Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Cổ Lũng huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 2015. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.48 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

LÝ THỊ HƢỜNG

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
CỦA XÃ CỔ LŨNG, HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2012 -2016

Thái Nguyên, năm 2016



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

LÝ THỊ HƢỜNG
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
CỦA XÃ CỔ LŨNG, HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Lớp

: K44 – QLDĐ – N01

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên


Khóa học

: 2012 -2016

Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S Vƣơng Vân Huyền

Thái Nguyên, năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. Vương Vân
Huyền – giảng viên Khoa Quản Lý Tài Nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, người đã định hướng nghiên cứu, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa, cùng các thầy cô giáo khoa
quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền đạt, trang bị
cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng như tạo môi trường học tập
thuận lợi nhất trong suốt bốn năm học vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn đến UBND và cán bộ Địa chính xã Cổ Lũng đã tạo
điều kiện giúp đỡ em trong việc thu thập những số liệu, tài liệu liên quan đến vấn đề
nghiên cứu để hoàn thành tốt bản đề tài tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn
động viên, giúp đỡ về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình học tập để em có thể
hoàn thành khóa luận này.
Do điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế nên khóa luận của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của
các thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày

tháng

Sinh viên

Lý Thị Hƣờng

năm 2016


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Phú Lương .................................12
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Cổ Lũng năm 2015 .........................................24
Bảng 4.2: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng giai đoạn 2013 - 2015 ...25
Bảng 4.3: Các văn bản liên quan đến công tác quản lý đất đai của xã đã ban hành
giai đoạn 2013 - 2015 ..............................................................................28
Bảng 4.4: Tổng hợp tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính ..............................29
Bảng 4.5: Kết quả lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất ...................................................................................................30
Bảng 4.6: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 ..................................32
Bảng 4.7: Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất xã Cổ Lũng giai đoạn
2013 - 2015 ..............................................................................................34
Bảng 4.8: Tổng hợp thành phần hồ sơ địa chính ......................................................35
Bảng 4.9: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai giai đoạn 2013 2015 .........................................................................................................36
Bảng 4.10: Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai (tính đến ngày 31/12/2015) .............37
Bảng 4.11: Kết quả thu ngân sách về việc sử dụng đất đai xã Cổ Lũng ...................41
Bảng 4.12: Kết quả thu ngân sách về việc xử lý vi phạm sử dụng đất của xã Cổ
Lũng giai đoạn 2013 - 2015 .....................................................................42
Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

giai đoạn 2013 - 2015 ..............................................................................43
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất tại xã
Cổ Lũng giai đoạn 2013 - 2015 ...............................................................44
Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai của xã Cổ
Lũng giai đoạn 2013 - 2015 .....................................................................45
Bảng 4.16: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tranh chấp đất đai của xã
Cổ Lũng giai đoạn 2013 - 2015 ...............................................................46
Bảng 4.17: Kết quả điều tra ý kiến người dân về công tác quản lý nhà nước về đất
đai của xã Cổ Lũng giai đoạn 2013 - 2015. .............................................48


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐGHC

: Địa giới hành chính

ĐVHC

: Đơn vị hành chính

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KH - UBND

: Kế hoạch - Uỷ ban nhân dân

NĐ - CP


: Nghị định - Chính phủ

QH - KHSD

: Quy hoạch - Kế hoạch sử dụng

TN & MT

: Tài nguyên - Môi trường

TT - BTNMT

: Thông tư - Bộ tài nguyên môi trường

UBND

: Uỷ ban nhân dân

V/v

: Về việc

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu ......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................3
2.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ...........................................................................3
2.1.1. Cơ sở lý luận của nghiên cứu ............................................................................3
2.1.2. Nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về đất đai .......................................4
2.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ..............................................................6
2.2. Cơ sở pháp lý của nghiên cứu ..............................................................................7
2.3. Khái quát về tình hình công tác quản lý Nhà nước về đất đai của huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................9
2.3.1. Đối với tỉnh Thái Nguyên .................................................................................9
2.3.2. Đối với huyện Phú Lương ...............................................................................10
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................14
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................14
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................14
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................14
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................14
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................15


3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ..............................................................15
3.4.2. Phương pháp xử lý các số liệu thống kê trong quá trình điều tra ...................15

