Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng khu công nghiệp nam cấm, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VÕ VĂN SƠN

NGHI N CỨU SINH

CỦA HỘ N NG D N SAU THU HỒI

ĐẤT N NG NGHIỆP ĐỂ
NA

CẤ

D NG

HU C NG NGHIỆP

TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VÕ VĂN SƠN

NGHI N CỨU SINH



CỦA HỘ N NG D N SAU THU HỒI

ĐẤT N NG NGHIỆP ĐỂ
NA

CẤ

D NG

HU C NG NGHIỆP

TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
inh tế phát triển

Ngành:
ã số:

60310105

Quyết định giao đề tài:

678/QĐ-ĐHNT ngày 30/08/2016

Quyết định thành lập hội đồng:

696/QĐ-ĐHNT ngày 07/8/2017


Ngày bảo vệ:

22/8/2017

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. NGU ỄN VĂN NGỌC
Chủ tịch Hội Đồng
TS. PHẠ

TH NH TH I

hoa sau đại học

KHÁNH HÒA – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Nghiên cứu sinh kế của hộ nông
dân sau thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng khu công nghiệp Nam Cấm, tỉnh
Nghệ An” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong
bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Nha Trang, ngày 10 tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Võ Văn Sơn

iii


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý
phòng, ban trường Đại học Nha Trang, quý thầy cô Khoa Kinh tế đã tận tình giảng
dạy, lãnh đạo UBND các xã Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Xá; lãnh đạo UBND huyện
Nghi Lộc, cục thống kê tỉnh Nghệ An và nhiều hộ nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp
để xây dựng khu công nghiệp Nam Cấm, tỉnh Nghệ An. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận
tình của TS. Nguyễn Văn Ngọc đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 10 tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Võ Văn Sơn

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... xiii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ...........................................................................................xiv
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
1.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2

1.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................2
1.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................3
1.6. Kết cấu luận văn .......................................................................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUY T VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6
2.1 Khái niệm hộ gia đình và nông hộ.............................................................................6
2.1.1 Hộ gia đình .............................................................................................................6
2.1.2 Hộ nông dân............................................................................................................6
2.1.3 Phân loại Hộ nông dân ........................................................................................... 7
2.1.4 Kinh tế hộ gia đình và đặc điểm kinh tế của hộ gia đình nông thôn ...................... 8

v


2.2 Sinh kế của hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp ..............................................9
2.2.1 Khái niệm về sinh kế và sinh kế bền vững ............................................................. 9
2.2.2 Thu hồi đất và bồi thường .................................................................................... 11
2.3 Khung sinh kế bền vững của DFID và các yếu tố ảnh hưởng .................................12
2.3.1 Khung sinh kế bền vững của DFID ......................................................................12
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khung sinh kế bền vững .............................................13
2.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................17
2.5 Kinh nghiệm về vấn đề thu hồi đất để xây dựng khu công nghiệp ......................... 22
2.5.1 Kinh nghiệm nước ngoài ...................................................................................... 22
2.5.2 Kinh nghiệm trong nước....................................................................................... 24
2.5.3 Bài học cho tỉnh Nghệ An .................................................................................... 26
2.6 Khung phân tích sinh kế của các hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp để xây
dựng KCN Nam Cấm tỉnh Nghệ An .............................................................................27

Tóm tắt chương 2...........................................................................................................27
CHƢƠNG 3: ĐỐI TƢỢNG V PHƢƠNG PH P NGHI N CỨU ....................... 28
3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn KCN Nam Cấm ........................... 28
3.1.1 Một vài nét về KCN Nam Cấm ............................................................................28
3.1.2 Các ngành nghề khuyến khích đầu tư...................................................................28
3.1.3 Về việc thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng KCN Nam Cấm tỉnh Nghệ An ....29
3.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 29
3.2.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 29
3.2.2 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát .............................................................................30
3.3 Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu và phương pháp thu thập số liệu ........................ 35
3.3.1 Cỡ mẫu .................................................................................................................35
3.3.2 Phương pháp chọn mẫu ........................................................................................ 35
3.3.3 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................36
vi


3.4 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................37
3.4.1 Phương pháp phân tích định tính ..........................................................................37
3.4.2 Phương pháp phân tích định lượng ......................................................................37
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................40
CHƢƠNG 4:

T QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................41

4.1 Thống kê, mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................41
Phân bố mẫu theo độ tuổi và giới tính chủ hộ ............................................................... 41
4.2 Thực trạng sinh kế của hộ nông dân tại Khu công nghiệp Nam Cấm ..................... 42
4.2.1 Thực trạng về nguồn vốn con người.....................................................................42
4.2.2 Thực trạng nguồn lực tự nhiên .............................................................................45
4.2.3 Thực trạng về nguồn lực xã hội ............................................................................46

