằng than hoạt tính

Quạt hút + Ống khói thải

Hình 1. Sơ đồ công nghệ xử lý mùi, khí thải phát sinh tại các khu nấu ăn
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

+ Giảm thiểu tác động từ hơi Clo và dung môi bay hơi
- Hạn chế sử dụng các chất tẩy rửa khi không cần thiết;
- Trang bị bảo hộ lao động cho nhân viên (khẩu trang chống độc, găng tay,
quần áo bảo hộ);
- Hoạch định khu vực giặt tẩy riêng biệt để hạn chế ảnh hưởng đến các khu

vực khác;
- Bảo quản hóa chất trong các phòng riêng biệt, định kỳ kiểm tra các chai lọ
tránh rò rĩ.
+ Cải thiện điều kiện vi khí hậu trong khu vực dự án
- Thực hiện chống nóng bằng các vật liệu cách nhiệt ngay từ khi xây dựng
bệnh viện. Tạo khoảng cách hợp lý giữa các công trình, nhất là các công trình sử
dụng nhiều máy lạnh, máy điều hòa;
- Thực hiện các giải pháp trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng quy hoạch và
tạo diện tích đất trống để cải thiện môi trường không khí trong khu vực;
- Việc bố trí các khu chức năng sẽ tính tới khả năng thông gió tổng thể mà
vẫn không làm mất đi vẻ mỹ quan chung của toàn khu.
b. Giảm thiểu tác động đến môi trường nước
Nước mưa
chảy tràn

Hố ga lắng
lọc

Nước thải
sinh hoạt

Bể tự hoại

Nước thải từ
nhà ăn

Bể tách dầu
mỡ

Bể thu

gom

Hệ thống
XLNT tập
trung

Nguồn
tiếp nhận

Hình 2. Sơ đồ hệ thống thoát nước chung và xử lý nước của dự án
- Nước mưa chảy tràn: sẽ được thu gom riêng biệt bằng hệ thống ống cống
và các hố ga có kích thước 1,5x1,5x1m, đảm bảo đủ dung tích lắng lọc được bố
trí dọc theo sân đường để chắn rác và lắng lọc các chất cặn, bụi trước khi thoát
cống thoát chung của khu vực rồi thoát ra biển.
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

Nước mưa chảy
tràn

Hố ga

Suối cạn


Lắng, lọc

Hình 3. Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa của dự án
- Hệ thống bể tự hoại:
Đối với dự án, nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3
ngăn có ngăn lọc. Cụ thể thông số kỹ thuật như sau:
STT
1
2

Bảng 5. Thông số xây dựng bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc
Hạng mục
Số bể tự hoại
Kích thước bể (B x L x H)m
(bể)
Ngăn 1
Ngăn 2
Ngăn 3
Khu nhà chính
Nhà ăn

2
1

4x3x2
3x2x2

2,5x3x2
2x2x2


2x3x2
1x2x2

- Bể tách dầu mỡ:
Nước thải phát sinh từ các khu nhà nấu ăn của nhà ăn chứa hàm lượng dầu
mỡ cao, vì vậy cần được xử lý sơ bộ trước khi đưa về trạm XLNT tập trung. Chủ
đầu tư sẽ đầu tư bể tách dầu mỡ để xử lý nước thải sơ bộ.
Nước thải vào bể

Thu ván dầu mỡ

Chắn rác

Lớp dầu mỡ

Nước sau xử lý

Lớp nước

Hình 4. Cấu tạo bể tách dầu mỡ xử lý sơ bộ nước thải từ nhà ăn
* Thông số kỹ thuật của bể tách dầu mỡ:
- Ngăn tách dầu, lắng cặn: 1m x 1m x 1m
- Ngăn thu nước: 0,5m x 1m x 1m
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung:
Dự án sẽ xây dựng HTXLNT tập trung với công suất xử lý 100m3/ ngày.
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351


Trang 10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

Nước thải

Bể điều hòa
Thổi khí

Tuần hoàn nước

Hố thu gom

Nước dư tuần hoàn

SCR

Khoang vi sinh lưu động

Khoang tuần hoàn

Khoang chứa vật liệu lọc

Bể chứa bùn

Khử trùng

Thuê đơn vị chức

năng thu gom

Clorine

Nước thải
Bùn

Nguồn tiếp nhận đạt
Đường khí
QCVN 28:2010/BTNMT
(cột B)
Đường hóa chất
Hình 5. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước và sau khi xử lý theo tính toán
như sau:
Hệ thống có công suất xử lý phù hợp theo tính toán và chất lượng nước sau
xử lý đạt quy chuẩn xả thải QCVN 28:2010/BTNMT, loại B.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

c. Thu gom và xử lý chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt:

