Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Vấn đề đổi mới giáo dục đại học trên báo in giai đoạn 2013 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.26 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN
VĂN

------------

ĐOÀN XUÂN KỲ

VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
TRÊN BÁO IN GIAI ĐOẠN 2013-2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Báo chí học

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết, đây là luận văn do tôi tự nghiên cứu, chưa được công bố ở bất cứ công
trình khoa học nào. Mọi luận cứ trong luận văn là xác thực.

Tác giả luận văn

Đoàn Xuân Kỳ


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.T.S Đinh Văn Hường – Người hướng dẫn khoa
học đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này!
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các chuyên gia, nhà quản lý, lãnh đạo các
ngành và các đơn vị có liên quan; sự giúp đỡ của các nhà báo, biên tập viên, phóng


viên, bạn bè đồng nghiệp đã dành thời gian tham gia trả lời phỏng vấn; các thầy cô ở
Trường đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Đoàn Xuân Kỳ


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

1. Cao đẳng: CĐ
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa: CNH, HĐH
3. Đại học: ĐH
4. Giáo dục đại học: GDĐH
5. Giáo dục và Đào tạo: GD và ĐT


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đê tài............................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đê tài.....................................................3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................6
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................7
5. Phương phá p nghiên cứ u..............................................................................7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đê tài...........................................................8
7. Cấ u trú c củ a luậ n văn.................................................................................9
Chƣơng 1: QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG, NHÀ NƢỚC VỀ ĐỔI MỚI
GDĐH VÀ VAI TRÒ CỦA BÁO CHÍ...........................................................10
1.1 Cơ sở lý luận chung vê đổi mới GDĐH......................................................10
1.2 Quan điểm của Đảng vê đổi mới GDĐH....................................................12

1.3 Cơ chế, chính sách của nhà nước vê đổi mới GDĐH..................................14
1.3.1 Đổi mới thi, kiểm tra đánh giá.................................................................15
1.3.2 Đổi mới quản lý, phân tầng xếp hạng......................................................16
1.3.3 Đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo......................................................18
1.4 Vai trò của báo chí với vấn đê đổi mới GDĐH...........................................19
1.4.1 Nhu cầu thông tin về GDĐH....................................................................19
1.4.2 Đặc điểm, vai trò của báo chí..................................................................21
1.4.3 Báo in với đổi mới GDĐH........................................................................25
1.4.4 Vài nét các báo luận văn khảo sát............................................................27
Tiểu kết chương 1.............................................................................................30
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI GDĐH TRÊN BÁO IN...32
2.1 Nội dung thông tin đổi mới GDĐH.............................................................32
2.1.1 Đổi mới công tác thi, tuyển sinh...............................................................32
2.1.2 Đổi mới quản lý, phân tầng xếp hạng......................................................44
2.1.3 Nâng cao chất lượng đào tạo...................................................................53
2.2 Hình thức tuyên truyên vê đổi mới GDĐH.................................................63


2.2.1 Kết cấu bố trí trang của các báo được khảo sát......................................63
2.2.2 Các thể loại bài viết.................................................................................66
2.2.3 Bài viết trong chuyên mục........................................................................73
Tiểu kết chương 2.............................................................................................78
Chương 3: KINH NGHIỆM VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TUYÊN TRUYỀN VỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC...
80
3.1 Thành công, hạn chế của thông tin đổi mới GDĐH....................................80
3.2 Một số bài học kinh nghiệm được rút ra.....................................................84
3.2.1 Bám sát chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước.............................84
3.2.2 Hiểu về đổi mới GDĐH............................................................................85
3.2.3 Cơ cấu thông tin hợp lý............................................................................87

