BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
--------
ĐOÀN THỊ HƯƠNG GIANG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ ĐỊA PHƯƠNG TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HỌC
TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Đánh giá tác động của Thương mại điện tử đến tăng
trưởng kinh tế địa phương tại Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam
đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm hay nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường Đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm
Người cam đoan
Đoàn Thị Hương Giang
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến chồng tôi, đó là người đã cho tôi
những ý tưởng khi chọn đề tài nghiên cứu này và là người luôn quan tâm, khích lệ,
động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt khoá học.
Tôi xin gửi lời tri ân chân thành nhất đến người hướng dẫn khoa học của tôi TS. Lê Thị Thanh Loan đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi suốt thời gian thực
hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô khoa Sau đại học trường Đại học Mở
Tp. Hồ Chí Minh đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt tri thức và quan tâm tạo mọi điều
kiện cho tôi hoàn thành khoá học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận
đã tạo điều kiện về mặt thời gian cho tôi được theo học khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn đến những người bạn đã có những ý kiến đóng góp bổ
ích cho luận văn. Đồng cảm ơn phòng Quản lý Thương mại thuộc Sở Công Thương
tỉnh Bình Thuận, đã cung cấp những tài liệu, báo cáo, số liệu về chỉ số Thương mại
điện tử để tôi thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, xin kính chúc quý Thầy Cô và tập thể lớp ME07B sức khoẻ và
thành đạt.
Bình Thuận, ngày
tháng
năm
Đoàn Thị Hương Giang
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
iv
TÓM TẮT
Thương mại điện tử đã và đang làm thay đổi hình thức thương mại truyền
thống. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, các mô hình giao dịch thương mại
điện tử giữa chính phủ, doanh nghiệp và người tiêu dùng đã có những ảnh hưởng
đến giá cả hàng hóa, thời gian, quy mô giao dịch, hành vi của doanh nghiệp và
người tiêu dùng của các nền kinh tế trên toàn thế giới.
Trong những năm gần đây, thương mại điện tử tại Việt Nam đang nổi lên và
phát triển nhanh chóng. Các doanh nghiệp và người tiêu dùng gia tăng ứng dụng và
mở rộng giao dịch thương mại điện tử trong việc mua bán trực tuyến. Thương mại
điện tử hiện đang chiếm một thị phần không nhỏ trong thương mại tổng thể và nó
được dự kiến sẽ tiếp tục mở rộng, phát triển nhanh chóng trong những năm tới. Khi
thương mại điện tử phát triển, sẽ tác động tích cực đến tổng thể nền kinh tế.
Thông qua dữ liệu về chỉ số thương mại điện tử được khảo sát và tính toán bởi
Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM), nghiên cứu sử dụng hai mô hình
hồi quy với tổng số 14 biến để phân tích, đánh giá tác động của chỉ số thương mại
điện tử tổng thể và chỉ số thương mại điện tử thành phần đến tăng trưởng kinh tế
của từng địa phương tại Việt Nam. Kết quả ước lượng của hai mô hình cho thấy
thương mại điện tử, cụ thể là giao dịch Thương mại điện tử giữa Doanh nghiệp và
Người tiêu dùng (B2C) và giữa Chính phủ và Doanh nghiệp (G2B) có tác động tích
cực, trong khi giao dịch Thương mại điện tử giữa Doanh nghiệp và Doanh nghiệp
(B2B) không có ý nghĩa trong việc tác động đến tăng trưởng kinh tế tại các địa
phương của Việt Nam. Mặc dù tại một số quốc gia khác trên thế giới, B2B được
xem như là giao dịch thương mại điện tử “dẫn đường” với doanh thu chiếm phần
lớn trong tổng doanh thu thương mại điện tử và đóng một vai trò hàng đầu trong
mạng lưới chuỗi cung ứng toàn cầu. Từ kết quả trên cho thấy cần đầu tư và phát
triển thương mại điện tử là một trong những giải pháp góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế địa phương nói riêng và nền kinh tế tổng thể tại Việt Nam nói chung.