4.2.4 Thực trạng Nguồn lực vật chất .............................................................................49
4.3 Các nhân tố khác tác động đến sinh kế khi thu hồi đất nông nghiệp ...................... 55
4.3.1 Nhân tố nguồn vốn sinh kế ảnh hưởng đến thu nhập người dân sau khi thu hồi
đất nông nghiệp .............................................................................................................55
4.3.2 Quan hệ giữa nguồn nhân lực với thu nhập của hộ trước và Sau thu hồi đất ...........56
4.4 Phân tích sự thay đổi thu nhập của hộ gia đình ....................................................... 59
4.4.1 Sự thay đổi thu nhập của hộ Sau thu hồi đất theo nguồn nhân lực ...................... 59
4.4.2 Sự thay đổi thu nhập của hộ theo nguồn lực xã hội .............................................62
4.4.3 Sự thay đổi thu nhập của hộ theo nguồn lực vật chất ...........................................64
4.5 Hồi quy Binary Logistics về những yếu tố ảnh hưởng đến biến động thu nhập hộ
gia đình Sau thu hồi đất .................................................................................................67
Tóm tắt chương 4...........................................................................................................69
CHƢƠNG 5:

T LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................70

5.1 Bàn luận kết quả nghiên cứu ................................................................................... 70
5.1.1 Về sự thay đổi sinh kế và sự biến động các nguồn lực ........................................70
vii


5.1.2 Các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến sinh kế bền vững của hộ Gia đình.........72
5.2 Đề xuất, kiến nghị chính sách..................................................................................73
5.2.1 Từ phía các hộ gia đình bị thu hồi đất ..................................................................73
5.2.2 Từ phía dự án KCN Nam Cấm .............................................................................75
5.2.3 Từ phía chính quyền địa phương ..........................................................................75
5.3 Về những hạn chế của nghiên cứu...........................................................................78
Tóm tắt chương 5...........................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 79
PHỤ LỤC


viii


DANH MỤC VIẾT TẮT
ADB

Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển châu Á)

Bộ TNMT

Bộ Tài Nguyên Môi trường

CBCC,VC

Cán bộ công chức, viên chức

DFID

Department for International Development (Cơ quan phát triển toàn
cầu vương quốc Anh)

HGĐ

Hộ gia đình

NSNN

Ngân sách nhà nước


UBND

Ủy ban nhân dân

UNDP

United Nations Development Programme (Chương trình phát triển
Liên hiệp quốc).

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Nhân tố đại diện cho vốn con người ............................................................. 30
Bảng 3.2: Nhân tố đại diện cho nhóm nguồn vốn xã hội ..............................................32
Bảng 3.3: Nhân tố đại diện cho nhóm nguồn vốn xã hội. .............................................33
Bảng 3.4: Nhân tố đại diện cho nguồn lực vật chất....................................................... 34
Bảng 3.5: Nhân tố đại diện cho nguồn lực tài chính ..................................................... 34
Bảng 3.6: Bảng mô tả các biến của mô hình .................................................................39
Bảng 4.1: Phân bố mẫu theo tuổi chủ hộ .......................................................................41
Bảng 4.2: Phân bố mẫu theo giới tính chủ hộ ............................................................... 41
Bảng 4.3 Phân bố mẫu theo Trình độ của chủ hộ......................................................... 42
Bảng 4.4: Phân bố mẫu theo số người có việc làm ....................................................... 43
Bảng 4.5: Phân bố mẫu theo số người phụ thuộc trước khi thu hồi đất ........................ 43
Bảng 4.6: Phân bố mẫu theo Nghề nghiệp Lao động chính trước khi thu hồi đất ........44
Bảng 4.7: Các văn bản về đền bù đất nông nghiệp áp dụng cho KCN Nam Cấm ........46
Bảng 4.8: Thực trạng Sự giúp đỡ của các tổ chức đoàn thể ..........................................47
Bảng 4.9: Thực trạng sự giúp đỡ của Hội Nông dân, khuyến nông, khuyến ngư .........48
Bảng 4.10: Thực trạng sự hỗ trợ của chính quyền địa phương .....................................49
Bảng 4.11: Thực trạng về y tế ....................................................................................... 49

Bảng 4.12: Thực trạng về giáo dục................................................................................50
Bảng 4-13: Thực trạng về chợ ....................................................................................... 51
Bảng 4.14: Thực trạng về thông tin liên lạc ..................................................................51
Bảng 4.15: Thực trạng về Hệ thống giao thông ............................................................ 51
Bảng 4.16: Phân bố mẫu theo tiêu chí về Hệ thống điện ..............................................52
Bảng 4.17: Thực trạng Hệ thống nước sạch ..................................................................53
Bảng 4.18: Thực trạng về Hạ tầng sau khi thu hồi đất nông nghiệp ............................. 53
Bảng 4.19: Thực trạng về Tình trạng vay vốn............................................................... 54
x


