Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Sử dụng phần mềm ViLIS 2.0 để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại Phường Đồng Quang thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NGUYỄN THỊ MỸ LINH
TÊN ĐỀ TÀI:
SỬ DỤNG PHẦN MỀM VILIS 2.0 ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA CHÍNH TẠI PHƢỜNG ĐỒNG QUANG, TP THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Khoa:

Quản lý Tài nguyên

Khóa học:

2012 – 2016

Thái Nguyên, năm 2016



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NGUYỄN THỊ MỸ LINH
TÊN ĐỀ TÀI:
SỬ DỤNG PHẦN MỀM VILIS 2.0 ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA CHÍNH TẠI PHƢỜNG ĐỒNG QUANG, TP THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Lớp:

K44 – QLĐĐ – N01

Khoa:

Quản lý Tài nguyên

Khóa học:

2012 – 2016


Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lợi

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường với phương châm
học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trường cần chuẩn bị cho mình lượng kiến
thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Thời gian thực tập tốt nghiệp là một phần
không thể thiếu được trong chương trình đào tạo sinh viên Đại học nói chung và
sinh viên Đại học Nông Lâm nói riêng. Đây là khoảng thời gian cần thiết để mỗi
sinh viên củng cố lại kiến thức lý thuyết đã được học một cách có hệ thống và nâng
cao khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, xây dựng phong cách làm việc của
một kỹ sư.
Với lòng biết ơn vô hạn, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa
Quản Lý Tài Nguyên đã truyền cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình hoc tập và rèn luyện tại trường, giúp em hoàn thành năng lực công tác nhằm
đáp ứng yêu cầu của người cán bộ khoa học khi ra trường.
Đặc biệt em vô cùng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Lợi - Giảng viên khoa Quản lý
Tài nguyên đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ em tận tình trong suốt thời
gian nghiên cứu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh, chị Văn phòng đăng ký
đất đai - Sở Tài Nguyên và Môi Trường -Thành phố Thái Nguyên, các ban ngành
đoàn thể, cán bộ địa chính phường Đồng Quang cùng nhân dân trong xã đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập nghiên cứu đề tài tại cơ quan.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng
của bản thân còn nhiều hạn chế, bước đầu làm quen với thực tế nên đề tài khóa luận

tốt nghiệp này của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được
sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung của thầy cô và các bạn để kiến thức của em trong lĩnh
vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, Ngày....tháng....năm20...
Sinh viên

Nguyễn Thị Mỹ Linh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số lớp đối tượng chính trên bản đồ số ...............................................17
Bảng 3.2: Bảng Excel về thông tin chủ sử dụng đất ................................................21
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu y tế của Phường Đồng Quang .........................................25
Bảng 4.2: Diện tích và cơ cấu các loại đất chính ở phường Đồng Quang năm 2015.
.............................................................................................................27
Bảng 4.3: Biến động diện tích sử dụng đất giai đoạn 2010-2015. ............................28
Bảng 4.4: Tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng thành phố Thái Nguyên năm
2015 .....................................................................................................39
Bảng 4.5: Kết quả thống kê các dạng biến động đất đai trên địa bàn phường Đồng
Quang giai đoạn 2010 - 2015 ..............................................................40
Bảng 4.6: Hệ thống hồ sơ địa chính phường Đồng Quang .......................................45
Bảng 4.7: Quản lý sổ địa chính phường Đồng Quang ..............................................46
Bảng 4.8: Quản lý sổ mục kê đất đai. .......................................................................47
Bảng 4.9: Thống kê cấp GCN QSDĐ phường Đồng Quang ....................................48


