Nhóm 5
Chất lượng cuộc sống
Thành viên nhóm
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Trần Văn Trường
Lương Thị Bảo Ngọc
Phan Thị Phương Thảo
Nguyễn Thị Lan Hương
Nguyễn Thị Thương
Nguyễn Thị Huệ
Vương Thị Oanh
Lê Thị Mai
Đậu Thị Hà
CẤU TRÚC BÀI
I. Khái
quát chung
II. Đặc trưng,tiêu chí và chỉ số HDI
III. Thực trạng chất lượng cuộc ở VN
IV. Giải pháp
V.Kết luận
I. Khái quát chung
Chất lượng cuộc sống: sự đánh giá mức độ tốt đẹp của cuộc sống với cá nhân và
trên phạm vi toàn xã hội ,cũng như đánh giá mức độ sảng khoái, hài lòng về thể chất,
tâm thần và xã hội.
II. Đặc trưng, tiêu chí, chỉ số HDI
1 . Đặc trưng:
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
An toàn
Sung túc về kinh tế
Công bằng theo pháp luật
An ninh quốc gia
Được bảo hiểm lúc già, ốm đau
Hạnh phúc tinh thần
Sự tham gia vào đời sống xã hội
Bình đẳng giáo dục, nhà ở và nghỉ ngơi
Chất lượng đời sống văn hóa
Quyền tự do công dân
Chất lượng môi trường kĩ thuật
Chất lượng môi trường sống
2. Tiêu chí
Theo WHO thì gồm những tiêu chí đánh giá sau
Mức độ sảng khoái về thể chất:
- Sức khỏe
- Tinh thần
- Ăn uống
- Ngủ nghỉ
- Đi lại
- Thuốc men
Mức độ sảng khoái về tâm thần:
- Yếu tố tâm lí
- Yếu tố tâm linh
Mức độ sảng khoái về xã hội:
- Các mối quan hệ xã hội
- Môi trường sống
•
•
•
Công thức
S=R/P
Trong đó:
S: chất lượng cuộc sống
R: tổng nguồn lợi và tài nguyên
thiên nhiên cộng với các nhân tố kinh
tế xã hội,..
P: dân số
HDI- tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống
GDP bình quân theo đầu người
Chỉ số HDI
Chỉ số giáo dục
Tuổi thọ bình quân
III. Thực trạng chất lượng cuộc sống Việt Nam
Việt Nam trong xếp hạng HDI/ thế giới
Năm 1999
- Việt Nam đứng thứ 110 về HDI /117 nước
- Đứng thứ 113 về GDP bình quân đầu người
Năm 2005
- Việt Nam đứng thứ 109 về HDI
- Đứng thứ 118 về GDP/đầu người
Năm 2012
-
Chỉ số HDI là 0,617
Nước ta đứng thứ 127/187 quốc gia
Năm 2014
- Chỉ số HDI là 0,666
- Nước ta đứng thứ 116/188 quốc gia
Thực trạng chất lượng cuộc sống
1.Thu nhập bình quân/ người và xóa đói giảm nghèo
a)
Thu nhập bình quân:
- Có sự phân hóa giữa các nhóm thu nhập và vùng lãnh thổ
- Thu nhập bình quân mỗi tháng có sự chênh lệch lớn giữa thành thị và nông thôn
- Năm 2004, thu nhập bình quân ở thành thị cao gấp 2-3 lần nông thôn (815 nghìn đồng so
với 378 nghìn đồng)
- Thu nhập bình quân ở đồng bằng > miền núi
b) Xóa đói giảm nghèo
Nghèo khổ, mù chữ
Bệnh tật, ô nhiễm môi
trường
Tệ nạn xã hội
Chất lượng cuộc sống thấp
Cần đẩy mạnh phát triển
kinh tế và công bằng xã hội
Vấn đề nghèo khổ
Vất vả, thiếu thốn
Vấn đề mù chữ
•
Theo thông kê của Bộ GD- ĐT thì hiện nay nước còn hơn 1,3 triệu người mù chữ.
Ô nhiễm môi trường
Tệ nạn
2. Giáo dục
•
•
Tỉ lệ người lớn (trên 15 tuổi) biết chữ cao 90,3 %, khoảng 16,2 triệu đến trường PT, cả
mẫu là 19 triệu.
Tăng trường Đại học,Cao đẳng và Trung học cnghiệp
- Năm 2000 có 178 trường Đại học, Cao đẳng và
253 trường Trung học chuyên nghiệp.
- Năm 2005 có 255 trường Đại học, Cao đẳng và
284 trường Trung học chuyên nghiệp.
Các trường đại học
•
Việc học tập được cải thiện đáng kể :
- Tỉ lệ trường Mẫu giáo đạt 48,4 %
- Bậc tiểu học với tỉ lệ 9,6 %
- Trung học cơ sở đạt tỉ lệ 78,1 %
- Bậc trung học phổ thông là 37,9%
•
•
Hệ thống thư viện phát triển rộng khắp với hơn 93%
Việc trao đổi văn hóa nghệ thuật giữa các dân tộc, địa phương và các nước trên thế giới
phát triển.
Hệ thống thư viện
Hợp tác giáo dục đào tạo
Chương trình giao lưu
3. Y tế và chăm sóc sức khỏe
•
•
•
Năm 2007, 99% xã phường trong cả nước có trạm y tế, 68% trạm y tế có bác sĩ
Năm 2006 so với 2002 : bác sĩ tăng 11,9%, dược sĩ tăng 2,1%, dược sĩ trung cấp 6,5%
Chỉ tiêu về y tế từ 2001-2005 sự cải thiện rõ rệt :
Tuổi thọ tăng lên đến 71,3 tuổi, tỉ lệ tử vong <1 tuổi giảm mạnh còn 16/ nghìn
Cơ sở y tế
Giải pháp
•
•
•
•
Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm tăng thu nhập
Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội
Nâng cao dân trí, bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường