Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tuần 35 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 34 trang )

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 35 tiết 1

Ôn Tập Về Giải Toán

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết giải toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức,
kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4a.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giải toán (17 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kĩ năng giải bài
toán có hai phép tính và rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Toán văn
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.


- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Độ dài đoạn đường AB là:
12350: 5 = 2450 (m)
Độ dài đoạn đường BC là:
12.350 – 2450 = 9900 (m)
Đáp số: 9900m.
Bài 2: Toán văn
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt sửa bài. Cả lớp làm
bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số gói mì mỗi xe chở là:

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Hs lên bảng thi làm sửa bài.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.



25000: 8 = 3150 (gói mì)
Số gói mì ba xe chở là:
3150 x 3 = 9450 (gói mì)
Đáp số: 9450 gói mì.
Bài 3: Toán văn
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên
bảng giải bài toán.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số bút chì mỗi hộp là:
30: 5 = 6 (bút chì)
Số hộp cần để đóng 24750 bút chì là:
24750: 6 = 4125 (hộp)
Đáp số: 4125 hộp.
b. Hoạt động 2: Biểu thức (7 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kĩ năng tính giá trị
biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 4a: Giá trị biểu thức
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò
chơi “Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức.
Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ
chiến tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: 92
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Hs chữa bài đúng vào vở.

Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
Một hs tóm tắt bài toán.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào vở.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..


Toán tuần 35 tiết 2

Luyện Tập Chung

(tiết 1)


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số đến năm chữ số.
2. Kĩ năng: Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức.
Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (a, b, c) ; Bài 2; Bài 3; Bài 4; Bài 5
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Đọc, viết số và thực hiện phép
tính (12 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kĩ năng đọc, viết
các số và thực hiện các phép tính.
* Cách tiến hành:

Bài 1 (a, b, c): Viết số:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở.

HS cả lớp làm bài vào vở.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên Hai Hs lên bảng sửa bài.
bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Hs nhận xét.

a) Số liền trước của 5480 là: 5479.
b) Số liền sau của 10.000 là: 10.001
c) Số lớn nhất trong các số 63.527; 63.257; 63.257;
63.752 là: 63.752
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở.

HS cả lớp làm bài vào vở.

- Gv mời 4 Hs lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.


Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài của bạn.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Hs chữa bài đúng vào vở.


b. Hoạt động 2: Xem đồng hồ, giải toán văn (12
phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kĩ năng xem
đồng hồ và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 3: Xem đồng hồ :
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào Hs cả lớp làm bài vào vở.
vở.

Một Hs lên bảng sửa bài.

- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.

Hs nhận xét bài của bạn.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Hs sửa bài đúngg vào vở.


Bài 4: Tính :
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu.

Hs cả lớp làm bài vào vở.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.

Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài.

- Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.

Hs nhận xét bài của bạn.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Hs sửa bài đúng vào vở.

Bài 5: Toán văn :
Bài toán cho biết gì, hỏi gì, thực hiện thế nào?

Giải

- Yêu cầu h/s làm bài.

Giá tiền mỗi đôi dép là


- Nhận xét chữa bài.

92500: 5 = 18500 (đồng)
3 đôi dép phải trả số tiền là
18500 x 3 = 55500 (đồng)
Đáp số: 55500 đồng

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 35 tiết 3


Luyện Tập Chung

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm

bốn số.
2. Kĩ năng: Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai
phép tính. Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. Thực hiện tốt các bài tập
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4(a, b, c).
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Viết số và thực hiện phép tính (12
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về tìm số liền
trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một
nhóm 4 số và thực hiện các phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở.

HS cả lớp làm bài vào vở.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Hai Hs lên bảng sửa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại:

Hs nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở.

HS cả lớp làm bài vào vở.

- Gv mời 4 Hs lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.

Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài của bạn.


- Gv nhận xét, chốt lại:
b. Hoạt động 2: Giải toán, thống kê (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về giải toán; đọc
và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn

Hs chữa bài đúng vào vở.


giản.
* Cách tiến hành:
Bài 3: Toán văn:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở.

Hs cả lớp làm bài vào vở.

- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.

Một Hs lên bảng sửa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào vở.

Bài 4: (a, b, c): Bảng thống kê:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.


Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.

Hs cả lớp làm bài vào vở.

- Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.

Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét bài của bạn.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Hs sửa bài đúng vào vở.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 35 tiết 4

Luyện Tập Chung

(tiết 3)


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sấp xếp một nhóm
4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến năm chữ số.
2. Kĩ năng: Biết các tháng nào có 31 ngày. Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng
hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (a); Bài 5 (tính 1 cách).
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.


2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: So sánh, số liền trước,liền sau;
thực hiện phép tính (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về tìm số liền
trước của một số; so sánh các số và thực hiện các
phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở.

HS cả lớp làm bài vào vở.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Hai Hs lên bảng sửa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Hs nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở.

HS cả lớp làm bài vào vở.

- Gv mời 4 Hs lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.

Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài của bạn.

- Gv nhận xét, chốt lại
b. Hoạt động 2: Xem giờ, tìm thành phần chưa
biết, giải toán (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố xem giờ, tìm x và
giải toán.
* Cách tiến hành:

Hs chữa bài đúng vào vở.


Bài 3: Xem lịch:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs xem sổ lịch tay và làm bài vào vở.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu,
tháng Chín, tháng Mười Một.
Bài 4a : Tìm x:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số chưa biết,
số bị chia.

- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) x x 2 = 9328
x = 9328 : 2
x = 4664
Bài 5 (tính 1 cách):
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ
nhật, hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa.
- Gv nhận xét, chốt lại

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúngg vào vở.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình vẽ.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm bài vào vở.

Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào vở.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài: Kiểm tra.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 35 tiết 5

Kiểm Tra Cuối Năm
I. MỤC TIÊU:


Tập trung vào việc đánh giá: Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số. So
sánh các số có bốn hoặc năm chữ số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn, năm chữ
số (có nhớ không liên tiếp); nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số (nhân có
nhớ không liên tiếp); chia hết và chia có dư trong các bước chia. Xem đồng hồ (chính xác đến
từng phút) mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. ĐỀ BÀI THAM KHẢO:

1. Phần A:



2. Phần B:


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 35 tiết 1

Ôn Tập Tự Nhiên

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên. Kể tên
một số cây, con vật ở địa phương.
2. Kĩ năng: Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng
bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng,
mùa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh

- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
câu hỏi của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân (12 phút)
* Mục tiêu Giúp Hs củng cố kiến thức đã học về động vật.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
- Gv yêu cầu Hs kẻ bảng như hình 133 SGK - Hs kẻ bảng như hình 133 SGK
vào vở.

vào vở.

- Hs hoàn thành bảng bài tập.

- Hs hoàn thành bảng bài tập.

- Gv gợi ý cho Hs:
Bước 2: Gv yêu cầu Hs đổi vở kiểm tra chéo
cho nhau.
Bước 3: Gv gọi một số Hs trả lời trước lớp.
- Giáo viên chốt lại.



b. Hoạt động 2 : Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng (12 phút)
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức về thực vật.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành một số nhóm.
- GV chia bảng thành các cột tương ứng với số
nhóm.
Bước 2 :
- GV nói : Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo, - HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên
…), rễ cọc (hoặc rễ chùm,…).
câu có thân mọc đứng, rễ cọc ,…
Lưu ý : mỗi HS trong nóm chỉ được ghi một tên
cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ
hai mới được lên viết.
Bước 3 :
- GV yêu cầu HS nhận xét và đánh giá sau mỗi - HS tiến hành chơi. Nhóm nào viết
lượt chơi (mỗi lượt chơi GV nói một đặc điểm của nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
cây).
Lưu ý :
+ Nếu còn thời gian, GV có thể ôn tập cho HS các nội dung về “Mặt Trời và Trái Đất”
bằng cách như sau:
 GV viết sẵn những nội dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhau.
 Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm.
 HS trong nhóm htực hiện theo nội dung ghi trong phiếu.
 HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn.
 GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ.
+ Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn :
 Kể và Mặt Trời.
 Kể về Trái Đất.
 Biểu diễn trò chời : “Trái Đất quay”.

 Biểu diễn trò chời : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”.
 Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Kết thúc môn học.



RÚT KINH NGHIỆM:

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng Việt tuần 35

Ôn Tập Cuối Năm (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ
đọc khoảng 70 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được
2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở Học kì II.