3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả tuyên truyên đổi mới GDĐH..................88
3.3.1 Đổi mới cách thức tổ chức thông tin........................................................89
3.3.2 Phóng viên là chuyên gia truyền thông về đổi mới GDĐH......................91
3.3.3 Đội ngũ cộng tác viên là các chuyên gia, nhà nghiên cứu.......................95
3.3.4 Đa dạng các thể loại bài viết...................................................................96
3.3.5 Xây dựng cơ chế phản hồi của công chúng..............................................98
3.3.6 Sự tương tác với các cơ quan quản lý nhà nước......................................99
Tiểu kết chương 3............................................................................................100
KẾT LUẬN.....................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................105
PHỤ LỤC.......................................................................................................
1. Ly do chọn đê
tài

MỞ ĐẦU

Phát triển GD và ĐT thu hú t sự quan tâm củ a toà n xã hộ i . Thực tế
hiện nay, so với yêu cầu rất cao của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ Quốc trong
thời kỳ phát triển mới; so với sự mong đợi và kỳ vọng của nhân dân, GDĐH
nước ta vẫn còn nhiều hạn chế, yếu kém, cần sớm khắc phục. Chất lượng đào
tạo, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ còn thấp, hiệu quả phục vụ
sự nghiệp phát triển bền vững, bảo vệ đất nước còn hạn chế; cơ cấu đào tạo,
nghiên cứu chưa hoàn chỉnh; nội dung, phương pháp đào tạo, nghiên cứu còn


có những mặt lạc hậu; quản trị ĐH còn nhiều bất cập. Tỷ lệ sinh viên có việc
làm đúng với chuyên môn được đào tạo ngay sau khi tốt nghiệp chưa cao. Số
lượng cán bộ khoa học đạt trình độ quốc tế còn thấp. Cơ sở vật chất phục vụ
đào tạo, nghiên cứu chưa đáp ứng yêu cầu... Như vậy, nhìn dưới góc độ toàn
hệ thống GDĐH của đất nước, có thể nhận thấy cơ chế quản lý hiện thời đã

không còn phù hợp với một hệ thống GDĐH đang phát triển nhanh, đa dạng,
và phức tạp như hiện nay.
Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách
hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Đại hội XI của Đảng
cũng đã xác định 3 khâu đột phá chiến lược để phát triển đất nước nhanh và bền
vững, trong đó việc đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao gắn với phát triển khoa học và công nghệ là chìa khóa có ý nghĩa
quyết định cho sự thành công. “Chiế n lượ c phát triển kinh tế xã hội 20112020” tạ i Đạ i hộ i đạ i biể u toà n quố c củ a Đả ng Cộ ng sả n Việ t Nam thá
ng 1-2011 khẳ ng đị nh: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế...”. Nghị quyết số 29NQ/TW tại Hộ i nghị lầ n thứ 8, Ban chấ p hà nh T .Ư (Khóa XI) khẳ ng đị
nh: Đối với GDĐH, tập trung đào tạo nhân lực trì nh độ cao , bồ i dưỡ ng nhân
tà i , phát triển phẩm chất và năng lực tự họ c , tự làm giàu tri thứ c , sáng tạo
của người


học. Hoàn thiện mạ ng lướ i cá c cơ sở GDĐH, cơ cấ u ngành nghê và trình độ đào
tạo phù hợ p vớ i quy hoạ ch phát triển nhân lự c quốc gia; trong đó, có mộ t số
trườ ng và ngành đà o tạ o ngang tầ m khu vự c và quố c tế ”.
Chính phủ và Ủy ban Quốc gia đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, Bộ
GD và ĐT đã có chương trình hành động, đang khẩn trương, tích cực triển khai
thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm hiện thực hóa vững chắc chủ trương của
Đảng và Nhà nước vê GD và ĐT. Quán triệt tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TƯ thực
hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, để đạt được mục tiêu trước
mắt và lâu dài, GDĐH cần khẩn trương thực hiện các giải pháp cụ thể. Luật
GDĐH đã tạo hành lang pháp lý rất vững chắc để các trường đổi mới chương
trình, nâng cao chất lượng đào tạo. Thực hiện Luật GDĐH và Nghị Quyết 29NQ/TƯ của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, ngành GD và ĐT đang
triển khai hàng loạt các giải pháp đổi mới GDĐH, tác động đến từng trường ĐH,
CĐ và toàn xã hội. Quá trình đổi mới cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối
với sự nghiệp phát triển GDĐH.

