Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Tiên Hội huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn từ năm 20132015. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ DUYÊN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ TIÊN HỘI, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K44 – QLĐĐ – N01
: Quản lý Tài nguyên
: 2012 – 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ DUYÊN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN


XÃ TIÊN HỘI, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K44 – QLĐĐ – N01
: Quản lý Tài nguyên
: 2012 – 2016
: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình đào tạo trong nhà trƣờng, thực hiện phƣơng
châm: “Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tế” . Đó là phƣơng thức quan
trọng giúp học sinh sinh viên trau dồi kiến thức, củng cố bổ sung lý thuyết học trên
lớp, học trong sách vở nhằm giúp cho sinh viên ngày càng nâng cao trình độ chuyên
môn của chính mình.
Xuất phát từ nguyện vọng bản thân và đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu, Ban

chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên trƣờng Đại học Nông Lâm - Thái Nguyên em đƣợc
phân công về thực tập tại UBND xã Tiên Hội - huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.
Có đƣợc kết quả này em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô
giáo T.S Vũ Thị Thanh Thủy là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khóa luận tốt nghiệp của
em, đã luôn hết mình vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đã dạy dỗ chúng em trƣởng
thành nhƣ ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các chú, các cô, các anh chị đang công tác tại
UBND xã Tiên Hội - huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ nhiệt tình để em
hoàn thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã giúp em trong suốt quá trình
học tập và trong thời gian thực tập.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết mình nhƣng
do kinh nghiệm thực tế chƣa có nhiều và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn
không tránh khỏi thiếu sót và khiếm khuyết. Em rất mong các thầy cô giáo và bạn
bè đóng góp để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày

tháng

Sinh viên

Nguyễn Thị Duyên

năm 2016


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. So sánh một số quy định chung về chuyển QSDĐ của luật đất đai
2003 và luật đất đai 2013............................................................... 22
Bảng 4.1: Bảng Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu của xã năm 2015. ........... 32
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất tại địa bàn xã năm 2014 ............................. 37
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả chuyển nhƣợng QSDĐ của xã giai đoạn 2013-2015........38
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả để thừa kế QSDĐ của xã giai đoạn 2013-2015 ... 39
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả tặng cho QSDĐ trên địa bàn xã trong giai đoạn
2013 - 2015 ................................................................................... 41
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả thế chấp QSDĐ trên địa bàn xã trong giai đoạn
2013 - 2015................................................................................... 41
Bảng 4.7: Kết quả chuyển QSDĐ theo số hồ sơ ............................................. 43
Bảng 4.8: Kết quả chuyển QSDĐ theo diện tích ............................................ 44
Bảng 4.9: Kết quả chuyển QSDĐ theo số hồ sơ ............................................. 45
Bảng 4.10: Kết quả chuyển QSDĐ theo diện tích........................................... 45
Bảng 4.11: Hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ quản lý về những vấn đề chung
của chuyển quyền sử dụng đất. ...................................................... 48
Bảng 4.12: Hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ quản lý về hình thức chuyển
đổi QSDĐ..................................................................................... 49
Bảng 4.13: Hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ quản lý về hình thức chuyển
nhƣợng QSDĐ .............................................................................. 51
Bảng 4.14: Hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ quản lý về hình thức cho thuê QSDĐ ...... 52
Bảng 4.15: Hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ quản lý về hình thức cho
thuê lại QSDĐ. ........................................................................ 53
Bảng 4.16: Hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ quản lý về hình thức tặng cho QSDĐ ...... 54
Bảng 4.17: Hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ quản lý về hình thức thế chấp QSDĐ. ..... 55
Bảng 4.18: Hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ quản lý về hình thức để thừa kế QSDĐ. .. 56
Bảng 4.19: Hiểu biết của ngƣời dân và cán bộ quản lý về hình thức góp vốn QSDĐ .. 57


iii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Bản đồ hành chính huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Hình 4.2: Kết quả chuyển quyền sử đụng đất theo số hồ sơ của xã Tiên Hội giai
đoạn 2013 – 2015.
Hình 4.3: Kết quả chuyển quyền sử đụng đất theo diện tích của xã Tiên Hội giai
đoạn 2013 – 2015.
Hình 4.4: Kết quả trung bình trình độ hiểu biết của 3 nhóm ngƣời dân về chuyển
QSDĐ.