3.4.3. Phương pháp phân tích thông qua các số liệu thống kê ..................................16
3.4.4. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp................................................................16
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................................................17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................17
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ...............................................................................20
4.2. Hiện trạng sử dụng đất 2015 ..............................................................................24
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................24
4.2.2. Biến động đất đai xã Cổ Lũng giai đoạn 2013 - 2015 ....................................25
4.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh
Thái nguyên giai đoạn 2013 - 2015 ..........................................................................27
4.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.........................................................................................27
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính .....................................................................................................29
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất .....................................................29
4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................32
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ...............33
4.3.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. ..........................34
4.3.7. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................34
4.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai. ..............................................................................37
4.3.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ...............................................................40
4.3.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đât ..........................................................41
4.3.11. Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ........... 42


4.3.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ................................43

4.3.13. Phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai..........................................................44
4.3.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai......................................................................................................45
4.3.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai............................................................46
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý nhà Nhà nước về đất
đai của xã Cổ Lũng………………………………………………………………...48
4.5. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
Nhà nước về đất đai giai đoạn 2013 - 2015 ..............................................................50
4.5.1. Đánh giá chung ...............................................................................................50
4.52. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất
đai ..............................................................................................................................51
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................52
5.1. Kết luận ..............................................................................................................52
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................54


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con người, là tư liệu sản xuất đặc biệt của con người, là “vật mang” của các hệ
sinh thái trên trái đất. Là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình
văn hóa-xã hội, an ninh - quốc phòng. Đối với nước ta, tại điều 4 của luật đất đai
2013 đã ghi rõ: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng.
Tuy nhiên đất đai có giới hạn về diện tích trong khi nhu cầu về đất đai cho
các ngành không ngừng tăng cho nên giá trị về đất đai ngày càng cao. Chính vì vậy,
việc quản lý đất đai luôn là mục tiêu quốc gia của mọi thời đại nhằm nắm chắc và

quản lý chặt chẽ quỹ đất đai, nhằm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai với 15 nội dung được ghi nhận tại
Điều 22 của Luật đất đai 2013, đây là cơ sở pháp lý để Nhà nước nắm chắc quản lý
chặt chẽ nguồn tài nguyên của quốc gia cũng như để người sử dụng đất yên tâm sử
dụng và khai thác các tiềm năng của đất.
Xã Cổ Lũng nằm ở phía bắc Thành phố Thái Nguyên, trên trục đường Quốc
lộ 3 chính vì vậy xã có điều kiện địa lý đất đai thuận lợi cho việc phát triển sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Với những lợi thế đó chính
quyền địa phương đã bám sát sự chỉ đạo của cấp trên đồng thời đưa nghị quyết của
Đảng vào triển khai và đạt được kết quả khả quan. Cùng với quá trình phát triển
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mà nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng lên
khiến quá trình sử dụng đất có nhiều biến động lớn, gây áp lực cho công tác quản lý
và sử dụng đất đai tại địa phương. Vì vậy để quản lý sử dụng triệt để, hiệu quả
nguồn tài nguyên quý giá này đòi hỏi công tác quản lý sử dụng đất một cách chặt
chẽ, chính xác và hợp lý.
Từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề, để
góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Được sự đồng
ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái


2
Nguyên, được sự nhất trí của UBND xã Cổ Lũng cùng với sự hướng dẫn trực tiếp
của cô giáo Th.S Vương Vân Huyền – cán bộ giảng dạy khoa Quản lý Tài Nguyên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015”
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã Cổ Lũng theo 15 nội
dung quản lý Nhà nước về đất đai theo Luật đất đai 2013.
- Phân tích những nguyên nhân và đưa ra các giải pháp giúp cho công tác quản

lý đất đai ngày càng khoa học và đạt được hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nắm được thực trạng quản lý và sử dụng đất đai của xã.
- Đảm bảo độ chính xác, phản ánh đúng thực trạng đất đai tại địa phương.
- Những đề xuất cần phải có tính khả thi và phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Phân tích rõ các nội dung trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai của xã.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Sử dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tế nâng cao tính thực tiễn, chiều
sâu của kiến thức ngành học cho bản thân.
- Nghiên cứu vấn đề còn tồn tại trong thực tiễn để tìm ra cái mới cho lý thuyết,
từ đó quay trở lại áp dụng cho thực tiễn.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Nắm được điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của địa phương.
- Nắm được tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã.
- Tuyên truyền sâu rộng tới hộ dân trong xã về quyền, lợi ích và nghĩa vụ
trong Luật đất đai.
- Trang bị thêm kiến thức và giúp các nhà quản lý thấy được những mặt mạnh
và mặt hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương.


