GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8
TIẾT 58
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngày
tháng
năm
BGH kí duyệt
BÀI 3. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I./ Mục tiêu
1./ Kiến thức :
- Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường
thẳng vuông góc với mp và 2 mặt phẳng vuông góc với nhau.
2./ Kỹ năng :
- Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức vào tính toán.
3./ Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học.
4./ Tư duy : Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên
Học sinh
Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình Ôn tập công thức tínht hể tích hình hộp chữ
H65, 67 T117; thước thẳng, phấn màu nhật, thước kẻ, bút chì.
III/ Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.
IV/ Tiến trình bài dạy:
1./ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Chọn câu trả lời đúng
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là
8m, 5m, 100m2 . Chiều rộng của hình hộp chừ nhật là
a, 3m
b, 2m
c, 4m
d, 1m
- Học sinh 1: Hai đường thẳng trong không gian có những vị trí nào? Lấy ví dụ cụ
thể trên hình hộp chữa bài tập 7.
- Học sinh 2: Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng trên hình hộp và
giải thích tại sao AD song song mặt phẳng A’B’C’D’
* Hoạt động 2: Đường thẳng vuông góc mặt phẳng, hai mặt phẳn vuông góc
1./ Đường thẳng vuông góc
với mặt phẳng, hai mặt
phẳng vuông góc
- Giáo viên giới thiệu: - Học sinh lắng nghe a./ Đường thẳng vuông góc
Trong không gian, giữa giáo viên trình bày
đường thẳng, mặt phẳng
ngoài quan hệ song song
còn có một quan hệ phổ
biến là quan hệ vuông
góc
- Quan sát hình nhảy cao Hai đường thẳng song
C'
D'
ở sân tập thể dục ta có song trong không gian là
hai
A'
cọc
thẳng
B'
đứng 2 đường thẳng cùng nằm
C
D
A
B
với mặt phẳng
vuông góc với mặt sân. trong 1 mặt phẳng và
Đó là hình ảnh đường không có điểm chung
thẳng vuông góc với mặt
phẳng
- Giáo viên yêu cầu học - Học sinh làm ?1
sinh làm ?1 đưa hình 84
lên bảng
- Giáo viên hỏi thêm: AD AA’AD; AA’AB
và AB là hai đường thẳng
có vị trí tương đối thế
nào? Cùng thuộc mặt
phẳng nào?
- AD và AB là hai đường
thẳng cắt nhau, cùng
thuộc
mặt
phẳng
(ABCD)
- Giáo viên giới thiệu:
Khi đường thẳng AA’
vuông góc với hai đường
Ký hiệu: AA’ mp(ABCD)
a b
thẳng cắt nhau AD và AB
ac
của mặt phẳng (ABCD)
b, c mp (P) và b cắt c
ta nói đường thẳng AA’
vuông góc với mặt phẳng
=> a mp (P)
(ABCD) tại A
- Giáo viên yêu cầu học - Một học sinh đọc nhận - Nhận xét /101sgk
sinh đọc nhận xét trang xét
101 sách giáo khoa
b./ Hai mặt phẳng vuông góc
- Quay lại hình 84 giáo - Học sinh nghe giáo
viên nói: Ta đã có đường viên trình bày
thẳng AA’ vuông góc với
mặt
phẳng
(ABCD),
đường thẳng AA’ lại
thuộc
mặt
phẳng
(A’ABB’) ta nói rằng mặt
phẳng (ABCD) vuông
góc
với
mặt
phẳng
(A’ABB’)
- Sau đó giáo viên yêu - Học sinh đọc sách giáo Ký hiệu
cầu học sinh đọc khái khoa trang 102.
niệm
hai
mặt
mp (ADD’A’) mp (ABCD)
phẳng
vuông góc trong 102
sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh làm ? - Có B’B, C’C, D’D
2 trang 102 sách
khoa
giáo vuông góc mặt phẳng
(ABCD)
Tìm trên hình 84 các mặt - Có BB’ vuông góc mặt
phẳng vuông góc mặt phẳng (ABCD), BB’
phẳng
thích
(ABCD).
Giải mp (BB’CC’)
=> mặt phẳng (BB’CC’)
vuông
góc
với
mặt
phẳng (ABCD)
mặt
vuông
phẳng
góc
(D’DAA’)
với
mặt
phẳng (ABCD)
* Hoạt động 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật
2./ Thể tích của hình hộp chữ
nhật
- Giáo viên yêu cầu học - Một học sinh đọc to
sinh đọc sách giáo khoa trước lớp
trang 102, 103 phần thể
tích hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên hỏi: Em hiểu Ba kích thước là
ba kích thước của hình chiều dài, chiều rộng,
hộp chữ nhật là gì?
chiều cao
- Vậy muốn tính thể tích Dài nhân rộng nhân V = a . b . c
hình hộp chữ nhật ta làm cao
thế nào?
Giáo viên lưu ý: Thể tích
hình hộp chữ nhật còn
bằng diện tích đáy nhân
chiều cao tương ứng.
