Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

SKKN để học sinh lớp 9 học tốt các quy luật di truyền của menđen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.86 KB, 18 trang )

hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

KINH NGHIệM Để HọC SINH HọC TốT
CáC QUY LUậT DI TRUYềN CủA MENĐEN
A. đặt vấn đề
I. Lý do chn ti.
Vấn đề dạy và học là vấn đề đợc xã hội đặc biệt quan
tâm và đối với ngời giáo viên dạy và học nh thế nào cho hiệu quả,
làm thế nào để giúp các em tìm thấy sự say mê đối với bộ môn lại
là điều trăn trở trong các giờ lên lớp . Trong quá trình giảng dạy môn
Sinh học 9 tôi thấy học sinh còn gặp khá nhiều lúng túng trong việc
giải bài tập,một phần do các em cha có sự liên hệ giữa kiến thức và
phần bài tập,mặt khác do các em đã quen với phơng pháp học môn
Sinh học ở lớp dới theo hớng trả lời các câu hỏi lí thuyết là chủ
yếu,chính vì vậy các em không tìm đợc sự liên quan mật thiết
logic giữa lí thuyết và bài tập dẫn đến các em không khỏi bỡ ngỡ
và có cảm giác sợ , chán với bộ môn . Và điều đó cản trở rất lớn đến
việc lĩnh hội kiến thức của học sinh
Thc t cho thy cỏc thi hc sinh gii mụn sinh hc 9 nhiu nm lin khụng ch
ra nhng cõu hi lý thuyt m cũn cú nhiu bi tp di truyn c bn hoc nõng
cao.Xut phỏt t c s nờu trờn bn thõn tụi suy ngh: trong cụng tỏc ging dy v bi
dng hc sinh gii t kt qu cao, nht thit phi u t bi dng v phng
phỏp gii cỏc dng bi tp Sinh hc trong chng trỡnh Sinh hc lp 9. õy l vn
khụng mi, nhng lm th no hc sinh cú th phõn loi c cỏc dng bi tp v
a ra cỏc cỏch gii cho phự hp vi mi dng bi tp l iu mi giỏo viờn khi dy
sinh hc 9 u quan tõm .
II. Phm vi v i tng nghiờn cu.
1. Phm vi nghiờn cu.
Nhng bi tp c bn trong chng trỡnh Sinh hc 9 v mt s dng bi tp
nõng cao trong chng trỡnh THCS.
2. i tng nghiờn cu.


i tng nghiờn cu: Hc sinh khi 9 trng THCS
III. Phng phỏp nghiờn cu:
Bn thõn tụi c tham gia trc tip ging dy mụn sinh hc , tụi ó phi hp
nhiu phng phỏp trong ging dy: Phõn tớch, gi m, dn dt, cú i chiu, thc
nghim so sỏnh gia cỏc lp trong mi nm hc, t rỳt kinh nghim cho bn thõn qua
tng nm, cú iu chnh cho phự hp vi cỏc i tng.
IV. Mc ớch nghiờn cu:
Mc ớch ca vic dy hc l giỳp hc sinh cỏch suy ngh, gúp phn phỏt trin
kh nng t duy tru tng, sỏng to cựng vi cỏc thao tỏc t duy: Cú k nng phõn
tớch, tng hp, t ú a ra phng phỏp gii mt s dng bi tp di truyn mt cỏch
chớnh xỏc. lm c iu ú giỏo viờn cn rốn luyn cho hc sinh k nng nhỡn
nhn cỏc vn mt cỏch tng quỏt t nhng ni dung tru tng n nhng vn
c th, tp nhỡn nhn mt bi tp theo quan im ng, cú k nng thit lp mi quan
h gia gi kin ca bi tp vi nhng kin thc lý thuyt di truyn sinh hc.
t c nhng mc ớch trờn tụi ngh ngoi vic nm chc kin thc c bn thỡ
hc sinh cn nm vng phng phỏp gii mt s dng bi tp di truyn.Cỏc em phi c c sỏt nhiu vi vic gii mt s bi tp khú, a dng, vỡ vy ũi hi cỏc em phi
bit vn dng tng ni dung kin thc, tng phng phỏp thớch hp tỡm ra ỏp ỏn
ỳng cho bi tp di truyn sinh hc. Xut phỏt t nhng lý do trờn ó thỳc y tụi
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

1


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

nghiờn cu rốn luyn k nng gii bi tp hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di
truyn ca Menen.
V. im mi trong kt qu nghiờn cu.
Trong SKKN ny tụi chỳ trng n phn k nng gii bi tp phn di truyn c
bn, sau ú phõn dng bi mt mt tụi hng dn hc sinh ghi nh kin thc v lý

thuyt, mt khỏc tụi hng dn cỏc em hc sinh cỏch nhn bit v phõn loi cỏc dng
bi tp, cỏch bin lun, cỏch gii bi tp n gin sau ú nõng cao dn cỏc dng bi
tp. Vi phng phỏp ny s giỳp cỏc em hc sinh cú hng thỳ vi mụn hc v khuyn
khớch cỏc em hc sinh tham gia vo i tuyn hc sinh gii cỏc cp.
B. GII QUYT VN
I. C s lớ lun.
- Trong phân phối chơng trình của môn Sinh học 9,thời gian
dành cho việc dạy và học các quy luật di truyền có hạn.Để học sinh
nắm vững kiến thức cơ bản và trở thành học sinh khá, giỏi, giáo
viên không thể chỉ hoàn thành bài dạy theo quy định của chuẩn
kiến thức kỹ năng mà mà điều quan trọng là phải trang bị cho học
sinh phơng pháp học tập môn học, k năng t hc, tự nghiên cứu để
tìm hiểu và nắm bắt thêm tri thức từ nhiều nguồn.Từ đó các em sẽ
yêu thích bộ môn và say mê trong việc chiếm lĩnh tri thức.
- Chơng trình Sinh học 9 có nội dung mang tính khái quát,trừu tợng khá cao.Bớc vào đầu năm học,học sinh phải nắm đợc những nội
dung cơ bản của các quy luật di truyền của Menđen.Đây là những
nội dung mới và khó.Hơn nữa,việc giải thích cơ sở tế bào học của
các quy luật di truyền,là cơ sở để hiểu các quy luật di truyền đợc
tiến hành trong điều kiện học sinh cha có hiểu biết về nhiễm sắc
thể,nguyên phân,giảm phân.Đây là một khó khăn lớn đối với giáo
viên và học sinh.
- Để học sinh học học tốt các quy luật di truyền,giáo viên phải có
các giải pháp để biến những nội dung kiến thức từ trừu tợng thành
cụ thể,phức tạp thành đơn giản.
I. C s thc tin.
- Một bộ phận không nhỏ học sinh rất ngại học các kiến thức di
truyên học,nhất là các quy luật di truyền. Nhiều học sinh học rất
giỏi môn sinh học ở các lớp 6,7,8 nhng kết quả học tập bộ môn này
ở lớp 9 lại không cao mặc dù các em đã rất cố gắng. Để khẳng
định lại những đánh giá của bản thân về kết quả của việc dạy và