3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu
2.1.1. Cơ sở lý luận của nghiên cứu
- Khái niệm về đất đai:
“Đất đai” về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau:
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành
của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ

nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy…), các lớp trầm tích sát
bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và
động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá
khứ và hiện tại để lại (sau nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường
xá, nhà cửa,…)”.
Như vậy, “đất đai” là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng
đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật,
diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất), theo chiều
nằm ngang – trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực
vật cùng với các ngành khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt
động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. () [18].
- Khái niệm về quản lý nhà nước:
- Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước
được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt
động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật
nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động thực thi quyền hành pháp của Nhà
nước, đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật nhà nước
đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển
các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm


4
vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội
chủ nghĩa, do các cơ quan trong hệ thống quản lý hành chính từ Chính phủ ở Trung
ương xuống Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương tiến hành. (PGS.TS Nguyễn Khắc
Thái Sơn, 2007) [11].
- Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất

đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại
quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng
đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. (PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [11].
2.1.2. Nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về đất đai
2.1.2.1. Đối tượng, mục đích, yêu cầu, nguyên tắc quản lý của quản lý nhà nước về
đất đai
* Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai
- Các chủ thể quản lý và sử dụng đất:
- Các chủ thể quản lý đất đai:
+ Các chủ thể quản lý đất đai là cơ quan nhà nước:
Cơ quan thay mặt nhà nước thực hiện quyền quản lý nhà nước về đất đai ở
địa phương theo cấp hành chính, đó là UBND các cấp và cơ quan chuyên môn
ngành quản lý đất đai ở các cấp.
Cơ quan đứng ra đăng ký quyền quản lý đối với diện tích đất chưa sử dụng,
đất công ở địa phương.
+ Các chủ thể quản lý đất đai là các tổ chức như: Ban quản lý khu công
nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Những chủ thể này không trực tiếp sử dụng
đất mà được nhà nước cho phép thay mặt nhà nước thực hiện quyền quản lý đất đai.
* Mục đích, yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai
Mục đích:
- Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng đất;


5
- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia;
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất;
- Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Phải đăng ký, thống kê đất đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai

ở từng địa phương theo các cấp hành chính.
* Nguyên tắc của quản lý nhà nước về đất đai
Trong quản lý nhà nước về đất đai cần chú ý các nguyên tắc sau:
a, Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của nhà nước
Đất đai là tài nguyên của quốc gia, là tài sản chung của toàn dân. Vì vậy,
không thể có bất kì một cá nhân hay một nhóm người nào chiếm đoạt tài sản chung
thành tài sản riêng của mình được. Chỉ có Nhà nước - chủ thể duy nhất đại diện hợp
pháp của toàn dân mới có quyền trong việc quyết định số phận pháp lý của đất đai,
thể hiện sự tập trung quyền lực và thống nhất của nhà nước trong quản lý nói chung và
trong lĩnh vực đất đai nói riêng. Vấn đề này được quy định tại Điều 18, Hiến pháp 1992
“nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm sử dụng
đúng mục đích và có hiệu quả” và được cụ thể hơn tại Điều 4, Luật Đất đai 2013 “Đất
đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu thống nhất và quản lý. Nhà
nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này”.
b, Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng
đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng
Theo luật dân sự thì quyền sở hữu đất đai bao gồm quyền chiếm hữu đất đai,
quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai của chủ sở hữu đất đai. Quyền sử dụng
đất đai là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ đất đai của chủ sở hữu đất
đai hoặc chủ sử dụng đất đai khi được chủ sở hữu chuyển giao quyền sử dụng.
Từ khi Hiến pháp 1980 ra đời quyền sở hữu đất đai ở nước ta chỉ nằm trong
tay Nhà nước còn quyền sử dụng đất đai vừa có ở Nhà nước vừa có ỏ trong từng
chủ sử dụng cụ thể. Nhà nước không trực tiếp sử dụng đất đai mà thực hiện quyền
sử dụng đất đai thông qua việc thu thuế, thu tiền sử dụng… từ những chủ thể trực