- Thể tích hình lập - Hình lập phương V= a3
phương tính thế nào? Tại chính là hình hộp chữ
sao?
nhật có ba kích thước
bằng nhau nên:
V = a3
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc to ví dụ trang
103 sách giáo khoa
* Hoạt động 4: Luyện tập
- Giáo viên đưa đề bài và
3./ Bài tập
C
Bài 13/104 SGK
hình vẽ lên bảng phụ
- Học sinh lên bảng
- Yêu cầu học sinh lên điền vào ô trống
bảng, lần lượt điền số
thích hợp vào ô trống
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học
- Cần nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng
vuông góc với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
- Bài tập về nhà: Bài 10, 11, 12, 14 trang 103, 104 sách giáo khoa
- Hướng dẫn bài 11: ta có
a b c
4a
5a
b ; c
3 4 5
3
3
Thay vào công thức V = a. b . c = 480
- Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song
song.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
TIẾT 59
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngày
LUYỆN TẬP
I./ Mục tiêu
tháng
năm
BGH kí duyệt
1./ Kiến thức : - HS được củng cố các kiến thức về đường thẳng song song với mặt
phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt
phẳng vuông góc .
2./ Kỹ năng- Rèn luyện cho học sinh khả năng nhận biết đường thẳng song song
với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song,
hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở
- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ
nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.
3./ Thái độ:- Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh
4./ Tư duy : Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên
Học sinh
- Bảng phụ ghi bài tập, - Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng,
thước thẳng, phấn màu
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng
song song, hai mặt phẳng vuông góc, thước kẻ, compa.
III/ Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.
IV/ Tiến trình bài dạy:
1./ Ổn định
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu1:(Bài12/104) Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau :(A,B,C,D
là những đỉnh của hình hộp chữ nhật)
AB
6
13
14
BC
15
16
CD
42
70
DA
45
75
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bµi 14/104 SGK
- Giáo viên đưa đề bài lên
bảng phụ (có kèm theo hình
vẽ)
- Giáo viên hỏi đổ vào bể 20 x 120 = 2400 (l)
a./ Thể tích nước đổ vào bể là:
120 thùng nước mỗi thùng = 2400dm3 = 2,4m3
120 x 20 = 2400 (l)
chứa 20l thì thể tích nước
= 2400 dm3 = 2,4m3
đổ vào bể là bao nhiêu?
- Khi đó mực nước cao - Một học sinh lên - Diện tích đáy bể là:
0,8m. Hãy tính diện tích bảng tính
2,4 : 0,8 = 3 (m2)
của đáy bể? Từ đó suy ra
Chiều rộng của đáy bể là:
chiều rộng của bể nước.
3 : 2 = 1,5 (m)
- Yêu cầu một học sinh lên - Một học sinh làm b./ Thể tích của bể là
làm câu b
câu b
20 (120 + 60) = 3600 (l) =
3,6m3
Chiều cao của bể là
3,6 : 3 = 1,2 (m)
Bài 15/105
- Yêu cầu 2 học sinh đọc to - Hai học sinh đọc
đề bài, hướng dẫn học sinh đề toán
quan sát hình vẽ
- Giáo viên hỏi: Khi chưa 3dm3
thả gạch vào, nước cách
miệng thùng bao nhiêu?
- Khi thả gạch vào, nước - Thể tích nước cộng - Khi chưa thả gạch nước cách
dâng lên la do có 25 viên gạch tăng bằng thể miệng thùng là:
gạch trong nước. Vậy so tích của 25 viên 7 - 4 = 3dm
với khi chưa thả gạch thì gạch
thể tích nước cộng gạch
tăng bao nhiêu?
- Muốn tính được ước - Tính thể tích nước - Thể tích nước dâng lên bằng
thường
dâng
lên
cách dâng lên và diện tích thể tích của 25 viên gạch:
miệng thùng bao nhiêu ta đáy thùng
2 x 1 x 0,5 x 25 = 25dm3
phải làm thế nào?
- Diện tích đáy thùng là:
- Yêu cầu 1 học sinh lên - Một học sinh lên 7 x 7 = 49(dm2)
bảng trình bày
bảng trình bày, học - Chiều cao nước dâng lên là:
sinh còn lại làm bài 25 : 49 = 0,51 (dm)
vào vở
- Sau khi thả gạch nước cách
miệng thùng là:
3 - 0,51 = 2,49 (dm)
- Giáo viên lưu ý cho học
sinh: Do điều kiện toàn bộ
gạch ngập trong nước và
chúng hút nước không đáng
kể nên thể tích tăng mới
bằng thể tích của 25 viên
gạch
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.
- Học sinh ôn tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian
(cắt nhau, song song, chéo nhau)
- Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào 2 mặt phẳng song song
với nhau.
- Cần nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng
vuông góc với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
- Bài tập về nhà : Bài 16, 18 trang 105 sách giáo khoa, bài 16, 19 trang 108, 109
sgk
- Hướng dẫn bài 18 sách giáo khoa
P1P
B
3c
m
Q
A 2cm
P1
4
2
D
3
A3
4
4cm
2
Q
hình triển khai và trải phẳng
QP 62 32 45 6,7cm
QP1 52 42 41 6,4cm
=> QP1 < QP Vậy kiến bò theo đường QBP1 là ngắn nhất.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………