Bảng 4.20: Phân bố mẫu theo tiêu chí mục đích vay vốn .............................................54
Bảng 4.21: Thay đổi thu nhập theo số người có việc làm trong gia đình ..................... 56
Bảng 4.22: Thay đổi thu nhập theo số người phụ thuộc trong gia đình ........................ 57
Bảng 4.23: Thu nhập bình quân đầu người trước và sau thu hồi đất theo loại hình nghề
nghiệp của lao động chính của hộ .................................................................................57
Bảng 4.24: Phân bố mẫu theo Thu nhập bình quân đầu người trước và sau thu hồi đất
theo kỹ năng của người lao động chính của hộ ............................................................. 58
Bảng 4.25: Thu nhập giữa các hộ có vay vốn và không vay vốn ..................................59
Bảng 4.26: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo người có việc ............................... 59
Bảng 4.27: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo người phụ thuộc .......................... 60
Bảng 4.28: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo tình trạng nghề nghiệp.................60
Bảng 4.29: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo Trình độ học vấn ......................... 61
Bảng 4.30: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo kỹ năng lao động chính ...............62
Bảng 4.31: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo-Sự giúp đỡ của đoàn thể .............62
Bảng 4.32: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo Sự giúp đỡ Hội Nông dân nông
dân, khuyến nông ...........................................................................................................63
Bảng 4.33: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo Sự giúp đỡ của địa phương .........63
Bảng 4.34: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo hệ thống Y Tế .............................. 64
Bảng 4.35: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo hệ thống giáo dục ........................ 64

Bảng 4.36: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo hệ thống chợ ................................ 65
Bảng 4.37: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo hệ thống thông tin ....................... 65
Bảng 4.38: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo hệ thống giao thông ..................... 66
Bảng 4.39: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo hệ thống điện ............................... 66
Bảng 4.40: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo hệ thống nước sạch...................... 67
Bảng 4.41: Thay đổi thu nhập của hộ gia đình theo hệ thống hạ tầng khác..................67
Bảng 4.42: Hồi quy các nhân tố tác động đến sinh kế bền vững của hộ gia đình Sau thu
hồi đất ......................................................................................................................... 68

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Kỹ năng của lao động chính ..........................................................................45
Hình 4.2: Nguồn lực tự nhiên của các hộ nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp ...........46

xii


DANH

ỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Khung sinh kế bền vững DFID và AusAID ................................................12
Sơ đồ 2.2: Khả năng bị tổn thương của sinh kế người dân trước tác động của việc thu
hồi đất nông nghiệp để xây dựng KCN Nam Cấm. ....................................................... 17
Sơ đồ 2.3: Khung phân tích sinh kế sinh kế của hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp
để xây dựng khu công nghiệp Nam Cấm, Nghệ An. ..................................................... 27

xiii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Luận văn “Nghiên cứu sinh kế của các hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp
để xây dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An”. được thực hiện với mục tiêu
tổng quát nhằm nhằm Nghiên cứu thực trạng sinh kế của các hộ nông dân sau thu hồi
đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An, từ đó đề xuất
một số giải pháp tạo lập mới Sinh kế bền vững cho người dân bị thu hồi đất. Thông
qua phân tích thực trạng sinh kế của các hộ gia đình bị thu hồi đất, các chế độ chính
sách về thu hồi đất, hỗ trợ, đền bù để thấy được những tồn tại, hạn chế của trong việc
đảm bảo sinh kế của hộ nông dân bị thu hồi đất.
Bằng phân tích hồi quy Binary Logistics các nhân tố: (Vốn con người; vốn xã
hội; vốn tự nhiên; vốn vật chất và vốn tài chính) tác động đến sinh kế của người dân bị
thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng KCN Nam Cấm. Kết quả cho thấy: (i) độ tuổi;
trình độ học vấn; Số người có việc, người phụ thuộc trong gia đình; Nghề của lao động
chính; thực trạng đào tạo, chuyển đổi nghề cho người nông dân. (ii) Sự giúp đỡ của
đoàn thể; Hội Nông dân nông dân, khuyến nông; Sự giúp đỡ của chính quyền địa
phương; (iii) Thực trạng về YTế; Giáo dục; chợ; Thông tin; Giao thông; nước sạch; hệ
thống hạ tầng khác; (iv) thực trạng về vay vốn có quan hệ rất chặt với sinh kế và sinh
kế bền vững của hộ nông dân bị thu hồi đất để xây dựng KCN Nam Cấm. Theo đó tuổi
chủ hộ, và số người phụ thuộc trong hộ có quan hệ nghịch biến với sinh kế bền vững
của hộ (tức là khi tuổi chủ hộ càng cao hoặc số người phụ thuộc càng nhiều thì việc
thu hồi đất nông nghiệp sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sinh kế bền vững của hộ). Trong
khi Trình độ học vấn; Số người có việc; Nghề của lao động chính; thực trạng đào tạo,
chuyển đổi nghề cho người nông dân; sự giúp đỡ của các tổ chức đoàn thể, chính
quyền địa phương; hay sự tiến bộ về các cơ sở hạ tầng như: y tế, giáo dục, giao
thông… lại có quan hệ cùng chiều với sinh kế bền vững của hộ gia đình bị thu hồi đất.
Tác giả cũng lượng hóa được vai trò của từng nhân tố đến sinh kế bền vững của hộ,
làm cơ sở vững chắc cho các đề xuất, gợi ý chính sách.
Tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nhằm tạo sinh kế bền vững cho hộ gia