iii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Quy trình xây dựng CSDL địa chính số ......................................... 15
Hình 3.2: Tạo topology cho bản đồ................................................................. 17
Hình 3.3 : Giao diện chuyển dữ liệu Famis sang ViLIS ................................. 18
Hình 3.4 : Thiết lập CSDL không gian ........................................................... 20
Hình 3.5: Chuyển đổi dữ liệu bản đồ sang ViLIS 2.0.................................... 20
Hình 3.6: Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu thuộc tính ............................. 22
Hình 4.1: Kết quả xây dựng CSDL không gian trên phần mềm ViLIS 2.0 .... 31
Hình 4.2 : Kết quả CSDL thuộc tính trong ViLIS 2.0 .................................... 31
Hình 4.3: Quản trị và phân quyền cho người dùng ......................................... 32
Hình 4.5: Cửa sổ kê khai đăng kí và cấp GCN ............................................... 34
Hình 4.6: Nhập thông tin chủ sử dụng ............................................................ 35
Hình 4.7: Danh sách đăng ký cấp GCN .......................................................... 35
Hình 4.8: Chuyển thông tin thửa sang đăng ký cấp GCN .............................. 36
Hình 4.9: Cấp GCN QSD đất .......................................................................... 37
Hình 4.10: Giao diện lập tờ trình cấp giấy chứng nhận .................................. 37
Hình 4.11: Giao diện lập phiếu chuyển........................................................... 38
Hình 4.12: Giao diện in GCN ......................................................................... 38
Hình 4.13: Cửa sổ thực hiện thế chấp ............................................................. 40
Hình 4.14: Giao diện đăng kí thông tin chủ thế chấp ..................................... 41
Hình 4.15: Giao diện thực hiện biến động ...................................................... 42
Hình 4.16: Cửa sổ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận ...................................... 42
Hình 4.17: Giao diện thực hiện cấp lại giấy chứng nhận ................................ 43
Hình 4.18: Cửa sổ thực hiện tách thửa ............................................................ 44
Hình 4.19: Quản lý thông tin giao dịch đảm bảo. ........................................... 44
Hình 4.20: Cập nhật thông tin biến động. ....................................................... 45



iv

Hình 4.21: Quản lý các loại sổ ........................................................................ 45
Hình 4.22: Tạo sổ địa chính ............................................................................ 46
Hình 4.23: Tạo sổ mục kê ............................................................................... 47
Hình 4.24: Tạo sổ cấp cấp giấy chứng nhận ................................................... 47
Hình 4.25: Những thuận lợi của ViLIS2.0 ...................................................... 48
Hình 4.26: Hình ảnh bản đồ trên nền phần mềm ViLIS 2.0 ........................... 49
Hình 4.27: Hình ảnh bản đồ trên nền phần mềm ViLIS 1.0 ........................... 49
Hình 4.28: Giao diện của phần mềm ViLIS 2.0 ............................................. 50
Hình 4.29: Đăng nhập hệ thống của phần mềm ViLIS 2.0 ............................ 50
Hình 4.30: In các loại sổ ................................................................................. 50
Hình 4.31: Những tồn tại của phần mềm ViLIS2.0 ........................................ 51
Hình 4.32: Xuất dữ liệu từ phần mềm Microstation sang ViLIS2.0 ............. 51
Hình 4.33: Thanh công cụ biến động trên phần mềm ViLIS2.0.................... 52
Hình 4.34: Lỗi do phần mềm ViLIS2.0 ......................................................... 53
Hình 4.35: Bản đồ trên Microstation ............................................................. 54
Hình 4.36: Bản đồ trên ViLIS2.0 ................................................................... 54
Hình 4.37. Giải pháp hoàn thiện bộ phần mềm ViLIS2.0 .............................. 55


v

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết

STT

Nguyên nghĩa


2

BTNMT

Bộ Tài Nguyên Môi Trường

4

CSDL

Cơ sở dữ liệu

5

GCN

Giấy chứng nhận

3

LIS

Hệ thống thông tin đất đai

8

NĐ-CP

Nghị định Chính Phủ


9



Quyết định

6

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

10

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

7

SQL

Structured Query Language

11

TCĐC

Tổng cục địa chính


1

TP

Thành phố

12

TT

Thông tư

13

TTg

Thủ tướng

14

UBND

Ủy ban nhân dân

15

ViLIS

Việt Nam Land Information System



vi

MỤC LỤC
Trang

PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết.............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1 Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 2
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3
2.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính ............................................................ 3
2.1.1. Khái niệm hồ sơ địa chính ...................................................................... 3
2.1.2. Phân loại hồ sơ địa chính ........................................................................ 3
2.1.3. Nội dung của hồ sơ địa chính .................................................................. 3
2.1.4 Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai .... 5
2.1.5 Các văn bản quy định việc thành lập và quản lý Hồ sơ địa chính ........... 6
2.2. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới .......................................... 7
2.2.1. Hồ sơ địa chính của Thụy Điển............................................................... 7
2.2.2. Hồ sơ địa chính của Úc ........................................................................... 8
2.3. Hồ sơ địa chính ở Việt Nam....................................................................... 8
2.3.1. Quá trình hoàn thiện hồ sơ địa chính ở Việt Nam .................................. 8
2.3.2 Phần mềm ViLIS2.0 ............................................................................. 10
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 13
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 13
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 13