Rác thải của dự án được thu gom và tập trung về khu vực tập kết rác được
bố trí ở khu vực tập kết rác thải nằm trong khu kỹ thuật công trình có diện tích
56m2. Tại đây rác thải sinh hoạt sẽ được chủ dự án hợp đồng với đội Công ty CP
Phát triển Đô thị Kiên Giang thu gom, vận chuyển đến nhà máy xử lý rác của
thành phố theo tần suất thu gom của khu vực 1 lần/ngày.
- Chất thải y tế:
Rác thải y tế sẽ được nhân viên thu gom riêng với rác thải sinh hoạt và tập
kết về khu vực tập kết rác thải y tế. Chủ đầu tư cám kết thu gom, quản lý và xử
lý chất thải rắn y tế theo đúng quy định tại Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

PHẦN MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt về xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án
Khoa nội B – Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang được thành lập năm 2001
trên cơ sở sáp nhập Bệnh viện Điều dưỡng tại số 64 đường Đống Đa về Bệnh
viện Đa khoa tỉnh; với số giường bệnh theo kế hoạch 100 giường. Đây là một
khoa hoạt động độc lập dưới sự chỉ đạo của Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán
bộ tỉnh và Ban giám đốc bệnh viện đa khoa tỉnh, có nhiệm vụ khám chữa bệnh
cho cán bộ khối Đảng, nhà nước và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.

Đối với Khoa nội B hiện tại là một công trình được cải tạo, nâng cấp năm
1999 từ Khoa lây của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang, trong quá trình sử
dụng hiện có một số hạng mục công trình xuống cấp. Tuy mỗi năm đều được
đầu tư, nâng cấp bằng nguồn kinh phí tự có của bệnh viện; nhưng chỉ giải quyết
một phần trong khi số lượng cán bộ công chức cần bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ
mỗi năm đều tăng (hiện nay là 9.814 người). Do đó, gặp nhiều khó khăn trong
công tác khám và điều trị bệnh.
Với mục tiêu nâng cao chất lượng y tế nhằm chăm sóc sức khỏe cho cán bộ
Đảng, Nhà nước trong tỉnh tốt hơn từ đó đảm bảo tốt cho nguồn nhân lực quản
lý, lãnh đạo phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, ngày 7 tháng 8 năm 2012, UBND
tỉnh Kiên Giang có Thông báo số 234/ TB-VP của Chủ tịch tỉnh Lê Văn Thi về
việc di dời khoa nội B về điều trị chung với bệnh viện Đa khoa tỉnh tại khu vực
xây dựng mới (Khu vực 4, Khu đô thị mới Lấn Biển, phường An Hòa, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
Thực hiện chủ trương của tỉnh là phát triển kinh tế xã hội mà vẫn đảm bảo
về yếu tố môi trường và thực hiện nghiêm chỉnh Luật bảo vệ môi trường, Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc Quy định về
đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường và Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc qui định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc Quy định về đánh giá
tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

môi trường. Sở Y tế tỉnh Kiên Giang đã phối hợp với Phòng Môi trường của Cty
CP Tư vấn Xây Dựng Kiên Giang tổ chức lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) cho “Dự án ĐTXD CT Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang, hạng
mục: Cải tạo, mở rộng Khoa nội B” tại Khu vực 4, Khu đô thị mới Lấn Biển,
phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Nội dung và trình tự các
bước thực hiện ĐTM được tuân thủ theo các quy định của pháp luật về môi
trường và các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về lập ĐTM cho dự
án đầu tư.
Đây là một dự án hoàn toàn mới và được đầu tư xây dựng theo dạng là khu
khám và chữa bệnh cho cán bộ Đảng, Nhà nước trong tỉnh và được Sở Xây dựng
tỉnh Kiên Giang phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất Khoa nội B tại
Quyết định phê duyệt số 480/QĐ-SXD ngày 25/06/2013 thuộc Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Kiên Giang tại Khu vực 4, khu đô thị mới Lấn biển, phường An Hòa,
thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
- Phê duyệt dự án đầu tư của dự án: Sở Y tế tỉnh Kiên Giang.
- Phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng: Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang.
- Chủ trương đầu tư xây dựng dự án: UBND tỉnh Kiên Giang.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển của khu vực
Dự án Khoa nội B có vị trí và mục đích sử dụng đất phù hợp theo quy
hoạch chung của thành phố Rạch Giá. Dự án nằm trong khu vực quy hoạch các
khu hành chính tập trung, trường học của thành phố. Liền kề với các khu dân cư
như Khu Đô thị mới Phú Cường, Khu Đô thị mới Lấn biển.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
2.1. Các căn cứ pháp luật:
- Luật bảo vệ môi trường được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực kể từ 01/7/2006.

