Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.57 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ NGỌC HÀ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


ĐẶNG THỊ NGỌC HÀ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ BÌNH MINH


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NINH” do ĐẶNG THỊ NGỌC
HÀ, sinh viên khóa 34, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày

NGUYỄN THỊ BÌNH MINH
Người hướng dẫn

(Chữ ký)

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

( Chữ ký . Họ tên)

Ngày


tháng

(Chữ ký . Họ tên)

năm 2012

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Kính thưa quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh, quý ban
lãnh đạo ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh. Khóa luận
tốt nghiệp “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TÂY NINH” được hình thành với mong muốn được dùng kiến thức đã được học ở
trường để áp dụng vào thực tế, cụ thể là vào sự phát triển văn hóa của ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh. Trong quá trình tìm hiểu và
thực hiện khóa luận, do tôi cũng gặp phải một số giới hạn khách quan nên khóa luận sẽ
không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được lời chỉ bảo và góp ý của quý
thầy cô, của Chi nhánh ngân hàng và bạn bè để hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Trước hết “Cho con được gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Cha - Mẹ đã chịu nhiều
vất vả để cho con một cuộc sống no đủ không vướng bận và một điều kiện học tập thật
tốt, là chỗ dựa cả về vật chất lẫn tinh thần cho con là niềm tự hào của bản thân con”.
Cảm ơn tất cả những người thân yêu đã luôn ủng hộ và giúp đỡ tôi.
Tôi trân trọng kính gửi lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, quý cô đặc biệt là
quý thầy cô khoa Kinh tế, trường Đại Học Nông Lâm, TP.HCM đã tận tình giảng dạy

và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị Bình Minh - Cô đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Tôi đồng kính gởi lời cảm ơn đến ban giám đốc, các anh (chị) cô (chú) ở ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh, đặc biệt các anh (chị), cô
(chú) phòng giao dịch Thị Xã đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Và cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè đã chia sẽ, trao đổi và
quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình học tập vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Ngọc Hà.


NỘI DUNG TÓM TẮT

ĐẶNG THỊ NGỌC HÀ. Tháng 6 năm 2012. “Thực trạng và giải pháp xây dựng
văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Tây Ninh”.
DANG THI NGOC HA. June 2012. “Reality and solutions to build the enterprrise
culture at Vietnam Joint Stock Commercial Bank For Industry And Trade – Tay
Ninh Branch”.
Do yêu cầu của thị trường trong thời kỳ mới, yêu cầu về sự phát triển bền vững
trong quá trình hội nhập, đòi hỏi các doanh nghiệp hòa nhập mà không bị hòa tan, đã
thách thức không nhỏ đến các doanh nghiệp Việt Nam. Nhất là trong xây dựng văn
hóa doanh nghiệp, văn hóa kinh doanh. Văn hóa doanh nghiệp là một trong những yếu
tố quan trọng nhất quyết định tới sự thành bại của một doanh nghiệp. Mặt khác văn
hóa doanh nghiệp là cái còn thiếu khi doanh nghiệp đã đủ và là cái còn lại khi doanh
nghiệp không còn nữa, do đó nó tạo ra sức mạnh, ảnh hưởng rất lớn cho doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh cũng như hội nhập.

Vì vậy khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng, đặc điểm, đặc trưng về văn
hóa và cách xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh. Cụ thể khóa luận đi sâu vào nghiên cứu các
mặt sau:
Cơ sở để Chi nhánh xây dựng văn hóa của mình.
Các đặc trưng cơ bản của văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh.
Văn hóa Chi nhánh thể hiện qua các hoạt động hướng nội hướng ngoại.
Văn hóa doanh nghiệp thông qua phong cách lãnh đạo…
Qua đó phản ánh một cách chân thực và sống động thực tế văn hóa hiện tại của
Chi nhánh, những mặt đã đạt được những điểm còn hạn chế… Từ đó đề xuất một số
giải pháp để góp phần xây dựng văn hóa của Chi nhánh ngày một tốt hơn.


MỤC LỤC
TRANG
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

xi


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.

2

1.2.1. Mục tiêu chung.

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể.

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.

3

1.3.1. Phạm vi không gian.

3

1.3.2. Phạm vi thời gian.


3

1.4. Cấu trúc khóa luận.

3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

4

2.1 Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.

4

2.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.

6

2.2.1. Giới thiệu chung.

6

2.2.2. Lịch sử hình thành.

7

2.2.3. Sứ mệnh và cam kết của Vietinbank.

7


2.2.4. Lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu hoạt động.

7

2.2.5. Sơ đồ tổ chức hệ thống điều hành Vietinbank.

8

2.3. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Tây Ninh.