3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 13
3.2.2. Thời gian ............................................................................................... 13


vii

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 13
3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội........................................................ 13
3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai ............................... 13
3.3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................ 13
3.3.2.2 Thực trạng công tác quản lý đất đai .................................................... 13
3.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính trên phần mềm ViLIS 2.0 ..... 13
3.3.4 Khả năng khai thác CSDL Địa chính số phục vụ công tác quản lý đất
đai .................................................................................................................... 13
3.3.5 Đánh giá thuận lợi khó khăn và một số giải pháp .................................. 13
3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 13
3.4.1 Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan ........................................... 13
3.4.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 22
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 23
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................... 23
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 23
4.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................... 24
4.2 Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai .................................. 27
4.2.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 .......................................................... 27
4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai trên địa bàn Phường Đồng QuangThành phố Thái Nguyên-Thái Nguyên. .......................................................... 30
4.3.1 Cơ sở dữ liệu không gian. ...................................................................... 30
4.3.2 Cơ sở dữ liệu thuộc tính ......................................................................... 31
4.3.3. Quản trị và phân quyền người sử dụng ................................................. 32
4.4. Khả năng khai thác CSDL Địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai
......................................................................................................................... 33

4.4.1. Kê khai đăng ký và lập hồ sơ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất .................................................................................................................... 33


viii

4.4.2 Phục vụ đăng ký biến động và quản lý biến động ................................. 40
4.4.3. Thành lập các loại sổ ............................................................................. 45
4.5 Đánh giá thuận lợi khó khăn và một số giải pháp..................................... 48
4.5.1 Thuận lợi ................................................................................................ 48
4.5.2 Khó Khăn ............................................................................................... 51
4.5.3 Đề xuất một số giải pháp ........................................................................ 54
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 57
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 57
5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58
I, TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT.............................................................................. 58
II, TRANG WEB............................................................................................. 58


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tặng vật của thiên nhiên,là tư
liệu sản xuất đặc biệt không thể thiếu được. Trải qua quá trình lao động con người
tác động vào đất đai tạo ra những sản phẩm nuôi sống bản thân và phục vụ những
lợi ích khác trong cuộc sống của con người.
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế - xã hội, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây

dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
Trong điều kiện thực tế nước ta có chỉ có một phần tư diện tích tự nhiên là đồng
bằng còn lại là đồi núi, do vậy quỹ đất đai của nước ta nhìn chung là hạn hẹp. Tuy nhiên
nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, điều này đã tạo sức ép
rất lớn đối với công tác quản lý sử dụng đất đai cả ở cấp vĩ mô và ở cấp vi mô. Để quản
lý đất đai có hiệu quả thì hệ thống hồ sơ địa chính có một vai trò hết sức quan trọng vì
đây là cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác quản lý Nhà nước về đất đai như:
đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động, quy hoạch sử
dụng đất chi tiết…
Tầm quan trọng của hồ sơ địa chính đã được khẳng định. Tuy nhiên thực
trạng hệ thống Hồ sơ địa chính của nước ta nói chung vẫn còn nhiều bất cập và bức
xúc cần giải quyết. Hệ thống hồ sơ địa chính không đầy đủ, không có tính cập nhật
nên công tác quản lý đất đai của nước ta trong một thời gian dài từ trước đến nay
gặp rất nhiều khó khăn.
Với mục đích nêu trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý
Tài Nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của
TS. Nguyễn Thị Lợi, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Sử dụng phần mềm
ViLIS 2.0 để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại Phường Đồng Quang,
Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên”.


2
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu đánh giá được thực trạng cơ sở dữ liệu không gian về đất
đai của phường Đồng Quang, nhằm định hướng phục vụ công tác xây dựng và thiết
lập hồ sơ địa chính dạng số cho phường Đồng Quang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính của Phường Đồng Quang.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý nhà nước về

đất đai.
- Đánh giá khả năng ứng dụng phần mềm ViLIS2.0, đề xuất một số giải pháp
thích hợp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
- Đưa ra đề xuất và giải pháp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính dạng số trên
phần mềm ViLIS2.0 để hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính dạng số.
- Đánh giá cả năng ứng dụng của phần mềm ViLIS2.0 tại Phường Đồng Quang.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài phản ánh đúng hiện trạng của hệ thống hồ sơ
địa chính trên địa bàn Phường Đồng Quang.
- Cải cách thủ tục hành chính về đất đai mở của thu hút đầu tư.
- Tăng cường công tác quản lý đất đai ở địa phương chặt chẽ và hiệu quả.


