Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cung cấp nước tại huyện càng long, tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 16 trang )

TÓM TẮT
Đề tài “Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cung
cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh” là đề tài được nghiện cứu với mục tiêu
tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ
cung cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh, đánh giá mức độ bình quân sẵn
lòng chi trả của người dân, để từ đó đề xuất các giải pháp và chính sách thực thi phù
hợp với yêu cầu thực tế tình hình phát triển tại địa phương, nâng mức sẵn lòng chi trả
và sự nhận thức của người dân trong việc sử dụng nước sạch.
Để nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả, nghiên cứu
đã áp dụng phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (CVM), trên cơ sở kết quả khảo sát hộ
gia đình về mức sẵn lòng chi trả cho việc sử dụng dịch vụ cấp nước sạch. Sau khi
điều tra thu thập số liệu, sàn lọc sơ bộ loại bỏ những biến nào bỏ trống, thiếu thông
tin và dùng phương pháp định lượng xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính với phương
pháp bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), để xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình và sử dụng phần mềm SPSS và EXCEL để
phân tích đánh giá.
Kết quả tìm được 6 biến độc lập có tác động và ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
mức sẵn lòng chi trả WTP gồm các biến sau: biến giới tính chủ hộ (GT), biến khu vực
sống của chủ hộ ở trung tâm thị trấn/xã hay nông thôn (KV), biến số người trong hộ
(SN), biến số người đi làm trong hộ (ĐL), biến tổng thu nhập của hộ (TTN) và biến
lượng nước sử dụng trong tháng của hộ gia đình (LN).
Với thời gian, năng lực có giới hạn, đề tài nghiên cứu vẫn còn hạn chế nhất định
nhưng đây là kết quả khoa học được nghiên cứu dựa trên số liệu điều tra thực tế trực
tiếp từ người dân, nên có thể làm tài liệu cho các nghiên cứu sau này, khi dịch vụ cung
cấp nước sạch không còn là dịch vụ công ích và được xã hội hóa, lúc đó có thể nghiên
cứu thêm các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch
vụ cung cấp nước sạch, để đánh giá được khả năng có thể đầu tư cho một dự án cấp
nước, trên cơ sở đó kêu gọi đầu tư hoặc tự huy động vốn trong nhân dân.

-iii-



ABSTRACT
Topic "Study the willingness of people to pay for water supply services in Cang
Long district, Tra Vinh province" Is a research topic with the aim to find out factors
affecting the willingness of people to pay for water supply services in Cang Long
district, Tra Vinh province, Assess the average willingness to pay for the people,
From there, propose solutions and enforcement policies that are in line with the actual
development situation in the locality, raise the level of willingness to pay and
awareness of people in the use of clean water.
To study the factors that affect the willingness to pay, The study used contingent
value method (CVM), Based on the results of the household survey on willingness to
pay for clean water supply. After investigating data collection, the preliminary
filtering stage eliminates empty variables, lack of information, and uses quantitative
methods to construct a linear regression model with the least common squared
method (OLS) , To identify factors affecting household willingness to pay and use of
SPSS and EXCEL software for evaluation analysis.
Results showed that six independent variables had an impact, affecting the WTP
willingness variable, including the following variables: gender of the household head
(GT), change of living area of the head of household in the town center / Commune
or rural (KV), change in household education (GPU), household variable (SN),
household variable (DL), total household income (TTN)
Over time, the capacity is limited, research topics are still limited but this is the
scientific results are researched based on direct survey data from people, so can
document For future research, when the water supply service is no longer a public
service and socialized, then further factors can be explored that influence people's
willingness to pay for Clean water services, to assess the possibility of investment in
a water supply project, on which to call for investment or self-mobilization of capital
among the people.