9

2.3.1. Lịch sử hình thành chi nhánh.

9

2.3.2. Các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh.

9

2.3.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

10

2.3.4. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

12


v


2.4. Tình hình nhân sự tại Chi nhánh.

14

2.4.1. Tổng quan về nhân sự của Chi nhánh

14

2.4.2. Xu thế nhân sự và chiến lược phát triển Chi nhánh trong thời gian tới

16

2.5. Bạn đồng hành của Vietinbank Chi nhánh Tây Ninh.
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận.

16
18
18

3.1.1. Văn hóa và các đặc trưng của văn hóa.

18

3.1.2. Văn hóa doanh nghiệp.


20

3.1.3. Các mô hình văn hóa doanh nghiệp hiện nay.

25

3.1.4. Phương pháp xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp.

26

3.1.5. Các giai đoạn hình thành văn hóa doanh nghiệp.

28

3.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành văn hóa doanh nghiệp.

29

3.1.7. Phong cách lãnh đạo.

30

3.1.8. Tuyển dụng và vai trò của tuyển dụng.

31

3.1.9. Khách hàng

32


3.2. Các phương pháp nghiên cứu.

32

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.

32

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu.

35

3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu

35

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

36

4.1. Cơ sở xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Vietinbank Chi nhánh Tây Ninh
4.1.1. Cuốn “Sổ tay văn hóa doanh nghiệp” của Vietinbank.

36
36

4.1.2. Chi phí xây dựng văn hóa doanh nghiệp và phong cách phục vụ của ngân
hàng Vietinbank Chi nhánh Tây Ninh.

39


4.2. Đặc trưng văn hóa doanh nghiệp hiện tại của Chi nhánh.

40

4.3. Phân tích văn hóa doanh nghiệp trong hoạt động hướng nội của Chi nhánh. 41
4.3.1. Văn hóa của Chi nhánh thể hiện qua các hoạt động nội tại.

41

4.3.2. Văn hóa thể hiện qua hoạt động thể dục – thể thao, văn hóa – văn nghệ. 47
4.4. Văn hóa thể hiện thông qua phong cách lãnh đạo.

48

4.5. Văn hóa doanh nghiệp thể hiện qua hoạt động hướng ngoại của Chi nhánh.

52

vi


4.6. Đánh giá chung về văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh.

57

4.6.1. Kết quả đạt được.

57


4.6.2. Những mặt còn hạn chế.

59

4.7. Một số giải pháp nhằm xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh tốt hơn.

60

4.7.1. Nâng cao sự hài lòng của nhân viên về văn hóa và môi trường làm việc. 60
4.7.2. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về vh và phong cách phục vụ.

61

4.7.3. Hoàn thiện công tác sắp xếp nhân sự tại Chi nhánh.

63

4.7.4. Một số biện pháp khác

65

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1.Kết luận.

68
68

5.1.1. Tình hình chung.


68

5.1.2. Hạn chế của khóa luận.

69

5.2. Kiến nghị.

69

5.2.1. Đối với nhà nước.

69

5.2.2. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.

70

5.2.3. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Tây Ninh.

70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

72

PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ

Ban giám đốc.

CN

Chi nhánh.

DN

Doanh nghiệp.

ĐVT

Đơn vị tính.

NHCT

Ngân hàng Công Thương.

NHCTVN

Ngân hàng Công Thương Việt Nam.

NHNN


Ngân hàng nhà nước.

NXB

Nhà xuất bản.

NXB ĐHQG

Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia.

P

Phòng.

PGS. TS

Phó Giáo Sư – Tiến Sĩ.

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

TMCP

Thương mại cổ phần.

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh.


VH

Văn hóa

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp.

VNĐ

Việt Nam Đồng.

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG

TRANG

Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Chi Nhánh.

12

Bảng 2.2. Hiệu Quả Kinh Doanh Của Chi Nhánh.

14

Bảng 2.3. Tình Hình Cán Bộ Nhân Viên Qua Các Thời Kỳ.


14

Bảng 2.4. Trình Độ Chuyên Môn Nghiệp Vụ Của Nhân Viên Chi Nhánh.

16

Bảng 3.1. Các Chức Năng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp.

22

Bảng 3.2. Số Lượng Khảo Sát Nhân Viên Các Phòng.

35

Bảng 4.1. Các Chi Phí Hoạt Động Của Chi Nhánh.

40

Bảng 4.2. Bảng Quy Định Giờ Giấc Làm Việc.

41

Bảng 4.3. Bảng Đánh Giá Sự Phù Hợp Của Nhân Viên Về Giờ Giấc Làm Việc.

42

Bảng 4.4. Đánh Giá Về Trang Thiết Bị Phục Vụ Làm Việc Tại Chi Nhánh.

43


Bảng 4.5. Đánh Giá Về Giao Tiếp Hàng Ngày Trong Nội Bộ Chi Nhánh.

44

Bảng 4.6. Áp Lực Công Việc Đối Với Nhân Viên.