2. Kĩ năng : Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn
nghệ của liên đội trong Bài tập 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Riêng học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút); viết thông báo ngắn gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc các bài

viên.
- Nêu lại tên bài học.


tập đọc đã học đến cuối năm.
* Cách tiến hành:


- Học sinh nghe gọi tên, lên bốc thăm,

- Ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 chọn bài đọc. Chuẩn bị 2 phút và tiến
trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh lên bốc thăm hành đọc bài đã chọn.
chọn bài tập đọc.

- Trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Nhận xét cho điểm.
- Thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại.

b. Hoạt động 2: Viết thông báo (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết viết một bản
thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ
của đội.
* Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị.

Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

Hs đọc bài cá nhân.

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo
“Chương trình xiếc đặc sắc).

Hs trả lời.


- Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết
thông báo?
- Gv chốt lại:
+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên
hoan văn nghệ của đội để viết thông báo.
+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo.
Cụ thể:
Về nội dung: đủ thông tin (mục đích – thời gian
– địa điểm – lời mời).
Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, Hs viết thông báo trên giấy A4
trang trí, hấp dẫn.

hoặc mặt trắng của tờ lịch cũ.

b) Hs viết thông báo.

Trang trí thông báo với các kiểu

- Gv yêu Hs viết thông báo.

chữ, bút màu, hình ảnh...
Hs đọc bảng thông báo của mình.
Hs cả lớp nhận xét.

- Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của
mình.


- Gv nhận xét, bình chọn.

CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN
NGHỆ
Liên đội : Trường tiểu học Trung Lập Thượng.
Chào mừng : 15 / 5 ngày thành lập Đội.
Các tiết mục đặc sắc : Độc tấu chiêng, ngâm
thơ . . .
Địa điểm : Hội trường . . . .
Thời gian : 19h ngày . . .
Rất vui được phục vụ quý khách.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút);
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng Việt tuần 35

Ôn Tập Cuối Năm (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ
đọc khoảng 70 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được
2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở Học kì II.
* Riêng học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút).

2. Kĩ năng : Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng
tạo, Nghệ thuật trong Bài tập 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.

viên.
- Nêu lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc các bài
tập đọc đã học đến cuối năm.
* Cách tiến hành:


- Học sinh nghe gọi tên, lên bốc thăm,

- Ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 chọn bài đọc. Chuẩn bị 2 phút và tiến
trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh lên bốc thăm hành đọc bài đã chọn.
chọn bài tập đọc.

- Trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Nhận xét cho điểm.
- Thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại.

b. Hoạt động 2: Ôn tập vốn từ (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh tìm được một số từ
ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo,
Nghệ thuật.
* Cách tiến hành:

Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

Hs làm bài theo nhóm.

- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.

Đại diện các nhóm lên trình baỳ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng


Hs cả lớp nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt lại:

 Bảo vệ Tổ Quốc:
+ Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước,
non sông, nước nhà.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc: canh


gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến
đấu, chống xâm lược.

Hs chữa bài vào vở.

 Sáng tạo
+ Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư.
+ Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu
khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy,
khám bệnh, lập đồ án.

 Nghệ thuật
+ Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ,
ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, nhà quay phim,
nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà điêu khắc,
kiến trúc sư, diễn viên, nhà tạo mốt, nhà thư
pháp ...
+ Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ
thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn
tượng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, làm thơ,

viết văn, múa, thiết kế thời trang ...
+ Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội
họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh,
kịch, hát tuồng, chèo, cải lương ...
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút);
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng Việt tuần 35


Ôn Tập Cuối Năm (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ
đọc khoảng 70 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được
2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở Học kì II.
2. Kĩ năng : Nghe - viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết khoảng
70 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục
bát trong Bài tập 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Riêng học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 70 chữ /15 phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.

viên.
- Nêu lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc các bài
tập đọc đã học đến cuối năm.
* Cách tiến hành:

- Học sinh nghe gọi tên, lên bốc thăm,

- Ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 chọn bài đọc. Chuẩn bị 2 phút và tiến
trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh lên bốc thăm hành đọc bài đã chọn.
chọn bài tập đọc.

- Đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Nhận xét cho điểm.
- Thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại.

b. Hoạt động 2: Viết chính tả (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng, đều, đẹp

- Trả lời câu hỏi của giáo viên.


bài chính tả Nghệ nhân Bát Tràng.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu sơ qua về nghề gốm Bát Học sinh quan sát, lắng nghe.
Tràng.

2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.

Những sắc hoa, cánh cò bay dập

- Gv hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát dờn, lũy tre, cây đa, con cò lá trúc
Tràng, những cảnh đẹp nào được hiện ra?