-iv-



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa
Quyết định giao đề tài
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT ..............................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3
1.4. Đối tượng khảo sát ...........................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3
1.6. Kết cấu luận văn ..............................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................5
2.1. Tổng quan về huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh ..............................................5
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................5
2.1.1.1. Vị trí địa lý ..........................................................................................5
2.1.1.2. Khí hậu ................................................................................................6
2.1.1.3. Thủy văn ..............................................................................................7
2.1.1.4. Đất đai .................................................................................................7
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................7
2.1.2.1 Phát triển kinh tế ..................................................................................7
2.1.2.2. Dân số và lao động ..............................................................................8


-v-


2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................8
2.2. Tình hình hoạt động của Trung tâm Nước sạch và VSMTNT TTV ...............8
2.3. Tính đặc thù của sản xuất kinh doanh nước sạch, của Trung tâm Nước sạch và
VSMTNT tỉnh Trà Vinh .......................................................................................10
2.4. Tình hình sử dụng nước trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh .......11
2.4.1. Hiện trạng sử dụng nước sạch trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh..11
2.4.2. Tình hình sử dụng nước sạch trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh ...12
2.4.3. Đánh giá tác động môi trường nước trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh
Trà Vinh ..............................................................................................................12
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................15
3.1. Cơ sở luận ......................................................................................................15
3.1.1. Khái niệm cơ bản về nước sạch ................................................................15
3.1.2. Khái niệm mức sẵn lòng trả (Willingness To Pay – WTP) ......................16
3.1.3. Áp dụng phương pháp CVM vào đề tài nghiên cứu .................................19
3.2. Các nghiên cứu trước có liên quan ................................................................21
3.3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................23
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................23
3.3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ...............................................23
3.3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................24
3.3.2. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (CVM) ...............................................24
3.3.2.1. Lập bảng câu hỏi điều tra phỏng vấn ................................................24
3.3.2.2. Chọn biến phụ thuộc WTP hay WTA ...............................................25
3.3.2.3. Phương pháp phân tích thống kê mô tả .............................................27
3.3.2.4. Phương pháp phân tích hồi quy.........................................................27
3.4. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................27
3.5. Mô hình kinh tế lượng, phân tích ước lượng hàm WTP ................................30

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................34
4.1. Phân tích thống kê mô tả biến phụ thuộc .......................................................34
4.2. Tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ...................................35

-vi-


4.2.1. Giới tính chủ hộ ........................................................................................35
4.2.2. Tuổi của chủ hộ ........................................................................................36
4.2.3. Khu vực sống của chủ hộ ở trung tâm thị trấn/xã hay nông thôn ............38
4.2.4. Trình độ học vấn của chủ hộ ....................................................................40
4.2.5. Nghề nghiệp của chủ hộ theo ...................................................................41
4.2.6. Số người trong hộ .....................................................................................43
4.2.7 Số người đi làm có thu nhập trong hộ .......................................................44
4.2.8. Tổng thu nhập của hộ ...............................................................................46
4.2.9. Nguồn nước hộ gia đình đang sử dụng .....................................................47
4.2.10. Lượng nước sử dụng trong tháng của hộ gia đình ..................................49
4.2.11. Nhận thức về môi trường đối với các nguồn nước .................................51
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến WTP ....................................................................52
4.3.1. Kết quả mô hình hồi quy ..........................................................................52
4.3.2. Hệ thống kiểm định (Tests) ......................................................................54
4.3.2.1. Kiểm định độ phù hợp mô hình ........................................................54
4.3.2.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................55
4.3.3. Phân tích nhận xét kết quả hồi quy ...........................................................55
4.3.3.1. Nhận xét các biến có ý nghĩa thống kê .............................................55
4.3.3.2. Nhận xét các biến không có ý nghĩa thống kê ..................................58
4.3.4. Các hệ số số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients) ..................60
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý CHÍNH SÁCH ....................62
5.1. Kết luận ..........................................................................................................62
5.2. Đề xuất hàm ý chính sách nhằm nâng cao mức sẵn lòng chi trả ...................63