46

Bảng 4.7. Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Về Văn Hóa Và Môi Trường Làm Việc.

47

Bảng 4.8. Các Kênh Trao Đổi Thông Tin Chủ Yếu Trong Chi Nhánh.

49

Bảng 4.9. Mức Độ Nhân Viên Tham Gia Đóng Góp Ý Kiến.

50

Bảng 4.10. Nhân Viên Đánh Giá Sự Phù Hợp Của Họ Với Ban Lãnh Đạo.

51

Bảng 4.11. Khách Hàng Đánh Giá Về Không Gian Làm Việc.

53

Bảng 4.12. Khách Hàng Đánh Giá Về Sự Chuẩn Bị Để Phục Vụ.


54

Bảng 4.13. Khách Hàng Đánh Giá Về Lời Ăn Tiếng Nói Của Nhân Viên.

55

Bảng 4.14. Khách Hàng Đánh Giá Về Thời Gian Hoàn Thành Một Giao Dịch.

56

Bảng 4.15. Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Văn Hóa Và Phong Cách Phục Vụ.

57

Bảng 4.16. Dự Trù Kinh Phí Cho Một Đợt Tuyển Dụng Mới.

62

Bảng 4.17. Dự Tính Kinh Phí Thực Hiện Thi Kiến Thức - Kỹ Năng Giao Dịch.

63

Bảng 4.18. Dự Tính Kinh Phí Cho Hội Thảo, Cuộc Thi Xây Dựng Và Phát Triển Văn
Hóa Chi Nhánh.

65

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH

HÌNH

TRANG

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Hệ Thống Điều Hành Vietinbank.

8

Hình 2.2. Sô Đồ Toå Chöùc Taïi Ngân Hàng Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Tây
Ninh

10

Hình 2.3. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Chi Nhánh.

13

Hình 2.4. Biểu Đồ Thể Hiện Sự Tăng Trưởng Nhân Sự Qua Các Năm.

15

Hình 2.5. Cơ Cấu Về Trình Độ Lao Động Của Nhân Viên Chi Nhánh Năm 2011.

15

Hình 4.1. Nhân Viên Đánh Giá Về Giờ Giấc Làm Việc Của Chi Nhánh.

42


Hình 4.2. Áp Lực Công Việc Đối Với Nhân Viên.

46

Hình 4.3. Đánh Giá Về Cách Thức Ra Quyết Định Của Ban Giám Đốc Chi Nhánh. 50
Hình 4.4. Khách Hàng Đánh Giá Về Trang Phục Của Nhân Viên.

53

Hình 4.5. Khách Hàng Đánh Giá Về Thái Độ Phục Vụ Của Nhân Viên.

55

x


DANH MỤC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 01

BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN.

PHỤ LỤC 02

BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG.

PHỤ LỤC 03

SỔ TAY VĂN HÓA DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG TMCP

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong điều kiện toàn cầu hoá kinh tế mạnh mẽ và hội nhập kinh tế ngày càng
sâu rộng như hiện nay bên cạnh những cơ hội to lớn mới mở ra, các doanh nghiệp Việt
Nam cũng đang đứng trước những thách thức không nhỏ. Mức độ cạnh tranh ngày
càng gay gắt, trải dài trên thị trường trong nước và cả phạm vi quốc tế.
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải chú ý đến việc nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình. Để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
ngoài những giải pháp truyền thống như đổi mới công nghệ, tăng cường vốn, tập trung
đào tạo nguồn nhân lực… thì cần phải xây dựng văn hoá doanh nghiệp. Văn hóa doanh
nghiệp trong nhiều trường hợp đã trở thành nhân tố quan trọng nhất góp phần vào việc
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, cũng cần phải ý thức sâu sắc rằng con đường xây dựng văn hóa
doanh nghiệp nhằm mục tiêu phát triển bền vững là một quá trình không đơn giản,
không thể chỉ trong vài tháng hay vài năm. Đây là một quá trình lâu dài, bền bỉ của tất
cả mọi thành viên trong doanh nghiệp. Nhưng nếu chúng ta không bắt đầu từ ngày
hôm nay, không đầu tư công sức thì bất kỳ lúc nào chúng ta cũng thấy mình đang đi
trên đầm lầy và không thể hy vọng một ngày mai thành công. Để xây dựng nền văn
hóa mạnh trong doanh nghiệp, chúng ta có thể mượn câu nói của Lão Tử: “Con đường
ngàn dặm bắt đầu từ bước nhỏ”. Quá trình xây dựng và quản lý văn hóa doanh nghiệp
giống như hình tượng “tích lũy tiền lẻ”. Ta tích được càng nhiều “tiền lẻ” thì văn hóa
doanh nghiệp càng được củng cố vững chắc. Ngược lại, nếu tiêu bớt “từng đồng xu
một” thì văn hóa doanh nghiệp cũng “tiêu” theo nhanh chóng.

