Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hình học 8 chương 4 bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.61 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8
Tiết 57-Tuần 32
THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Soạn:
Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : + Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
+ Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Kỹ năng : Biết vận dụng công thức vào tính toán.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: + Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình hình 65, 67 <117 SGV>.
+ Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS : + Thước kẻ, bút chì.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

Hoạt động I
KIỂM TRA
-

GV

đưa

ra

hình


hộp

chữ

nhật

ABCD.A'B'C'D':
+ Hai đường thẳng phân biệt trong không
gian có những vị trí tương đối nào ?
+ Lấy ví dụ minh hoạ.
+ Chữa bài tập 7 <106 SBT>.
HS2: Lấy ví dụ đường thẳng // mặt phẳng


hình hộp chữ nhật và trong thực tế, giải thích
tại sao AD // (A'B'C'D').
Hoạt động 2
1. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG

HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC


- GV yêu cầu HS làm ?1 SGK, vẽ hình 34 a) Đường thẳng vuông góc với mp:
SGK lên bảng phụ.
?1.
D'

D

C'


A’

B’
C

A

B

AA' có vuông góc với AD vì D'A'AD là hình
- AD và AB là hai đường thẳng có vị trí tương chữ nhật.
đối như thế nào? Cùng thuộc mặt phẳng nào?
AA'  AB (vì A'ABB' là hình chữ nhật).
- AD và AB là hai đường thẳng cắt nhau,
cùng thuộc (ABCD).
- GV lấy thêm các mô hình khác chứng tỏ về
đường thẳng  với mặt phẳng.
- GV đưa ra khái niệm, VD hai mặt phẳng
vuông góc với nhau.
- Yêu cầu HS đọc khái niệm hai mặt phẳng
vuông góc với nhau SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?2.

 AA'  (ABCD).
b) Hai mặt phẳng vuông góc với nhau:
AA'  (ABCD).
AA'  (A'ABB')
 (ABCD)  (A'ABB').
* Khái niệm: SGK.

?2.
Giải thích BB'  (ABCD)
BB'  BC (B'BCC' là hình chữ nhật).

- GV yêu cầu HS tìm trên hình 84 các mặt
phẳng (ABCD). Giải thích ?

BA cắt BC và cùng thuộc (ABCD).
 BB'  (ABCD).
Có BB'  (ABCD)
BB'  (B'BCC')
 (B'BCC')  (ABCD).


Hoạt động 3
2. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
- Yêu cầu HS đọc SGK 102, 103 phần thể
tích hình hộp chữ nhật.

V = a. b. c

- Ba kích thước của hình hộp chữ nhật là gì ?

Với a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ

- Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta nhật.
làm thế nào ?

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy
chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với


- Lưu ý: Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng chiều cao.
diện tích đáy nhân với chiều cao.
- Thể tích hình lập phương tính thế nào? Tại
sao ?
- Yêu cầu HS đọc ví dụ tr.103 SGK.

Thể tích hình lập phương: V = a3.
Hoạt động 4

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững các dấu hiệu đường thẳng vuông góc mặt phẳng, 2 mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Các công thức tính diện tích hcn , hlp.
- BTVN: 10, 11, 12 (103).


Tiết 58-Tuần 33
LUYỆN TẬP
Soạn:
Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Củng cố các công thức tính diện tích, đường chéo trong hình chữ nhật. Vận dụng
bài toán vào thực tế.
- Kỹ năng : Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu
giải thích có cơ sở.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS : Ôn tập lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với

mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động I :

KIỂM TRA

HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH.
Cho biết EF vuông góc với những mặt phẳng
nào ?
- Giải thích vì sao BF  (EFGH) ?
- Giải thích tại sao (BCGF)  (EFGH)?
- Kể tên các đường thẳng song song với mặt
phẳng EFGH ?
HS2: Chữa bài tập 12 <104>.
Hoạt động 2 :

LUYỆN TẬP


- Chữa bài tập 11 <104>.

Bài 11:

GV đưa đầu bài lên bảng. Yêu cầu 2 HS lên a) Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật
bảng, mỗi HS làm một phần.
lần lượt là a, b, c (cm)
đ/k: a, b, c > 0.
Có:


a b c
   k.
3 4 5

 a = 3k.
b = 4k
c = 5k.
V = a.b.c = 480.
3k. 4k. 5k = 480
60k3 = 480
k3 = 8  k = 2.
Vậy : a = 3.2 = 6 (cm)
b = 4.2 = 8 (cm)
c = 5.2 = 10 (cm).
b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy
diện tích mỗi mặt là:
486 : 6 = 81 (cm2)
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
- Lưu ý HS tránh sai lầm:
a b c a.b.c 480
  

8 .
3 4 5 3.4.5 60
(áp dụng sai tính chất dãy tỉ số bằng nhau).
- GV đưa đầu bài 14 <104> lên bảng phụ
(kèm theo hình vẽ).

Độ dài của cạnh hình lập phương là:

a=

81 = 9 (cm).

Thể tích hình lập phương là:
V = a3 = 93 = 729 (cm3).
Bài 14:

- Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là:
20 lít nước thì dung tích (V) nước đổ vào bể
20. 120 = 2400 (l)
là ?
= 2400 dm3 = 2,4 m3.
Diện tích đáy bể là:
2,4 : 0,8 = 3 (m2).
Chiều rộng của bể nước là:
3 : 2 = 1,5 (m)


b) Thể tích của bể nước là:
20. (120 + 60)
= 20. 180 = 360 l
= 3,6 m3.
Chiều cao của bể là:
3,6 : 3 = 1,2 (m).
- Yêu cầu HS làm bài tập 17 <108 SBT>.
- Nêu cách tính đoạn AC1.

Bài 17 <SBT>.
D


A

C

B
D1

C1

2
A1

B1

AC12 = AA12 + A1B12 + B1C12
= ( 2 )2 + ( 2 )2 + ( 2 )2
=2+2+2=6
 AC1 =

6.

Vậy kết quả (c) đúng.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập 16, 18 <105 SGK>.
- Đọc bài mới/SGK




×