3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính
2.1.1. Khái niệm hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là tập hợp tất cả các tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện
trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền
với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các
tổ chức, cá nhân có liên quan[5].
2.1.2. Phân loại hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính dạng số: Là hệ thống thông tin được lập trên máy tính chứa
toàn bộ thông tin về nội dung bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ
theo dõi biến động đất đai quy định tại thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày
02/08/2007 của Bộ Tài nguyên Môi trường.
Hồ sơ địa chính dạng giấy: Là hệ thống các bản đồ, sổ sách gồm bản đồ địa

chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai tại thông tư
09/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên Môi trường.
2.1.3. Nội dung của hồ sơ địa chính
Theo điều 47 Luật đất đai 2003 quy định Hồ sơ địa chính bao gồm:
- Bản đồ địa chính
- Sổ địa chính
- Sổ mục kê đất đai
- Sổ theo dõi biến động đất đai
 Bản đồ địa chính: Là bản đồ thể hiện các thửa đất, các yếu tố địa lý có
liên quan lập theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác nhận[8]. Nội dung của bản đồ địa chính bao gồm các thông
tin về thửa đất: vị trí, hình dáng, kích thước, tọa độ đỉnh thửa, số thứ tự, diện tích,
mục đích sử dụng của các thửa đất; hệ thống thủy văn bao gồm: sông ngòi, kênh
rạch, suối; hệ thống thủy lợi bao gồm: hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống; hệ thống
đường giao thông bao gồm đường bộ, đường sắt, đường cầu và các khu vực đất


4
chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín; mốc giới và đường địa giới hành
chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới
hành lang bảo vệ an toàn công trình; điểm tọa độ địa chính, địa danh và ghi chú
thuyết minh.
Trường hợp thửa đất quá nhỏ hoặc cần xác định rõ ranh giới thửa đất thì lập
hồ sơ thửa đất kèm theo bản đồ địa chính để thực hiện chính hơn về ranh giới thửa
đất, hình dạng, kích thước, chiều dài cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa, diện tích chiếm
đất của tài sản gắn liền với đất, địa giới hành chính, chỉ giới quy hoạch, ranh giới
hành lang bảo vệ an toàn công trình.
Sổ địa chính: Được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi người
sử dụng đất và các thông tin về sử dụng đất của người đó[7]. Sổ địa chính được lập
để quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng và tra cứu thông tin đất đai có liên

quan đến từng người sử dụng.
Nội dung của sổ địa chính gồm:
- Người sử dụng đất gồm tên, địa chỉ và thông tin về chứng minh nhân dân,
hộ khẩu, hộ chiếu hoặc các quyết định thành lập đối với các tổ chức, cơ quan, giấy
phép kinh doanh, giấy phép đầu tư của tổ chức kinh tế, cơ quan;
- Thông tin thửa đất gồm mã thửa, diện tích, hình thức sử dụng đất (nhà ở,
các công trình kiến trúc…), nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện, tình trạng đo đạc lập
bản đồ địa chính, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng, nguồn gốc giao đất, số
GCNQSDĐ đã cấp.
 Sổ mục kê đất đai: Là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng
không tạo thành thửa và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất[8]. Sổ
mục kê được lập để quản lý thửa đất, tìm kiếm thông tin về thửa đất và để thống kê,
kiểm kê đất đai.
Nội dung của sổ mục kê đất đai gồm:
- Thửa đất gồm số thứ tự thửa, tên người sử dụng hoặc người được giao đất
để quản lý, diện tích thửa, mục đích sử dụng đất và những ghi chú về thửa đất (khi
thửa đất thay đổi, giao đất để quản lý, chưa giao, chưa cho thuê, đất công ích…);