Văn hoá doanh nghiệp chính là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp. Cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì việc xây dựng văn hoá doanh nghiệp là một
11


việc làm hết sức cần thiết nhưng cũng không ít khó khăn. Nhiều doanh nghiệp Việt
Nam hiện nay, đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa thật sự chú trọng tới
nhân tố gắn kết, phát triển con người, chính là yếu tố văn hóa doanh nghiệp. Vì vậy sự
phát triển của họ chỉ dừng lại ở một mức nào đó, và ít tạo được dấu ấn riêng cho mình.
Muốn phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường và xu hướng toàn cầu
hóa hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải xây dựng được nền văn hóa đặc trưng cho
mình. Chỉ khi đó, họ mới phát huy được tiềm năng của mọi cá nhân, góp phần thực
hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải hiểu rõ ảnh hưởng của văn
hóa doanh nghiệp tới sự phát triển doanh nghiệp, cùng những nguyên tắc và quá trình
xây dựng văn hóa nói chung, để từ đó tìm ra cách phát triển văn hóa cho riêng mình.
Có thể nói, xây dựng được văn hoá doanh nghiệp nghĩa là đã tạo cho doanh nghiệp có
cơ hội phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh khắc nghiệt như hiện nay.
Mặt khác khi hội nhập với thị trường chung của thế giới và khu vực, thực chất
của cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sẽ là cạnh tranh về VHDN, về phương thức
chiếm lĩnh thông tin, sự thiện cảm của người tiêu dùng một cách có văn hoá. Không
như vậy, sẽ bị thải loại trong cạnh tranh. Chính vì thế trong phạm vi khóa luận này tôi
đã chọn đề tài : “Thực trạng và giải pháp xây dựng Văn hóa doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.

- Xác định cơ sở xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh.
- Xác định những đặc trưng văn hóa doanh nghiệp hiện tại của Chi nhánh.
- Phân tích văn hóa doanh nghiệp của Chi nhánh thông qua các hoạt động
hướng nội, hướng ngoại và phong cách lãnh đạo của ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh.
2


- Đề xuất nhóm giải pháp nhằm xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp
tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh ngày
càng sâu rộng hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.
1.3.1. Phạm vi không gian.
Khóa luận được tiến hành nghiên cứu tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Ninh.
1.3.2. Phạm vi thời gian.
 Khóa luận được thực hiện trong khoảng thời gian từ 01/02/2012 đến
30/4/2012 tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh.
 Khóa luận sử dụng số liệu của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh các năm 2009, 2010, 2011.
1.4. Cấu trúc khóa luận.
Cấu trúc khóa luận gồm 5 chương.
Chương 1. Mở đầu: Nêu lý do và tính cấp thiết của khóa luận, mục tiêu nghiên
cứu và phạm vi thực hiện của khóa luận. Chương 2. Tổng quan: Tổng quan về tài liệu
nghiên cứu, Khái quát một cách tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam, ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Tây Ninh, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Chi nhánh trong các năm gần đây. Chương 3. Nội dung và phương
pháp nghiên cứu: Trình bày cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp, văn hóa kinh

doanh. Cách thức để xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp. Nêu lên các
phương pháp nghiên cứu mà tác giả sử dụng để thực hiện khóa luận như: Phương pháp
xây dựng bảng câu hỏi, tính mẫu, chọn mẫu, cách thức tiến hành điều tra, xử lý và
trình bày số liệu…. Chương 4. Kết quả và thảo luận: Nêu lên thực trạng văn hóa doanh
nghiệp của Chi nhánh. Những mặt về văn hóa mà Chi nhánh đã đạt được cũng như
những mặt còn tồn tại. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện việc xây dựng
và phát triển văn hóa của Chi nhánh được tốt hơn. Chương 5. Kết luận và kiến nghị:
Nêu tổng quát kết quả nghiên cứu đạt được cũng như những mặt còn hạn chế của khóa
luận. Ngoài ra đề xuất kiến nghị với các cơ quan liên quan để xây dựng văn hóa doanh
nghiệp của Chi nhánh được tốt hơn.
3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.
Vấn đề văn hóa doanh nghiệp trên thế giới mới được nghiên cứu trong mấy
thập niên gần đây. Trong cuốn sách “Văn hóa học–những bài giảng của A.A.Radghin,
nhà xã hội học người Mỹ”, E.N.Schein đưa ra định nghĩa về văn hóa doanh nghiệp hay
văn hóa tổ chức (E. Schein. San – Francinco). Trong cuốn dự báo thế kỷ 21 của các
nhà khoa học Trung Quốc, đã đề cập đến vai trò của doanh nghiệp ở thế kỷ 21 và đưa
ra lời khuyến cáo rằng: Nếu không chú ý đến văn hóa, thì doanh nghiệp không thể phát
triển được, đạo đức lương tâm nghề nghiệp còn quan trọng hơn việc phát triển kỹ thuật
mũi nhọn và cải cách thể chế của doanh nghiệp.
Về mặt lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu VHDN ở nước ta chưa được
chú ý. Hiện nay một số nhà nghiên cứu chỉ đề cập đến văn hóa doanh nghiệp trên bình
diện văn hóa trong kinh doanh, hoặc khai thác một vài khía cạnh của văn hóa doanh
nghiệp như: Tinh thần doanh nghiệp, đạo đức kinh doanh, triết lý kinh doanh, chưa có
đề tài nào nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp trên bình diện chung. Đặc biệt rất ít đề tài