học các quy luật di truyền hiện nay,tôi đã tiến hành khảo sát ở hai
trờng THCS:
Trng

Tng số
HS lp 9

B

129

A

143

Kết quả
Giỏi
Khá
TB
67
6
18
(51,16
(4,65%) (13,9%)
%)
71
7
20
(49,66
(4,89%) (14,0%)

%)

Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

Yếu
27
(20,93
%)
30
(20,98
%)

Kém
11
(8,52%
)
15
(10,48
%)

2


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

Kết quả học tập của học sinh đã thể hiện thực trạng của việc dạy
và học các quy luật di truyền ở lớp 9:
+ Một số giáo viên không cảm nhận đợc những khó khăn của học
sinh khi học một nội dung mới và khó,mang tính trừu tợng cao nên đã
cho các em tiếp thu cơ sở tế bào học của các quy luật di truyền một

cách thụ động.Học sinh khó có thể nắm vững các quy luật cũng nh
vận dụng để giải các bài tập di truyền.
+ Một số giáo viên khác lại giới thiệu rất nhiều bài tập,các câu hỏi
yêu cầu vận dụng cao mà lại xem nhẹ việc học kiến thức lí
thuyết,hớng dẫn học sinh cách tiếp cận đề,nhận dạng và đa ra phơng pháp giải các dạng đề nên học sinh rất lúng túng.
+ Học sinh cha có phơng pháp học tập phù hợp với bộ môn.Từ t duy
chủ yếu dựa trên phơng tiện trực quan là vật mẫu,mô hình ở các
lớp dới nay phải t duy trừu tợng cùng với tâm lí chủ quan nên nhiều
học sinh đã bị mất gốc ngay từ những bài đầu của chơng
trình.Từ đó các em có tâm lí sợ di truyền học và kết quả học tập
bộ môn sút kém dần.Điều đáng quan tâm là trong số những học
sinh có kết quả học tập yếu kém,nhiều em lại học khá,giỏi ở nhiều
môn học khác.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã cố gắng tìm ra giải pháp
giúp học sinh tích cực tham gia các hoạt động học tập để nắm
vững các qui luật di truyền, phân loại và đề xuất cách giải các
dạng bài tập di truyền. Chính vì thế học sinh đã yêu thích bộ môn
và kết quả học tập của các em đã đợc nâng lên rõ rêt.Với bài viết
này, tôi muốn trao đổi với các đồng nghiệp một số kinh nghiệm
"Để học sinh lớp 9 học tốt các quy luật di truyền của
Menđen".
I. Bồi dỡng niềm say mê hứng thú đối với bộ môn.
Đây là một việc làm cần thiết vì niềm say mê hứng thú đối với
bộ môn là động lực để học sinh tích cực chủ động tiếp thu kiến
thức, biến học sinh thành chủ thể nhận biết kiến thức.
Để tạo niềm say mê hứng thú cho học sinh,ngay từ bài đầu của
chơng trình,thông qua một số ví dụ minh họa,tôi đã cho học sinh
thấy đợc ý nghĩa to lớn của di truyền học,đặc biệt là sự hiểu biết
các quy luật di truyền đối với chọn giống,y học. Tôi cố gắng chuẩn
bị chu đáo đồ dùng dạy học nh: Tranh ảnh, máy chiếu, băng hình

về cơ sở tế bào học của các quy luật di truyền để các em hiểu rõ
đợc bản chất của các phép lai:Vì sao khi lai 2 cặp bố mẹ thuần
chủng thì F1 lại đồng tính và F2 lại phân li...Từ đó phát triển t duy
lôgic, ý chí quyết tâm chịu khó tham gia tìm hiểu và tiếp nhận
kiến thức. Đồng thời tôi còn chuẩn bị một hệ thống câu hỏi, bài tập
chi tiết vừa sức với mức độ khó tăng dần, bài tập tôi phân chia
thành các dạng khác nhau, mỗi một dạng có một cách giải riêng. Sau
khi học sinh đã thành thạo các dạng bài tập, tôi ra dạng bài tập tổng
hợp nhằm rèn luyện cho các em các kĩ năng nhận biết các dạng bài
tập và cách giải phù hợp, phát hiện và khuyến khích động viên để
các em ngày càng tiến bộ và quyết tâm hơn.
II. Cung cấp cho học sinh các khái niệm cơ bản
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

3


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

a) Tính trạng: Là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ
thể nhờ đó có thể phân biệt đợc cơ thể này với cơ thể khác.
b)Cặp tính trạng tơng phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngợc
nhau của cùng một loại tính trạng.
b) Cặp gen tơng ứng: Là cặp gen nằm ở vị trí tơng ứng trên cặp
NST tơng đồng .
g) Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể ,trên
thực tế chỉ đề cập đến các gen quy định các tính trạng đang
nghiên cứu.
h) Kiểu hình: Là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Trong
thực tế khi đề cập đến kiểu hình ngời ta chỉ quan tâm đến một