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Ký hiệu viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện địa hóa

NDSXPNN

Ngƣời dân sản xuất phi nông nghiệp

NDSXNN


Ngƣời dân sản xuất nông nghiệp

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

TB

Trung bình

KH

Kế hoạch


v

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................4
2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài .............................................................................4

2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài ..............................................................................6
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...........................................................................6
2.2. Khái quát về vấn đề nghiên cứu .......................................................................7
2.2.1. Khái niệm chuyển QSDĐ ...........................................................................7
2.2.2. Các hình thức chuyển QSDĐ .....................................................................7
2.2.3. Một số quy định chung về chuyển QSDĐ................................................11
2.3. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................21
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....25
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................25
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...............................................................................25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................25
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ......................................................................25
3.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................25
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................25
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................25
3.4.2. Phƣơng pháp thống kê ..............................................................................26
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích, so sánh và tổng hợp số liệu ...............................26
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................27
4.1. Tình hình cơ bản của khu vực nghiên cứu......................................................27
4.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên................................................................27


vi

4.1.2. Khái quát về kinh tế - xã hội ...................................................................29
4.2. Tình hình quản lý đất đai tại địa bàn xã..........................................................33
4.2.1. Tình hình thực hiện 15 nội dung của luật đất đai 2013 trong công tác
quản lý Nhà Nƣớc về đất đai ..............................................................................33
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất tại địa bàn xã .......................................................37
4.3. Đánh giá kết quả chuyển QSDĐ tại xãTiên Hội theo số liệu thứ cấp ...........38

4.3.1. Đánh giá kết quả chuyển QSDĐ theo các hình thức chuyển quyền sử
dụng đất .............................................................................................................38
4.3.2. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ của xã trong giai đoạn nghiên cứu ......43
4.4. Kết quả đánh giá trình độ hiểu biết của cán bộ quản lý và ngƣời dân trên địa
bàn xã về công tác chuyển QSDĐ từ khi thực hiện luật đất đai 2013 ...................47
4.4.1. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và ngƣời dân xã Tiên Hội về những quy
định chung của chuyển QSDĐ theo số liệu điều tra ..........................................48
4.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và ngƣời dân xã Tiên Hội về các hình
thức chuyển QSDĐ.............................................................................................49
4.4.3. Tổng hợp kết quả trung bình trình độ hiểu biết của các nhóm đối tƣợng
về chuyển QSDĐ ................................................................................................58
4.5. Ƣu điểm, hạn chế và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết hồ sơ
chuyển QSDĐ trên địa bàn nghiên cứu .................................................................59
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................61
5.1. Kết luận ...........................................................................................................61
5.2. Kiến nghị.........................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai ngày nay đƣợc xem là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tƣ liệu
sản xuất đặc biệt không thể thay thế đƣợc, là thành phần quan trọng của môi trƣờng
sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở hạ tầng, các trung tâm
văn hóa - xã hội - an ninh - quốc phòng.
Trong quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, Việt Nam ngày càng thay đổi
theo chiều hƣớng đi lên.Trong cơ chế thị trƣờng nhu cầu sử dụng đất để đầu tƣ các