đình bị thu hồi đất như sau:(i) Từ phía hộ gia đình: các hộ gia đình cần chủ động, tích
cực hơn trong việc tìm kiếm việc làm (phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của mình),
một mặt cần học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng, năng lực, thay đổi tập tính sản
xiv


xuất, sinh hoạt,… tận dụng sự giúp đỡ tối đa của các tổ chức đoàn thể, chính quyền địa
phương để chuyển đổi nghề nghiệp, công việc nhằm thích nghi với điều kiện mới khi
KCN Nam Cấm được hình thành.(ii) Từ phia KCN Nam Cấm cần có những hoạt động
đầu tư thực sự hướng tới sự phát triển bền vững, vì cộng đồng như: Tiến hành các tính
toán quy hoạch vị trí KCN hợp lý; tăng cường khả năng kết nối giao thông của khu dự
án với các khu vực lân cận. Sản xuất ra các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh, mặt hàng
có hàm lượng chất xám, giá trị gia tăng cao, có chế độ ưu tiên sử dụng con em của các
hộ có đất bị thu hồi vào làm việc trong các nhà máy thuộc KCN Nam Cấm…(iii) Từ
chính quyền địa phương cần: điều chỉnh và hoàn thiện các chính sách về thu hồi đất
cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế -xã hội trong từng thời kỳ lịch sử của đất
nước, từng địa phương. Song song với nó là tổ chức thực thi chính sách hiệu lực hiệu
quả mà lòng cốt là đội ngũ cán bộ “vừa hồng, vừa chuyên” làm việc vì lợi ích của
người dân. Mặt khác, nhà nước cũng cần công khai minh bạch các chính sách, tuyên
truyền phổ biến cho người dân về các chủ trương liên quan đến dự án. Các cấp cơ
quan địa phương cũng nên chủ động và giúp đỡ hiệu quả hơn với người dân và Chủ
đầu tư, doanh nghiệp trong KCN Nam Cấm để KCN Nam Cấm sớm đi vào hoạt động,
doanh nghiệp sớm ổn định sản xuất, người dân, đặc biệt là các hộ gia đình bị thu hồi
đất nông nghiệp sớm ổn định cuộc sống, quan trọng hơn là giúp họ tạo dựng được sinh
kế bền vững.
Từ khóa: Khu công nghiệp Nam Cấm, Nghệ An, Sinh kế, Thu hồi đất.

xv



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng các khu công nghiệp, khu kinh tế là chủ trương hết sức đúng đắn của
Đảng và Nhà nước, góp phần thu hút đầu tư, tăng trưởng công nghiệp và chuyển dịch
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, việc thu hồi đất
nông nghiệp để thực hiện các dự án xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế đã đẩy một
bộ phận người dân không còn phương tiện sản xuất truyền thống để kiếm sống. Nông
dân đối mặt với một cú sốc lớn trong việc mất đất sản xuất, thay đổi việc làm từ sản
xuất nông nghiệp từ ngàn đời để thích nghi với điều kiện công việc làm mới. Chính vì
vậy, nghiên cứu và tạo sinh kế bền vững cho người dân bị thu hồi đất nông nghiệp là
đề tài có ý nghĩa không chỉ về mặt lý luận, mà còn về mặt thực tiễn.
Khu công nghiệp (KCN) Nam Cấm tỉnh Nghệ An được thành lập theo Quyết
định số 3759/QĐ.UB-CN ngày 03/10/2003 của UBND tỉnh Nghệ An. Đây là Khu
công nghiệp tập trung đầu tiên của tỉnh Nghệ An do Công ty TNHH MTV đầu tư xây
dựng phát triển hạ tầng Nghệ An (trước đây là Công ty phát triển KCN Nghệ An) làm
chủ đầu tư, với tổng diện tích 327,83 ha, được chia thành 03 khu vực (Khu A diện tích:
93,67 ha, Khu B diện tích: 82,1 ha, Khu C diện tích:154,76 ha), trên địa bàn 03 xã
Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Xã thuộc huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Theo quy
hoạch tổng thể KCN Nam Cấm tỉnh Nghệ An được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt
năm 2003 thì toàn bộ khu quy hoạch nằm trên đất nông nghiệp của các hộ nông dân
thuộc 03 xã nói trên. Việc thu hồi đất đã khiến phần đông số dân ở KCN Nam Cấm rơi
vào tình trạng mất đất sản xuất và mất đi nghề truyền thống từ bao đời nay.
Cho đến thời điểm hiện nay, vẫn chưa có báo cáo và đánh giá về tác động của
việc thu hồi đất ảnh hưởng đến đời sống của người dân. Việc giải phóng mặt bằng
ngày càng gặp nhiều khó khăn, đặc biệt hơn còn có một số khu vực đất nông nghiệp bị
các hộ dân tái lấn chiếm để tiếp tục sản xuất lại (đơn cử như một số diện tích đất tại
Khu A), việc giải phóng mặt bằng không còn được người dân ủng hộ như giai đoạn
đầu của quá trình này, người dân lo lắng về việc mất đất sản xuất khiến cuộc sống của
họ trở nên bấp bênh, kém bền vững. Nếu không giải quyết tốt vấn đề sinh kế cho
người dân, quá trình xây dựng KCN Nam Cấm tỉnh Nghệ An sẽ gặp nhiều khó khăn và