hay một số tính trạng đang nghiên cứu.
i) Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và
ổn định, thế hệ con không phân li và có kiểu hình giống bố mẹ.
k) Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở thể
đồng hợp trội hoặc dị hợp .
+ Trội hoàn toàn: Là hiện tợng gen trội át chế hoàn toàn gen lặn
dẫn đến thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trội.
+ Trội không hoàn toàn: Là hiện tợng gen trội át chế không hoàn
toàn gen lặn dẫn đến thể dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian.
n) Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở thể
đồng hợp lặn
m) Thể đồng hợp: Là kiểu gen có hai gen trong cặp tơng ứng giống
nhau.
p) Thể dị hợp: Là kiểu gen có hai gen trong cặp tơng ứng khác
nhau.
q) Di truyền: Là hiện tợng truyền đạt các đặc tính của bố mẹ, tổ
tiên cho các thế hệ con cháu.
r) Biến dị: Là hiện tợng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau ở
nhiều chi tiết, đôi khi có thêm những đặc điểm mới hoặc không
biểu hiện những đặc điểm của bố mẹ.
s) Giao tử thuần khiết: Là giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di truyền đợc hình thành trong quá trình phát
sinh giao tử.
iii. Một số định hớng khi dạy các qui luật di truyền
a) Qui luật phân li
- Thí nghiệm: Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt Vàng với hạt
Xanh đợc F1 toàn hạt Vàng, F2 thu đợc tỉ lệ 3 vàng : 1 xanh
P(tc) :
Hạt vàng
x

Hạt xanh
AA
aa
Gp:
A
a
F1 :
Aa
Hạt vàng
F1 x F1 : Hạt vàng
x
Hạt vàng
Aa
Aa
GF1:
A,a
A,a
F2 :
KG
1AA
: 2Aa : 1aa
KH
3 vàng
1 xanh
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

4


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen


- Cơ chế : Học sinh muốn học đợc các quy luật di truyền thì trớc
hết phải hiểu và giải thích đợc cơ sở tế bào học của quy luật phân
li .Đây là việc rất khó khăn đối với cả giáo viên và học sinh vì các
em cha đợc trang bị các kiến thức về gen,nhiễm sắc thể,nguyên
phân,giảm phân... Với phấn viết và bảng,trong một thời gian hợp lí
tôi đã cho học sinh hiểu thế nào là cặp gen tơng ứng,sự phân li,tổ
hợp...từ đó,trình bày theo nội dung trong sách giáo khoa (giải thích
thí nghiệm trên)
+ Mỗi gen quy định một tính trạng...
+ Trong tế bào sinh dỡng,các gen tồn tại thành cặp tơng ứng.
+ Giao tử chỉ mang một gen trong cặp tơng ứng của hai giao tử
tổ hợp với nhau...
+ Trong thụ tinh,hai gen trong cặp tơng ứng tổ hợp với nhau
+ Do A át hoàn toàn a nên KG AA và Aa đều có KH trội
+ Gen A tồn tại cạnh gen a trong thể dị hợp không bị hoà lẫn mà
vẫn giữ nguyên bản chất, khi giảm phân sẽ cho hai giao tử A và a với
tỉ lệ xấp xỉ nhau
+ Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử F 1 sẽ cho F2 với tỉ lệ
kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi
nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao
tử và giữ nguyên bản chất nh ở cơ thể thuần chủng của P.
Sau khi học sinh đã nắm đợc các kiến thức về quyluật phân li,
giáo viên cho học sinh hoàn thành các câu hỏi trong sách giáo khoa
và sách tham khảo, phân chia từng dạng bài tập và sử dụng phơng
pháp tích cực để để học sinh rèn luyện các kĩ năng giải bài tập
một cách thành thạo.
* Dạng 1: Bài toán thuận
Giả thiết cho biết tơng quan trội lặn và cho biết kiểu hình của P.

Xác định kết quả lai ở thế hệ F1 và F2 về tỉ lệ kiểu gen và kiểu
hình.
Phơng pháp giải:
Bớc 1: Quy ớc gen ( Nếu bài tập đã cho sẵn quy ớc gen thì sử dụng
quy ớc gen đã cho )
Bớc 2: Xác định kiểu gen của P
Bớc 3: Viết sơ đồ lai.
Lu ý: Nếu bài tập cha cho biết tơng qua trội lặn thì phải xác
định tơng quan trội - lặn trớc khi quy ớc gen.
Học sinh nắm đợc các bớc giải và phân tích bài toán để tiến
hành giải. ở phần ứng dụng này giáo viên đa một số ví dụ từ dễ
đến khó để kích thích sự ham mê sáng tạo của học sinh.
Ví dụ 1. ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính
trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với
cây cà chua quả vàng?
a. Xác định kết quả thu đợc ở F1 và F2
b. Cho cây cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 thu đợc kết
quả nh thế nào?
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

5


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

Giáo viên: Yêu cầu một học sinh đứng dậy phân tích dữ liệu bài
toán nêu lại phơng pháp giải thiết lập cách giải giáo viên cùng
học sinh tiến hành giải.
Gv đặt câu hỏi?
Theo giả thiết, em quy ớc gen nh thế nào?

HS 1:
Gen A : quả đỏ
Gen a : quả vàng
Hãy xác định kiểu gen của P
HS 2: Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA
Cây cà chua quả vàng có kiểu gen: aa
Dựa vào kiểu gen của P hãy thiết lập sơ đồ lai
HS 3:
P:
AA
X
aa
Quả đỏ
Quả vàng
Gp:
A
a
F1:
Aa (100% quả đỏ)
F1 x F1:
Quả đỏ
Quả đỏ
Aa
x
Aa
G F1:
ẵA, ẵa
ẵA , ẵa
F2:
ẳ AA

:
2/4 Aa
:
ẳ aa
Tỉ lệ kiểu gen:
1
:
2
:
1
Tỉ lệ kiểu hình:
75% quả đỏ
:
25% quả vàng
Nếu học sinh còn lúng túng khi xác định kết quả kiểu gen của F2,
giáo viên hớng dẫn học sinh phơng pháp nhân đa thức với đa thức
của các giao tử.
Để hoàn thành câu b, giáo viên lại tiếp tục đặt câu hỏi.
Theo kết quả ở câu a, em hãy cho biết cà chua quả đỏ có những
loại kiểu gen nào?
HS 4. Kiểu gen AA ( thuần chủng) và Aa ( không thuần chủng)
Vậy khi lai cây cà chua F1 với cà chua F2 có mấy sơ đồ lai?
HS 5. Có 2 sơ đồ lai:
- Sơ đồ lai 1 . F1 x F2: quả đỏ
quả đỏ
Aa
x
AA
G: ẵ A , ẵ a
A