cơ sở hạ tầng, các công trình công nghiệp, dịch vụ phát triển các khu dân cƣ đã tạo
ra sự biến động về đất đai rất đáng kể, gây không ít khó khăn trong công tác quản lý
về đất đai.
Chuyển QSDĐ là một hoạt động diễn ra thƣờng xuyên và liên tục từ xƣa đến
nay và tồn tại dƣới nhiều hình thức đa dạng. Tuy nhiên chỉ đến Luật Đất đai năm
1993, chuyển QSDĐ mới đƣợc quy định một cách có hệ thống về các hình thức
chuyển quyền cũng nhƣ các trình tự, thủ tục thực hiện chúng.
Nhằm thực hiện tốt công tác quản lý đất đai Nhà Nƣớc đã ban hành hệ thống
các văn bản luật nhằm phục vụ công tác quản lý về đất đai gần đây nhất đó là Luật
Đất Đai 2013 với nhiều nội dung đổi mới trong đó có sự thay dổi về các hình thức
chuyển quyền so với luật 2003. Luật 2013 đƣợc ban hành để góp phần hoàn thiện
hơn trong tiến hành các hoạt động quản lý nhà nƣớc về đất đai. Bên cạnh sự tuân
thủ theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành của ngƣới sử dụng đất là không ít
các trƣờng hợp chuyển QSDĐ đất trái phép, mua bán sang tay, đầu cơ đất
đai…Điều này làm ảnh hƣởng rất lớn đến đời sống và sử dụng đất.
Xã Tiên Hội là một xã nằm giáp trung tâm của huyện quá trình phát triển kinh
tế, xã hội tƣơng đối mạnh. Chình vì vậy mà tình hình biến động và vấn đề vế đất đai
diễn ra sôi nổi. Công tác chuyển QSDĐ là một vấn đề nóng bỏng cần đƣợc sự quan


2

tâm của rất nhiều ngƣời dân và cơ quan ban ngành. Do đó, việc nhìn nhận và đánh
giá những ƣu điểm và thuận lợi của việc chuyển QSDĐ là rất quan trọng.
Vậy vấn đề đặt ra là cần phải có những hiểu biết nhất định về công tác chuyển
QSDĐ. Chính vì tính cầp thiết của vấn đề xuất phát từ thực tiễn cuộc sống nhƣ trên,
đƣợc sự nhất trí của nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa, dƣới sự hƣớng dẫn của cô
giáo T.S. Vũ Thị Thanh Thủy em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác
chuyển QSDĐ trên địa bàn xã Tiên Hội, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn từ năm 2013-2015”.

1.2. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá về công tác chuyển QSDĐ đang diễn ra trên địa bàn xã Tiên Hội
giai đoạn từ năm 2013 - 2015 nhằm đƣa ra thành quả đạt đƣợc và những hạn chế
còn tồn tại trong công tác chuyển QSDĐ tại xã.
* Mục tiêu cụ thể
- Khái quát về các điều kiện cơ bản của xã.
- Hiểu đƣợc tình hình quản lý đất đai trong thời gian qua trên địa bàn nghiên cứu.
- Nắm rõ tình hình chuyển quyền sử dụng đất qua các năm trên địa
bàn xã trong giai đoạn 2013 - 2015.
- Nghiên cứu về trình độ hiểu biết của cán bộ và ngƣời dân địa phƣơng về
chuyển QSDĐ.
- Từ kết quả nghiên cứu đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất để tìm
ra những tồn tại, vƣớng mắc trong công tác quản lý nhằm đƣa ra hƣớng giải
quyết đúng đắn và những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chuyển QSDĐ.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học vào nghiên cứu, đánh giá.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác nghiên cứu sau này.
- Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm hiểu tài liệu của sinh viên.


3

- Bổ sung tƣ liệu phục vụ cho quá trình học tập và nghiệp vụ sau này.
* Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đánh giá đƣợc công tác chuyển QSDĐ đang đƣợc thực hiện trên địa bàn xã,
từ đó xác định đƣợc những vẫn đề còn tồn tại để đƣa ra các giải pháp thực hiện phù
hợp với yêu cầu quản lý Nhà Nƣớc về đất đai.