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
v
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iii
TÓM TẮT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ...................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1. Vấn đề nghiên cứu ........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 5
2.1. Tăng trưởng kinh tế ......................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế ...................................................................... 5
2.1.2. Nguồn gốc tăng trưởng kinh tế ..................................................................... 6
2.2. Internet và Thương mại điện tử ....................................................................... 9
2.2.1. Internet .......................................................................................................... 9
2.2.2. Thương mại điện tử .................................................................................... 12
2.2.3. Chỉ số Thương mại điện tử ......................................................................... 13
2.2.4. Các mô hình thị trường Thương mại điện tử .............................................. 15
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử ............. 17
2.4. Tác động của Thương mại điện tử ................................................................. 21
2.4.1. Tác động đến người tiêu dùng .................................................................... 21
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
vi
2.4.2. Tác động đến các doanh nghiệp.................................................................. 21
2.4.3. Đối với nhà nước ........................................................................................ 23
2.5. Vai trò của Thương mại điện tử trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại
Việt Nam ............................................................................................................... 23
2.5.1. Tiêu dùng trong nền kinh tế ........................................................................ 24
2.5.2. Đầu tư trong nền kinh tế ............................................................................. 24
2.5.3. Vai trò mua sắm của Chính phủ trong nền kinh tế ..................................... 24
2.5.4. Vai trò đối với xuất khẩu của nền kinh tế ................................................... 25
2.6. Đo lường chỉ số Thương mại điện tử ............................................................. 25
2.6.1. Hạ tầng kỹ thuật và nguồn nhân lực ........................................................... 27
2.6.2. Giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C) .... 27
2.6.3. Giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) ...... 28
2.6.4. Giao dịch giữa chính phủ với doanh nghiệp (G2B)................................... 28
2.7. Các nghiên cứu trước ..................................................................................... 28
2.8. So sánh nghiên cứu của đề tài với các nghiên cứu trước............................... 38
2.9. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40
3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 40
3.2. Phương pháp ước lượng ................................................................................. 41
3.3. Dữ liệu nghiên cứu......................................................................................... 44
3.4. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 44
3.5. Đo lường các biến số trong mô hình .............................................................. 46
3.5.1. Biến phụ thuộc ............................................................................................ 46
3.5.2. Biến độc lập ................................................................................................ 46
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 51
4.1. Tình hình Thương mại điện tử tại Việt Nam từ năm 2013 đến 2015 ............ 51
4.2. Tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam giai đoạn 2013-2015 ............................... 54
4.3. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ..................................... 57
4.4. Phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu .................... 66
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
vii
4.4.1. Mô hình 1 .................................................................................................... 66
4.4.2. Mô hình 2 .................................................................................................... 66
4.5. Phân tích hồi quy ........................................................................................... 68
4.5.1. Phân tích hồi quy mô hình 1 ....................................................................... 68
4.5.2. Phân tích hồi quy mô hình 2 ....................................................................... 70
4.6. Thảo luận kết quả hồi quy ............................................................................. 72
4.6.1. Ảnh hưởng của TMĐT đến tăng trưởng ..................................................... 73
4.6.2. Tác động của các biến số kiểm soát............................................................ 76
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................. 79
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 79
5.2. Khuyến nghị chính sách ................................................................................. 82
5.3. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... xi
PHỤ LỤC ...........................................................................................................xvii
Phụ lục 1. Bảng trọng số của các chỉ số EBI thành phần ...................................xvii
Phụ lục 2. Bảng trọng số của các tiêu chí trong chỉ số EBI thành phần .............xvii
Phụ lục 3. Phiếu khảo sát doanh nghiệp về TMĐT của Hiệp hội TMĐT
Việt Nam năm 2014 .............................................................................................. xx
Phụ lục 4. Phân tích tương quan, hồi quy ..........................................................xxvi
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
viii
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Biểu đồ tăng trưởng số người sử dụng Internet tại Việt Nam ................... 10
Hình 2.2. Tỷ lệ thời gian truy cập Internet trung bình mỗi ngày .............................. 11
Hình 2.3. Tần suất sử dụng Internet cho các hoạt động ............................................ 11
Hình 2.4. Lợi ích của chỉ số Thương mại điện tử ..................................................... 15
Hình 4.1. Tỷ lệ các hình thức mua sắm trực tuyến ................................................... 55
Hình 4.2. Xu hướng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp ....................
qua kênh TMĐT ........................................................................................................ 56
Hình 4.3. Cơ cấu đầu tư cho CNTT .......................................................................... 65