Thế hệ lai:
ẵ AA : ẵ Aa
Tỷ lệ kiểu hình: 100% quả đỏ
Tỷ lệ kiểu gen:
1
:
1
- Sơ đồ lai 2. F1 x F2: quả đỏ
quả đỏ
Aa
x
Aa
G:
ẵA, ẵa
ẵA, ẵa
1
2
1
Thế hệ lai:
AA :
Aa:
aa
4
4
4
Tỷ lệ kiểu gen: 1 :
2
:
1
Tỷ lệ kiểu hình: 75% quả đỏ : 25 % quả vàng

Để luyện tập cho học sinh thành thạo phơng pháp giải giáo viên có
thể thay đổi dữ kiện các bài toán và cho học sinh làm tơng tự.
* Dạng 2:
Bài toán nghịch
Phơng pháp giải:
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

6


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

* Kh nng 1:
bi cho t l phõn li kiu hỡnh ca phộp lai.
- Cn c vo t l kiu hỡnh ca con lai => xỏc nh tớnh tri, ln ca kiu gen ca b
m.
- Vit s lai v nhn xột kt qu.
Chỳ ý: (Nu bi cha xỏc nh tớnh tri, ln => cn c vo t l con lai qui c gen).
* Kh nng 2:
- Bi khụng cho t l phõn li kiu hỡnh ca i con.
- Da vo iu kin ca bi qui c gen (hoc da vo kiu hỡnh ca con khỏc vi P
xỏc nh tớnh tri ln => qui c gen).
- Da vo kiu hỡnh ca con mang tớnh trng ln suy ra giao t m con nhn t b m
=> loi kiu gen ca b m.
- Lp s lai kim nghim
Ví dụ 2: Ngời ta đem lai cà chua quả tròn với cà chua quả tròn. F1
thu đợc:
315 cây cà chua quả tròn
105 cây cà chua quả bầu dục
Biết rằng tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định. Hãy

giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Giải:
Gv: yêu cầu 1 học sinh phân tích các dữ liệu của bài toán, nêu các
bớc giải bài tập.
Bớc 1: Xác định tơng quan trội lặn.
Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 ?
Hs 1:
Quả tròn
315
3
=
=
Quả bầu dục
105
1
Theo quy luật của Menđen ta suy ra tính trạng nào là trội, tính trạng
nào là lặn?
Hs 2: Tính trạng quả tròn là trội so với tính trạng quả bầu dục.
Hãy quy ớc gen?
Hs 3:
Gen B: quả tròn
Gen b: quả bầu dục
Bớc 2. Dựa vào mối tơng qua trội lặn, hãy biện luận xác định kiểu
gen của P ?
Hs 4: F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 chứng tỏ P phải dị hợp tử về 1
cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả. Suy ra kiểu gen của P
là Bb.
Hãy viết sơ đồ lai của phép lai trên:
Hs:
P

Bb
x
Bb
Quả tròn
Quả tròn
Gp :
ẵ B , ẵb
ẵB ,ẵb
F1:

1

BB :

4

Tỉ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1
Tỉ lệ kiểu hình:
75 % quả tròn
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

2
4
;

Bb

:

1


bb

4
25 % quả bầu dục.

7


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

Em có nhận xét gì về kết quả phép lai so với giả thiết ?
Hs: kết quả phép lai tơng tự nh giả thiết
b) Quy luật phân li độc lập
- Thí nghiệm: Men Đen cho lai 2 dòng đậu Hà Lan thuần chủng về 2
cặp tính trạng tơng phản hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn thu đợc F1
toàn hạt vàng trơn, cho F 1 tự thụ phấn đợc F2 với tỉ lệ 9 vàng trơn :
3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
- Sơ đồ lai:
PTC :
Vàng, trơn
x
Xanh, nhăn
AABB
aabb
GP :
AB
ab
F1 :
AaBb 100% Vàng, trơn

F1 x F1 : Vàng, trơn
x
Vàng, trơn
AaBb
AaBb
GF1 :
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
F2 : KG 9 (A-B-)
:
3 (A-bb)
:
3 (aaB-)
:
1aabb
KH 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1
xanh, nhăn
- Cơ chế: (giải thích thí nghiệm trên theo sách giáo khoa)
Lu ý: Dùng phấn vẽ lên bảng để làm rõ:
+ Có sự phân li độc lập của các gen trong cặp tơng ứng trong
giảm phân tạo giao tử
+ Có sự tổ hợp tự do của các gen trong các cặp tơng ứng trong thụ
tinh
- Nội dung: Các nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử
- Một số công thức cơ bản: Với n cặp gen ở thể dị hợp ta có
+ Số kiểu giao tử do tạo ra: 2n
+ Số hợp tử ở F2: 4n
+ Số loại kiểu hình ở F2: 2n
+ Số loại kiểu gen ở F2: 3n

+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: (3 : 1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2: (1 : 2 : 1)n
Tơng tự nh ở phép lai một cặp tính trạng, ở phép lai 2 cặp tính
trạng, giáo viên cũng hớng dẫn học sinh hoàn thành các câu hỏi lí
thuyết ,phân chia các dạng bài tập và đa ra phơng pháp giải cho
từng dạng.Thông qua các ví dụ cụ thể,giáo viên sử dụng phơng pháp
tích cực giúp học sinh đợc luyện tập kĩ năng giải toán.
Đối với dạng bài tập này phức tạp hơn vì phải xét sự di truyền
của nhiều cặp tính trạng trong 1 cơ thể lai. Để học sinh nắm vững
và giải quyết nhanh các dạng bài tập này trớc hết giáo viên phải cho
học sinh giải thích đợc sơ sở tế bào học của quy luật.
a. Dạng 1:
Bài toán thuận
Giả thiết cho biết kiểu hình của P. Xác định kiểu gen và kiểu
hình của đời con.
Phơng pháp giải:
Bớc 1. Xác định tơng quan trội lặn ở từng tính trạng.
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

8


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

Bớc 2. Quy ớc gen.
Bớc 3. Xác định kiểu gen của P.
Bớc 4. Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời
con.
Ví dụ : Cho lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn với quả
vàng, dài.