- Góp phần giải quyết những vấn đề xấu nảy sinh trong quá trình giao dịch đất
đai. Giúp ngƣời dân nhận thức sâu sắc hơn về công tác quản lý tình hình
chuyển QSDĐ theo đúng trình tự qui định.
- Giúp bản thân hiểu rõ tầm quan trọng công tác quản lý chuyển QSDĐ và
việc vận dụng chính sách pháp luật một cách đúng đắn trong lĩnh vực này.
- Tạo một môi trƣờng lành mạnh trong thị trƣờng đất đai, là cơ sở cho phát
triển kinh tế - xã hội của địa bàn xã.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Hiến pháp 1992.
- Luật đất đai 2003.
- Bộ luật dân sự 2005.
- Luật đất đai 2013.
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
hƣớng dẫn thi hành luật đất đai năm 2003.
- Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 quy định về lệ phí
trƣớc bạ.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính Phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai 2013.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày15 tháng 05 năm 2014 của Chính Phủ
quy định về giá đất.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính Phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính Phủ quy

định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
- Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐCP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính Phủ.
- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng quy định về hồ sơ địa chính.


5

- Thông tƣ số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Chính
hƣớng dẫn một số điều của nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm
2014 của Chính Phủ về thu tiền sử sụng đất.
- Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 22/06/2007 của Thủ tƣớng chính phủ V/v
Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nƣớc địa phƣơng.
- Quyết định 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc Ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
QSDĐ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 09/2015/Qđ - TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tƣớng
về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một của liên thông tại cơ
quan hành chính Nhà Nƣớc ở địa phƣơng.
- Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày17 tháng 09 năm 2014 của UBND
tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với

đất, trên địa bàn tỉnh thái nguyên.
- Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 2 tháng 9 năm 2015 của UBND
tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa
chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về Phê duyệt Đề án tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông giữa cấp xã với cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


6

2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài
Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai.
Trong luật đất đai 1987 thì các hình thức chuyển QSDĐ hầu nhƣ bị cấm đoán. Chỉ
quy định cho phép chuyển đổi đối với đất nông nghiệp. Nhƣng thực tế các quyền
này vẫn diễn ra rất sôi động và trốn tránh sự quản lý của Nhà Nƣớc.
Đến Luật Đất đai 1993,một điểm nhấn của luật đó là “ Nhà Nƣớc đã thừa nhận
QSDĐ có giá trị và coi nó là một hàng hóa đặc biệt, cho phép ngƣời sử dụng đất
đƣợc thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, thế chấp và thừa
kế QSDĐ”. Chính vì vậy đã tạo một bƣớc ngoặt mới trong quản lý về công tác
chuyển QSDĐ đang diễn ra.
Với sự phát triển của nền kinh tế theo đà tăng trƣởng đòi hỏi có những quy
định về đất đai phù hợp hơn đáp ứng nhƣ cầu phát triển công nghiệp, dịch vụ thì
luật đất đai 2003 đã đƣợc ban hành trong đó có quy định mở rộng thêm hình thức
cho tặng QSDĐ, góp vốn và bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ.

Mới đây nhất là luật đất đai 2013 kèm theo hệ thống các văn bản hƣớng dẫn
thi hành luật với nhiều điểm đổi mới .Theo luật đất đai 2013 thì quyền chuyển
QSDĐ gồm có các hình thức sau: Quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn QSDĐ. Luật đất đai 2013 khác so với
luật 2003 đó là bỏ đi hình thức “bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất”, và tách
hình thức “cho thuê, cho thuê lại QSDĐ” thành hai hình thức riêng biệt đó là “cho
thuê QSDĐ” và “cho thuê lại QSDĐ”. Các quy định cụ thể về chuyển quyền sử
dung đất đƣợc đƣa ra đã góp phần tạo điều kiện giải quyết những vấn đề nảy sinh
trong các quan hệ về đất đai giữa những ngƣời sử dụng đất.
Với nhu cầu về đất đai ngày càng tăng cao nhƣ hiện nay thì việc đánh giá về
công tác chuyển QSDĐ để đƣa ra các giải pháp quản lý và thực hiện một cách phù
hợp là điều cần thiết.
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Từ khi nƣớc ta tiến hành hội nhập nền kinh tế thị trƣờng, Việt Nam cũng
đang dần đổi mới với xu thế hiện đại hóa đất nƣớc để hội nhập quốc tế. Xã hội ngày