5.2.1. Đánh giá mức sẵn lòng chi trả của người dân cho một m3 nước sạch .....63
5.2.2. Đối với Trung tâm Nước sạch và VSMTNT tỉnh Trà Vinh .....................63
5.2.3. Một số giải pháp nhằm giúp người dân tiếp cận với dịch vụ cung cấp nước .66
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ........................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................71
PHỤ LỤC .................................................................................................................73

-vii-


PHỤ LỤC 1: PHIẾU PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH NGHIÊN CỨU MỨC SẴN
LÒNG CHI TRẢ CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC
TẠI HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH .................................................73
PHỤ LỤC 2: CÁC KẾT QUẢ SỬ DỤNG PHẦN MỀM SPSS ĐỂ TÍNH TOÁN .77
PHỤ LỤC 3: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SINH HOẠT .........................................................................................................87
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ....................................89

-viii-


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TTNS&VSMTNT: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
VSMTNT:

Vệ sinh môi trường nông thôn

&:




XH:

Xã hội

TTV:

Tỉnh Trà Vinh

HCL:

Huyện Càng Long

ĐH:

Đại Học

KCN:

Khu công nghiệp

NM:

Nước mặt

NN:

Nước ngầm

QĐ:


Quyết định

SNN&PTNT

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND:

Ủy ban nhân dân

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

WTP:

Willingness To Pay–WTP (Mức sẵn lòng trả)

WTA:

Mức sẵn lòng chấp nhận

CVM:

Contingert Value Method – CVM (Phương pháp đánh giá ngẫu
nhiên)

OLS:


Ordinary Least Square (phương pháp bình phương nhỏ nhất
thông thường)

KHHGĐ:

Kế hoạch hóa gia đình

-ix-


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Số hiệu hình
Hình 2.1
Hình 2.2

Hình 2.3

Hình 2.4

Tên hình
Bảng đồ hành chính tỉnh Trà Vinh
Biểu đồ số hộ dân tỉnh Trà Vinh sử dụng nước sạch của Trung
tâm Nước sạch và VSMTNT năm 2015
Biểu đồ tỷ lệ số hộ dân tỉnh Trà Vinh sử dụng nước sạch của
Trung tâm Nước sạch và VSMTNT năm 2015
Biểu đồ số lượng người dân ở các xã và thị trấn huyện Càng Long
sử dụng nước sạch do TTNS&VSMTNT cung cấp năm 2015

Trang
6

9

10

11

Hình 3.1

Đường cầu của một sản phẩm và đường cung của nhà sản xuất

16

Hình 3.2

Mô hình nghiên cứu đề nghị

29

Hình 4.1

Biểu đồ tỷ lệ % theo mức sẵn lòng chi trả cho 1 m3 nước
sạch của chủ hộ

35

Hình 4.2

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo giới tính

36


Hình 4.3

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả của chủ hộ theo giới tính

36

Hình 4.4

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nhóm tuổi

37

Hình 4.5

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả của chủ hộ theo nhóm tuổi

38

Hình 4.6

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo khu vực

39

Hình 4.7

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả của chủ hộ theo khu vực

39


Hình 4.8

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nhóm trình độ

40

Hình 4.9

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả của chủ hộ theo nhóm trình độ

41

Hình 4.10

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nghệ nghiệp

42

Hình 4.11

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả của chủ hộ theo nghệ nghiệp

43

Hình 4.12

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nhóm quy mô hộ gia đình

43


Hình 4.13

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả theo nhóm quy mô hộ gia đình

44

Hình 4.14

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nhóm số người đi làm có thu nhập

45

-x-


Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 4.15

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nhóm số người đi làm có thu nhập

46

Hình 4.16


Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nhóm tổng thu nhập của hộ

46

Hình 4.17

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả theo nhóm tổng thu nhập của hộ

47

Hình 4.18

Hình 4.19
Hình 4.20
Hình 4.21

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nguồn nước hộ gia đình đang
sử dụng
Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả theo nguồn nước hộ gia đình
đang sử dụng
Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo lượng nước sử dụng trong tháng
Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả theo lượng nước sử dụng
trong tháng

