Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH CÁI BÈ – PHÒNG GIAO DỊCH HẬU THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.89 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
******************

ĐINH VĂN HIẾU

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
CÁI BÈ – PHÒNG GIAO DỊCH HẬU THÀNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
******************

ĐINH VĂN HIẾU

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH
CÁI BÈ – PHÒNG GIAO DỊCH HẬU THÀNH

Ngành: Quản Trị Tài Chính

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: TIÊU NGUYÊN THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Đánh giá hoạt động
cho vay tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Cái Bè
phòng giao dịch Hậu Thành” do Đinh Văn Hiếu, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị
Tài Chính, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

TIÊU NGUYÊN THẢO
Người hướng dẫn,

(Chữ ký)
________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký


Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành cũng như lời tri ân sâu sắc đến
Cha Mẹ kính yêu, những người đã trải qua biết bao khó khăn để nuôi dưỡng tôi khôn
lớn đến ngày hôm nay. Và xin cảm ơn gia đình của tôi đã là chỗ dựa vững chắc để cho
tôi có thể trưởng thành.
Tôi xin được gởi lời cảm ơn đến Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí
Minh, các quý thầy cô Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức trong
suốt gần 4 năm đại học cho tôi một hành trang vững chắc để bước vào đời.
Xin được cảm ơn anh Trương Minh Phương, và các cô chú, anh chị đang công
tác tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cái Bè PGD Hậu Thành đã hướng dẫn và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Tiêu Nguyên Thảo đã trực tiếp, tận tình

hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Và tôi xin gửi lời cám ơn đến bạn bè thân yêu của tôi, những người luôn quan
tâm, giúp đỡ tôi và luôn bên cạnh tôi trong những lúc khó khăn nhất.
Cuối cùng, tôi xin chúc cho Cha Mẹ, gia đình, quý thầy cô Trường Đại Học
Nông Lâm TP.HCM cùng thầy Thảo, các cô chú, anh chị đang công tác tại NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Cái Bè PGD Hậu Thành và những người bạn thân yêu nhất của
tôi lời chúc sức khỏe, luôn vui vẻ và thành công trong cuộc sống. Chúc cho NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Cái Bè PGD Hậu Thành luôn phát triển vững mạnh.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hổ Chí Minh, tháng 5 năm 2012
Đinh Văn Hiếu


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐINH VĂN HIẾU. Tháng 6 năm 2012.“Đánh giá hoạt động cho vay tại ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Cái Bè – PGD Hậu
Thành”.
DINH VAN HIEU. June 2012. “Lending Evaluation Activities at The Bank
of Agriculture and Rural Development Cai Be Branch – Transaction Office Hau
Thanh”.
Khóa luận nghiên cứu về hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Cái Bè – PGD Hậu Thành trên cơ sở phân tích
tình hình tín dụng thông qua các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
và nợ quá hạn qua 3 năm từ 2009 – 2011 để làm rõ thực trạng hiệu quả tín dụng của
chi nhánh. Dựa vào đó, sẽ đánh giá hoạt động cho vay thông qua các chỉ tiêu dư nợ
trên tổng vốn huy động, hệ số thu nợ, nợ xấu trên tổng dư nợ và vòng quay vốn tín
dụng. Bên cạnh đó, đề tài cũng sẽ đánh giá dựa trên ý kiến của khách hàng thông qua
bảng câu hỏi khảo sát. Từ đó, sẽ đưa ra những giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả hoạt
động cho vay tại PGD.
Qua 3 năm 2009-2011, doanh số cho vay Nhìn chung, hiệu quả sử dụng vốn của

Ngân hàng là khá tốt, vòng quay vốn tín dụng tương đối cao, tỷ lệ nợ xấu giảm cho
thấy chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại PGD ngày càng được nâng lên. Thông qua việc
khảo sát khách hàng, cho thấy ngân hàng đã làm tốt trong việc giữ chân khách hàng và
một số công tác trong hoạt động cho vay được khách hàng đánh giá khá cao, tuy nhiên
vẫn còn có những điểm một số khách hàng cảm thấy chưa hài lòng một số cán bộ công
nhân viên có phong cách làm việc chưa chuyên nghiệp, chưa tận tình phục vụ khách
hàng. Để đảm bảo cho công tác tín dụng, ngân hàng cần có những biện pháp nhằm
nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng cũng như hiệu quả kinh doanh tại PGD.