nào nghiên cứu xây dựng văn hóa doanh nghiệp trong các doanh nghiệp nhà nước.
Hơn nữa, việc đề cập đến mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế ở nước ta là khá
muộn. Trước đây người ta cho rằng, văn hóa và kinh tế là hai lĩnh vực hoàn toàn tách
biệt nhau, không có mối quan hệ hỗ trợ gắn bó nào. Đấy là một nhận thức sai lầm và
sau 25 năm đổi mới chúng ta bắt đầu thay đổi tư duy và nhận thức, trước hết là đổi
mới tư duy kinh tế. Chúng ta nhận thức được tầm quan trọng của văn hóa trong phát
triển kinh tế. Đến năm 1995 tại Hà Nội trung tâm khoa học xã hội nhân văn Quốc gia
cùng với ủy ban quốc gia Unesco của Việt Nam mới phối hợp tổ chức cuộc hội thảo
“Văn hóa và kinh doanh”.
4


Đến năm 2001 ban tư tưởng văn hóa trung ương phối hợp với bộ văn hóa thông
tin và viện Quản Trị doanh nghiệp xuất bản cuốn sách “Văn hóa và kinh doanh”.
Trong cuốn này các tác giả không đề cập đến “Văn hóa doanh nghiệp” mà chỉ nói đến
văn hóa trong kinh doanh, quan hệ giữa văn hóa với kinh doanh. Đây chỉ là những ý
kiến gợi mở để chúng ta có thể tham khảo, đồng thời bước đầu làm cơ sở cho việc xây
dựng lý luận về hình thành văn hóa doanh nghiệp.
Ngoài ra còn có một số công trình đã được nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp
và được công bố như: Văn hóa và triết lý kinh doanh của tiến sĩ Đỗ Minh Cương (xuất
bản năm 2000). Trong tác phẩm này tiến sĩ Đỗ Minh Cương đã đưa ra định nghĩa về
văn hóa doanh nghiệp và cấu trúc của nó. Nhưng tiến sĩ Đỗ Minh Cương lại không đi
sâu hướng nghiên cứu này, mà chỉ chọn vấn đề triết lý kinh doanh để nghiên cứu.
Năm 2003 tác giả Trần Quốc Dân đã cho ra đời cuốn sách “Tinh thần doanh
nghiệp giá trị định hướng của kinh doanh Việt Nam”. Tác giả xác định: tinh thần
doanh nghiệp chính là giá trị định hướng của văn hóa kinh doanh Việt Nam. Như vậy
tác giả chỉ mới đi sâu nghiên cứu một yếu tố trong văn hóa doanh nghiệp đó là “tinh
thần”. Ngoài ra còn nhiều bài viết liên quan đến VHDN được đăng rãi rác trên các tạp
chí khoa học. Nổi bật hơn cả là bài: Bàn về văn hóa và văn hóa kinh doanh của Giáo
Sư - Tiến Sĩ Hoàng Vinh, đăng trong “Thông tin văn hóa và phát triển” của khoa văn

hóa Xã Hội Chủ Nghĩa, học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh tháng 8 năm 2004.
Giáo Sư - Tiến Sĩ Hoàng Vinh đã đưa ra một quan niệm, muốn xây dựng thuật ngữ
“Văn hóa kinh doanh”.
Vào tháng 12 năm 2009 trong chuyên đề: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp của
trung tâm hợp tác nguồn lực Việt Nam – Nhật Bản ở Hà Nội người ta đã đưa ra một
khái niệm về văn hóa tổ chức. Gần đây tại khoa văn hóa, học viện Hành Chính Quốc
Gia Hồ Chí Minh, học viện Cao Học chuyên ngành văn hóa học, Trần Thị Thúy Vân
đã bảo vệ thành công luận văn “Xây dựng văn hóa doanh nghiệp trên địa bàn Thành
Phố Hồ Chí Minh”. Luận văn này đã có những đóng góp nhất định về phương diện
thực tiễn xây dựng văn hóa doanh nghiệp nói chung.
Trong những năm gần đây sinh viên trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh cũng đã thực hiện các khóa luận nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp. Vào
năm 2010 sinh viên Lê Na chuyên ngành quản trị kinh doanh thương mại đã nghiên
5