Đổi mới căn bản , toàn diện GD và ĐT nói chung , GDĐH Việ t Nam nó
i riêng là nhu cầ u cấ p thiế t, thu hú t sự quan tâm củ a toà n xã hộ i. GDĐH có
liên quan đến tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Các chủ trương, chính sách
trong đổi mới GDĐH đêu tác động sâu sắc đến cộng đồng, đến từng gia đình và
mỗi cá nhân. Quá trình đổi GDĐH gắn bó chặt chẽ và tiến hành đồng bộ với quá
trình đổi mới căn bản, toàn diện hệ thống GD và ĐT. Đó là quá trình đổi mới gắn
với mục tiêu chung là hướng tới xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn
diện làm chủ thể sáng tạo và động lực to lớn cho sự phát triển nhanh, bên vững
và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
Trong những năm qua, báo in ở nước ta đã không ngừng đổi mới nâng cao
chất lượng thông tin. Báo in làm tốt chức năng vừa là cơ quan ngôn luận của Đảng,
Nhà nước vừa là diễn đàn của nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã


hội đất nước nói chung, GD và ĐT nói riêng. Hiện nay, báo in nướ c ta khá đa
dạng và đều dành những thời lượng nhất định cho vấn đê đổi mới GDĐH. Ngoài
những thông tin cậ p nhậ t thờ i sự , báo in đêu có những trang chuyên đề , chuyên
mụ c, phân tích chuyên sâu… vê GD và ĐT cũng như đổi mới GDĐH. Nộ i dung
thông tin củ a báo chí hết sức đa dạng gồm những mặt được , chưa đượ c, nhữ ng ý
kiế n phả n biệ n cũng như đê xuất , kiến nghị những giả i phá p trong đổ i mớ i
GDĐH nướ c nhà . Những thông tin trên báo in sẽ góp phần nhân lên những điển
hình tiên tiến, cách làm hay, phương pháp tốt trong quá trình đổi mới GDĐH.
Mặt khác, với vai trò phản biện, báo chí nói chung, báo in nói riêng là diễn đàn
tập hợp các ý kiến góp ý cho cơ chế, chính sách; cách thức triển khai đổi mới
GDĐH được hoàn thiện, hợp lý hơn từ đó thúc đẩy đổi mới GDĐH hiệu quả hơn.
Luậ n văn lự a chọ n , khảo sát các bài viết trên Báo Nhân Dân , Báo Giáo
dục
& Thờ i đạ i, Báo Tiên Phong hằng ngày là nhữ ng tờ bá o hà ng đầ u về tuyên
truyề n chủ trương chính sách nói chung


, về đổ i mớ i

GDĐH. Thờ i điể m khả o sá t (11/201312/2014) là thời gian thực hiện chủ trương lớn với Nghị quyết số

29-

NQ/TƯ ngày 4-11-2013 của Ban chấp hành Trung ương (Khóa XI) “Về đổ i mớ
i căn bả n, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điêu kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”

.

Vì vậy, mọi hoạt độ ng cũ ng như thông tin vê đổi mới GDĐH khá phong phú,
đa dạ ng, hấ p dẫ n. Vớ i việ c lự a chọ n cá c ấ n phẩ m cũ ng như thờ i điể m khả
o sá t , luậ n văn đượ c kỳ vọ ng sẽ đưa ra đượ c nhữ ng thự c trạ ng , phương phá
p và nhữ ng đề xuấ t trong thự c hiệ n tá c phẩ m bá o chí viế t về đổ i mớ i
GDĐH - mộ t trong nhữ ng chủ trương lớ n củ a Đả ng , Nhà nước hiện nay, thu
hú t sự quan tâm củ a toà n xã hộ i.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đê tài
Về vấ n đề đổi mới GD và ĐT cũng như đổi mới GDĐH đã có mộ t số
khóa luận, luậ n văn, luận án nghiên cứ u.