Hình 4.4. Sử dụng dịch vụ công trực tuyến .............................................................. 67
Hình 4.5. Tình hình sử dụng một số dịch vụ công trực tuyến .................................. 67
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan .............................. 36
Bảng 3.1. Tóm tắt các biến số ................................................................................... 51
Bảng 4.1. Tổng thể tình hình ứng dụng TMĐT tại Việt Nam năm 2013-2015 ........ 54
Bảng 4.2. Tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2013 – 2015 ....................................... 58
Bảng 4.3. Thống kê mô tả các biến phân tích ........................................................... 60
Bảng 4.4. Thống kê mô tả các biến số EBI tổng thể và các EBI thành phần
theo năm .................................................................................................................... 62
Bảng 4.5. 10 địa phương đứng đầu trong bảng xếp hạng chỉ số TMĐT
(2013-2015) .............................................................................................................. 63
Bảng 4.6. Kết quả phân tích tương quan các biến số độc lập của mô hình 1 ........... 68
Bảng 4.7. Kết quả phân tích tương quan các biến số độc lập của mô hình 2 ........... 69
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của mô hình 1 ..................................... 70
Bảng 4.9. Các kiểm định cho mô hình FE (mô hình 1) ............................................ 71
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của mô hình 2 ................................... 73
Bảng 4.11. Các kiểm định cho mô hình FE (mô hình 2) .......................................... 74
Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả hồi quy của hai mô hình ............................................ 75
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
APEC (Asia-Pacific Economic
Cooperation)
: Tổ chức hợp tác kinh tế châu Á Thái
Bình Dương
B2B (Business to Business)
: Doanh nghiệp với Doanh nghiệp
B2C (Business to Customer)
: Doanh nghiệp với Khách hàng
C2C (Customer to Customer)
: Khách hàng với Khách hàng
CNTT
: Công nghệ thông tin
EBI (E-Business Index)
: Chỉ số thương mại điện tử
EC (E-Commerce)
: Thương mại điện tử
EC (European Commission)
: Ủy ban Châu Âu
EDI (Electronic Data Interchange)
: Trao đổi dữ liệu điện tử
EIU (Economist Intelligence Unit)
: Cơ quan của tạp chí Economist Anh
FTA (Free trade agreement)
: Hiệp định thương mại tự do
G2B (Government to
Bussiness)
G2C (Government to Customer)
: Chính phủ - Doanh nghiệp
GNP
: Tổng sản lượng quốc gia
GDP
: Tổng sản lượng quốc nội
ICT (Information and
Communications Technology)
: Công nghệ thông tin và truyền thông
IMF (International Monetary Fund)
: Quỹ tiền tệ quốc tế
ITU
: Tổ chức viễn thông quốc tế thuộc Liên
hiệp quốc
ISO (International Organization for
Standardization)
Luận văn tốt nghiệp
: Chính phủ - Khách hàng
: Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
xi
O2O (Online – To – Offline)
: Thương mại di động
OECD (Organization for Economic
Cooperation and Development)
: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
PCI
: Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
TFP
: Năng suất các nhân tố tổng hợp
TMĐT
: Thương mại điện tử
UNCTAD (United Nation Conference
: Hội nghị Liên hiệp quốc về thương mại
on Trade and Development)
và phát triển
USD (United States dollars)
: Đồng tiền Mỹ
XDCB
: Xây dựng cơ bản
VECOM (VietNam E-Commerce
Association)
: Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam
WTO (World Trade Organization)
: Tổ chức Thương mại Thế giới
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Vấn đề nghiên cứu
Tăng trưởng luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia, tăng trưởng tốt
sẽ mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia và trên hết là lợi ích của người dân được
nâng cao. Tăng trưởng kinh tế luôn gắn với quá trình công nghiệp hóa và hiện đại
hóa đất nước. Nhiều nghiên cứu đã xác định rõ các yếu tố tác động đến tăng trưởng
để giải thích sự giàu có và năng suất khác nhau giữa các nước. Hầu hết các yếu tố
quyết định phổ biến được sử dụng là lao động, đất đai, vốn, công nghệ, kiến thức và
các khoản đầu tư. Tuy nhiên, ý tưởng cơ bản chính của lý thuyết tăng trưởng là tăng
trưởng được thúc đẩy bởi những tiến bộ công nghệ.
Sự tiến bộ công nghệ đã và đang kéo theo sự phát triển của các ngành công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phụ trợ,…Tiến bộ công nghệ trên các lĩnh vực này đã
đưa nền kinh tế truyền thống sang nền kinh tế kỹ thuật số với sự xuất hiện của các
loại hàng hoá mới, các mô hình kinh doanh mới cũng như các thị trường mới và
đây chính là tiền đề cho sự phát triển thương mại điện tử. Sự ra đời của Thương
mại điện tử (từ tiếng Anh E-Commerce) đã tạo ra một đóng góp to lớn cho sự phát
triển của nhiều quốc gia phát triển và đang ngày càng gia tăng ảnh hưởng của nó
vào sự phát triển của các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển trong thế kỷ 21
(UNCTAD, 2015).
Theo Bộ Thương mại Hoa Kỳ (2014) công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến năm
2014 ước tính đạt 305,5 tỷ USD, tăng 16,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo báo
cáo mua sắm trực tuyến thường niên do Tổng cục Thống kê Hàn Quốc công bố vào
quý 3 năm 2014 cho biết, doanh số bán lẻ trực tuyến tại nước này tăng trưởng
17,8% so với cùng kỳ năm trước, ước đạt 11,4 nghìn tỷ won (tương đương 10,5 tỷ
USD). Thị phần bán lẻ trực tuyến so với tổng doanh thu bán lẻ đã tăng từ 10,9%
năm 2013 lên 12,8% quý 3 năm 2014. Còn tại Indonexia, theo eMarketer doanh số
bán lẻ trực tuyến năm 2014 ở nước này ước tính đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 0,6% tổng
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
2
doanh số bán lẻ cả năm. So với các nước trong khu vực, Việt Nam đang ở giai đoạn
đầu của quá trình thương mại hóa bằng kỹ thuật số, theo kết quả điều tra khảo sát
năm 2014 của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin Việt Nam, giá trị
mua hàng trực tuyến của một người trong năm ước tính đạt khoảng 145 USD và
doanh số thu từ TMĐT B2C đạt khoảng 2,97 tỷ USD, chiếm 2,12 % tổng mức bán
lẻ hàng hóa cả nước. Bên cạnh đó, theo Quyết định 32/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020, mục
tiêu đến hết 2015 sẽ có khoảng 40-45% dân số sử dụng internet, với dân số năm
2015 khoảng 93 triệu người và nếu ước tính giá trị mua hàng trực tuyến của mỗi
người vào năm 2015 tăng thêm 30 USD so với năm 2013 (tỷ lệ người dùng internet
tham gia mua sắm trực tuyến không đổi) ước tính doanh số thương mại điện tử B2C
của Việt Nam năm 2015 sẽ đạt trên 4 tỷ USD. Hơn nữa, nhiều dự báo cho thấy rằng
trong những năm tới thương mại điện tử tại Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển với tốc
độ nhanh chóng, theo đó, lần lượt sẽ tác động đáng kể đến cấu trúc và chức năng
của các doanh nghiệp, các ngành và nền kinh tế nói chung.