48

49
50
50


Hình 4.22

Biểu đồ ỷ lệ % chủ hộ theo nhận thức về môi trường

51

Hình 4.23

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả theo nhận thức về môi trường

52

-xi-


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1

Tên bảng
Số hộ dân ở các xã và thị trấn huyện Càng Long sử dụng
nước hợp vệ sinh từ các nguồn năm 2015

Trang
12

Bảng 3.1

Bảng tổng hợp các biến và kỳ vọng dấu


32

Bảng 4.1

Kết quả hồi quy

53

Bảng 4.2

Bảng thống kê mức độ phù hợp của mô hình

54

Bảng 4.3

Bảng ANOVA

54

Bảng 4.4

Bảng thống kê tầm quan trọng của các biến độc lập đối với
biến phụ thuộc

-xii-

60



CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước sạch là loại sản phẩm thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ của
mọi tầng lớp dân cư. Cùng với su hướng phát triển kinh tế, dân số ngày càng gia tăng,
tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa hiện đại hóa càng nhanh, chất lượng cuộc sống của
người dân càng được cải thiện và nâng cao. Nhu cầu về các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu,
trong đó có nước sạch ngày càng được coi trọng, nhất là trong tình hình hiện nay hạn
hán, xâm nhập mặn, các nguồn nước ngày càng cạn kiệt và bị ô nhiễm.
Trong thời gian qua hoạt động cấp nước nhất là cấp nước cho nông thôn luôn
được sự quan tâm của Chính phủ, các cấp Bộ Ngành và các nhà tài trợ quốc tế. Đặc
biệt, ngày 11/7/2007 Chính phủ ban hành Nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất,
cung ứng và tiêu thụ nước sạch là cơ sở cho các tổ chức, quản lý cấp nước nông thôn
và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 Về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Trà Vinh là một
đơn vị sự nghiệp công lập được thành lập theo Quyết định số 187/1998/QĐ-UBT
ngày 12/03/1998 của UBND tỉnh Trà Vinh. Trung Tâm trực tiếp quản lý các công
trình cấp nước huyện Càng Long và được phép thu phí sử dụng nước sinh hoạt của
các hộ dân sử dụng nước từ các công trình cấp nước do Trung tâm quản lý theo Quyết
định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh để trang trãi
kinh phí hoạt động, duy tu, bảo dưởng, sửa chữa các công trình cấp nước do đơn vị
quản lý, đảm bảo các công trình hoạt động lâu dài.
Việc nghiên cứu mức sẵn lòng trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch
có ý nghĩa quan trọng giúp hoạt động dịch vụ cấp nước sạch có những định hướng
phát triển phù họp nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu đại đa số dân cư, góp phần thúc đẩy
kinh tế xã hội huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh phát triển nhanh và bền vững.