khó đạt được mục tiêu đề ra. Việc nghiên cứu về sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất
1


là điều hết sức cần thiết, góp phần phát triển KCN Nam Cấm tỉnh Nghệ An đảm bảo
hài hòa giữa phát triển công nghiệp gắn với sinh kế của người dân trong khu vực.
Xuất phát từ những vấn đề đặt ra ở trên là cơ sở để tác giả chọn đề tài: "Nghiên
cứu sinh kế của hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng Khu công
nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An" làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành kinh tế phát triển
của mình.
1.1.

ục tiêu nghiên cứu

1.1.1 .

ục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng sinh kế của các hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp

để xây dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An, từ đó đề xuất một số giải pháp
tạo lập mới Sinh kế bền vững cho người dân bị thu hồi đất.
1.1.2 .

ục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng Sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất nông nghiệp để xây

dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An.
Đề xuất các biện pháp tạo lập sinh kế một cách bền vững cho người dân bị thu
hồi đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu

Các nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung giải đáp các câu hỏi:
1) Sinh kế của hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp ở Khu công
nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An như thế nào?
2) Làm gì để cải thiện sinh kế những hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất nông
nghiệp ở Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An?
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là sinh kế của các hộ nông dân sau thu
hồi đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An. Bao gồm
các nguồn lực sinh kế, hoạt động sinh kế, kết quả sinh kế của các hộ nông dân sau thu
hồi đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An khi họ đối
diện với cú sốc mất đất.
2


- Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu các vấn đề sinh kế của các hộ nông dân
sau thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An,
tập trung vào địa bàn các xã Nghi Thuận, Nghi Long và Nghi Xá thuộc huyện Nghi
Lộc, tỉnh Nghệ An.
Về mặt thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ
năm 2010 đến năm 2015. Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 6 -8/2016.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp
định lượng để nghiên cứu cụ thể như sau:
Phương pháp định tính:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích, so sánh, tổng hợp số liệu thu thập
được từ các báo cáo, số liệu thống kê của chi cục thống kê huyện Nghi Lộc, Cửa Lò,
Vinh… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích định tính các vấn đề liên quan đến
sinh kế người dân tái định cư, chính sách đền bù, hỗ trợ của nhà nước đối với những

hộ gia đình tái định cư, những yếu tố thuận lợi và cản trở trong việc tiếp cận nguồn
vốn sinh kế, vấn đề nghèo đói…
Phương pháp định lượng:
Số liệu sơ cấp thu thập khi khảo sát người dân bị thu hồi đất thuộc KCN Nam
Cấm, được xử lý nhờ phần mềm SPSS phiên bản 22.0 thông qua các phương pháp:
 Thống kê mô tả: Vận dụng phương pháp này để mô tả tình hình tổng quát của
mẫu nghiên cứu, thực trạng đời sống của các nông hộ thông qua 5 loại tài sản sinh kế.
Qua đó mô tả được những thuận lợi cũng như khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn
sinh kế của các hộ gia đình làm kinh doanh ở địa phương.
 Hồi quy Binary Logistics: Để lượng hóa những tác động, ảnh hưởng của các
nhân tố như Nhân lực, vốn xã hội, vốn vật chất, vốn tự nhiên, vốn tài chính đến thay
đổi thu nhập của các hộ gia đình sau thu hồi đất.
1.5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận:
Luận văn góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận liên quan đến sinh kế của các hộ
nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp. Bên cạnh đó,
nghiên cứu nhận diện những nhân tố chính ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân
sau thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp.
3


Về mặt thực tiễn:
Thứ nhất, đề tài đánh giá được thực trạng về sinh kế của các hộ nông dân sau
thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An. Bao
gồm các nguồn lực sinh kế, hoạt động sinh kế, kết quả sinh kế của họ hộ sau thu hồi
đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp Nam Cấm tỉnh Nghệ An.
Thứ hai, kết quả nghiên cứu có thể giúp các nhà Lãnh đạo của UBND huyện,
UBND tỉnh Nghệ An, các Sở, Ban ngành có liên quan của tỉnh Nghệ An, có thể tham
khảo để đưa ra chính sách phù hợp cho các vấn đề sinh kế của hộ nông dân sau thu hồi
đất nông nghiệp để xây dựng Khu công nghiệp nói chung và với KCN Nam Cấm tỉnh

Nghệ An nói riêng.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo để các nghiên cứu
tiếp theo và cho giáo viên, sinh viên, học viên ngành Kinh tế phát triển.
1.6.