F1 thu đợc 100% cà chua quả đỏ ,tròn. Khi cho 2 thứ cà chua F1 lai
với nhau, hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2. Viết sơ đồ
lai minh hoạ cho các phép lai trên.
Giải.
Giáo viên hớng dẫn học sinh giải bài toán theo từng bớc bằng hệ thống
câu hỏi dẫn dắt.
Bớc 1: Dựa vào kết quả ở F1, em hãy xác định mối tơng quan trội
lặn về cặp tính trạng , màu sắc quả và hình dạng quả.
Hs 1. Theo định luật đồng tính của Men Đen, tính trạng quả đỏ là
trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, quả tròn là trội hoàn toàn
so với quả dài.
Bớc 2: Dựa vào mối tơng quan trội lặn của các cặp tính trạng ở
trên, em hãy quy ớc gen.
Hs 2: Gen A: Quả đỏ
Gen a: Quả vàng
Gen B: Quả tròn
Gen b: Quả dài
Bớc 3: Hãy xác định kiểu gen của P
Hs 3: Do P thuần chủng nên.
Quả đỏ, tròn có kiểu gen: AABB
Quả vàng, dài có kiểu gen aabb.
Bớc 4. Hãy viết sơ đồ lai minh hoạ cho phép lai trên.
Hs 4.
P:
quả đỏ, tròn
x
quả vàng, dài
AABB
aabb
G:

AB
ab
F1:
AaBb ( quả đỏ, tròn)
F1 x F1:
quả đỏ, tròn
x
quả đỏ, tròn
AaBb
AaBb
G F1: ẳ AB ; ẳ Ab ; ẳ aB ; ẳ ab
ẳ AB ; ẳ Ab ; ẳ aB ;
ẳ ab
F2: 1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb

9/16 quả đỏ, tròn

1/16 AAbb
2/16 Aabb

3/16 quả đỏ, dài

1/16 aaBB
2/16 aaBb

3/16 quả vàng, tròn


Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

9


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

1/16 aabb
:
1/16 quả vàng, dài.
Dạng 2. Bài toán nghịch
* Kh nng 1:
bi cho t l phõn li kiu hỡnh ca phộp lai.
- Cn c vo t l kiu hỡnh ca con lai => xỏc nh tớnh tri, ln ca kiu gen ca b
m.
- Vit s lai v nhn xột kt qu.
Chỳ ý: (Nu bi cha xỏc nh tớnh tri, ln => cn c vo t l con lai qui c gen).
* Kh nng 2:
- Bi khụng cho t l phõn li kiu hỡnh ca i con.
- Da vo iu kin ca bi qui c gen (hoc da vo kiu hỡnh ca con khỏc vi P
xỏc nh tớnh tri ln => qui c gen).
- Da vo kiu hỡnh ca con mang tớnh trng ln suy ra giao t m con nhn t b m
=> kiu gen ca b m.
- Lp s lai kim nghim
Ví dụ : ở lúa tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp,
hạt dài là trội hoàn toàn so với hạt tròn. Trong một số phép lai ở F1,
ngời ta thu đợc kết quả nh sau:
ở phép lai 1:
75% cây lúa thân cao, hạt tròn
25% cây lúa thân thấp, hạt tròn.

ở phép lai 2:
75% cây lúa thân thấp, hạt dài
25% cây lúa thân thấp, hạt tròn.
Cho biết các gen quy định các tính trạng đang xét nằm trên các
NST khác nhau. Hãy xác định kiểu gen của P và F1.
Giải.
Bớc 1: Theo giả thiết, ta quy ớc gen nh thế nào?
Hs 1. Gen A:
Thân thấp
Gen a:
Thân thấp
Gen B:
Hạt dài
Gen b:
Hạt tròn.
Bớc 2: Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của từng phép lai.
Hs 2. Phép lai 1: Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của các
cặp tính trạng trong phép lai 1.
* Tính trạng kích thớc: cao
75
3
=
= kiểu gen: Aa
x
Aa
Thấp
25
1
* Tính trạng hình dạng hạt: hạt tròn = 100%
kiểu gen: bb x

bb
- Xét cả 2 cặp tính trạng: kiểu gen của P là: Aabb x Aabb
Hs 3. Phép lai 2: Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của các
cặp tính trạng trong phép lai 2 ?
* Tính trạng kích thớc: Thân thấp = 100% kiểu gen của P: aa x
aa
* Tính trạng hình dạng hạt: hạt dài
75
3
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

10


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

=
kiểu gen: Bb x

=



Bb

hạt tròn
25
1
kiểu gen của P:
aaBb

x
aaBb
Bớc 3: Dựa vào tỷ lệ phân li kiểu hình của các phép lai trên, hãy xác
định kiểu gen của P ?
Hs 4. ở phép lai 1: Aabb x Aabb
ở phép lai 2: aaBb x aaBb
Bớc 4: Viết sơ đồ lai minh hoạ cho 2 phép lai trên.
Hs 5.
Phép lai 1:
P
Aabb
x
Aabb
Thân cao, hạt tròn
x
Thân cao, hạt tròn
G:
ẵ Ab , ẵ ab
ẵ Ab , ẵ ab
F1: ẳ Aabb : ẳ Aabb : ẳ Aabb : ẳ aabb
75% thân cao, hạt tròn
: 25% thân thấp,
hạt tròn
Hs 6. Phép lai 2:
P
aaBb
x
aaBb
Thân thấp, hạt dài x Thân thấp, hạt dài
G: ẵ aB , ẵ ab

ẵ aB , ẵ ab
F1: ẳ aaBB : ẳ aaBb : ẳ aaBb : ẳ aabb
75% thân thấp, hạt dài
: 25% thân cao, hạt
dài.
IV. Một số bài tập tham khảo
Bi tp 1:
mt loi ng vt, lụng en tri hon ton so vi lụng trng. Khi cho con lụng en
giao phi vi con lụng trng thỡ kt qu phộp lai ú s nh th no.
Gii
+ Quy c gen: Gen A quy định lông đen,gen quy định lông trng.
+ Cỏ th lụng en cú kiu gen l: AA hoc Aa.
+ Cỏ th lụng trng cú kiu gen l: aa.
+ S lai P.
(1) P
AA (lụng en) x aa lụng trng
G
A
a
F1
Aa 100% lụng en
(2) P
Aa (lụng en) x aa (lụng trng)
G 1A : 1a
a
F1
1Aa (lụng en) ;
1aa (lụng trng)
Bi tp 2
u, tớnh trng thõn cao tri hon ton so vi tớnh trng thõn thp.