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về việc
quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về việc xử
phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc
Quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường
- Thông tư số 39/2010/BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và
môi trường qui định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc qui định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐCP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc Quy định về đánh giá tác động môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường

- Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban
hành Quy chế quản lý chất thải rắn y tế.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
* Cơ sở pháp lý của dự án:
- Thông báo số 234/TB-VP ngày 07/08/2012 của Văn phòng UBND tỉnh
Kiên Giang về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang tại buổi làm việc
của các sở, ngành liên quan về việc di dời Khoa nội B, Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
- Biên bản số 90/BB-SKHĐT ngày 13/12/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Kiên Giang về việc lấy ý kiến các ngành thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư
xây dựng công trình: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang, hạng mục: xây dựng
mới Khoa nội B.
- Quyết định số 480/QĐ-SXD ngày 25/6/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất Khoa nội B
thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang tại Khu vực 4, khu đô thị mới Lấn
biển, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
2.2. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam được áp dụng:
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất

độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
- QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước biển ven bờ.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
- QCVN 28:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
- TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 365:2007 Bệnh viện Đa khoa - Hướng dẫn thiết kế.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập trong quá trình đánh giá
tác động môi trường:
- Hồ sơ khảo sát địa chất khu vực dự án.
- Hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án.
- Các số liệu tham vấn ý kiến UBND phường An Hòa, tham vấn ý kiến
người dân tại khu vực dự án.
2.4. Các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng trong quá trình đánh
giá tác động môi trường:
1. Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution, Part 1: Rapid
Inventory Techniques in Environmental Pollution,WHO, Geneva, 1993.
2. Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution, Part 2: Approaches
for Consideration in formulating Environmental Control Strategies, WHO,
Geneve, 1993.
3. Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2010 của UBND thị trấn Giồng Riềng, huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
4. Đinh Xuân Thắng: Ô nhiễm không khí, NXB Đại học quốc gia TP.HCM, năm
2003.
5. Hoàng Đức Liên, Tống Ngọc Tuấn - Kỹ thuật và thiết bị xử lý chất thải bảo vệ
môi trường, NXB Nông nghiệp 2003.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

6. Hướng dẫn Đánh giá tác động môi trường Dự án quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, Cục Môi trường, tháng 12/1999.
7. Lâm Minh Triết: Chuyên đề Kiểm soát và xử lý nước thải, Trường Đại học
Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Lê Trình, đánh giá tác động môi trường: phương pháp và ứng dụng, NXB
Khoa học & Kỹ thuật, năm 2000.
9. Nguyễn Quốc Bình: Giáo trình Xử lý Ô Nhiễm Không Khí, NXB Khoa học &
kỹ thuật, năm 2004.
10. Nguyễn Đức Lương, Nguyễn Thị Thùy Dương: Xử lý chất thải hữu cơ, NXB
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, năm 2003
11. Niên giám thống kê tỉnh Kiên Giang 2010.
12. Nguồn số liệu của Trung tâm Công nghệ và Quản lý môi trường Centema,
2003.
13. Standard Methods for Water and Wastewater examination, New York, 1989.
14. Trần Ngọc Chấn: Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội-1999.
15. Trần Đức Hạ: Xử lý nước thải quy mô nhỏ và vừa, Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội-2006.
16. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga: Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB
Khoa học & kỹ thuật, năm 2000.

17. Water Pollution Control Federation (WPCF), Natural Systems for
Wastewater Treatment, Alexandria, 1990.
18. WHO (1979), Sulphur oxides and suspended particulate matter.
Environmental Health Criteria Document No.8, World Health Organization,
Geneva, Switzerland.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
3.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp lập bảng liệt kê (checklist): được sử dụng để lập mối quan
hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động môi trường.
- Phương pháp thống kê: thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí
tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án. Phương có độ tin cậy cao
(khoảng trên 95%) do các số liệu thu thập và sử dụng vào việc thống kê phục vụ
cho công tác đánh giá tác động môi trường được trích dẫn từ nguồn số liệu nêu
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

ra trong Niên giám thống kê của địa phương và các báo cáo tình hình kinh tế xã
hội của xã tại nơi thực hiện dự án.
- Phương pháp lập bảng danh mục (check list): Để đánh giá tổng hợp tác
động của Dự án đến môi trường tự nhiên, người ta thường sử dụng phương pháp
lập bảng danh mục (checklist) để có cái nhìn tổng thể về mối quan hệ giữa các
hoạt động của Dự án với các điều kiện môi trường, từ đó định hướng các nội
dung nghiên cứu tác động chi tiết.

- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới
thiết lập: ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án.
Phương pháp đánh giá nhanh nhằm tính toán tải lượng ô nhiễm không khí, nước
và chất thải rắn cũng như đánh giá tác động của chúng đến môi trường dựa trên
kỹ thuật đánh giá nhanh các tác động môi trường của Tổ chức Y tế Thế giới. Các
số liệu sử dụng để tính toán tải lượng các chất ô nhiễm trong báo cáo cũng được
chúng tôi lấy từ các đề tài nghiên cứu khoa học trước đây. Hệ số ô nhiễm từ các
nguồn này có độ chính xác cao, nên có thể dự báo được mức độ ô nhiễm trong
tương lai nhằm có giải pháp xử lý thích hợp.
- Phương pháp so sánh phân tích khả năng tiếp nhận: dùng để đánh giá các
tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam.
- Phương pháp ma trận môi trường (matrix): sử dụng để đánh giá định tính
hoặc bán định lượng, dựa trên chủ quan của nhóm nghiên cứu. Phương pháp ma
trận liệt kê đồng thời các tác động của Dự án với danh mục các điều kiện hoặc
đặc trưng môi trường có thể bị tác động. Kết hợp các liệt kê này dưới dạng tọa
độ, với trục tung là nhân tố môi trường, còn trục hoành là các hoạt động phát
triển. Từ đó có thể thấy rõ hơn mối quan hệ nhân quả giữa các hoạt động và các
tác động đồng thời, ô giữa hàng và cột trong ma trận dùng để chỉ khả năng tác
động.
- Phương pháp phỏng đoán: Dựa trên tài liệu và kinh nghiệm của thế giới
và bản chất hoạt động của dự án đối với môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội.
3.2. Các phương pháp khác
- Phương pháp điều tra xã hội học: Phương pháp này sử dụng trong quá
trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện dự án.
- Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát thực địa theo hiện trạng môi
trường khu vực. Từ đó, đánh giá tính khả thi của Dự án về mặt quy hoạch bảo vệ
môi trường.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn
tại khu đất dự án và khu vực xung quanh.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
4.1. Tổ chức thực hiện ĐTM và báo cáo ĐTM
- Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án ĐTXD CT
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang; hạng mục: Cải tạo, mở rộng Khoa nội B tại
Khu vực 4, Khu đô thị mới Lấn Biển, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang với sự tư vấn của Phòng Môi trường - Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Kiên Giang.
Đại diện

: Bà Trần Thanh Thủy

, Chức vụ: Phó Giám đốc

Địa chỉ
: Lô 45-50 A7- đường 3 tháng 2 - phường Vĩnh Bảo - TP.Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang.
Điện thoại : (077).3923065 – (077).3872351

Fax: (077).3872351


Quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM được tổ chức như sau:
-

Nhận những tài liệu về thuyết minh quy hoạch của dự án, quy hoạch tổng
thể, các bản vẽ kỹ thuật của dự án.

-

Nhận những căn cứ pháp lý về các văn bản, chủ trương dự án do UBND tỉnh
Kiên Giang và các sở ban ngành thông qua.

-

Thu thập tài liệu, các số liệu về điều kiện, tự nhiên kinh tế xã hội trong khu
vực, cụ thể là thành phố Rạch Giá nói riêng và tổng thể tỉnh Kiên Giang nói
chung.

-

Tiến hành khảo sát thực tế vị trí dự án sẽ xây dựng nhằm đưa ra những nhận
định ban đầu về tác động môi trường có thể xảy ra khi tiến hành xây dựng
và khi đưa vào hoạt động.

-

Tiến hành lấy mẫu nước và không khí để xác định các số liệu về môi trường
nền trước khi thực hiện dự án.

-


Tiến hành thu thập ý kiến của UBND phường An Hòa và người dân khu vực
dự án về việc xây dựng dự án.

-

Viết báo cáo ĐTM hoàn chỉnh và trình hội đồng thẩm định phê duyệt nhằm
đưa dự án sớm đi vào thực thi.