6
tiếp sử dụng đất đai. Vì vậy, để sử dụng đất đai có hiệu quả Nhà nước phải giao đất
cho các chủ thể trực tiếp sử dụng và phải quy định một hành lang pháp lý cho phù
hợp để vừa đảm bảo lợi ích cho người trực tiếp sử dụng đất, vừa đảm bảo lợi ích

của Nhà nước.
c, Tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc của quản lý kinh tế. Thực chất quản lý đất
đai cũng là một dạng của quản lý kinh tế nên cũng phải tuân theo nguyên tắc này.
Tiết kiệm là cơ sở, là nguồn gốc của hiệu quả. Nguyên tắc này trong quản lý
đất đai được thể hiện bằng việc:
- Xây dựng tốt các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, có tính khả
thi cao;
- Quản lý và dám sát tốt việc thực hiện các phương án quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
Có như vậy, quản lý nhà nước về đất đai mới phục vụ tốt cho chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo sử dụng tiết kiệm đất đai nhất mà vẫn đạt được các
mục đích đề ra. (PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [11].
2.1.2.2. Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai
- Phương pháp thu thập thông tin về đất đai:
+ Phương pháp thống kê.
+ Phương pháp toán học.
+ Phương pháp điều tra xã hội học.
- Phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất đai:
+ Phương pháp hành chính.
+ Phương pháp kinh tế.
+ Phương pháp tuyên truyền, giáo dục.
2.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Điều 22 Luật đất đai 2013 đã quy định: Nội dung quản lý Nhà nước về đất
đai gồm:


7
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý,sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.

2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng
giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, thao dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.(Điều 22, Luật đấi đai 2013) [12].
2.2. Cơ sở pháp lý của nghiên cứu
Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm:
- Luật Đất đai 2003
- Nghị định số 182/2004/NĐ - CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đất đai.


8
- Nghị định 188/2004/NĐ - CP ngày 16/11/2004 của chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25/05/2007 quy định bổ sung về việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ - CP ngày 13/08/2009 của chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Thông tư số 28/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài nguyên và
môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 29/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Nghị định 197/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất.
- Nghị định 105/2009/NĐ - CP ngày 11/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư 30/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất.
- Thông tư số 01/2005/TT - BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 181/2004/NĐ - CP
về hướng đẫn thi hành luật đất đai 2003.
- Thông tư 19/2009/TT - BTNMT ngày 17/12/2009 của Bộ tài nguyên và Môi
trường về việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Luật đất đai 2013 được quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013.


9
- Nghị định 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của chính phủ quy định chi

tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
- Nghị định 44/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ - CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 47/2014/NĐ - CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 23/2014/TT - BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT - BTNMT ngày 19/05/2014 về hồ sơ địa chính.
- Thông tư 25/2014/TT - BTNMT về bản đồ địa chính.
- Thông tư 76/2014/TT - BTC ngày 16/06/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn
Nghị định 45/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư 77/2014/TT - BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
Nghị định 46/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư 37/2014/TT - BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
2.3. Khái quát về tình hình công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai của huyện
Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên
2.3.1. Đối với tỉnh Thái Nguyên
Trong thời gian qua, nhìn chung công tác quản lý về đất đai trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên đã thu được một số kết quả đáng khích lệ. Sở Tài nguyên và
Môi trường đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản liên quan đến
công tác này:
- Nghị định số 35/2015/NĐ - CP V/v quản lý, sử dụng đất trồng lúa


10
- Quyết định số 11/2015/QĐ - TTg V/v Quy định về miễn giảm tiền sử dụng

đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không
đúng thẩm quyền
- Quyết định số 51/QĐ - UBND về việc ban hành quy định về ký quỹ bảo
đảm thực hiện các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái nguyên
- Nghị định 102/2014/NĐ - CP V/v xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đất đai
- Thông tư số 20/2010/TT - BTNMT ngày 22/10/2010 Quy định bổ sung về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Nghị định số 104/2014/NĐ - CP của Chính phủ: Quy định về khung giá đất.
- Quyết định số 43/2014/QĐ - UBND V/v ban hành Quy định về trình tự thủ tục
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị định số 188/2013/NĐ - CP V/v Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Thông tư số 47/2013/TT - BNNPTNT V/v Hướng dẫn việc chuyển đổi từ
trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa.
- Quyết định số Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai giúp cho công tác quản lý
nhà nước ngày càng chặt chẽ, sử dụng đất ngày càng tôt hơn, tiết kiệm, hiệu quả, ….
2.3.2. Đối với huyện Phú Lương
Phú Lương là huyện miền núi, nằm ở vùng phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên.
Phía Bắc giáp với huyện Chợ Mới (tỉnh Bắc Kạn); phía Nam và Đông Nam giáp
T.P Thái Nguyên; phía Tây giáp huyện Định Hóa; phía Tây Nam giáp huyện Đại
Từ; phía Đông giáp huyện Đồng Hỷ. Huyện lỵ đặt tại thị trấn Đu, cách trung tâm
T.P Thái Nguyên 22km về phía Bắc. Huyện Phú Lương với diện tích tự nhiên là
368.81 km2, gồm 16 đơn vị hành chính, trong đó có 14 xã và 02 thị trấn. Trong
những năm qua tình hình quản lý đất đai của huyện diễn ra như sau:
* Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó


11

UBND huyện Phú Lương thường xuyên ban hành các văn bản, chỉ đạo các
xã, thị trấn và các cơ quan chuyên môn thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ quản lý
đất đai theo quy định của ngành Tài nguyên và Môi trường kịp thời, có hiệu quả và
đúng quy định của pháp luật.
Mô ̣t số văn bản liên quan đế n công tác quản lý nhà nước về đấ t đai mà huyê ̣n
đã ban hành trong thời gian qua như:
- Quyế t đinh
̣ 387/QĐ - UBND V/v Ban hành Kế hoa ̣ch thực hiên thanh tra
viê ̣c chấ p hành pháp luâ ̣t trong công

tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ,

quyề n sở hữu nhà ở và tài sản gắ n liề n với đấ t ngày 04/06/2013.
- Kế hoach 169/KH - UBND V /v thực hiê ̣n kiể m kê đấ t đai và lâ ̣p bản đồ
hiê ̣n tra ̣ng sử du ̣ng đấ t năm 2014 trên điạ bàn huyện Phú Lương.
* Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính
Thực hiện Chỉ thị số 364/CT ngày 06/11/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Thủ tướng Chính Phủ) về việc giải quyết những tranh chấp đất đai
liên quan đến địa giới hành chính (ĐGHC) tỉnh, huyện, xã trên địa bàn Tỉnh Thái
Nguyên. Từ khi nghiệm thu đưa vào sử dụng bộ hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp của
Huyện Phú Lương đến nay không có sự tranh chấp về địa giới hành chính.
* Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Khảo sát, đánh giá phân hạng đất là việc làm rất quan trọng, việc phân hạng
đất của huyện Phú Lương được thực hiện từ nhiều năm trước. Huyện Phú Lương đã
thực hiện nhiều hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá phân hạng đất đai làm cơ sở
để xây dựng bản đồ địa chính. Tài liệu đo đạc cũng được cấp có thẩm quyền kiểm
tra, nghiệm thu và sử dụng làm căn cứ giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (GCNQSDĐ) cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Huyện Phú Lương đã bắt
đầu thực hiện công tác kiểm kê đất đai năm 2014 và xây dựng bản đồ hiện trạng sử

dụng đất năm 2014.


12
Bảng 2.1: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Phú Lương
Tên bản đồ

STT

ĐVT

Số Lƣợng

Đánh Giá

1

Bản đồ địa chính

Bộ

16

Chất lượng tốt

2

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ


17

Chất lượng tốt

3

Bản đồ địa giới hành chính 364

Bộ

17

Đạt yêu cầu

4

Bản đồ quy hoạch

Bộ

17

Đạt yêu cầu

(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Lương)
* Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Huyện Phú Lương cũng như các huyện khác trong Tỉnh đã được UBND tỉnh
Thái Nguyên quan tâm đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm, coi
đó là cơ sở cho việc thu hồi đất, giao đất, bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng

các công trình, dự án phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội. Việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong những năm qua trên địa bàn huyện Phú Lương đã
đạt được một số kết quả nhất định. Quá trình thực hiện đều dựa trên quan điểm khai
thác, sử dụng triệt để quỹ đất, đảm bảo hợp lý và hiệu quả đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội.
* Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
UBND huyện Phú Lương căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy
hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư,
đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Công tác thu hồi đất đã được tổ chức triển khai thực hiện theo đúng Luật đất
đai 2013 và các văn bản chính sách hiện hành.
* Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
Hoạt động dịch vụ công về đất đai là những hoạt động dịch vụ của cơ quan
Nhà nước để đáp ứng nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trong xã hội về lĩnh vực đất
đai theo quy định của pháp luật. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan
đăng ký dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và biến


13
động sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính và giúp cơ quan Tài nguyên và Môi
trường trong thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất. Quản lý dịch vụ công về
đất đai bao gồm:
- Quản lý hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
- Quản lý các hoạt động của Tổ chức phát triển quỹ đất
- Quản lý các hoạt động dịch vụ về đất đai thuộc các lĩnh vực: tư vấn về giá
đất, tư vấn về lập QH-KHSD đất.