-1-


Để giải quyết vấn đề trên tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu mức sẵn lòng chi
trả của người dân đối với dịch vụ cung cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà
Vinh” làm đề tài nghiên cứu nhằm xác định mức sẵn lòng chi trả của người dân đối
với dịch vụ cung cấp nước trong khu vực, từ đó có cơ sở để các cấp chính quyền đưa
ra một mức thu phí phù hợp nhất hoặc có những chính sách hổ trợ đối với những hộ
gia đình nghèo. Đồng thời đưa ra các giải pháp, quyết định, các chính sách nhằm thu
hút được các nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước.
Trên cơ sở nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cấp
nước sạch, qua đó phân tích đánh giá các ý kiến, xác định được khả năng, nhu cầu,
nâng công suất, cải tiến công nghệ xử lý nước, nâng chất lượng, quản lý phục vụ và
phát triển mạng lướt cấp nước sạch. Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng
chi trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch, từ đó chính quyền địa phương
đưa ra các giải pháp và chính sách phù hợp với yêu cầu thực tế tình hình phát triển
tại địa phương trong việc nâng cao mức sẵn lòng chi trả và sự nhận thức của người
dân trong việc sử dụng dịch vụ cấp nước sạch. Giúp ngành nước phát triển tự đầu tư
dự án xây dựng công trình cấp nước phục vụ cho nhân dân ở những vùng chưa có hệ
thống cấp nước sạch trong thời gian tới được tốt hơn. Đồng thời có những giải pháp
trong việc xây dựng giá nước và các chính sách hổ trợ cho các gia đình nghèo, để tạo
sự thuận lợi cho người dân sử dụng dịch vụ cấp nước sạch.
Qua đó cũng giúp cho chính quyền một phần nào hiểu rỏ ý thức về người dân
trong vấn đề sử dụng nước sạch, để có giải pháp tuyên truyền, vận động giúp người
dân nhận thức về việc sử dụng nước sạch, nâng cao ý thức cộng đồng từ các cấp lãnh
đạo và quần chúng nhân dân để mọi người đều nhận rỏ: bảo vệ tài nguyên nước cũng
như vấn đề vệ sinh, bảo vệ môi trường điều kiện cho sự phát triển bền vững của tỉnh
và đất nước, chính là trách nhiệm của mọi người.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài trên cơ sở nghiên cứu, thu thập số liệu và điều tra

khảo sát phân tích đánh giá ý kiến của người dân về mức sẵn lòng chi trả của người
dân đối với dịch vụ cung cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
Mục tiêu cụ thể:

-2-


 Mục tiêu 1: Xác định và tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả
của người dân đối với dịch vụ cung cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
 Mục tiêu 2: Phân tích và đánh giá mức độ bình quân sẵn lòng chi trả của người
dân đối với dịch vụ cung cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
 Mục tiêu 3: Đề xuất các hàm ý chính sách
 Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
Yếu tố nào ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ
cấp nước sạch tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh?
Mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với 1 m3 nước sạch là bao nhiêu?
Các hàm ý chính sách nào phù hợp đến dịch vụ cung cấp nước cho người dân?
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Trọng tâm của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi
trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
1.4. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là các hộ gia đình đang sống trên địa bàn tại huyện Càng
Long, tỉnh Trà Vinh ở khu vực chưa có hệ thống cấp nước.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh các
khu vực chưa có hệ thống nước sạch. Theo nguồn số liệu của Trung tâm Nước sạch và
Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Trà Vinh cung cấp tính đến năm 2015 tại huyện Càng
Long có khoảng 53,37 % tỉ lệ số người sử dụng nước sạch theo QC 02:2009/BYT (Nguồn
báo cáo Bội chỉ số nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015), như
vậy tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch còn rất thấp do đó việc đánh giá mức sẳn lòng chi

trả cho việc sử dụng nước sạch trong sinh hoạt tại huyện Càng Long là một vấn đề cần
thiết, nên đề tài này thực hiện tại địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
1.6. Kết cấu luận văn
Luận văn được trình bày trong 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu và kết cấu luận văn.