Trong quá trình thực hiện, chủ dự án, đơn vị tư vấn đã phối hợp và nhận
được sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng sau:
 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang.
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
 Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Rạch Giá.
 UBND phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.

4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia thực hiện ĐTM và báo cáo
ĐTM
Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án:
TT

Họ và Tên


1 Lê Hoàng Anh
2 Trần Thanh Thủy
3 Nguyễn Văn Nghiệp
4 Huỳnh Ngọc Thảo
5 Ngô Minh Toàn
6 Lâm Thị Hoàng Oanh

Chức danh Chuyên môn Số năm
kinh
nghiệm
Giám đốc
-

Nơi công tác

Sở Y tế KG
Cty CP TVXD
P. Giám đốc Kiến trúc sư 15 năm
Kiên Giang
Trưởng
Cty CP TVXD
Ks. Quản lý
phòng Môi
08 năm Kiên Giang
môi trường
trường
P. Trưởng
Cn. Tài
Cty CP TVXD
phòng Môi

nguyên và 07 năm Kiên Giang
trường
Môi trường
Cán bộ kỹ Ks. Kỹ thuật
Cty CP TVXD
02 năm
thuật
môi trường
Kiên Giang
Cán bộ kỹ Ks. Kỹ thuật
Cty CP TVXD
02 năm
thuật
môi trường
Kiên Giang

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
ĐTXD CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG

HẠNG MỤC: CẢI TẠO, MỞ RỘNG KHOA NỘI B
1.2 CHỦ DỰ ÁN
- Chủ dự án

: SỞ Y TẾ TỈNH KIÊN GIANG

- Đại diện

: Ông Lê Hoàng Anh,

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ
: Số 1, đường Trần Hưng Đạo, P. Vĩnh Thanh Vân, Tp. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang.
- Điện thoại

: 077.3861968,

Fax: 077.3962206

1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất xây dựng mới khoa Nội B nằm trong khu quy hoạch xây dựng
Bệnh viện đa khoa tỉnh và các bệnh viện chuyên khoa đã được UBND tỉnh chọn
tại khu vực 4, phường An Hòa – Khu lấn biển mở rộng, Tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang; có diện tích 17.812m2, giới hạn khu đất như sau:
- Phía Đông – Bắc

: giáp đường quy hoạch Nguyễn Thị Minh Khai;


- Phía Đông – Nam

: giáp ranh của Bệnh viện Đa khoa tỉnh;

- Phía Tây – Nam

: giáp đường số 8;

- Phía Tây – Bắc

: giáp đường số 1.

Khu đất dự án có hình tứ giác ABCD với tọa độ các gốc như sau:
Bảng 1.1 Tọa độ các móc ranh của khu đất
Tên điểm
A
B
C
D

Tọa độ X (m)
1103075.27
1103157.40
1103074.58
1102997.17

Tọa độ Y (m)
565253.80
565426.20
565457.16

565287.56

Khu đất dự án có vị trí địa lí thuộc quy hoạch các khu hành chính, trường
học thuộc khu Đô thị mới Lấn Biển, liền kề với Khu Đô thị mới Phú Cường, là
một trung những khu vực dân cư trung tâm của Thành phố Rạch Giá. Dự án có
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

vị trí liên kết giao thông dễ dàng với các đường lớn của thành phố (đường 3/2,
đường số 1, đường số 8, đường Nguyễn Thị Minh Khai, đường Lâm Quang Ky)
với không gian thông thoáng, gần khu công viên Phú Cường; cách bờ biển
khoảng 1km; cách trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt, trường THPT Phó Cơ Điều
khoảng 2km và đặc biệt liền kề với khu vực quy hoạch xây dựng mới Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Kiên Giang sẽ được hỗ trợ tốt trong về chuyên môn, kỹ thuật, trang
thiết bị cũng như nhân sự phục vụ cho công tác khám chữa bệnh của khoa. Đây
cũng là những điều kiện thuận lợi cho hoạt động của dự án.
Với vị trí gần trung tâm của thành phố, gần với hai khu đô thị là khu Đô thị
mới Lấn Biển và Khu Đô thị mới Phú Cường, khu vực xây dựng dự án hiện đã
và đang hình thành tương đối hoàn chỉnh tuyến đường giao thông. Khu đất dự án
hiện tại là một khu đất trống không có các công trình an ninh quốc phòng, các
công trình xã hội cũng như các loài động thực vật đặc biệt. Đây là khu vực dân
cư tập trung của thành phố Rạch Giá.
Vị trí địa lí khu vực dự án cụ thể được thể hiện ở hình 1.1


Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

Hình 1.1 Sơ đồ vị trí dự án
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án

-

Thực hiện chủ trương của Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng khám
chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ Đảng, Nhà nước trong tỉnh; nâng cao
trình độ chuyên môn, từng bước hiện đại hoá trang thiết bị cơ sở vật chất ngành

y tế.

