Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Cao Ngạn thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2013 2015. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.53 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG THỊ TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CAO NGẠN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2012 – 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG THỊ TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CAO NGẠN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2012 – 2016

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Hoàng Hữu Chiến

Thái Nguyên, năm 2016



i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên em đã đƣợc sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo
trong Khoa Quản lý Tài nguyên, cũng nhƣ các thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu
Nhà trƣờng, các Phòng ban và Phòng đào tạo điều đó giúp em tiếp thu và tích lũy
kiến thức và phục vụ cho cuộc sống.
Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn
đối với bản thân em. Tại nơi đây em đã đƣợc trang bị một lƣợng kiến thức về
chuyên môn, nghiệp vụ và một lƣợng kiến thức về xã hội để sau này khi ra trƣờng
em không còn phải bỡ ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để
phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và trở thành ngƣời có ích
cho xã hội.
Để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu và lỗ lực của
bản thân, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình và rất tâm huyết của các thầy giáo,
cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên đặc biệt là sự hƣớng dẫn chỉ đạo tận tình
của thầy giáo Th.S Hoàng Hữu Chiến. Đồng thời về thực tập tại địa phƣơng em đã
nhận đƣợc sự quan tâm hƣớng dẫn giúp đỡ của các anh chị trong UBND xã Cao Ngạn.
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn vô hạn, em xin đƣợc bày tỏ lòng
cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong khoa, trong Ban giám hiệu nhà trƣờng,
em xin cảm ơn đến các anh chị trong UBND xã Cao Ngạn.
Cuối cùng em xin gửi lời kính chúc sức khỏe đến quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Sinh viên


Hoàng Thị Trang

năm 2016


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Dân số, mật độ dân số và lao động năm 2015 .........................................21
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của .......................................................................27
Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn ....................................................32
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................................32
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp của giai đoạn 2013 – 2015 ......33
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSD đất ở của ..............................................................35
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................................35
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn
giai đoạn 2013 - 2015 ...............................................................................................36
Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSD đất của năm 2013 ...............................................37
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất của năm 2014 ...............................................38
Bảng 4.9. Kết quả cấp GCNQSD đất của năm 2015 ...............................................39
Bảng 4.10. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất trên địa bàn
giai đoạn 2013 - 2015 ...............................................................................................40
Bảng 4.11. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất nông nghiệp
trên địa bàn năm 2013 ..............................................................................................41
Bảng 4.12. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất ở trên địa bàn
năm 2013 ..................................................................................................................42
Bảng 4.13. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất nông nghiệp
trên địa bàn năm 2014 .............................................................................................43
Bảng 4.14. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất ở trên địa bàn

năm 2014 ...................................................................................................................44
Bảng 4.15. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất nông ......................45
nghiệp trên địa bàn năm 2015 ..................................................................................45
Bảng 4.16. Kết quả thống kê đất chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất ở trên địa bàn
năm 2015 ..................................................................................................................46


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

:Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐBT

: Hội đồng bộ trƣởng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KH-UB

: Kế hoạch của uỷ ban


NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ

NQ-QH

: Nghi quyết Quốc hội

NQ-TU

: Nghị quyết Tỉnh uỷ

NQ-TW

: Nghị quyết trung ƣơng

QĐ-CP

:Quyết định Chính phủ

QĐ-ĐKTK

: Quyết định đăng ký thống kê

TM&MT

: Tài nguyên và môi trƣờng

TTLT


: Thông tƣ liên tịch

UBND

: Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài ..............................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. ................................................2
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................2
PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................3
2.1.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với ngƣời sử dụng đất ..................3
2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................4
2.2.1. Cơ sở pháp lí để triển khai công tác cấp GCNQSD đất ....................................4
2.2.2 Nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai...............................................................5
2.2.3. Quyền của ngƣời sử dụng đất ...........................................................................6
2.2.3. Tình hình cấp GCNQSD đất trên cả nƣớc và của Thái Nguyên .....................13
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........17
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................17
3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ..........................................................................17
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................17

3.3.1. Tình hình cơ bản của , thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên.................17
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn , thành phố Thái Nguyên
tỉnh Thái Nguyên.........................................................................................................17
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn , thành phố Thái Nguyên tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015............................................................................17
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho công tác cấp GCNQSD
đất của .......................................................................................................................17
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................17


v

3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................17
3.4.2. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập đƣợc ................18
3.4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn ..................................................................................18
3.4.3. Phƣơng pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt đƣợc .......................................18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................19
4.1. Tình hình cơ bản của ..........................................................................................19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................19
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................20
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................24
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của ................................................................24
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của ..........................................................................24
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai của ........................................................................26
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
giai đoạn 2013 - 2015 ..............................................................................................31
4.3.1. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn theo các loại đất ...............32
4.3.2. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn theo các năm ....................36
4.3.3. Thống kê các trƣờng hợp không đƣợc cấp GCNQSD đất
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................................39

4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp .................................47
4.4.1. Những thuận lợi ..............................................................................................47
4.4.2. Những khó khăn ..............................................................................................47
4.4.3. Giải pháp khắc phục ........................................................................................48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................49
5.1. Kết luận ..............................................................................................................49
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................50