7

càng phát triển, thị trƣờng đất đai ngày càng trở nên sôi động. Vì vậy nhu cầu
chuyển QSDĐ của ngƣời sử dụng đất cũng nhƣ công tác quản lý Nhà Nƣớc về lĩnh
vực này là một tất yếu khách quan nhằm đạt tới sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngƣời sử dụng cũng nhƣ toàn xã hội.
Xã Tiên Hội là một đơn vị hành chính, nằm sát với trung tâm huyện Đại Từ,
là nơi dân cƣ đông đúc, có nền kinh tế phát triển.
Với vị trí địa lý của xã có Quốc lộ 37 tuyến đƣờng Thái Nguyên - Tuyên
Quang chạy qua xã. Nên đất đai của xã cũng trở nên có giá trị cao hơn, nhu cầu cho
phát triển các ngành nghề công nghiệp,dịch vụ cần mặt bằng đất rộng cũng tăng
nhanh chóng. Chính nhu cầu thực tiễn này mà đã thúc đấy quá trình chuyển QSDĐ
giữa các chủ sử dụng đất nó đã trở thành vấn đề quan tâm lớn không chỉ của ngƣời

dân mà còn của cả các cấp, các ngành nhất là cơ quan quản lý đất đai ở địa phƣơng.
2.2. Khái quát về vấn đề nghiên cứu
2.2.1. Khái niệm chuyển QSDĐ
"Chuyển quyền sử dụng đất" là chuyển đổi, chuyển nhƣợng, chuyển cho ngƣời
khác quyền sử dụng đất của mình, theo quy định của pháp luật
2.2.2. Các hình thức chuyển QSDĐ
Theo luật đất đai 2013: “Ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển
đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn
QSDĐ theo quy định của Luật này (Điều 167 Luật đất đai 2013) [3]”.
2.2.2.1. Quyền chuyển đổi QSDĐ
Chuyển đổi QSDĐ là hình thức đơn giản nhất của việc chuyển QSDĐ. Hành
vi này chỉ bao hàm hành vi “ đổi đất lấy đất ” giữa các chủ thể sử dụng đất, nhằm
mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục tình trạng manh
mún, phân tán đất đai hiện nay.
Đối tƣợng đƣợc phép chuyển đổi và nhận chuyển đổi QSDĐ nhƣ sau: Hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đƣợc Nhà Nƣớc giao trong hạn mức, giao có
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê,


8

đƣợc công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng,
nhận tặng cho, nhận thừa kế (Điểm b Khoản 1 Điều 179 của Luật đất đai 2013) [3].
+ Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp: Hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất nông nghiệp chỉ đƣợc chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp trong cùng xã,
phƣờng, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác (Điều 190 Luật đất đai 2013) [3].
2.2.2.2. Quyền chuyển nhượng QSDĐ
Chuyển nhƣợng QSDĐ là hình thức phổ thông nhất của việc chuyển QSDĐ,
nó là việc chuyển QSDĐ cho ngƣời khác trên cơ sở có giá trị. Trong trƣờng hợp này
ngƣời đƣợc nhận đất phải trả cho ngƣời chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc

hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có đƣợc QSDĐ và tất cả chi phí làm
tăng giá trị của đất đó.
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển nhƣợng QSDĐ trừ
các trƣờng hợp quy định tại Điều 191 của Luật đất đai 2013 [3] nhƣ sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài không đƣợc
nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trƣờng hợp mà pháp
luật không cho phép chuyển nhƣợng, tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trƣờng hợp
đƣợc chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc
cơ quan Nhà Nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không đƣợc nhận
chuyển nhƣợng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
+ Hộ gia đình, cá nhân không đƣợc nhận chuyển nhƣợng, nhận tặng cho quyền
sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống
trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.