Mặc dù vai trò của thương mại điện tử ngày càng gia tăng trong nền kinh tế,
tuy vậy vẫn còn thiếu các nghiên cứu thực nghiệm về vấn đề này ở mức độ kinh tế
vĩ mô tại Việt Nam. Do đó mục tiêu chính của nghiên cứu này là “Đánh giá tác
động của Thương mại điện tử đến tăng trưởng kinh tế địa phương tại Việt Nam”
được đo bằng GDP thực trong giai đoạn (2013-2015). Từ đó đưa ra những khuyến
nghị cần thiết đối với các địa phương thông qua các đối tượng là chính phủ, doanh
nghiệp và người tiêu dùng nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Với vấn đề nghiên cứu đặt ra, đề tài này mong muốn đạt được các mục tiêu
sau:
- Đánh giá tác động của thương mại điện tử tổng thể đến tăng trưởng kinh tế
tại các địa phương của Việt Nam.
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
3
- Đánh giá tác động các chỉ số thành phần của thương mại điện tử đến tăng
trưởng kinh tế tại các địa phương của Việt Nam.
- Đưa ra những khuyến nghị cần thiết đối với các địa phương thông qua các
đối tượng liên quan tới tác động của thương mại điện tử đến tăng trưởng kinh tế địa
phương.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài tập trung vào giải quyết
những câu hỏi nghiên cứu sau:
- Thương mại điện tử tổng thể tác động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế tại
các địa phương của Việt Nam?
- Các chỉ số thành phần của thương mại điện tử tác động như thế nào tới tăng
trưởng kinh tế địa phương?
- Cần đưa ra những khuyến nghị cần thiết nào đối với các địa phương trong
trường hợp có sự tác động nhất định của thương mại điện tử tới tăng trưởng kinh
tế địa phương?
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng việc sử dụng mô
hình hồi quy đa biến với dữ liệu bảng để tìm hiểu tác động của thương mại điện tử
(biến số chính) và các biến số kiểm soát khác tới tăng trưởng kinh tế địa phương tại
Việt Nam.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của Thương mại điện tử tới tăng
trưởng kinh tế địa phương tại Việt Nam.
- Đề tài thực hiện trên phạm vi các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương
trong khoảng thời gian từ năm 2013 tới 2015.
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
4
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của đề tài này có thể là cơ sở khoa học để các địa phương
xác định được mức độ tác động của việc phát triển và ứng dụng TMĐT đến tăng
trưởng kinh tế tại địa phương, từ đó đưa ra chính sách đầu tư phát triển và ứng dụng
TMĐT trong các giai đoạn tới.
1.7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần tóm tắt, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo thì nghiên cứu
được chia thành năm chương:
Chương 1: Giới thiệu. Chương này trình bày tóm lược về vấn đề nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, ý nghĩa
nghiên cứu và kết cấu của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương này trình bày những khái niệm và những lý
thuyết có liên quan tới Thương mại điện tử và những tác động của thương mại điện tử
tới tăng trưởng kinh tế. Đồng thời trình bày một số kết quả nghiên cứu trước và đưa ra
giả thuyết nghiên cứu của đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày mô tả mô hình
nghiên cứu, đo lường các biến số trong mô hình, phương pháp ước lượng và dữ liệu
nghiên cứu của luận văn.
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu. Chương tập trung vào phân tích thống
kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích mô hình hồi quy và thảo luận kết quả.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương đưa ra các nhận định và giải pháp
nhằm tăng cường cải thiện điểm số thương mại điện tử tại các địa phương thông qua
các đối tượng tham gia giao dịch thương mại điện tử.
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong Chương 2, nghiên cứu sẽ trình bày về khái niệm, những lý thuyết có liên
quan tới TMĐT, vai trò và tác động của thương mại điện tử tới tăng trưởng kinh tế.
Đồng thời nghiên cứu cũng trình bày một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước
cùng giả thuyết nghiên cứu của đề tài.
2.1. Tăng trưởng kinh tế
2.1.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế
Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về tăng trưởng kinh tế vì tăng trưởng
kinh tế là một khái niệm rộng và được định nghĩa tùy vào mục đích nghiên cứu hoặc
quản lý.