14
PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai của xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2013 - 2015.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai được
quy định theo Luật đất đai 2013.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: UBND xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian: Từ ngày 17/08/2015 đến ngày 29/11/2015.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, khí hậu, địa hình, hệ thống thủy văn..
- Điều kiện kinh tế - xã hội: Thực trạng đời sống kinh tế , thực tra ̣ng phát
triể n cơ sở ha ̣ tầ ng, y tế giáo du ̣c, văn hóa xã hô ̣i, dân số vào lao động
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Cổ Lũng giai đoạn 2013 - 2015
- Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại xã Cổ Lũng giai đoạn
2013 - 2015 theo 15 nội dung trong Luật đất đai 2013.
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý,sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng
giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.



15
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, thao dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai
- Đánh giá sự hiểu biết của người dân và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp
- Thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, đời sống văn
hóa, giáo dục, y tế; tình hình quản lý và sử dụng đất tại xã Cổ Lũng.
- Thu thập các báo cáo về tình hình quản lý nhà nước về đất của xã Cổ Lũng
trong giai đoạn 2013 - 2015.
- Tìm hiểu những khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về đất đai của
xã Cổ Lũng.
3.4.2. Phương pháp xử lý các số liệu thống kê trong quá trình điều tra
- Các số liệu điều tra thu thập được sử dụng phần mềm Word, Excel để tổng
hợp xử lý.
- Phân loại các số liệu về công tác quản lý đất đai và các số liệu liên quan
nhằm phân nhóm toàn bộ các đối tượng điều tra có cùng một chỉ tiêu và phân tích

tương quan giữa các yếu tố đó.


16
3.4.3. Phương pháp phân tích thông qua các số liệu thống kê
- Từ những nguồn thông tin thu thập được tiến hành phân tích, so sánh từ đó
đưa ra những nhận định đánh giá chủ quan, những nhận định của các nhà quản lý về
các vấn đề nghiên cứu.
3.4.4. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp
- Phiếu điều tra phỏng vấn các đối tượng là người dân tham gia vào công tác
quản lý nhà nước về đất đai của xã Cổ Lũng.
+ Số hộ phỏng vấn: 50 hộ dân
+ Số phiếu điều tra: 50 phiếu
+ Đối tượng điều tra: 50 hộ dân trong xã, gồm những người dân hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, kinh doanh và những hộ gia đình công nhân,
viên chức. Những người hoạt động trong lĩnh vực nhà nước đã về hưu.


17
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Cổ Lũng nằm ở phía Nam huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên, được
tiếp giáp với các đơn vị hành chính theo các hướng như sau:
- Phía Bắc giáp xã Vô Tranh và thị trấn Giang Tiên
- Phía Đông giáp xã Sơn Cẩm
- Phía Tây giáp xã Cù Vân – Huyện Đại Từ.
- Phía Nam giáp xã An Khánh – huyện Đại Từ

Xã nằm ở phía nam huyện được xác định là vùng trung tâm có tiềm năng thế
mạnh phát triển công nghiệp – dịch vụ, có đầu mối giao thông là ngã ba Bờ Đậu để
phát triển thương mại,...
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Xã nằm ở phía nam thuộc vùng tương đối bằng phẳng,... so với huyện Phú
Lương, độ dốc dưới 150 địa hình mang đặc điểm trung du miền núi bắc bộ.
Trên bản đồ địa hình xã Cổ Lũng có địa hình đồ núi, đồi thấp xen kẽ với
đồng bằng, địa hình thấp dần từ tây xuống Đông Nam.
4.1.1.3. Khí hậu
Xã Cổ lũng có khí hậu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa và có chung đặc điểm
của khí hậu vùng đông bắc. Được chia thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô:
- Mùa mưa, nóng nhiều kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Lượng mưa cao
chiếm 85% cả năm.
- Mùa khô, lạnh, thời tiết khô hanh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Do vị
trí địa lý nên hàng năm chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Vào mùa khô, nhiệt
độ và độ ẩm tương đối thấp, lương mưa chỉ chiếm 15% cả năm
- Nhiệt độ trung bình hàng năm 23,30c, tất cả các tháng nhiệt độ bình quân
đều trên 150C, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng tương đối cao.


×