9

2.2.2.3. Quyền cho thuê QSDĐ
“Ngƣời sử dụng đất cho thuê đất” là việc ngƣời sử dụng đất chuyển quyền sử
dụng đất đó cho ngƣời khác bằng hợp đồng thỏa thuận theo quy định của pháp luật mà
đất đó không có nguồn gốc từ thuê của nhà nƣớc (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015 ) [12].
2.2.2.4. Quyền cho thuê lại QSDĐ
Ngƣời sử dụng đất cho thuê lại QSDĐ hay gọi là cho thuê lại đất là việc ngƣời
sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất đó cho ngƣời khác bằng hợp đồng thỏa thuận
theo quy định của pháp luật mà đất đó có nguồn gốc từ thuê của nhà nƣớc (Nguyễn

Khắc Thái Sơn, 2015 ) [12].
2.2.2.5. Quyền để thừa kế QSDĐ
Thừa kế QSDĐ là việc ngƣời sử dụng đất khi chết để lại QSDĐ của mình cho
ngƣời khác theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
Trƣờng hợp quy định để thừa kế theo pháp luật là: Không có di chúc, di chúc
không hợp pháp, những ngƣời thừa kế theo di chúc đều chết trƣớc hoặc chết cùng
thời điểm với ngƣời lập di chúc; cơ quan, tổ chức đƣợc hƣởng thừa kế theo di chúc
không còn vào thời điểm mở thừa kế. Những ngƣời đƣợc chỉ định làm ngƣời thừa
kế theo di chúc mà không có quyền hƣởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản
(Khoản 1 Điều 675 bộ Luật dân sự 2005) [1].
Những ngƣời thừa kế theo pháp luật đƣợc quy định theo thứ tự sau đây:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi,
con đẻ, con nuôi của ngƣời chết;
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột,
chị ruột, em ruột của ngƣời chết; cháu ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết là ông nội,
bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của ngƣời chết; bác ruột, chú
ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của ngƣời chết; cháu ruột của ngƣời chết mà ngƣời
chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của ngƣời chết mà
ngƣời chết là cụ nội, cụ ngoại (Điều 676 bộ Luật dân sự 2005) [1].


10

2.2.2.6. Quyền tặng cho QSDĐ
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển QSDĐ cho ngƣời khác theo quan hệ
tình cảm mà chủ sử dụng không thu lại tiền hay hiện vật nào. Nó thƣờng diễn ra
theo quan hệ huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ ngoài quan hệ này.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhƣợng QSDĐ mà ngƣời
chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi dụng trƣờng

hợp này để trốn thuế nên Nhà Nƣớc quy định cụ thể những trƣờng hợp nào thì đƣợc
phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền hoặc thuế thu nhập và những
trƣờng hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này.
2.2.2.7. Quyền thế chấp bằng giá trị QSDĐ
Thế chấp QSDĐ là việc ngƣời sử dụng đất mang QSDĐ của mình đến thế
chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế nào đó theo qui định của pháp luật
để vay tiền hay mua chịu hàng hóa trong một thời gian theo thỏa thuận. Vì vậy,
ngƣời ta còn gọi thế chấp là chuyển quyền nửa vời.
Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rãi nhƣng chỉ quy định là
chỉ đƣợc thế chấp cho một tổ chức tín dụng đƣợc phép hoạt động tại Việt Nam.
Thế chấp QSDĐ trong quan hệ tín dụng là một quy định đã đƣợc giải quyết
trong một số vấn đề cơ bản sau: Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình và cá
nhân đƣợc vay vốn để phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cấp thiết chính đáng của
ngƣời lao động; Tạo cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn cho ngân hàng và tổ chức tín
dụng cũng nhƣ những ngƣời cho vay khác để thực hiện đƣợc chức năng và quyền
lợi của họ.
2.2.2.8. Quyền góp vốn bằng QSDĐ
Là việc ngƣời sử dụng đất coi giá trị QSDĐ của mình nhƣ một tài sản dân sự
đặc biệt để góp vốn với ngƣời khác cùng sản xuất kinh doanh.
Việc này có thể xẩy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác
có thể góp đất, tiền, hoặc sức lao động, máy móc… Theo thỏa thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hóa phát triển. Đồng thời, các đối
tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó thành sức mạnh tổng hợp để
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh doanh nói chung.