cứu khóa luận về “Thực trạng và giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại ngân
hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn” khi thực hiện khóa
luận tốt nghiệp. Và năm 2011 sinh viên khóa 33 Đặng Văn Ơn cũng đã nghiên cứu về
văn hóa doanh nghiệp tại công ty điện thoại Tây Thành Đô trong khóa luận tốt nghiệp
nhận bằng cử nhân kinh tế của mình…
Tóm lại tất cả những công trình nghiên cứu những bài viết đã nêu trên của các
tác giả rất có ý nghĩa cho việc hình thành cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp.
Nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu và có hệ thống về văn hóa
doanh nghiệp ở Việt Nam. Vì vậy khóa luận “Thực trạng và giải pháp xây dựng văn
hóa doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Tây Ninh” mong muốn góp một phần nhỏ vào việc xây dựng văn hóa doanh
nghiệp đồng thời đưa ra một số phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao VHDN trong
các doanh nghiệp thúc đẩy doanh nghiệp phát triển một cách bền vững.
2.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.

2.2.1. Giới thiệu chung.
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Công Thương Việt Nam.
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank For Industry
And Trade.
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: VietinBank.
- Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (84-4) 39421030
- Fax: (84-4) 39421032
- Website: www.vietinbank.vn.
- Slogo

6


2.2.2. Lịch sử hình thành.
Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam là cả một chặng đường đầy khó khăn và thử thách gắn liền với lịch
sử xây dựng và phát triển của dân tộc Việt Nam.
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (VietinBank) được
thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Là một trong
4 ngân hàng thương mại nhà nước đa năng lớn nhất Việt Nam, và được xếp hạng là
một trong 20 doanh nghiệp lớn nhất của Việt Nam.
Ngày 23 tháng 09 năm 2008, Thủ Tướng Nguyễn Tấn Dũng ký quyết định 1354/
QĐ – TTG phê duyệt phương án cổ phần hóa ngân hàng Công Thương Việt Nam.
Ngày 02 tháng 11 năm 2008 ngân hàng Nhà Nước ký quyết định số 2604/QĐ –
NHNN về việc công bố giá trị doanh nghiệp ngân hàng Công Thương Việt Nam. Ngày
25 tháng 12 năm 2008, ngân hàng Công Thương tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công
chúng thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần. Ngày
03/07/2009 ngân hàng Nhà Nước ký quyết định số 14/GP – NHNN thành lập và hoạt

động ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
2.2.3. Sứ mệnh và cam kết của Vietinbank.
 Tôn chỉ của VietinBank là trở thành một tập đoàn tài chính – ngân hàng đa
năng, cung cấp cho xã hội danh mục đa dạng các nghiệp vụ, sản phẩm dịch vụ tài
chính, ngân hàng có chất lượng cao, phù hợp với thông lệ quốc tế; giữ vững vai trò chủ
đạo và chủ lực tại Việt Nam; từng bước mở rộng thị trường và khẳng định thương
hiệu, uy tín trong khu vực và quốc tế.
 Với phương châm: “An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế”,
“Đoàn kết, hợp tác, chia sẽ và trách nhiệm xã hội”. “Sự thịnh vượng của khách hàng là
sự thành công của Vietinbank”. Vietinbank đã và đang tích cực thực hiện các mục tiêu
nhằm: “Nâng giá trị cuộc sống”.
2.2.4. Lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu hoạt động.
 Lĩnh vực kinh doanh của VietinBank là hoạt động ngân hàng (bao gồm cả
ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư), cung ứng các dịch vụ tài chính và các
hoạt động kinh doanh khác.
 Khách hàng đối tác: Là cá nhân, DN, tổ chức tín dụng, công ty tài chính...
7


 Mạng lưới: Vietinbank là ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng,
trụ cột của ngành ngân hàng Việt Nam. Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với
một sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm. Có bảy
công ty hạch toán độc lập và 3 đơn vị sự nghiệp.
 Mục tiêu hoạt động của VietinBank: là gia tăng giá trị của cổ đông, người
lao động; mang lại lợi ích cho cộng đồng; nâng giá trị cuộc sống; góp phần thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước; trên cơ sở đó xây dựng VietinBank trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng
mạnh, sức cạnh tranh cao, tin cậy, hiệu quả, hiện đại.
2.2.5. Sơ đồ tổ chức hệ thống điều hành Vietinbank.
 Ban lãnh đạo: Hội đồng quản trị là cơ quan hoạch định chiến lược phát

triển, định hướng hoạt động của Vietinbank. Chủ tịch Ông Phạm Huy Hùng.
 Ban tổng giám đốc: Cơ quan điều hành mọi hoạt động của Vietinbank.
Tổng giám đốc Ông Nguyễn Văn Thắng.
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Hệ Thống Điều Hành Vietinbank.