-3-


Chương 2: Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
Giới thiệu tổng quát về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, khí hậu, thủy văn, đất
đai, điều kiện kinh tế - xã hội, dân số và lao động, cơ sở hạ tầng của huyện Càng Long,
tỉnh Trả Vinh.
Tình hình hoạt động của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
Trà Vinh là đơn vị thực hiện cấp nước trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
Hiện trạng cung cấp nước sạch, tình hình sử dụng nước sạch, đánh giá tác động môi
trường nước trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
Chương 3: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Cơ sở luận: Nêu các khái niệm cơ bản về nước sạch, khái niệm mức sẵn lòng
trả (Willingness To Pay – WTP), các phương pháp không dùng đường cầu, các nhóm
phương pháp dùng đường cầu, phân tích ưu điểm nhược điểm của phương pháp đánh
giá ngẫu nhiên (Contingert Value Method – CVM) để áp dụng phương pháp CVM và
áp dụng các nghiên cứu trước có liên quan vào đề tài nghiên cứu là cơ sở để xây dụng
mô hình nghiên cứu đề nghị.
Phương pháp nghiên cứu: Nêu các bước tiến hành phương pháp thu thập số liệu
thứ cấp và số liệu sơ cấp, phương pháp đánh giá ngẫu nhiên, lập bảng câu hỏi điều tra,
phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp phân tích hồi quy.
Xây dựng mô hình nghiên cứu đề nghị và mô hình kinh tế lượng.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Phân tích đánh giá số liệu sơ cấp: sử dụng phần mền SPSS và EXCEL để phân
tích thống kê mô tả biến phụ thuộc và các biến độc lập, mức sẵn lòng chi trả của chủ
hộ theo các biến độc lập, phân tích kết quả hồi quy, đánh giá các biến có ý nghĩa, kiểm
định hiện tượng đa cộng tuyến, từ đó tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng
chi trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dựa vào kết quả nghiên cứu và thực tiển tại địa phương tóm tắt kết luận và
đưa ra kiến nghị một số giải pháp và chính sách trên cở sở các yếu tố tìm được có tác
động, ảnh hưởng, để nâng mức sẵn lòng chi trả và sự nhận thức của người dân đối
với dịch vụ cấp nước sạch. Đồng thời cũng nêu lên những hạn chế của đề tài và hướng
nghiên cứu tiếp theo.
-4-


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]

Bộ Y Tế (2009), QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sinh hoạt, Hà Nội.

[2]

Chính phủ (2007), Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

[3]

Lê Thị Ban Hoa (2013), Đánh giá mức sẵn lòng trả của người dân về biện pháp

thích ứng với hiện tượng biển xâm thực tại xã Phước Thuận huyện Xuyên Mộc
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Nông Lâm Thành phố
Hồ Chí Minh.

[4]

Nguyễn Bá Huân (2016), "Ước lượng mức sẵn lòng chi trả cho sử dụng nước
sạch của người dân tại huyện chương mỹ, thành phố Hà Nội", Tạp chí khoa học
và công nghệ lâm nghiệp, (1), Trường Đại học Lâm nghiệp.

[5]

Nguyễn Trọng Hoài, Nguyễn Khánh Duy (2008), Phương pháp nghiên cứu định
lượng cho lĩnh vực kinh tế trong điều Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh.

[6]

Nguyễn Văn Ngãi, Nguyễn Kim Phước, Phan Đình Hùng (2012), "Nghiên cứu
mức sẵn lòng trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch tại thành phố Cao
Lãnh", Tạp chí Khoa học, 3(26), trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.

[7]

Nguyễn Văn Song & ctg (2011), "Xác định mức sẵn lòng chi trả của các hộ
nông dân về dịch vụ thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở địa bàn
huyện Gia Lâm - Hà Nội", Tạp chí Khoa học và phát triển, 9(5), tr.853 – 860,
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội.

[8]


N.Gregory Mankiw, (2003), Nguyên lý Kinh tế học, Trường Đại học Tổng hợp
Harvard.

[9]

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Càng Long (2015), Báo cáo số
liệu lao động, thất nghiệp 2015.

-71-


[10] Phòng Thống kê huyện Càng Long (2015), Báo cáo thống kê năm 2015, huyện
Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
[11] R.Kerry Turner, David Pearce và Ian Bateman, (1995), Kinh tế môi trường, TT.
Nghiên cứu Kinh tế & XH về môi trường toàn cầu, Đại học East Anglia và Đại
học Luân Đôn.
[12] Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh (2015), Báo cáo Kết quả
thực hiện bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn, Trà Vinh.
[13] Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Trà Vinh (2015),
Báo cáo tổng kết năm 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm 2016.
[14] Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Trà Vinh (2015),
Báo cáo tình hình sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn năm
2011 – 2015.
[15] UBND huyện Càng Long (2015), Báo cáo kế hoạch phát triển kinh - tế xã hội 5
năm 2016-2020 của huyện Càng Long.

-72-




×