11

2.2.3. Một số quy định chung về chuyển QSDĐ
2.2.3.1. Điều kiện để thực hiện các quyền chuyển QSDĐ

Ngƣời sử dụng đất thuộc vào các đối tƣợng đƣợc chuyển quyền muốn thực
hiện các quyền chuyển QSDĐ khi có đầy đủ các điều kiện sau:
+ Có Giấy chứng nhận QSDĐ, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 186
và trƣờng hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
- Ngoài các điều kiện quy định nhƣ trên, ngƣời sử dụng đất khi thực hiện các
quyền còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193
và 194 của Luật này, phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ
thời điểm đăng ký vào sổ địa chính (Điều 188 Luật đất đai 2013) [3].
2.2.3.2. Thời điểm thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Luật đất đai năm 2013 quy định ngƣời sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ
nhất định. Thời điểm để ngƣời sử dụng đất thực hiện các quyền của mình theo quy
định của pháp luật nhƣ sau:
+ Ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển nhƣợng, cho thuê, cho
thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận.
+ Đối với trƣờng hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi có quyết
định giao đất, cho thuê đất;
+ Trƣờng hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận hoặc
đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
+ Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trƣớc khi
thực hiện các quyền (Điều 168 Luật đất đai 2013) [3].


12

2.2.3.3. Một số quy định về nhận chuyển QSDĐ

Ngƣời đƣợc nhận quyền sử dụng đất từ các hình thức chuyển quyền sử dụng
đất đƣợc quy định nhƣ sau:
- Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
trừ trƣờng hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 179 của Luật này;
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất, trừ trƣờng hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; ngƣời Việt Nam định
cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc nhận tặng cho quyền
sử dụng đất theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 174 và Điểm e Khoản 1 Điều
179 của Luật này, trừ trƣờng hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ đƣợc nhận thừa kế quyền sử
dụng đất;
- Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thuộc diện đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở đƣợc nhận chuyển quyền sử dụng đất ở
thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở hoặc đƣợc nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển
nhà ở;
- Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà Nƣớc
giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài nhận quyền sử dụng đất thông qua
việc Nhà Nƣớc giao đất để thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá
nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài, tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao đƣợc nhận quyền sử dụng đất
thông qua việc Nhà Nƣớc cho thuê đất;



13

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo đƣợc nhận
quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà Nƣớc công nhận quyền sử dụng đất đối với
đất đang đƣợc sử dụng ổn định;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải
thành về tranh chấp đất đai đƣợc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận;
+ Cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo, đƣợc nhận quyền sử dụng đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai đƣợc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
công nhận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án đã đƣợc thi hành;
- Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất không
phụ thuộc vào nơi cƣ trú, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 191
và Điều 192 của Luật này (Điều 169 của Luật đất đai 2013) [3].
2.2.3.4. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ tại bộ phận một cửa của
xã, phường, thị trấn
Dựa theo Đề án tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất
đai theo cơ chế một cửa liên thông giữa cấp xã với cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Xã Tiên Hội là một trong những xã thí điểm của huyện Đại Từ đƣợc áp
dụng , theo mô hình này tổ chức và công dân chỉ cần liên hệ nộp hồ sơ tại một nơi
duy nhất là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” thuộc các UBND cấp xã (Quyết định
số 2782/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên) [9].
Mô hình cơ chế “một cửa liên thông”


14

* Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; Chuyển nhượng, thừa kế,

tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Quy định về hồ sơ:
a) Hồ sơ chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không thuộc
trƣờng hợp dồn điền đổi thửa bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định
tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính)
+ Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (có
xác nhận của UBND cấp xã)
+ Trích lục thửa đất hoặc sơ đồ thửa đất đối với những nơi chƣa có bản đồ địa
chính (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
+ Tờ khai lệ phí trƣớc bạ nhà đất
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trƣờng hợp phải tách thửa, hợp thửa)
có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Hồ sơ chuyển nhƣợng QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định
tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính)
+ Hợp đồng chuyển nhƣợng QSDĐ (2 bản có xác nhận của UBND cấp xã)
+ Sơ đồ thửa đất (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
+ Tờ khai lệ phí trƣớc bạ nhà đất
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trƣờng hợp phải tách thửa, hợp thửa)
có xác nhận của UBND cấp xã.
c) Hồ sơ tặng cho QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định
tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính)
+ Hợp đồng tặng cho QSDĐ (có xác nhận của UBND cấp xã)