Nguồn: www.Vietinbank.vn.
8


2.3. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Tây Ninh.
2.3.1. Lịch sử hình thành chi nhánh.
Vietinbank Chi nhánh Tây Ninh là một trong ba Chi nhánh cấp 1 của ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam, bên cạnh Chi nhánh Hòa Thành và Chi nhánh khu
công nghiệp Trảng Bàng.
Là đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc trụ sở chính NHCTVN ở Hà Nội. Ra đời
ngày 01/07/1998 và được thành lập lại ngày 27/03/1993 theo quyết định số 67/QĐNH5 của thống đốc ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Tọa lạc tại địa chỉ số 247 đường
30/4 Thị Xã Tây Ninh.
Từ khi thành lập đến nay ngân hàng Công Thương Chi nhánh Tây Ninh không
ngừng phát triển về số lượng và chất lượng. Hiện tại Chi nhánh có 1 trụ sở, 4 phòng
giao dịch cấp 1, 4 phòng giao dịch cấp 2. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế theo
xu thế hội nhập, ngân hàng Công Thương Chi nhánh Tây Ninh từ chỗ cho vay đến nay
đã đa dạng hóa hoạt động, sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Đội ngũ cán bộ công nhân
viên càng được nâng cao về trình độ nghiệp vụ, văn hóa ứng xử và giao tiếp. Với
phương châm hoạt động: “Vì sự thành đạt của mọi người, mọi nhà, mọi doanh
nghiệp”, hiện nay Chi nhánh đã có một lượng khách hàng truyền thống khá ổn định, và
ngày càng thu hút nhiều khách hàng mới.
2.3.2. Các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh.
- Mở tài khoản tiền gửi

- Tín dụng
- Thanh toán quốc tế
- Dịch vụ thanh toán điện tử
- Các dịch vụ khác.

9


2.3.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
a. Cơ cấu tổ chức.
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Tại Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam - Chi
Nhánh Tây Ninh
BAN LÃNH ĐẠO

Phòng tổ chức – hành chính

Phòng khách hàng

Phòng tổng hợp

Phòng kiểm tra nội bộ

Phòng kế toán

Phòng thơng tin điện tốn

Phòng ngân quỹ

Phòng quản lý rủi ro


Các phòng & điểm giao dịch

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

giao

giao

giao

giao

giao

giao


giao

giao

dòch

dòch

dòch

dòch

dòch

dòch

dòch

dòch

Thị

Cầu

Tân

Tân

Bến




Bàu





Quan

Biên

Châu

Cầu

Dầu

Năng

Tum

Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự.

10


b. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Tây Ninh.

Ban lãnh đạo: Hiện gồm một Giám Đốc, hai Phó Giám Đốc có nhiệm vụ cụ thể
hóa các quy định, quyết định của NHCTVN và NHNN Việt Nam từ đó có kế hoạch,
phương hướng điều hành toàn bộ hoạt động của Chi nhánh sao cho phù hợp với tình
hình thực tế và địa phương ở từng thời điểm cụ thể.
Phòng tổ chức hành chính: Quản lý sắp xếp, tuyển dụng nhân viên, điều động
nhân viên giữa các đơn vị thuộc chi nhánh, trang bị thiết bị phục vụ làm việc cho các
phòng, quản lý hồ sơ cán bộ.
Phòng tổng hợp: Trực tiếp quản lý nguồn vốn và chịu trách nhiệm an toàn rủi ro
cho nguồn vốn. Lập kế hoạch phát triển Chi nhánh, tham mưu cùng BGĐ chi nhánh
xây dựng kế hoạch kinh doanh. Đưa ra các mức lãi suất và chính sách huy động vốn
hiệu quả, thực hiện các hoạt động tiếp thị cho chi nhánh...
Phòng kế toán: Hoạch toán, kế toán các nghiệp vụ phát sinh tại chi nhánh, lưu
trữ hồ sơ và các chứng từ kế toán, tổ chức kiểm tra công tác hoạch toán chi tiết, kế
toán tổng hợp và theo dõi quản lý tài sản của chi nhánh.
Phòng ngân quỹ: Theo dõi quản lý lượng tiền. Các loại giấy tờ có giá tại chi
nhánh, thực hiện công tác báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.
Phòng quan hệ khách hàng: Thiết lập, duy trì và mở rộng các quan hệ với
khách hàng, phân tích khách hàng vay theo quy trình nghiệp vụ, đánh giá tài sản, đảm
bảo nợ vay, chuẩn bị hồ sơ giải ngân, trình cấp có thẩm quyền quyết định giải ngân và
thực hiện quản lý giải ngân theo quy định, quản lý hậu giải ngân.
Phòng kiểm tra nội bộ: Thực hiện kiểm tra nội bộ theo chương trình (năm, quý,
tháng) giám sát việc thực hiện quy chế, quy trình nghiệp vụ, công nghệ trong toàn chi
nhánh. Chịu trách nhiệm về đảm bảo tính pháp lý, trung thực, khách quan công tác
kiểm tra nội bộ, bảo mật hồ sơ, tài liệu thông tin liên quan đến chi nhánh.
Phòng thông tin điện toán: Quản lý hệ thống mạng trong chi nhánh, đảm bảo hệ
thống thông tin trong chi nhánh vận hành tốt, thực hiện bảo quản phục hồi dữ liệu và
cài đặt phần mềm theo quy định.
11