a. Hóy lp qui c gen v vit cỏc kiu gen cú th cú cho mi kiu hỡnh cp tớnh
trng v chiu cao cõy.
b. Hóy lp s lai cho mi phộp lai di õy:
- B thõn cao, m thõn thp.
- B m u cú thõn cao.
Gii
a.Qui c gen v kiu gen.
Theo bi, qui c gen.
- Gen A qui nh thõn cao; a qui nh thõn thp.
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

11


Để học sinh lớp 9 học tốt các quy luật di truyền của Menđen

- Kiểu gen c©y thân cao là: AA và Aa.
- Kiểu gen c©y thân thấp là: aa.
b. Sơ đồ cho mỗi phép lai.
* Phép lai 1:
P : Bố thân cao x mẹ thân thấp
- Bố thân cao mang kiểu gen AA hoặc Aa.
- Mẹ thân thấp mang kiểu gen aa.
Vậy có 2 sơ đồ lai có thể xảy ra là:
(1)
P Bố AA (thân cao) x mẹ aa (thân thấp).
G
A
a
F1

Aa – 100% (thân cao)
(2)
P Bố Aa (thân cao) x mẹ aa (thân thấp)
G
A; a
a
F1
1 Aa (thân cao) ; 1aa (thân thấp)
* Phép lai 2:
Bố và mẹ đều có thân cao mang kiểu gen AA hoặc Aa. Vậy có thể có các sơ đồ lai sau:
P AA x AA; P AA x Aa; P Aa x Aa
(1) P AA (thân cao) x AA (thân cao)
GT A
A
F1
AA – 100% thân cao
(2) P
AA (thân cao) x Aa (thân cao); KH : 100% thân cao
GT
A
1A ; 1a
F1
1AA (thân cao) ; 1Aa (thân cao)
Kiểu hình: 100% thân cao
(3) P
Aa (thân cao)
x
Aa (thân cao)
GT 1A;1a
1A;1a

F1
1AA : 2 Aa : 1aa
Kiểu hình
3 thân cao : 1 thân thấp
Bài tập 3
Ở bò tính trạng không có sừng trội hoàn toàn so với tính trạng cã sừng.
Khi cho giao phối hai bò thuần chủng con có sừng với con không có sừng được F1.
Tiếp tục cho F1 giao phèi víi nhau được F2.
a. Lập sơ đồ lai .
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?
Giải
Theo đề bài qui ước: gen A qui định không có sõng, gen a qui định có sừng.
a. Sơ đồ lai của P và F1.
Bò P thuần chủng không có sừng cã kiểu gen AA.
Bò P thuần chủng có sừng cã kiểu gen aa.
P t/c
AA (không sừng) x aa (có sừng)
G
A
a
F1
Aa 100% bò không sừng
F1 x F1: Aa (không sừng) x
Aa (không sừng).
G
A,a
A, a
F2 :
1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình

3(không có sừng) : 1 (có sừng).
b. Cho F1 lai phân tích.
F1 có kiểu gen Aa tính trạng lặn là bò có sừng (aa).
Sơ đồ lai:
Người thực hiện: Nguyễn Anh Đào

12


Để học sinh lớp 9 học tốt các quy luật di truyền của Menđen

F1
Aa (không sừng) x aa (có sừng).
G
1A ; 1a
a
F1
1Aa : 1aa
Kiểu hình:
1 bò không sừng : 1 bò có sừng.
Bài tập 4
Ở một loài thực vật, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa vàng.
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với
nhau.
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Làm thế nào để biết được cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng?
Giải thích và lập sơ đồ minh hoạ.
Giải
Theo đề bài quy ước: gen A quy ®Þnh hoa màu đỏ, gen a quy ®Þnh hoa màu
vàng

Sơ đồ lai từ P đến F2.
Cây P có màu hoa đỏ mang kiểu gen AA hay Aa.
Cây P có hoa màu vàng mang kiểu gen aa.
Vậy sẽ có 2 trờng hợp xảy ra.
* Trường hợp 1:
P
AA (hoa đỏ) x aa (hoa vàng)
G
A
a
F1
Aa – 100% hoa đỏ
- Nếu con lai phân tích phân tính, tức có 2 kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng. Chứng tỏ
cây hoa đỏ ở F2 tạo ra 2 loại giao tử 1A và 1a, tức mang gen không thuần chủng Aa.
Sơ đồ minh hoạ:
P
Aa (hoa đỏ) x aa (hoa vàng)
G
1A : 1a
a
F2
1A : 1aa
Kiểu hình
một hoa đỏ : một hoa vàng.
Bài tập 5
Trong một phép lai giữa hai cây cà chua quả đỏ, thu đợc kết quả ở con lai như sau: 315
cây cho quả đỏ: 100 cây cho quả vàng.
Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên, biết rằng 1 gen quy định một tính trạng .
Giải:
Xét tỉ lệ kiểu hình của con lai

Quả đỏ
315
3
=
=
Quảvàng
100
1
Tỉ lệ 3 : 1 suy ra tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Qui ước
gen: A qui định cây hoa đỏ; a qui định vàng.
- Tỉ lệ 3 : 1 (A tổ hợp) chứng tỏ P có kiểu gen di hợp Aa.
- Sơ đồ lai:
P:
Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ)
G:
1A;1a
1 A; 1a
F1:
1AA: 2 Aa : 1aa
Kiểu hình
3 hoa đỏ : 1 hoa vàng.
Bài tập 6
Trong một gia đình bố mắt nâu, mẹ mắt nâu. trong số các con sinh ra có con gái
mắt xanh, hãy xác định kiểu gen của bố mẹ. Lập sơ đồ lai minh hoạ.
Giải
Người thực hiện: Nguyễn Anh Đào