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Những năm gần đây, do chính sách mở cửa của nền kinh tế. Việc đẩy nhanh
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc dẫn đến việc xây dựng cơ sở hạ
tầng diễn ra ồ ạt, cùng với nó là nhu cầu sử dụng đất cho các hoạt động: Nhà ở, kinh
doanh, dịch vụ ngày càng phát triển, dẫn đến việc quỹ đất nông nghiệp ngày càng
giảm mạnh. Trong khi đó nhu cầu về lƣơng thực ngày càng tăng nhanh gây áp lực
đối với nhà quản lý đất đai, đồng thời nó đã làm cho giá trị quyền sử dụng đất tăng
lên nhanh chóng. Vấn đề cấp bách đặt ra cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
là phải có những biện pháp quản lý chặt chẽ và có hiệu quả. Nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất cũng nhƣ tránh xảy ra tranh chấp đất đai gây mất trật tự xã hội.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế phát triển và hội nhập, Đảng và Nhà nƣớc ta đã
luôn quan tâm đến việc hoàn thiện hệ thống pháp Luật Đất đai. Luật Đất đai 1988 ra
đời nhƣng trƣớc sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trƣờng, chỉ trong 5
năm đƣa vào sử dụng đã bộc lộ nhiều hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng.
Luật Đất đai 1993 ra đời nhằm khắc phục những hạn chế của Luật Đất đai 1988,
nhƣng chỉ áp dụng trong vòng 10 năm đã phải sửa đổi 2 lần vào năm 1998 và năm
2001 để đáp ứng những yêu cầu của sự phát triển. Sự ra đời của Luật Đất đai 2003

và 2013 đƣợc xem nhƣ là bƣớc đột phá trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai,
tạo điều kiện thuận lợi cho nhà nƣớc quản lý chặt quỹ đất của mình và ngƣời sử
dụng đất có điều kiện phát huy tối đa tiềm năng của đất để phát triển kinh tế xóa đói
giảm nghèo. Một nội dung quan trọng trong 15 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất
đai đƣợc đƣa ra trong Luật Đất đai 2013 là: “Công tác đăng ký quyền sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Nội dung này thể hiện đƣợc mối quan hệ
giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất, là chứng thực pháp lý, cơ sở và căn cứ quan
trọng cho ngƣời sử dụng đất đƣợc đảm bảo khi khai thác sử dụng và bảo vệ đất. Vì
vậy công tác đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã
và đang là vấn đề cấp thiết hiện nay.


2

Xuất phát từ yêu cầu thực tế, đƣợc sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên em tiến hành nghiên cứu đề tài::
“Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Cao
Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013- 2015”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn , thành phố Thái
Nguyên, tỉnhThái Nguyên.
- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác và đề xuất giải pháp làm
tăng tiến độ công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn , thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm đƣợc các quy định của công tác cấp GCNQSD đất.
- Chỉ ra đƣợc những thuận lợi, khó khăn của trong công tác cấp GCNQSD đất.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Có cơ hội học hỏi và rút ra đƣợc nhiều kiến thức thực tế, nhất là trong công

tác cấp GCNQSD đất, từ đó đƣa ra đƣợc những đánh giá và nhận định riêng về công
tác này trong giai đoạn hiện nay.
- Nắm vững những quy định của Luật đất đai năm 2013 và những văn bản
dƣới luật về đất đai của trung ƣơng và ở địa phƣơng trong công tác CGCNQSD đất.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đƣa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền để đề ra những
giải pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSD đất nói riêng và công tác quản lý nhà
nƣớc về đất đai nói chung đƣợc tốt hơn.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với công tác quản lý Nhà nước
về đất đai
Theo Luật Đất đai năm 2003 [1] thì:
“GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho
ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất”.
Nhƣ vậy GCNQSD đất là chứng thƣ pháp lý xác định quyền sử dụng đất đai
hợp pháp của ngƣời sử dụng đất. Đây là một trong những quyền quan trọng đƣợc
ngƣời sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Thông qua công tác cấp GCNQSD đất Nhà
nƣớc xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nƣớc với tƣ cách là chủ sở hữu đất đai
với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đƣợc Nhà nƣớc giao đất sử dụng. Công tác
cấp GCNQSD đất giúp Nhà nƣớc nắm chắc đƣợc tình hình đất đai tức là biết rõ các
thông tin chính xác về số lƣợng và chất lƣợng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của
việc quản lý sử dụng đất.
Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nƣớc sẽ thực hiện phân phối lại đất
theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nƣớc thực hiện quyền chuyển

giao, quyền sử dụng từ các chủ thể khác nhau. Cụ thể hơn nữa là Nhà nƣớc thực
hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy
cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý
nhà nƣớc về đất đai.
2.1.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với người sử dụng đất
- GCNQSD đất là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc với
ngƣời sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để ngƣời sử dụng đất đƣợc bảo hộ các quyền và
lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để đất đai đƣợc tham gia vào thị trƣờng bất động sản.


Khóa luận đầy đủ ở file: Khóa luận full

















×