Phòng quản lý rủi ro: Thẩm định các dự án cho vay, bảo lãnh các khoản tín
dụng ngắn hạn. Thẩm định các đề xuất về hạn mức tín dụng và gia hạn cho vay đối với
từng khách hàng. Thẩm định đánh giá tài sản bảo đảm cho vay, kiểm soát các khoản
vượt hạn mức, việc trả nợ, các giá trị tài sản đảm bảo và các khoản vay đến hạn hoặc
hết hạn, quản lý danh mục tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, đầu mối trực tiếp quản lý
và báo cáo, tham mưu xử lý nợ xấu.
2.3.4. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
a. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ năm 2009 đến 2011.
Từ khi thành lập đến nay Chi nhánh đã có những bước phát triển không ngừng
trong việc nâng cao chất lượng các sản phẩm và dịch vụ để phục vụ cho khách hàng
ngày một tốt hơn. Với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, chuyên nghiệp và chiến lược
kinh doanh đúng đắn của ban giám đốc Chi nhánh, cùng sự chỉ đạo kịp thời của
Vietinbank Chi nhánh không chỉ hoàn thành xuất sắc mục tiêu đề ra mà còn góp phần
làm tăng thị phần của Vietinbank trong hệ thống tài chính Việt Nam. Điều này được
thể hiện rõ qua kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Chi Nhánh.
ĐVT: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu

2009 2010 2011

Chênh lệch

Chênh lệch

2010/2009

2011/2010






Tổng tài sản

1564 1862 2104

298

19,05

242

13,0

Huy động vốn

1503 1768 1969

265

17,63

201

11,37

Dư nợ cuối kỳ

1195 1422 1675


227

19,0

253

17,79

11

20,75

7,25

11,33

Lợi nhuận trước thuế

53

64

71,3

Nguồn: Phòng hành chính tổ chức.
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình tài sản, huy động vốn, dư nợ cuối kỳ, lợi
nhuận trước thuế của Chi nhánh tăng liên tục qua các năm từ 2009 đến 2011. Đối với
tổng tài sản năm 2010 tăng 298 tỷ so với năm 2009 ứng với mức tăng là 19,05%, năm
2011 so với 2010 tăng 242 tỷ tương ứng với 13%. Về vốn huy động thì năm 2010 tăng

12


265 tỷ so với năm 2009 tương ứng là 17,63%, năm 2011 tăng 201 tỷ so với năm 2010
tương ứng 11,37%. Đối với các khoản dư nợ năm 2010 cũng tăng 227 tỷ so với năm
2009 ứng với mức tăng là 19%, năm 2011 tăng 253 tỷ so với 2010 ứng với mức tăng là
17,79%. Do đó lợi nhuận của ngân hàng cũng tăng mà cụ thể là lợi nhuận năm 2010
tăng 11 tỷ so với năm 2009 tương ứng với 20,75%, năm 2011 thì tăng 7,25 tỷ so với
2010 tương ứng 11,33%. Vì tình hình kinh tế thế giới gian đoạn cuối năm 2010 đến
năm 2011 lâm vào tình trạng bất ổn nên mức tăng của năm 2011 so với năm 2010
cũng giảm đi so với mức tăng trưởng của năm 2009 đến năm 2010.
Mặc dù kinh tế thế giới hiện nay đang trong tình trạng bất ổn ảnh hưởng rất lớn
đến sự phát triển của ngành tài chính, trong đó ảnh hưởng không nhỏ đến Vietinbank
Chi nhánh Tây Ninh nhưng với sự nỗ lực không ngừng cùng tinh thần đoàn kết tập thể
cán bộ nhân viên Chi nhánh đã vượt qua những khó khăn trước mắt để hoàn thành tốt
mục tiêu được giao.
Hình 2.3. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Chi Nhánh.
2500

Tổng tài sản

2104
1862

2000
1564

1969
1768


1675

1503

Huy động vốn

1422

1500

1195

Dư nợ cuối kỳ
1000

Lợi nhuận trước
thuế

500
71.25

64

53

0
2009

2010


2011

Nguồn: Phòng hành chính tổ chức.
b. Hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh.
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả của nguồn vốn
nó thể hiện một đồng vốn của Chi nhánh sau 1 chu kỳ kinh tế sẽ thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
13


×