13



hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

B, m mt nõu, con gỏi mt xanh chng t mt xanh mang kiu hỡnh ln, mt
nõu mang tớnh trng tri.
Gi gen A qui nh tớnh trng mt nõu. gen a qui nh tớnh trng mt xanh.
Con gỏi cú kiu gen aa nhn mt giao t a t b v 1 giao t a t m => kiu
gen ca b, m l Aa.
S lai P B Aa (mt nõu) x m Aa (mt nõu)
G
1A;1a
1A;1a
F1
1AA : 2Aa : 1aa
Kiu hỡnh 3 mt nõu : 1 mt xanh
Bài tập7:
ở cà chua, hai tính trạng thân cao và quả đỏ trội hoàn toàn so
với thân thấp và quả vàng. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với
nhau. Hãy lập sơ đồ lai khi cho cây thân cao, quả vàng giao phấn
với cây thân thấp, quả đỏ.
Các bớc giải:
- Bớc 1:
Theo đề bài, qui ớc
Gen A qui định tính trạng thân cao .Gen a qui định tính trạng
thân thấp
Gen B qui định tính trạng quả đỏ .Gen b qui định tính trạng quả
vàng
- Bớc 2:
+ Cây P thân cao , quả vàng có kiểu gen là AAbb hoặc Aabb
+ Câp P thân thấp, quả đỏ có kiểu gen là aaBB hoặc aaBb
Nh vậy có 4 phép lai có thể xảy ra là:

P: AAbb X aaBB; P: AAbb X aaBb
P: Aabb X aaBB và P: Aabb X aaBB
- Bớc 3:
* Sơ đồ lai 1:
P: AAbb (thân cao, quả vàng)
X aaBB (thân thấp, quả đỏ)
GP: Ab
aB
F1: Kiểu gen: AaBb
Kiểu hình: 100% thân cao, quả đỏ.
* Sơ đồ lai 2:
P: AAbb (thân cao, quả vàng)
X aaBb (thân thấp, quả đỏ)
GP: Ab
aB, ab
F1: Kiểu gen: 1AaBb: 1Aabb
Kiểu hình: 50% thân cao, quả đỏ: 50% thân cao, quả vàng.
* Sơ đồ lai 3:
P: Aabb (thân cao, quả vàng)
X aaBB (thân thấp, quả đỏ)
GP: Ab, ab
aB
F1: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb
Kiểu hình: 50% thân cao, quả đỏ: 50% thân thấp, quả đỏ
* Sơ đồ lai 4:
P: Aabb (thân cao, quả vàng)
X aaBb (thân thấp, quả đỏ)
GP: Ab, ab
aB, ab
F1: Kiểu gen: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

Kiểu hình: 1thân cao, quả đỏ: 1 thân cao, quả vàng
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

14


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

1 thân thấp, quả đỏ: 1 thân thấp, quả vàng.
Bài tập8:
ở đậu Hà Lan, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt
vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Hai cặp tính trạng về chiều cao
cây và màu hạt di truyền độc lập với nhau.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai cho
các trờng hợp sau đây:
a) Bố có thân cao, hạt xanh và mẹ có thân thấp, hạt vàng
b) Bố thuần chủng thân cao, hạt vàng và mẹ có thân thấp, hạt
xanh.
Giải:
Theo đề bài, qui ớc
Gen A: thân cao, gen a: thân thấp
Gen B: hạt vàng, gen b: hạt xanh
a) Bố thân cao, hạt xanh và mẹ thân thấp, hạt vàng
+ Bố thân cao, hạt xanh mang kiểu gen AAbb hoặc Aabb
+ Mẹ thân thấp, hạt vàng mang kiểu gen aaBB hoặc aaBb.
Do vậy có 4 trờng hợp có thể xảy ra là:
P: AAbb
X
aaBB,
P:

AAbb
X
aaBb
P: Aabb
X
aaBB và
P:
Aabb
X
aaBb
Sơ đồ lai:
Trờng hợp 1:
P:
AAbb (thân cao, hạt xanh)
X
aaBB (thân thấp, hạt
vàng)
GP:
Ab
aB
F1:
- Kiểu gen: AaBb
- Kiểu hình: 100% thân cao, hạt vàng
Trờng hợp 2:
P:
AAbb (thân cao, hạt xanh)
X
aaBb (thân thấp, hạt
vàng)
GP:

Ab
aB, ab
F1:
- Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb
- Kiểu hình: 50% thân cao, hạt vàng : 50% thân cao, hạt
xanh.
Trờng hợp 3:
P:
Aabb (thân cao, hạt xanh)
X
aaBB (thân thấp, hạt
vàng)
GP:
Ab, ab
aB
F1:
- Kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb
- Kiểu hình: 50% thân cao, hạt vàng : 50% thân thấp, hạt
vàng
Trờng hợp 4:
P:
Aabb (thân cao, hạt xanh)
X
aaBb (thân thấp, hạt
vàng)
GP:
Ab, ab
aB, ab
F1:
- Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

- Kiểu hình: 1 thân cao, hạt vàng : 1 thân cao, hạt xanh
1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

15


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

b) Bố thuần chủng thân cao, hạt vàng và mẹ có thân thấp, hạt
xanh.
+ Bố thuần chủng thân cao, hạt vàng mang kiểu gen: AABB
+ Mẹ có thân thấp , hạt xanh mang kiểu gen aabb
Sơ đồ lai:
PT/C: AABB (thân cao, hạt vàng) X aabb (thân thấp, hạt xanh)
GP: AB
ab
F1: - Kiểu gen: AaBb
- Kiểu hình: 100% thân cao, hạt vàng
Bài tập 9:
Cho biết quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài.
Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với cây có
quả dài, hoa trắng thu đợc con lai F1 đều có quả tròn, trong đó có
một nửa số cây có hoa đỏ và một nửa số cây có hoa trắng.
Hãy giải thích để tìm kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
minh hoạ. Biết các gen phân li độc lập với nhau.
Các bớc giải:
- Theo đề bài, qui ớc gen
Gọi gen A qui định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn

Gọi gen a qui định tính trạng quả dài là lặn
Gọi gen B qui định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn
Gọi gen b qui định tính trạng hoa trắng là lặn
- Phân tích từng cặp tính trạng ở con F1
Về hình dạng quả
F1 đều có quả tròn, đồng tính trội
Do P: Cây quả tròn lai với cây quả dài. Cây quả dài mang kiểu gen
là aa.
Suy ra cây P quả tròn chỉ tạo một loại giao tử A tức có kiểu gen
thuần chủng AA.
P: AA (quả tròn)
X
aa (quả dài)
Về màu hoa
F1 có hoa đỏ: hoa trắng = 50%:50% = 1:1 P: Bb (hoa đỏ) X bb
(hoa trắng)
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra:
Cây P quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen AABb
Cây P quả dài, hoa trắng có kiểu gen aabb
- Sơ đồ lai:
P:
AABb (quả tròn, hoa đỏ) X
aabb (quả dài, hoa trắng)
GP: AB, Ab
ab
F1:
1AaBb : 1Aabb
+ Kiểu hình: 50% quả tròn, hoa đỏ: 50% quả tròn, hoa trắng.
C. Kết quả
Kinh nghiệm Để học sinh lớp 9 học tốt các quy luật di truyền

của Menđen"
đã đợc tôi áp dụng vào quá trình giảng dạy nhiều năm và đã thu đợc
kết quả tốt:
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