Tài liệu tiếng Việt

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hoàng Anh (2003), Mộ t số vấ n đề về sử dụ ng ngôn từ trên bá o chí ,
NXB Lao Độ ng, Hà Nội.
2. Ban tuyên giá o Trung ương (2012), Tài liệu học tập Nghi quyết Hội nghi

lầ n thứ 6 Ban chấ p hà nh Trung ương Đả ng cộ ng sả n Việ t Nam Khó a XI ,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3 Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Hỏi đáp về một số nội dung đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
4. Lại Thị Hải Bình (2006), Báo chí với quá trình hình thành nhân cách của
học sinh - sinh viên, Luậ n văn thạ c sĩ Trườ ng đạ i họ c

Khoa họ c Xã hộ i

và Nhân văn, Hà Nội.
5. Lê Thanh Bì nh , Phí Thị Thanh Tâm (2009), Quản lý nhà nước và
pháp luậ t về bá o chí , NXB Văn hó a - Thông tin, Hà Nội.
6. Bộ Giá o dục và Đào tạo (2012), 10 năm phá t triể n giá o dụ c và đà
o tạ o Việ t Nam 2001-2011. NXB Giá o dụ c, Hà Nội
7. Ưng Sơn Ca (2006), Vai trò của báo chí đối với vấn đề cải cách giáo dục
đại học (Khảo sát trên một số tờ báo in từ năm 2002 đến 2004), Luậ n văn thạ c
sĩ Trườ ng đạ i họ c Khoa họ c Xã hộ i và Nhân văn, Hà Nội
8. Đức Dũng (2004) Viế t bá o như thế nà o ? NXB Văn hó a - Thông tin,

Nội
9. Đức Dũng (2004), Phóng sự báo chí hiện đại. NXB Thông tấ n, Hà Nội.
10. Đả ng cộ ng s ản Việt Nam (2011), Văn kiệ n Đạ i hộ i đạ i biể u toà n
quố c
lầ n thứ XI. NXB Chí nh trị Quố c gia, Hà Nội.
11. Hà Minh Đức (2000), Cơ sở lý luậ n bá o chí đặ c tí nh chung và
phong cách. NXB Đạ i họ c Quố c gia Hà Nộ i.


12. Nguyễn Xuân Đức (2006), Vai trò của báo chí ngành giáo dục và đào
tạo trong thời kì đổi mới (Khảo sát trên báo Giáo dục và Thời đại, Tạp chí Giáo

dục, mạng giáo dục Edu.net từ năm 2001-2005). Luậ n văn thạ c sĩ Trườ ng đạ i
họ c Khoa họ c Xã hộ i và Nhân văn, Hà Nội.
13. Vũ Quang Hào (2004), Ngôn ngữ bá o chí . NXB Đạ i họ c Quố c gia
Hà
Nộ
i. 14. Văn Phương Hoa (2010), Báo in Việt Nam trong công cuộc đổi mới giáo
dục hiện nay. Luậ n văn thạ c sĩ Trườ ng đạ i họ c Khoa họ c Xã hộ i và Nhân văn
, Hà Nội.
15. Học viện Báo chí và Tuyên truyền (2008), Báo chí và truyền thông đại
chúng đào tạo và bồi dương trong thời ky hội nhập . NXB Lý luậ n chí nh trị ,
Hà Nội.
16. Phạm Thành Hưng (2007), Thuật ngữ Báo chí - truyền thông. NXB Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
17. Đinh Văn Hườ ng (2006), Các thể loại báo chí thông tấn . NXB Đạ i họ
c Quố c gia Hà Nộ i.
18. Đinh Văn Hường (2013), Tổ chức và hoạt động của tòa soạn. NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
19. Lê Phú Khả i (2004), Nhà báo Anh là ai? NXB Thanh niên.
20. Khoa Bá o chí và Truyề n thông