15


+ Sơ đồ thửa đất (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã)
+ Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (bản sao )
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
+ Tờ khai lệ phí trƣớc bạ nhà đất
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa(Đối với trƣờng hợp phải tách thửa, hợp thửa)
có xác nhận của UBND cấp xã.
d) Hồ sơ thừa kế QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định
tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (bản chính)
+ Di chúc
+ Biên bản phân chia tài sản thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh
chấp về thừa kế QSDĐ của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật (có xác nhận
của UBND cấp xã).
+ Đơn đề nghị của ngƣời nhận thừa kế (đối với trƣờng hợp ngƣời nhận thừa kế
là duy nhất).
+ Tờ trình của UBND cấp xã
+ Đơn xin cấp giấy cấp giấy chứng nhận QSDĐ
+ Sơ đồ thửa đất (Bản chính có xác nhận của UBND cấp xã)
+ Giấy khai sinh (bản sao)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
+ Tờ khai lệ phí trƣớc bạ nhà đất
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất (Đối với trƣờng hợp phải tách thửa, hợp
thửa) có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Sổ hộ khẩu của ngƣời nhận thừa kế có xác nhận của UBND cấp xã
+ Giấy kết hôn (nếu là vợ hoặc chồng) của ngƣời nhận thừa kế
+ Giấy chứng tử có xác nhận của UBND cấp xã
Trình tự thực hiện:
Bƣớc 1: Ngƣời sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện, hồ sơ đƣợc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất cấp huyện trong ngày làm



16

việc. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu
cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.Trƣờng hợp phải tách
thửa thì đề nghị văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa trƣớc khi nộp hồ sơ
thực hiện quyền.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho ngƣời nộp hồ sơ.
Bƣớc 2: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: Gửi thông
tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
đối với trƣờng hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; Xác nhận nội
dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng. Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Chuyển Giấy chứng nhận đã cấp cho cơ quan tiếp nhận.
Trƣờng hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ gửi Phòng Tài nguyên và
Môi trƣờng thẩm định, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng thực hiện các công việc
sau:Thẩm tra trình tự, tính pháp lý, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy
chứng nhận cho ngƣời sử dụng đất. Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất
Bƣớc 3: Cơ quan tiếp nhận trao Giấy chứng nhận cho ngƣời sử dụng đất hoặc
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trƣờng hợp nộp hồ sơ tại cấp xã (Quyết
định 1140/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 21 tháng 5 năm 2015) [7].
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc (Điểm l Khoản 2 Điều 61
của Nghị định 43/2014/NĐ-CP) [5].
* Trình tự, thủ tục góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước
theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

Quy định hồ sơ bao gồm:
+ Hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ (đã công chứng hoặc chứng thực)


17

+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định
tại các khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai.(bản chính)
Trình tự thực hiện:
Bƣớc 1: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
nếu có nhu cầu. Các trƣờng hợp khác nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhậnvà trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai cấp
huyện trong ngày làm việc.Trƣờng hợp phải tách thửa thì làm thủ tục tách thửa đất
trƣớc khi làm thủ tục thuê đất. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho ngƣời
nộp hồ sơ.
Bƣớc 2: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau:
Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; Gửi phiếu
lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với loại tài sản bán hoặc góp vốn đối
với trƣờng hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng
tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định; Lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển hồ sơ đến Phòng Tài
nguyên và Môi trƣơng thẩm định.
Bƣớc 3: Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng thực hiện các công việc sau: Thẩm
tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thu hồi đất của bên bán,
bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng
ký đất đai để làm thủ tục xác định đơn giá thuê đất. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng

thuê đất đối với ngƣời bán, ngƣời góp vốn bằng tài sản.
Bƣớc 4: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Chuyển kết quả đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Bƣớc 5: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trao Giấy chứng nhận cho ngƣời đƣợc cấp và
thu lệ phí theo quy định.


×