Theo Simon Kuznets (1959), tăng trưởng kinh tế là việc tăng số lượng sản
phẩm, hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ. Theo IMF (2012), tăng trưởng kinh tế là việc
tăng giá trị thị trường của các hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế qua từng
thời kỳ. Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa như là một sự mở rộng bền vững của
sản lượng tiềm năng được đo bằng sự gia tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)
trong giai đoạn thời gian nhất định (Elseoud, 2014). Lý thuyết tăng trưởng mới ủng
hộ quan điểm cho rằng động lực chính cho tăng trưởng kinh tế trong nền kinh tế
toàn cầu là sự đổi mới (Griffith et.al, 2004). Theo lập luận của Schumpeter (1934)
cho rằng thông qua thương mại điện tử trong kinh doanh đại diện cho một bước đi
sáng tạo cho một tổ chức, đổi mới là việc làm giảm chi phí, nâng cao chất lượng và
hiệu suất.
Theo quan điểm truyền thống, tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng của
tổng sản lượng quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô
sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất
định. Trong nghiên cứu này GDP theo giá so sánh được sử dụng đo lường tăng
trưởng kinh tế của các địa phương tại Việt Nam.
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
6
2.1.2. Nguồn gốc tăng trưởng kinh tế
Vào đầu thế kỷ 18, trước khi trường phái cổ điển hình thành, một số nhà kinh
tế thuộc trường phái trọng nông đã cho rằng tăng trưởng chỉ có trong khu vực nông
nghiệp, vì chỉ những lao động trong nông nghiệp mới tạo ra sản phẩm thặng dư, còn
khu vực công nghiệp không thể tạo ra tăng trưởng kinh tế. Khi trường phái kinh tế
học cổ điển ra đời thì tăng trưởng được thừa nhận là có thể tạo ra từ cả khu vực
nông nghiệp lẫn công nghiệp. Đại diện tiêu biểu cho trường phái này là A.Smith,
D.Ricardo, K.Marx,… Họ cho rằng yếu tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế là đất đai,
lao động và vốn. Trong ba yếu tố trên thì đất đai là yếu tố quan trọng nhất, là giới
hạn của sự tăng trưởng. Các nhà kinh tế học cổ điển còn cho rằng, hoạt động của
các chủ thể kinh tế bị chi phối bởi bàn tay vô hình, cơ chế thị trường, phủ nhận vai
trò của nhà nước, cho rằng điều này gây cản trở cho phát triển kinh tế. Vào cuối thế
kỉ 19, cùng với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, trường phái kinh tế tân cổ
điển ra đời, các đại diện của trường phái kinh tế học tân cổ điển là Solow, Swan,
Romer và Lucas đã xây dựng các mô hình xác định sản lượng dựa trên ba yếu tố:
lao động, vốn và công nghệ. Họ tin rằng các nguồn lực của tăng trưởng bắt nguồn từ
những yếu tố này, tuy nhiên, tầm quan trọng của mỗi yếu tố đóng góp vào tăng
trưởng không giống nhau. Đây là mô hình tương đối hoàn chỉnh đầu tiên về tăng
trưởng kinh tế.
Mô hình tăng trưởng tân cổ điển của Solow (1957)
Ngoài một số quan điểm tương đồng về tăng trưởng kinh tế với trường phái cổ
điển như sự điều tiết của bàn tay vô hình, mô hình này có những quan điểm mới.
Đối với các nguồn lực về tăng trưởng kinh tế, mô hình nhấn mạnh vai trò đặc biệt
quan trọng của vốn. Từ đó họ đưa ra hai khái niệm: thứ nhất phát triển kinh tế theo
chiều sâu nghĩa là tăng trưởng dựa vào sự gia tăng số lượng vốn cho một đơn vị lao
động; thứ hai phát triển kinh tế theo chiều rộng nghĩa là tăng trưởng dựa vào sự gia
tăng vốn tương ứng với sự gia tăng lao động. Để chỉ quan hệ giữa gia tăng sản phẩm
đầu ra và tăng các yếu tố đầu vào, Solow sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglass với
2 yếu tố đầu vào là lao động (L) và vốn (K) Y=f(L,K). Giải pháp của Solow là đưa
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
7
tiến bộ công nghệ (A) vào hàm sản xuất, thường dưới dạng hàm sản xuất‚ tích tụ lao
động, có dạng Y=f(KA,L). Trong đó sự đổi mới công nghệ trực tiếp làm tăng năng
suất lao động. Nguồn gốc duy nhất của tăng trưởng là năng suất lao động, thu nhập
bình quân đầu người trong dài hạn là do tăng hiệu quả lao động và điều này do tiến
bộ công nghệ tạo nên. Tuy nhiên, Solow lại cho rằng tiến bộ công nghệ là yếu tố
ngoại sinh và không giải thích được nó (vì vậy, có tên là “mô hình tăng trưởng
ngoại sinh”)
Có ba cách để đưa biến công nghệ vào hàm sản xuất tân cổ điển hai yếu tố: i)
theo cách “trung tính với Hicks” hoặc tuyến tính, hay Y=Af(K,L), sao cho tỉ lệ sản
phẩm biên của vốn và sản phẩm biên của lao động là không đổi; ii) theo dạng tích tụ
lao động hay hình thức “trung tính với Harrod” hoặc iii) theo hình thức tích lũy vốn
“trung tính với Solow”, Y=f(AK,L), theo đó các phát minh sẽ làm tăng năng suất
vốn. Trong trường hợp cụ thể của hàm sản xuất Cobb-Douglas, ba dạng trung tính
này đều cho kết quả như nhau.