- ĐH KHXH

và NV (2010), Báo chí nhữ ng vấ n đề lý luậ n và thự c tiễ ,ntậ p VII. NXB
Đạ i học Quốc gia Hà Nộ.i
21. Trầ n Thế Phiệ t(1997) Tác phẩm báo ch,ítậ p 3. NXB Giá o dụ c, Hà Nội.
22. Phan Quang (2005), Nghề báo nghiệp văn. NXB Thông tấn, Hà Nội.
23. Phan Quang (2005), Về diện mạo báo chí Việt Nam. NXB Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
24. Trầ n Quang (2005), Các thể loại báo chí chính luận. NXB Đạ i họ c
Quố c gia Hà Nộ i.



25. Trầ n Quang (2001), Làm báo- Lý thuyết và thực hành. NXB Đạ i họ c
Quố c gia Hà Nộ i.
26. Dương Xuân Sơn , Đinh Văn Hườ ng , Trầ n Quang (2007), Cơ sở lý
luậ n báo chí truyền thông. NXB Đại học Quố c gia Hà Nộ i, tái bản.
27. Dương Xuân Sơn (2004), Các thể loại báo chí chính luận nghệ thuật

.

NXB Đạ i họ c Quố c gia Hà Nộ i.
28. Tạ Ngọc Tấn (1995), Tác phẩm báo chí, tậ p 1. NXB Giá o dụ c, Hà Nội.
29. Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng. NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội,.
30. Nguyễn Thị Minh Thái (2012), Phê bình tác phẩm văn học nghệ thuật
trên báo chí. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
31. Nguyễ n Thị Thoa, Nguyễ n Đứ c Dũ ng (2005), Phóng sự báo chí. NXB
Lý luậ n Chính trị, Hà Nội.
32. Trần Thị Phương Thảo (2006), Tuyên truyền về giáo dục đại học trên báo
chí thành phố Hồ Chí Minh (Khảo sát các báo Sài Gòn Giải Phóng và Tuổi Trẻ từ
năm 1994 - 2004). Luậ n văn thạ c sĩ Trườ ng đai họ c Khoa họ c Xã hộ i và
Nhân văn, Hà Nội.
33. Hữ u Thọ (1997), Công việ c củ a ngườ iviế t bá o. NXB Giá o dụ c, Hà
Nội
34. Hữu Thọ ( 1997), Nghĩ về nghề báo. NXB Giáo dục, Hà Nội.
35. Nguyễn Như Ý (1998), Từ điển Tiếng Việt. NXB Văn hóa - Thông tin, Hà
Nội.
Tài liệu tiếng nước ngoài dich ra tiếng Việt
36. Frank Jefkins (2007), Phá vơ bí ẩn PR. NXB Trẻ , TP Hồ Chí Minh
37. Jean - Luc Martin – Lagardette (2004), Hướ ng dẫ n cá ch viế t bá o .

NXB Thông tấ n, Hà Nội.

Nội.

38. Line Ross (2004), Nghệ thuật thông tin. NXB Thông tấn, Hà Nội.
39. Michel Voirol (2004), Hướ ng dẫ n cá ch biên tậ p . NXB Thông tấ n ,



Một số tài liệu, văn bản khác:
40. Bộ Kế hoạ ch và Đầ u tư: Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển nhân
lực
Việ t Nam giai đoạ n 2011-2020
41. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thống kê giáo dục và đào tạo năm 20132014
42 Bộ Giáo dục và Đào tạo: Tài liệu hội nghị Hiệu trưởng các trường đại


học, cao đẳng năm 2014
43. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/ TƯ
vê đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo
44. Nghị quyết số 29-NQ/TƯ ngày 4-11-2013 của Ban chấp hành TƯ “Vê
đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
45. Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 6-6-2014 Ban hành Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TƯ ngày 4-3-2013 của Ban chấp hành Trung
ương vê đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo
46. Quyết định 2653/QĐ- BGDĐT ngày 25-7-2014 Ban hành Kế hoạch
hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TƯ vê đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào
tạo./.




×