5
- Đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất hoặc có hành lang
bảo vệ an toàn như đường giao thông, hệ thống thủy lợi, công trình khác theo tuyến,
sông ngòi, kênh rạch và các đối tượng thủy văn theo tuyến, khu vực đất chưa sử
dụng không có ranh giới thửa khép kín trên bản đồ gồm tên đối tượng, diện tích trên
bản đồ (đối với trường hợp không có tên thì phải đặt tên và ghi ký hiện cho quá
trình đo đạc lập bản đồ địa chính.
 Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ được lập để ghi những biến động về
sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất.
Nội dung của sổ theo dõi biến động đất gồm tên và địa chỉ của người đăng
ký biến động, thời điểm đăng ký biến động, số thứ tự thửa đất bị biến động. Nội

dung biến động trong quá trình sử dụng: thay đổi về thửa đất, người sử dụng, chế độ
sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
2.1.4 Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai
Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai
điều này được thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung
quản lý Nhà nước về đất đai.
- Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ chức thi hành
các văn bản đó.
- Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
- Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất.
- Hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng cho các dự án liên quan đến đất đai.
- Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa Nhà nước và
nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt động
quản lý đất đai của cơ quan Nhà nước và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử
dụng đất: Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của người quản lý và của
người sử dụng. Ví dụ: nhờ có thông tin địa chính về quy hoạch sử dụng đất người


6
dân sẽ phát hiện được các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trái với quy
hoạch của một số cá nhân, kịp thời báo với cơ quan nhà nước để có biện pháp xử lý
tránh tình trạng “sự đã rồi”.
2.1.5 Các văn bản quy định việc thành lập và quản lý Hồ sơ địa chính
- Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 182/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về việc xử phạt hành

chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định số 188/NĐ-CP ngày 16/11/2004 quy định về phương pháp xác
định giá đất và khung giá các loại đất;
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 quy định về việc bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 quy định về việc thu tiền sử
dụng đất;
- Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất;
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn thực hiện lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 114/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thi hành nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
13/04/2005 hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 181/2004/NĐ-CP;
- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn thành lập và quản lý hồ sơ địa chính;


7
- Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 về hướng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền trên đất;
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài

sản khác gắn liền trên đất;
2.2. Hồ sơ địa chính của một số nƣớc trên thế giới
Trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay Việt
Nam có điều kiện thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia trên thế giới, đây
là điều kiện thuận tiện để Việt Nam học hỏi kinh nghiệm tại các quốc gia phát triển
trên nhiều lĩnh vực. Quản lý đất đai tại các nước phát triển và các nước có nền kinh
tế mới nổi như Thụy Điển, Úc, đã đạt đến mức độ tương đối hoàn thiện, đây là
những mô hình quản lý Việt Nam cần nghiên cứu để tiếp thu các ưu điểm một cách
chọn lọc sao cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
2.2.1. Hồ sơ địa chính của Thụy Điển
Thuỵ Điển xây dựng được ngân hàng dữ liệu đất đai (LDBS) vào năm
1995, trong ngân hàng này mỗi đơn vị tài sản có các thông tin sau:
Khu vực hành chính nơi có bất động sản, địa chỉ, vị trí trên trích lục bản đồ
địa chính, toạ độ của bất động sản và các công trình xây dựng;
Diện tích của bất động sản;
Giá trị tính thuế;
Tên, địa chỉ và sổ đăng ký công dân của chủ sở hữu, thông tin về việc
có BĐS đó khi nào và như thế nào;
Sơ đồ công trình xây dựng và các quy định được áp dụng cho trường
hợp cụ thể đó;
Số lượng thế chấp;
Thông tin về quyền thông hành địa dịch;


8
Các biện pháp kỹ thuật và chính thức được thực hiện, số tra cứu đến các bản
đồ và các tài liệu lưu trữ khác.
Hơn thế nữa nguyên tắc cơ bản của Chính phủ Thuỵ Điển là tất cả các thông
tin có trong cơ quan Nhà nước (trong đó có cả ngân hàng dữ liệu đất đai) đều phải
được công khai phục vụ cho việc tìm hiểu thông tin miễn phí.