đang qua sông.
Hs viết ra nháp những từ khó.

- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết
sai: Bát Tràng, cao lanh.
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục
bát.

- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho
Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà
chấm.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút);

Hs nghe và viết bài vào vở.


- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng Việt tuần 35

Ôn Tập Cuối Năm (tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ
đọc khoảng 70 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được
2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở Học kì II.
* Riêng học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút).

2. Kĩ năng : Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân
hóa trong Bài tập 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút).

viên.
- Nêu lại tên bài học.


* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc các bài
tập đọc đã học đến cuối năm.
* Cách tiến hành:

- Học sinh nghe gọi tên, lên bốc thăm,


- Ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 chọn bài đọc. Chuẩn bị 2 phút và tiến
trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh lên bốc thăm hành đọc bài đã chọn.
chọn bài tập đọc.

- Trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Nhận xét cho điểm.
- Thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại.

b. Hoạt động 2: Nhân hoá (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được các từ
ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa.
* Cách tiến hành:

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên
các con vật được kể đến trong bài.
- Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Những con vật được nhân hoá: con Cua Càng,
Tép, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
+ Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà,
ông.
+ Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng
nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình,


Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời: có là con Cua Càng,
Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã
Tràng.
Các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.


pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng
nhà ; móm mén, rụng hai răng, khen xôi dẻo.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút);
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng Việt tuần 35

Ôn Tập Cuối Năm (tiết 5)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ
đọc khoảng 70 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được
2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở Học kì II.
* Riêng học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút).
2. Kĩ năng : Nghe - kể lại được câu chuyện bốn cẳng và 6 cẳng trong Bài tập
2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.

viên.
- Nêu lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc các bài
tập đọc đã học đến cuối năm.
* Cách tiến hành:

- Học sinh nghe gọi tên, lên bốc thăm,

- Ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 chọn bài đọc. Chuẩn bị 2 phút và tiến
trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh lên bốc thăm hành đọc bài đã chọn.
chọn bài tập đọc.

- Trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Nhận xét cho điểm.
- Thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại.

b. Hoạt động 2: Kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - kể lại được câu
chuyện bốn cẳng và 6 cẳng.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv kể chuyện: Một thầy cai sai lính lệ đi trát Hs lắng nghe.
gấp; bảo anh ta lấy ngựa mà cưỡi. Anh lính lệ
giắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi, cứ xắn
quần lên tận gối, cắm cổ chạy theo ngựa. Người
qua đường lấy làm lạ hỏi:

- Anh điên hay sao mà không cưỡi lên ngựa
chạy cho mau?
Anh lính lệ trả lời:
- Khéo cho anh! Bốn cẳng lại nhanh hơn sáu
cẳng được à!
- Kể xong GV hỏi:

+ Đi làm một công việc khẩn cấp.

+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?

+ Chú dắt ngựa ra đường nhưng

+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?

không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi
cắm cổ chạy theo.


+ Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng,
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2
ngựa?

cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ
chạy sẽ nhanh hơn.
Hs chăm chú nghe.

- Gv kể lần 2.

Một số Hs kể lại câu chuyện.


- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.

Từng cặp Hs kể chuyện.

- Từng cặp Hs kể chuyện.

Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu

- Hs thi kể chuyện với nhau.

chuyện.

- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể Hs nhận xét
chuyện tốt nhất.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút);
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Tiếng Việt tuần 35

Ôn Tập Cuối Năm (tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ
đọc khoảng 70 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được
2 – 3 đoạn (bài) thơ đã học ở Học kì II.
* Riêng học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /
phút).


2. Kĩ năng : Nghe – viêt đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài Sao mai
ở Bài tập 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.


viên.
- Nêu lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc các bài
tập đọc đã học đến cuối năm.
* Cách tiến hành:

- Học sinh nghe gọi tên, lên bốc thăm,

- Ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 chọn bài đọc. Chuẩn bị 2 phút và tiến
trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh lên bốc thăm hành đọc bài đã chọn.
chọn bài tập đọc.

- Trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Nhận xét cho điểm.
- Thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại.

b. Hoạt động 2: Viết chính tả (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh Nghe – viêt đúng,
trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài Sao mai.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.

Hs lắng nghe.

- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.


2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.

- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có
màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm
nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng
mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm.


×