-

Giải quyết vấn đề quá tải trong khám, chữa bệnh của khoa Nội B
như hiện nay.

-

Hướng tới sự phát triển đồng bộ lâu dài và bền vững của bệnh viện.

-

Thực hiện từng bước chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ngành y tế, xây dựng thành một bệnh viện đa khoa hiện đại chuyên sâu đạt trình
độ cấp vùng tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
- Đáp ứng bước phát triển, xây dựng Khoa nội B thành một khoa chủ lực đủ
điều kiện đảm đương được nhiệm vụ của mình, có khả năng thực hiện được các
kỹ thuật cao, chuyên ngành sâu, nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh,
từng bước ngang tầm với các nước trong khu vực và cả nước, giải quyết vấn đề
quá tải ở các bệnh viện tuyến trên.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
1.4.2.1. Quy mô diện tích
Tổng diện tích của dự án ĐTXD Khoa nội B là: 17.812m 2 tương đương
1,7812ha. Dự án là một khoa khám và chữa bệnh cho cán bộ của Đảng, Nhà
nước trong tỉnh Kiên Giang và là một khoa riêng biệt trực thuộc Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Kiên Giang dưới sự chỉ đạo của Ban bảo vệ sức khỏe Tỉnh ủy.
- Chức năng:
+ Tham mưu giúp Tỉnh ủy xây dựng các đề án và chính sách về công tác
bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ thuộc diện Bộ

Chính trị, Ban Bí thư quản lý đang công tác và sinh sống tại các địa phương; cán
bộ thuộc diện tỉnh quản lý (cả đương chức và nguyên chức).
+ Tổ chức, quản lý, bảo vệ chăm sóc sức khỏe và định hướng công tác
bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ.
- Quy mô phục vụ: 180 giường bệnh
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Xây dựng khoa Nội B thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang

1.4.2.2. Hiện trạng mặt bằng
a. Hiện trạng kiến trúc xây dựng:
- Hiện trạng khu vực dự án đã hình thành các khu dân cư và đang được tiếp
tục đầu tư các hạ tầng kỹ thuật. Toàn bộ khu đất là đất trống hoàn toàn không có
các công trình dân sinh xã hội.
- Khu đất dự án tiếp giáp với khu Đô thị mới Phú Cường đã và đang được
đầu tư hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh.
- Cao độ hiện trạng nền dự án thấp hơn cao độ xây dựng quy định khoảng
0,82m với cao độ tự nhiên trung bình +1,78m, bề mặt tương đối bằng phẳng,
không ảnh hưởng bởi ngập úng, lũ lụt cũng như thủy triều.
(Chi tiết được trình bày ở ở phụ lục 2)
b. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
Hiện trạng giao thông:
- Phía Tây Nam giáp đường giao thông khu vực lộ giới 19,5 m (đường số
8). Phần mặt đường và hệ thống thoát nước mưa đã được đầu tư, chưa lát vỉa hè.

- Phía Tây Nam giáp đường giao thông khu vực lộ giới 19,5 m (đường số
1). Phần mặt đường và hệ thống thoát nước mưa đã được đầu tư với chiều dài
khoảng 90 mét, tính từ đường số 8 , phần vỉa hè và cấp nước chưa có .
Hiện trạng cấp nước:
Hiện tại, khu vực dự án đã có hệ thống cấp nước và đường ống cấp nước đô
thị đã được cấp trên trục đường số 8 cách khu vực xây dựng khoảng 40m.
Hiện trạng thoát nước:
Hiện trong khu vực đã có hệ thống thoát nước mưa dọc các trục đường đã
thi công (đường số 1, đường số 8).
Hiện trạng cấp điện:
Đã có đường dây điện trung thế từ lưới điện Quốc gia trên đường số 8 và
các tuyến đường giao thông lân cận.

 Đánh giá hiện trạng:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể của bệnh viện Đa khoa tỉnh (tại khu vực
xây dựng mới).
- Khu đất nằm ở vị trí yên tĩnh, lưu lượng giao thông ít, không gây tiếng ồn,
phù hợp cho điều trị nội trú;
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 25


×