2.2.2. Hồ sơ địa chính của Úc
Hệ thống quản lý đất đai của Úc nhìn chung không có sự biến động nhiều trong
suốt quá trình phát triển của đất nước, điều này tạo điều kiện thuận tiện cho việc kế
thừa thành quả của thời kỳ trước và tiếp tục hoàn thiện vào thời kỳ sau.
2.3. Hồ sơ địa chính ở Việt Nam
2.3.1. Quá trình hoàn thiện hồ sơ địa chính ở Việt Nam
2.3.1.1 Thời kỳ phòng kiến
“Địa chính” xuất hiện khi xã hội loài người hình thành và sự phát triển trên
các quốc gia, đất đai trở thành nguồn lợi chính của nhà nước. Trong suốt chiều dài
lịch sử của chế độ phong kiến Việt Nam, các nhà nước phong kiến ở thời kỳ này
đều xác định đất đai thuộc quyền sở hữu của Nhà Vua “đất của Vua, chùa của
làng”. Đó chính là chế độ sở hữu nhà nước sơ khai về đất đai mà nhà vua là đại diện
chủ sở hữu.
Theo tài liệu lịch sử, ở nước ta, công tác địa chính được hình thành từ thế kỉ
thứ XI với công việc chủ yếu là kiểm tra địa điển. Đến triều đại Lê Thánh Tông, thế
kỷ XV bộ luật Hồng Đức ra đời trong đó có 59 điều để điều chỉnh các quan hệ về
đất đai. Lần đầu tiên ở nước ta cho lập hệ thống địa bạ để quản lý đất đai gọi là “Địa
bạ Hồng Đức” đo đạc lập bản đồ để quản lý địa giới hành chính và “Tập bản đồ
Hồng Đức” thành lập năm 1490.
2.3.1.2 Thời kỳ Pháp thuộc
Dưới thời Pháp đô hộ, nước ta chia làm 3 kỳ, mỗi kỳ thực dân Pháp thực
hiện một chế độ cai trị khác nhau:
Chế độ địa bạ tại Nam Kỳ
Chế độ quản thúc địa chính tại Bắc Kỳ và Trung kỳ


9
Để phục vụ mục đính thuế, Chính quyền Pháp đã thành lập bản đồ tỷ lệ
1:10000, 1:5000, 1:2000, 1:1000, 1:500, 1:200 và 1:4000, 1:5000 ở vùng núi. Thành
lập sổ địa bạ để tính thuế.

2.3.1.3 Từ Cách Mạng tháng 8 đến năm 1975
 Miền Nam thời Mỹ Ngụy
Chính quyền Miền Nam Cộng Hòa đã thành lập các bộ phận qua từng thời kỳ:
- Thiết lập các nha địa chính tại các phần (1954 – 1955)
- Nha tổng giám đốc địa chính địa hình (1956 – 1959)
- Tổng nha điền địa (1960 – 1975)
 Địa chính dưới chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa
Cách Mạng tháng 8 thành công, miền Bắc đã xóa bỏ chế độ phong kiến sở
hữu ruộng đất của địa chủ.
Ngày 3/7/1958 chính phủ ban hành chỉ thị 344/TTg về việc tiến hành công
tác địa chính thuộc Bộ Tài Chính.
Ngày 9/12/1960, chính phủ ban hành nghị định số 70/CP quy định nhiệm vụ
tổ chức ngành Quản lý ruộng đất, chuyển ngành Địa chính thuộc bộ Tài chính thành
ngành Quản lý ruộng đất thuộc Bộ Nông nghiệp.
2.3.1.4 Từ năm 1975 đến đến nay
Ngày 21/5/1979 Nghị quyết 548/NQ-QH của Ủy Ban thường vụ Quốc hội và
nghị định số 404/CP ngày 9/11/1979 đã thành lập hệ thống cơ quan quản lý đất đai
trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Nhân dân các cấp, thành lập Tổng cục
quản lý ruộng đất.
Hiếp pháp năm 1980 ra đời, xóa bỏ sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân về đất đai,
xác lập quyền sở hữu toàn dân về đất đai đối với toàn bộ đất đai trên lãnh thổ quốc gia.
Quyết định 201/CP ngày 1/7/1980 của hội đồng chính phủ về việc thống nhất
quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước.
Chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký
ruộng đất.
Chỉ thị 100/CT ngày 13/01/1981 về khoán sản phẩm.