16


hc sinh lp 9 hc tt cỏc quy lut di truyn ca Menen

- Để đánh giá lại hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm này,tôi đã
khảo sát ở hai nhóm lớp:
+ Hai lớp 9A,9B dạy bình thờng.
+ Hai lớp 9C,9D đợc áp dụng các nội dung của sáng kiến kinh
nghiệm ở các mức độ khác nhau,phù hợp với từng đối tợng học sinh.
Kết quả nh sau:
Cỏc nhúm
lp
9A + 9B
9C +9D

S bi
K.Tra
69
67

Gii
SL
%
5

7,2
10 14,9

Khỏ
SL
%
16 23,2
28 41,8

T. Bỡnh
SL
%
32 46,4
29 43,3

Yu
SL
%
14 20,3
0
0

Kộm
SL
%
2
2,9
0
0


- Bằng việc tổ chức thực hiện Bài toán nhận thức thông qua
những hoạt động tích cực của học sinh trong việc học tập lí
thuyết, giải các dạng bài tập lai một cặp tính trạng và 2 cặp tính
trạng, giáo viên chỉ có vai trò dẫn dắt, trợ giúp thông qua việc thay
đổi các dữ kiện của bài toán, bằng các câu hỏi gợi mở đã giúp học
sinh tự khái quát ra các khái niệm, các quy luật và mối liên hệ giữa
các quy luật di truyền. Bài toán nhận thức ở đây đợc cấu thành
từ các phép lai một cặp tính trạng hay nhiều cặp tính trạng, dựa
trên phơng pháp phân tích các thế hệ lai.
Mỗi bài toán nhận thức đều tạo nên một tình huống có vấn
đề. Nhờ đó sự tích cực hoá trong hoạt động học tập của học sinh
đợc phát huy và chất lợng lĩnh hội tri thức về các quy luật di truyền
đợc nâng cao.
- Phần lớn học sinh đã có thay đổi về ý thức học tập môn sinh
học.Từ quan niệm sinh học là môn phụ lại rất khó,chỉ học cho qua
nay các em đã say mê,hứng thú trong học tập,tích cực tham gia các
hoạt động trên lớp,hoàn thành các bài tập ở nhà,áp dụng những hiểu
biết của mình về các quy luật di truyền để tự tiến hành các phép
lai ở vật nuôi,cây trồng
- Hầu hết học sinh đã đạt đợc yêu cầu của chuẩn kiến thức,kỹ
năng nên số học sinh yếu kém gần nh không còn.Số học sinh khá
giỏi môn sinh học đã tăng cao.Sau khi tốt nghiệp THCS nhiều em đã
đợc vào học lớp chuyên Sinh ở các trờng THPT chuyên của tỉnh,bộ.
D. KếT LUậN Và Kiến nghi
I.KT LUN :Qua thi gian thc hin tụi rỳt ra mt s kt lun sau:
- Vic ỏp dng kinh nghim: "Để học sinh lớp 9 học tốt các quy luật di
truyền của Menđen"ó giỳp cho cỏc em hc sinh cú kh nng suy lun v tỡm
ra cỏc k nng, phng phỏp gii cỏc dng bi tp di truyn hiu qu cao.
- Vi nhng kinh nghim bi dng, cỏc phng phỏp tớch cc c vn dng ó
hỡnh thnh cho hc sinh t duy sỏng to, nõng cao nng lc phỏt hin v x lớ cỏc vn

ny sinh trong cỏc dng bi tp, t ú giỳp cho hc sinh bit vn dng kin thc
gii cỏc bi tp nõng cao dng tng hp, cng nh cỏc bi tp trong thi hc sinh
gii.
- Hiu qu ca vic thit k mt s phng phỏp bi dng hc sinh gii phn bi tp
sinh hc lp 9 s to nờn ngun t liu tham kho cho giỏo viờn cú bi dng hc sinh
gii mụn sinh hc 9
Ngi thc hiờn: Nguyờn Anh ao

17


Để học sinh lớp 9 học tốt các quy luật di truyền của Menđen

- Giúp cho giáo viên có cơ sở để bồi dưỡng học sinh giỏi và góp phần nâng cao chất
lượng giảng dạy và nâng cao tỉ lệ học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh ở trường THCS.
II.Ý KIẾN ĐỀ XUẤT.
Để giúp học sinh có những kiến thức cơ bản về các dạng bài tập và áp dụng
vào giải bài tập ở bậc THCS cũng như THPT sau này, tôi xin có một số ý kiến đề xuất
như sau:
- Giáo viên dạy môn sinh học lớp 9 cần hướng dẫn học sinh cách giải các dạng bài tập
này ngay trong tiết lý thuyết và tiết giải bài tập được quy định trong phân phối chương
trình.
- Đề tài có thể áp dụng rộng rãi. Các giáo viên có thể vận dụng kinh nghiệm "§Ó
häc sinh líp 9 häc tèt c¸c quy luËt di truyÒn cña Men®en"để
dạy trong các tiết học trên lớp, trong các chủ đề tự chọn sinh hoc 9 cũng như trong việc
bồi dưỡng học sinh giỏi ở bậc THCS.
Trên đây là một vài kinh nghiệm mà bản thân đã đúc rút được qua quá trình
giảng dạy.Trong quá trình làm đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế,
mong quý đồng nghiệp có những đóng góp chân thành để sáng kiến này có hiệu quả
hơn. Xin chân thành cảm ơn.

Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Anh Đào
Trường THCS Nguyễn Tuấn Thiện – Hương Sơn – Hà Tĩnh

Người thực hiện: Nguyễn Anh Đào

18



×