Mô hình tăng trưởng nội sinh
Các nước nghèo không tăng trưởng nhanh hơn các nước giàu và những khác
biệt trong suất sinh lợi trên vốn không lớn như mô hình dự báo. Vốn không chảy
vào thế giới đang phát triển để tận dụng suất sinh lợi to lớn như Solow và sau này là
Mankiw, Romer và Weil dự báo (Lucas, 1988). Các nước đầu tư thu nhập quốc gia
với tỉ lệ lớn hơn vào vốn vật chất và con người sẽ không chỉ đạt được thu nhập ở
trạng thái dừng cao hơn như trong mô hình Solow, mà còn tiếp tục tăng trưởng
nhanh hơn. Ý tưởng chính của lý thuyết tăng trưởng nội sinh là thay đổi công nghệ
ngăn chặn suất sinh lợi theo vốn giảm dần xảy ra khi trữ lượng vốn tăng lên. Không
có suất sinh lợi giảm dần thì không có trạng thái dừng. Các nhà lý thuyết tăng
trưởng mới như Romer và Lucas nhấn mạnh vào nghiên cứu và phát triển, phổ biến
tri thức và ngoại ứng tích cực từ vốn nhân lực. Họ cho rằng tỷ lệ tăng trưởng trong
dài hạn được xác định bên trong mô hình, vì vậy, các mô hình này còn được gọi là
mô hình tăng trưởng nội sinh. Hàm sản xuất của mô hình tăng trưởng nội sinh bao
gồm 3 yếu tố: tư bản (K), lao động (L) là 2 yếu tố vật chất và yếu tố thứ 3 là vốn
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
8
nhân lực hay còn gọi là yếu tố phi vật chất bao gồm kiến thức, kỹ năng của người
lao động tạo nên hiệu quả lao động và năng suất nhân tố tổng hợp (TFP - Total
Factor Productivity).
Trên cơ sở các lý thuyết tăng trưởng kinh tế, hiện nay, các nhà kinh tế học đều
thừa nhận rằng tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào các nhân tố chính là tăng trưởng
vốn, lao động, tài nguyên (đất đai), tri thức, kỹ năng của người lao động và tiến bộ
công nghệ.
Vốn là yếu tố vật chất đầu vào quan trọng có tác động trực tiếp đến mức sản
lượng qua đó tác động đến tăng trưởng kinh tế. Đứng trên góc độ vĩ mô, vốn sản
xuất có liên quan trực tiếp đến mức sản lượng được đặt ra ở khía cạnh vốn vật chất
chứ không phải dưới dạng tiền (giá trị), nó là toàn bộ tư liệu vật chất được tích luỹ
lại của nền kinh tế và bao gồm: nhà máy, công xưởng, trụ sở cơ quan, trang thiết bị
văn phòng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, cơ sở hạ tầng. Mặt khác, để gia
tăng mức vốn sản xuất nền kinh tế phải đầu tư nhiều hơn với lượng vốn sản xuất bị
hao mòn. Ở các nước đang phát triển, sự đóng góp của vốn sản xuất vào tăng trưởng
kinh tế thường chiếm tỷ trọng cao nhất, đó là sự thể hiện của tăng trưởng theo chiều
rộng. Vốn không chỉ là cơ sở để tăng năng lực sản xuất của các doanh nghiệp và của
nền kinh tế, mà còn là điều kiện để nâng cao trình độ khoa học – công nghệ, góp
phần đáng kể vào việc đầu tư theo chiều sâu, hiện đại hoá quá trình sản xuất. Việc
tăng vốn đầu tư cũng góp phần vào việc giải quyết công ăn, việc làm cho người lao
động khi mở ra các công trình xây dựng và mở rộng quy mô sản xuất.
Lao động là một nguồn lực sản xuất chính và không thể thiếu được trong các
hoạt động kinh tế. Trước đây, chúng ta chỉ quan niệm lao động là yếu tố vật chất
đầu vào giống như yếu tố vốn và được xác định bằng số lượng nguồn lao động của
mỗi quốc gia (tính bằng số người hay thời gian lao động). Tuy nhiên, các mô hình
tăng trưởng hiện đại gần đây đã nhấn mạnh đến khía cạnh phi vật chất của lao động,
gọi là vốn nhân lực. Đó là trình độ và kỹ năng của lực lượng lao động,…Việc nâng
cao vốn nhân lực sẽ làm cho năng suất lao động tăng và từ đó là tăng hiệu quả sản
xuất. Hiện nay, tăng trưởng kinh tế của các nước đang phát triển được đóng góp
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
9
nhiều bởi quy mô, số lượng lao động, yếu tố vốn nhân lực còn có vị trí chưa cao do
trình độ và chất lượng lao động ở các nước này còn thấp.