10
Luật đất đai năm 1987 và Hiến pháp năm 1992 khẳng định chế độ sở hữu

toàn dân về đất đai, cho phép người sử dụng có quyền chuyển dịch trong quá trình
sử dụng đất. Năm 1993 Luật đất đai ra đời thay thế cho luật đất đai năm 1987.
Luật đất đai năm 2003 đã có nhiều sửa đổi rất cơ bản để nhằm tháo gỡ những
vướng mắc trong công tác quản lý và sử dụng đất đai, thể chế hóa kịp thời một số chủ
trương lớn về vấn đề đất đai của Nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu của thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Luật khẳng định quyền sở hữu toàn dân đối với đất
đai do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Ngoài đối tượng người Việt Nam trong nước,
luật còn mở rộng đối tượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất và nhận quyền sử dụng đất. Luật Đất đai năm 2003 đưa ra cách phân
loại mới về đất đai trong đó đã đơn giản mức phân loại đất nông nghiệp và chi tiết hơn
đối với đất phi nông nghiệp. Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai thông
qua việc xây dựng và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Về quyền sử dụng
đất, ngoài 5 quyền cũ người sử dụng đất còn thêm quyền cho tặng, quyền bảo lãnh, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Bên
cạnh đó, quy định mới về tài chính đất đai trong thị trường bất động sản tạo điều kiện
phát huy vai trò của đất đai trong nền kinh tế thị trường.
Sau khi Luật đất đai 2003 có hiệu lực Nhà nước đã ban hành các thông tư
nghị định mới để hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ địa chính ở Việt Nam.
2.3.2 Phần mềm ViLIS2.0
2.3.2.1 Giới thiệu về phần mềm.
Phần mềm ViLIS 2.0 được xây dựng dựa trên nền tảng của các thủ tục về kê khai
đăng ký, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thông tư
1990/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính “Hướng dẫn đăng
ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Nghị định thi
hành Luật đất đai số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về việc thi hành luật
đất đai. Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 hướng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Thông tư


11

09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 hướng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ
sơ địa chính và hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành.
Phần mềm ViLIS 2.0 là một trong số các Modules của Hệ thống thông tin đất
đai (LIS) đang ngày càng phát triển. Phần mềm được xây dựng bằng ngôn ngữ lập
trình cơ sở dữ liệu Visual Basic 6.0 thao tác trên cơ sở dữ liệu Access.
 Công nghệ nền
Phiên bản 2.0 của ViLIS được xây dựng dựa trên các phát triển mới nhất của
công nghệ ArcGIS của hãng ESRI (Hoa Kỳ) và công nghệ thông tin như
webGIS,.NET, ASP.NET, PHP:
- Xây dựng trên môi trường.NET của Microsoft, có kiến trúc rất mềm dẻo,
linh hoạt, có thể dễ dàng mở rộng và hỗ trợ nhiều ứng dụng.
- Sử dụng chuẩn Unicode cho CSDL thuộc tính, hệ tọa độ chuẩn VN2000
cho CSDL bản đồ.
- Có khả năng chạy độc lập (Desktop), chạy trên môi trường mạng khách/chủ
(Client/Server) và một số mô đun trên nền Web.
- Có khả năng cho phép người sử dụng tự định nghĩa quy trình làm việc.
- Cho phép người sử dụng tự viết phần mở rộng đặc thù (Extension) những
tích hợp với sản phẩm đã được phân phối.
- Được cấu thành từ rất nhiều phân hệ đáp ứng được đặc thù của các địa
phương trong lĩnh vực quản lý đất đai nói riêng và lĩnh vực GIS nói chung.
 Công nghệ CSDL
ViLIS 2.0 sử dụng công nghệ ánh xạ cơ sở dữ liệu đối tượng tới cơ sở dữ
liệu quan hệ. Công nghệ này cho phép thay đổi hệ quản trị CSDL nền mà không ảnh
hưởng tới ứng dụng chạy trên nó. Do đó ViLIS 2.0 có khả năng chạy trên nhiều hệ
quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau: Oracle, SQL Server, MySQL, PostgreSQL và rất
phù hợp với nhu cầu triển khai ở các địa phương trên toàn quốc.
 Công nghệ bản đồ