ết cấu luận văn
Ngoài các phần như phụ lục, tài liệu tham khảo đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Phần này luận giải về sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu; các mục tiêu; câu hỏi

nghiên cứu cần giải quyết; đối tượng và phạm vi của nghiên cứu; các phương pháp mà
tác giả sử dụng để nghiên cứu; ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 2, tập trung làm sáng tỏ các nội dung lý thuyết và thực tiễn liên quan
đến đề tài. Trên cơ sở các luận cứ khoa học, tác giả xây dựng khung lý thuyết và đưa
ra mô hình đề xuất để nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Đi sâu vào phương pháp nghiên cứu của đề tài. Gồm phương pháp chọn mẫu,
xác định cỡ mẫu, phương pháp thu thập, phân tích và sử lý các số liệu. Trong chương
này, cũng làm rõ một số vấn đề về các biến của mô hình nghiên cứu.
4


Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày các kết quả nghiên cứu thu được từ chuỗi số liệu khảo sát. Dùng các
công cụ thống kê mô tả của phần mềm SPSS phiên bản 22.0 để mô tả các nguồn lực
sinh kế; phân tích sự thay đổi thu nhập của hộ ; lượng hóa tác động của các nhân tố
đến sinh kế của hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng KCN Nam
Cấm làm cơ sở cho những kiến nghị đề xuất trong chương 5
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách

Trình bày những phát hiện mới, những tồn tại, hạn chế của đề tài cần tiếp tục
nghiên cứu để hoàn thiện trong tương lai. Tác giả cũng đề xuất một số giải pháp để
đảm bảo sinh kế bền vững cho hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng
KCN Nam Cấm theo cách tiếp cận từ 3 hướng: (i) Từ phía các hộ gia đình bị thu hồi
đất; (ii) Từ phía tự án KCN Nam Cấm; (iii) Từ phía chính quyền địa phương.

5


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUY T VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 hái niệm hộ gia đình và nông hộ
2.1.1 Hộ gia đình
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về hộ gia đình như:
Hộ giáo dục là tập những người có quan hệ vợ chồng, họ hàng huyết thống, cùng
chung nơi ở và một số sinh hoạt cần thiết khác như ăn, uống…
Hộ gia đình là một đơn vị cơ bản của xã hội liên quan đến sản xuất, tái sản xuất,
tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác (Hà Lan, 1980).
T.G.Mc.Gee (1989): hộ gia đình là nhóm người có chung huyết tộc, hay không
cùng chung huyết tộc, ở chung một mái nhà, ăn chung một mâm cơm và có chung một
ngân quỹ. Hộ gia đình là một đơn vị tự nhiên tạo ra nguồn lao động.
Trong luận văn tác giả sử dụng định nghĩa của T.G.Mc.Gee (1989) về hộ gia đình
như sau: Hộ gia đình là nhóm người có chung huyết tộc, hay không cùng chung huyết
tộc, ở chung một mái nhà, ăn chung một mâm cơm và có chung một ngân quỹ.
2.1.2 Hộ nông dân
Hộ nông dân (nông hộ) là hộ gia đình mà hoạt động sản xuất chủ yếu của họ là
nông nghiệp. Ngoài các hoạt động nông nghiệp, hộ nông dân còn có thể tiến hành
thêm các hoạt động khác, tuy nhiên đó chỉ là các hoạt động phụ. Cho đến nay vẫn có
nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm hộ nông dân.
Về hộ nông dân, tác giả Frank Ellis định nghĩa "Hộ nông dân là các hộ gia đình
làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ

yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn,
nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng
hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao".
Nhà khoa học Traianốp cho rằng "Hộ nông dân là đơn vị sản xuất rất ổn định" và
ông coi "hộ nông dân là đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển nông nghiệp".
Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà khoa
học Lê Đình Thắng (1993) cho rằng: "Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức
kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn". Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: Hộ
nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả
6


nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”. Còn theo nhà khoa
học Nguyễn Sinh Cúc (2001) trong phân tích điều tra nông thôn năm cho rằng: "Hộ
nông nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất,
thuỷ nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ
dựa vào nông nghiệp". Trong luận văn tác giả dùng khái niệm hộ gia đình như sau:
Hộ nông dân là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất chính là
nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Ngoài hoạt động
nông nghiệp, hộ nông dân còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (như tiểu thủ
công nghiệp, thương mại, dịch vụ...) ở các mức độ khác nhau.
2.1.3 Phân loại Hộ nông dân
2.1.3.1 Căn cứ vào mục tiêu và cơ chế hoạt động
Hộ nông dân hoàn toàn tự cấp không có phản ứng với thị trƣờng
Loại hộ này có mục tiêu là tối đa hoá lợi ích, đó là việc sản xuất các sản phẩm cần
thiết để tiêu dùng trong gia đình. Để có đủ sản phẩm, lao động trong nông hộ phải hoạt
động cật lực và đó cũng được coi như một lợi ích, để có thể tự cấp tự túc cho sinh hoạt,
sự hoạt động của họ phụ thuộc vào:
 Khả năng mở rộng diện tích đất đai.

 Có thị trường lao động để họ mua nhằm lấy lãi.
 Có thị trường lao động để họ bán sức lao động để có thu nhập.
Có thị trường sản phẩm để trao đổi nhằm đáp ứng nhu cầu của mình.
Hộ nông dân sản xuất hàng hoá chủ yếu
Loại hộ này có mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận được biểu hiện rõ rệt và họ có
phản ứng gay gắt với thị trường vốn, ruộng đất, lao động.
2.1.3.2 Theo tính chất của ngành sản xuất hộ
Hộ thuần nông:
Hộ thần nông là loại hộ chỉ thuần tuý sản xuất nông nghiệp.
Hộ chuyên nông:
Là loại hộ chuyên làm các ngành nghề như cơ khí, mộc nề, rèn, sản xuất
nguyên vật liệu xây dựng, vận tải, thủ công mỹ nghệ, dệt, may, làm dịch vụ kỹ thuật
cho nông nghiệp.
7


Hộ kiêm nông:
Là loại hộ vừa làm nông nghiệp vừa làm nghề tiểu thủ công nghiệp, nhưng thu
từ nông nghiệp là chính.
Hộ buôn bán ở nơi đông dân cƣ có quầy hàng hoặc buôn bán ở chợ:
Các loại hộ trên không ổn định mà có thể thay đổi khi điều kiện cho phép, vì
vậy sản xuất công nghiệp nông thôn, phát triển cơ cấu hạ tầng sản xuất và xã hội ở
nông thôn, mở rộng mạng lưới thương mại và dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp nông thôn để chuyển hộ độc canh thuần nông sang đa ngành hoặc chuyên
môn hoá. Từ đó làm cho lao động nông nghiệp giảm, thu hút lao động dư thừa ở nông
thôn hoặc làm cho đối tượng phi nông nghiệp tăng lên.
2.1.3.3 Căn cứ vào mức thu nhập của nông hộ
Nếu căn cứ vào mức thu nhập của nông hộ, có thể chia thành: hộ giầu; hộ khá;
hộ trung bình; hộ nghèo; và hộ đói.
Sự phân biệt này dựa vào quy định chung của cả nước hoặc quy định của địa

phương và được tính theo chuẩn hiện tại.
2.1.4
2.1.4.1

inh tế hộ gia đình và đặc điểm kinh tế của hộ gia đình nông thôn
inh tế hộ nông dân
Hộ nông dân là thực thể kinh tế văn hoá xã hội chủ yếu ở nông thôn, vì vậy cần

phải hệ thống lý thuyết về phát triển kinh tế hộ nông dân làm nền tảng cho việc phân
tích, đánh giá và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế nông thôn. Hiện nay, có rất
nhiều định nghĩa khác nhau về kinh tế hộ gia đình, tùy theo các cách tiếp cận. Năm
1989, Lipton cho rằng trong khoa học xã hội về phát triển nông thôn hiện nay, phổ
biến ba cách tiếp cận, đó là cách tiếp cận macxit phân tích (Roemer, 1985); tiếp cận cổ
điển mới (Krueger, 1974) và tiếp cận hàng hoá tập thể (Olson, 1982). Ba tiếp cận trên
về mặt lý luận, trong thực tiễn đều thuộc về quan hệ giữa nhà nước và nông dân. Mối
quan hệ đó, thường theo các hướng là tăng thặng dư kinh tế của nông thôn; chuyển
thặng dư từ ngành này sang ngành khác; rút thặng dư và thúc đẩy việc luân chuyển.
Nhìn chung bất cứ một quá trình phát triển nào cũng phải tăng thặng dư, quá trình này
cần sự tác động của Nhà nước.
Kinh tế nông hộ là một hình thức cơ bản và tự chủ trong nông nghiệp. Nó được
hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu dài, dựa trên sự tư hữu các yếu tố
8


sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả, phù hợp với sản xuất nông nghiệp, thích
ứng,tồn tại và phát triển trong mọi chế độ kinh tế xã hội. Trong Luận văn, tác giả dùng
khái niệm kinh tế hộ gia đình như sau:
Kinh tế hộ gia đình là một tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình,
trong đó các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh
tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh

doanh khác do pháp luật quy định.
2.1.4.2 Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân
Dựa vào các khái niệm và các đặc trưng của kinh tế hộ nông dân ta có thể thấy
các đặc điểm cơ bản của kinh tế hộ nông dân là:
 Một là, Hoạt động của kinh tế hộ nông dân chủ yếu là dựa vào lao động gia
đình hay là lao động có sẵn mà không cần phải thuê ngoài. Các thành viên tham gia
hoạt động kinh tế hộ có quan hệ gắn bó với nhau về kinh tế và huyết thống.
 Hai là, Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng nhất không thể thiếu của sản xuất
kinh tế hộ nông dân.
 Ba là, người nông dân là người chủ thật sự của quá trình sản xuất trực tiếp tác
động vào sinh trưởng, phát triển của cây trồng vật nuôi, không qua khâu trung gian, họ
làm việc không kể giờ giấc và bám sát vào tư liệu sản xuất của họ.
 Bốn là, kinh tế nông hộ có cấu trúc lao động đa dạng, phức tạp, trong một hộ
có nhiều loại lao động vì vậy chủ hộ vừa có khả năng trực tiếp điều hành, quản lý tất
cả các khâu trong sản xuất, vừa có khả năng tham gia trực tiếp quá trình đó.
 Năm là, do có tính thống nhất giữa lao động quản lý và lao động sản xuất nên
kinh tế hộ nông dân giảm tối đa chi phí sản xuất, và nó tác động trực tiếp lên lao động
trong hộ nên có tính tự giác để nâng cao hiệu quả và năng suất lao động.
2.2 Sinh kế của hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp
2.2.1

hái niệm về sinh kế và sinh kế bền vững

2.2.1.1 Khái niệm về sinh kế
Theo Nguyễn Thị Gái Liên (2014), sinh kế được hiểu một cách đơn giản là:
năng lực, tài sản và các hoạt động cần thiết để duy trì mức sống và chất lượng cuộc
sống bao gồm thu nhập bằng tiền mặt và sản phầm tự cung, tự cấp.
9



Theo Chamber and Conway (1991), “Sinh kế bao gồm năng lực, tài sản (sự dự
trữ, tài nguyên, quyền sở hữu và quyền sử dụng) và các hoạt động cần thiết cho cuộc
sống. Sinh kế bền vững là sinh kế có thể đương đầu với khủng hoảng và phục hồi sau
khủng hoảng, duy trì hoặc nâng cao năng lực và tài sản, và cung cấp những cơ hội sinh
kế bền vững cho những thế hệ tương lai và đóng góp lợi ích ròng cho những nghề
nghiệp khác ở các cấp địa phương và thế giới trong ngắn và dài hạn”. Như vậy, sinh kế
là tất cả các nguồn lực (gồm các nguồn lực vật chất và xã hội) cùng các hoạt động cần
thiết làm phương tiện sống của con người.
Theo Bộ phát triển quốc tế của Vương quốc Anh (1999) thì “Một sinh kế có thể
được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con nguời có được kết hợp
với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt
được các mục tiêu và ước nguyện của họ”.
Sinh kế: Bao gồm con người, khả năng của mình và các phương tiện của cuộc
sống, bao gồm thực phẩm, thu nhập và tài sản. Tài sản hữu hình là nguồn tài nguyên
và các khoản dự trữ, và tài sản vô hình là tiếng nói và khả năng tiếp cận.
Theo khái niệm nêu trên thì chúng ta thấy sinh kế bao gồm toàn bộ những hoạt
động của con người để đạt được mục tiêu, dựa trên những nguồn lực sẵn có của con
người như các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, lao động, trình độ phát
triển của khoa học công nghệ.
2.2.1.2 Khái niệm sinh kế bền vững
Yếu tố được xem là bền vững khi mà nó có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai,
đối phó và phục hồi được sau các áp lực và sốc mà không làm huỷ hoại các nguồn lực
tạo nên sự tồn tại của yếu tố này. Các nguồn lực này có thể thuộc nguồn tự nhiên, xã
hội, kinh tế hay thể chế. Điều này giải thích tại sao tính bền vững thường được phân
tích theo 4 khía cạnh: bền vững về kinh tế, về môi trường, về thể chế và xã hội. Bền
vững không có nghĩa là sẽ không có gì thay đổi, mà là có khả năng thích nghi theo thời
gian. Tính bền vững là một trong những nguyên tắc cơ bản của phương pháp sinh kế
bền vững.
Theo R. Chamber (1989); T. Reardon & J.E Taylor (1996), một sinh kế được
xem là bền vững nếu nó có thể đối phó và khôi phục trước tác động của những áp lực

và những cú sốc, duy trì hoặc tăng cường những năng lực lẫn tài sản của nó trong hiện
tại và tương lai, trong khi không làm giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên. Trong luận
văn khái niệm sinh kế bền vững được hiểu như sau:
10


×