Tài nguyên, đất đai là những yếu tố sản xuất rất quan trọng. Đất đai đóng vai
trò thiết yếu trong sản xuất nông nghiệp và là yếu tố không thể thiếu được trong
việc thực hiện bố trí các cơ sở kinh tế. Các nguồn tài nguyên dồi dào phong phú
được khai thác tạo điều kiện tăng sản lượng đầu ra một cách nhanh chóng, nhất là
với các nước đang phát triển. Tuy nhiên, các mô hình tăng trưởng hiện đại thường
không nói đến nhân tố tài nguyên, đất đai với tư cách là một biến số của hàm tăng
trưởng kinh tế. Họ cho rằng đất đai là yếu tố cố định, còn tài nguyên thì có xu
hướng giảm dần trong quá trình khai thác, chúng có thể gia nhập dưới dạng yếu tố
vốn sản xuất (K).
Yếu tố tiến bộ công nghệ: Trong suốt lịch sử loài người, tăng trưởng kinh tế rõ
ràng không là việc đơn thuần chỉ tăng thêm lao động và vốn, ngược lại, nó là quá
trình không ngừng thay đổi công nghệ sản xuất. Công nghệ sản xuất cho phép cùng
một lượng lao động và vốn có thể tạo ra sản lượng cao hơn, nghĩa là quá trình sản
xuất hiệu quả hơn. Công nghệ phát triển ngày càng nhanh chóng và ngày nay công
nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới…có những bước tiến
như vũ bão góp phần gia tăng hiệu quả của sản xuất.
Nhìn chung các mô hình tăng trưởng hiện đại thường không nói đến yếu tố tài
nguyên, đất đai với tư cách là biến số của hàm tăng trưởng kinh tế. Yếu tố tài
nguyên, đất đai có thể được thể hiện dưới dạng yếu tố vốn sản xuất. Vì vậy, ba yếu
tố trực tiếp tác động đến tăng trưởng kinh tế được nhấn mạnh là vốn, lao động và
tiến bộ công nghệ.
2.2. Internet và Thương mại điện tử
2.2.1. Internet
Theo từ điển Oxford English Dictionary, Internet là một hệ thống thông tin
toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với
nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu kết nối chuyển gói dữ liệu (packet
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
10
switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ
thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ của các doanh nghiệp, của các
viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân và các chính phủ
trên toàn cầu.
Theo số liệu của Bộ thông tin Truyền thông cho thấy dịch vụ Internet ở Việt
Nam ngày càng phát triển, một phần lớn là nhờ sự sôi động của thị trường điện
thoại và cơ sở hạ tầng được đầu tư đúng mức. Số thuê bao điện thoại di động 3G
năm 2013 là 19,7 triệu tăng mạnh so với con số 15,7 triệu của năm 2012. Tỷ lệ
người sử dụng Internet năm 2013 là 37% dân số cao hơn tỷ lệ 35,2% của năm trước
đó, tỷ lệ này tăng lên 44% (năm 2014) và dự kiến 52% (năm 2015). Tổng thời gian
online bằng các thiết bị di động chiếm 1/3 tổng số thời gian online (Bộ thông tin và
truyền thông, 2014).
Hình 2.1. Biều đồ tăng trưởng số người sử dụng Internet tại Việt Nam
Nguồn: Sách trắng Bộ thông tin và truyền thông (2014)
Những số liệu trên cho thấy tỷ lệ dân số sử dụng Internet của Việt Nam qua
các năm tăng khá nhanh, điều đó là một lợi thế nhằm kích thích nhu cầu mua sắm
qua Internet của người tiêu dùng Việt Nam tăng theo.
Theo báo cáo của Hiệp hội TMĐT (2015) trong năm 2015 với hơn 967 người
sử dụng Internet được khảo sát trên phạm vi toàn quốc, có 7% số người tham gia
khảo sát cho biết thời lượng sử dụng Internet mỗi ngày là dưới 3 giờ, 26% số người
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
11
tham gia khảo sát sử dụng Internet từ 3 – 5 giờ mỗi ngày và thời gian truy cập nhiều
nhất là từ 5 - 7 giờ mỗi ngày chiếm 32%. Thời điểm được nhiều người truy cập
Internet nhất là từ 20h đến 24h (53%), theo sau là thời gian từ 8h đến 20h (24%), và
16h đến 20h (13%).
Hình 2.2. Tỷ lệ thời gian truy cập Internet trung bình mỗi ngày
32%
26%
20%
15%
7%
Dưới 3 giờ
Từ 3 đến 5 giờ
Từ 5 đến 7 giờ
Từ 7 đến 9 giờ
Trên 9 giờ
Nguồn: Hiệp hội TMĐT Việt Nam (2015)
Qua hình 2.3, cho thấy mục đích sử dụng Internet hàng ngày phổ biến nhất là
đọc báo (87%), email (79%) và tham gia diễn đàn mạng xã hội (77%). Đối với các
hoạt động tìm kiếm thông tin mua hàng hóa hàng ngày (41%), đây là tín hiệu khởi
sắc cho ngành công nghiệp thương mại điện tử Việt Nam phát triển và ngày càng
được người tiêu dùng đặc biệt giới trẻ ưu chuộng.