12

ViLIS 2.0 sử dụng công nghệ bản đồ ArcGIS Engine của hãng ESRI lập
trình trên môi trường.NET nên có khả năng triển khai trên các máy cài hệ điều hành
Windows, Linux.
ArcGIS Engine là một bộ thư viện phát triển cho phép tạo các ứng dụng độc
lập. ArcGIS Engine bao gồm tập lõi các thành phần công nghệ trong sản phẩm
ArcGIS Desktop do đó hỗ trợ đầy đủ các chức năng của một hệ thông tin địa lý.
Giải pháp sử dụng công nghệ ArcGIS Engine kết hợp với các sản phẩm khác
của ESRI (ví dụ như: ArcSDE, ArcGIS Server, ArcPad …) tạo thành một giải pháp
toàn diện, dễ dàng triển khai, và mở rộng.
 Công nghệ bảo mật
Phiên bản ViLIS 2.0 có khả năng bảo mật rất cao. Các dữ liệu nhạy cảm đều
được mã hóa bằng thuật toán RSA đảm bảo tính an toàn, không để lộ thông tin.
Việc truy cập vào hệ thống được phân thành nhiều lớp kiểm tra do đó đảm bảo an
ninh mạng.
 Khả năng triển khai
- Phiên bản ViLIS 2.0 Express
- Phiên bản ViLIS 2.0 Standard
- Phiên bản ViLIS 2.0 Enterpri
2.4.2.2 Ứng dụng phần mềm ViLIS 2.0 trong công tác quản lý đất đai của nước ta
hiện nay.
Vào ngày 14/02/2007 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra quyết
định số 221/QĐ-BTNMT về việc thống nhất sử dụng hệ thống phần mềm thông tin
đất đai ViLIS 2.0 (Viet Nam Land Information System) tại các Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất tại các địa phương. Phần mềm được thiết kế đúng với các quy
định trong Thông tư 09/TT-BTNMT về việc hướng dẫn lập, quản lý, chỉnh lý hồ sơ
địa chính và hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành. Điều này làm cho phần mềm
ViLIS được ứng dụng trong thực tế.[6]
Phần mềm ViLIS2.0 kết hợp với Microstation SE và Famis cho phép xây
dựng và quản trị cơ sở dữ liệu địa chính số.



13
PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hồ sơ địa chính tại
Phường Đồng Quang.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là xây dựng cơ sở dữ liệu Phường Đồng Quang
trên phần mềm ViLIS 2.0.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
3.2.1. Địa điểm
- Đề tài được thực hiện tại địa bàn Phường Đồng Quang, Thành phố Thái
Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2. Thời gian
- Đề tài được thực hiện trong thời gian từ T8/2015 đến 30/11/2015.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai
3.3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
3.3.2.2 Thực trạng công tác quản lý đất đai
3.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính trên phần mềm ViLIS 2.0
3.3.3.1 Xây dựng CSDL không gian
3.3.3.2 Xây dựng CSDL thuộc tính
3.3.4 Khả năng khai thác CSDL Địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai
3.3.5 Đánh giá thuận lợi khó khăn và một số giải pháp
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan
Tìm hiểu, thu thập, hệ thống hóa và kế thừa các tài liệu đã nghiên cứu hoặc có
liên quan đến mục tiêu của đề tài. Nguồn từ các cơ quan trung ương, các cơ quan của
thành phố, các cơ quan của các quận, huyện và các viện nghiên cứu, trường đại học.



14
- Sổ mục kê
- Sổ địa chính
- ĐKTN-KTXH (trích Báo cáo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Phường
Đồng Quang, TP Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2015).
- Bộ phần mềm ViLIS2.0
- Sử dụng các nguồn số liệu, thông tin từ các trang web chuyên ngành quản
lý đất đai trên internet và các sách, báo có liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu
nhằm rút ngắn thời gian và kế thừa kết quả nghiên cứu trước đó.
3.4.2 Phương pháp thống kê xử lý số liệu
Các thông tin, số liệu về tình hình sử dụng đất thu thập được qua các
năm. Chúng được xử lý tính toán bằng phần mềm Excel, các phần mềm phân tích
xử lý số liệu phản ánh thông qua các bảng thống kê, đồ thị để so sánh, đánh giá và
rút ra kết luận cần thiết.
3.4.3 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu
3.4.3.1 Xây dựng CSDL không gian trên Microstation SE và Famis


15
 Quy trình đo đạc chỉnh lý bổ sung bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu bản
đồ địa chính

Bản đồ 299, Bản đồ địa
chính giấy

Bản đồ Địa chính số

Số hóa bản đồ

Chuẩn hóa dữ
Phân mảnh bản đồ

liệu bản đồ

Chỉnh lý bản đồ địa

Chuẩn hóa hệ tọa độ VN-

Chuẩn hóa
tiếp biên bản đồ

chính cập nhật những

2000
Chuẩn hóa bảng đối tượng
và phân lớp đồ họa

Chuẩn hóa, phân
lớp đối tượng

biến động về sd đất

Tạo vùng
Gán thông tin
loại đất
Gán thông tin
diện tích

Gán thông tin địa chính pháp



Gán thông tin
số hiệu thửa
Sai

Kiểm tra topology
Đúng
Chuyển dữ liệu sang
ViLIS2.0
Hình 3.1: Quy trình xây dựng CSDL địa chính số

Chuẩn hóa
thuộc tính đồ
họa


×