Hình 2.3. Tần suất sử dụng Internet cho các hoạt động
87%
72%
79%
73%
77%
49%
44%
19%
17%
8%
Đọc báo
Nghiên
cứu, học
tập
Giải trí
Hàng ngày
41%
15%
11%
Chơi game Truy cập
Email
10%
15%
Tham gia Tìm kiếm
diễn đàn, thông tin
MXH
mua hàng
11%
Khác
Hàng tuần
Nguồn: Hiệp hội TMĐT Việt Nam (2015)
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
12
2.2.2. Thương mại điện tử
Hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về thương mại điện tử. Các định nghĩa
này được xem xét theo các quan điểm, khía cạnh khác nhau.
Thương mại điện tử (viết tắt EC từ tiếng Anh là E-Commerce), theo quan
điểm truyền thống, thương mại điện tử là khả năng phân phối sản phẩm, dịch vụ,
thông tin hoặc thanh toán thông qua mạng Internet hay World Wide Web.
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO, 2013) định nghĩa “Thương mại
điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được
mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu
hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng
Internet”.
Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD, 2011) định nghĩa:
“Thương mại điện tử là việc mua bán hàng hoá, dịch vụ được tiến hành thông qua
mạng máy tính bằng những phương pháp đặc biệt cho việc tiếp nhận hoặc đặt các
đơn đặt hàng. Các hàng hóa hoặc dịch vụ được đặt hàng bởi những phương pháp
điện tử, nhưng việc thanh toán và giao hàng cuối cùng của hàng hoá, dịch vụ không
cần phải được thực hiện trực tuyến. Một giao dịch thương mại điện tử có thể được
giữa các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, các chính phủ và các tổ chức công hay
tư nhân khác. Sử dụng các phương pháp đặt hàng trên Web, Extranet hay đặt lệnh
thay cho việc điện thoại, gửi fax, trao tay hay gửi email”.
Ủy ban Thương mại điện tử của các tổ chức hợp tác kinh tế châu Á Thái Bình
Dương (APEC, 2015) định nghĩa: “Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch
thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử
chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet”. Các kỹ thuật thông
tin liên lạc có thể là email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng để hỗ trợ
thương mại điện tử.
Theo Ủy ban Châu Âu (EC, 2013) định nghĩa: “Thương mại điện tử là sự mua
bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tổ
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang
13
chức tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy
tính trung gian (thông tin liên lạc trực tuyến). Thuật ngữ bao gồm việc đặt hàng và
dịch vụ thông qua mạng máy tính, nhưng thanh toán và quá trình vận chuyển hàng
hay dịch vụ cuối cùng có thể thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ
công”.
Theo Hội nghị Liên hiệp quốc về thương mại và phát triển (UNCTAD, 2015)
định nghĩa về thương mại điện tử bao gồm “việc giao dịch mua bán được thực hiện
qua mạng máy tính, sử dụng nhiều dạng các thiết bị, bao gồm các trang web, trao
đổi dữ liệu điện tử, sử dụng máy tính cá nhân, máy tính xách tay, máy tính bảng và
điện thoại di động. Thương mại điện tử được thực hiện đối với cả hàng hóa hữu
hình và vô hình (kỹ thuật số), các sản phẩm và dịch vụ có thể được chuyển giao kỹ
thuật số”.
Theo Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (2014) “Thương mại điện tử về
cơ bản là việc ứng dụng các phương tiện điện tử vào hoạt động kinh doanh, thương
mại. Chủ thể tham gia hoạt động TMĐT bên cạnh việc tuân thủ các quy định trực
tiếp về TMĐT, còn phải thực hiện các quy định pháp luật liên quan khác như đầu tư
kinh doanh, thương mại, dân sự…”. Thương mại điện tử có thể xảy ra trong và giữa
ba nhóm cơ bản tham gia là doanh nghiệp, chính phủ và khách hàng cá nhân. Khái
niệm về TMĐT này được sử dụng trong nghiên cứu, với ba mô hình giao dịch
TMĐT chính được đề cập là giao dịch thương mại điện tử giữa Doanh nghiệp với
Doanh nghiệp (B2B), giữa Doanh nghiệp và Người tiêu dùng (B2C) và giữa Chính
phủ và Doanh nghiệp (G2B).
2.2.3. Chỉ số Thương mại điện tử
Việc đánh giá tình hình phát triển TMĐT của một quốc gia hay một vùng lãnh
thổ, có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách và pháp luật cũng
như các nhà đầu tư. Trên quy mô toàn cầu, tổ chức Liên hiệp viễn thông Quốc tế
(ITU) hàng năm đưa ra các chỉ số định lượng về sự phát triển công nghệ thông tin
hay kinh tế số.
Luận văn tốt nghiệp
Học viên thực hiện: Đoàn Thị Hương Giang