MỤC LỤC
Trang 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. xi 
DANH MỤC PHỤ LỤC ...............................................................................................xii 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 
1.3.1. Không gian...................................................................................................... 2 
1.3.2. Thời gian ......................................................................................................... 2 
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2 
1.4. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 4 
2.1. Tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam................................................................. 4 
2.1.1. Lịch sử hình thành: ......................................................................................... 4 
2.1.2. Những thành tựu đạt được gần đây................................................................. 4 

2.2. Tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cái Bè PGD Hậu Thành .............. 5 
2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội tại huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang .......................... 5 
2.2.2. Sơ lược về NHNo & PTNT chi nhánh Cái Bè PGD Hậu Thành.................... 6 
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận .................................................... 7 
2.2.4. Các hoạt động chính của chi nhánh ................................................................ 8 
2.2.5. Một số quy định về chính sách tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Cái Bè PGD Hậu Thành................................................................................. 9 
2.2.6. Quy trình xét duyệt cho vay.......................................................................... 12 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 15 
v


3.1. Cơ sở lý luận. .......................................................................................................... 15 
3.1.1. Khái quát về NHTM. .................................................................................... 15 
3.1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ................................................................ 16 
3.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay ...................................... 18 
3.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ....................................... 19 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 20 
3.2.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp ............................................................... 20 
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 20 
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 20 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 22 
4.1. kết quả hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT PGD Hậu Thành qua 3 năm 2009 –
2011 ............................................................................................................................... 22 
4.1.1 Phân tích thu nhập: ........................................................................................ 23 
4.1.2. Phân tích chi phí: .......................................................................................... 25 
4.1.3. Phân tích lợi nhuận: ...................................................................................... 25 
4.2. Tình hình nguồn vốn của PGD Hậu Thành qua 3 năm 2009 – 2011 ................. 26 
4.2.1 Tình hình huy động vốn ............................................................................... 26 
4.2.2. Cơ cấu nguồn vốn PGD qua 3 năm 2009 – 2011 ......................................... 28 

4.3. Tình hình hoạt động cho vay cho tại NHNo & PTNT chi nhánh H.Cái Bè PGD
Hậu Thành qua 3 năm 2009 -2011 ................................................................................ 29 
4.3.1. Doanh số cho vay.......................................................................................... 29 
4.3.2. Doanh số thu nợ ............................................................................................ 33 
4.3.3. Tình hình dư nợ ............................................................................................ 37 
4.3.4. Tình hình nợ quá hạn .................................................................................... 39 
4.4. Đánh giá hoạt đông cho vay tại chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Cái
Bè PGD Hậu Thành ....................................................................................................... 42 
4.4.1. Đánh giá hoạt đông cho vay tại chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh Huyện
Cái Bè PGD Hậu Thành thông qua hệ thống các chỉ tiêu ...................................... 42 
4.4.2. Đánh giá hoạt động tín dụng tại PGD Hậu Thành thông qua kết quả khảo
sát khách hàng......................................................................................................... 44 
4.5. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của PGD ................... 50 
vi


4.5.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 50 
4.5.2. Khó khăn ...................................................................................................... 51 
4.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNH chi nhánh chi
nhánh Cái Bè PGD Hậu Thành ..................................................................................... 52 
4.6.1. Tăng nguồn vốn huy động. ........................................................................... 52 
4.6.2. Tăng doanh số cho vay ................................................................................. 53 
4.6.3. Tăng doanh số thu nợ.................................................................................... 53 
4.6.4. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng và xử lý nợ quá hạn. ............................... 54 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 56 
5.1. Kết luận................................................................................................................... 56 
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 57 
5.2.1. Kiến nghị đối với chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh H.Cái Bè PGD Hậu
Thành…. ................................................................................................................. 57 
5.2.2. Kiến nghị đối với khách hàng ....................................................................... 57 

5.2.3. Đối với Đối với nhà nước, chính quyền huyện Cái Bè ................................ 58 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 59 

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

Cty CP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ


ĐVT

Đơn vị tính

HGĐ, CN

Hộ gia đình, cá nhân

NH

Ngân hàng

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

PGD

Phòng giao dịch

TD


Tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TG CKH

Tiền gửi có kì hạn

TG KKH

Tiền gửi không kì hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐH

Vốn điều hòa


VHĐ

Vốn huy động

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả Kinh Doanh của NHNo&PTNT PGD Hậu Thành qua 3 Năm 2009
– 2011........................................................................................................................ 22 
Bảng 4.2. Tình Hình Huy Động Vốn của PGD Hậu Thành qua 3 Năm 2009 - 2011... 26 
Bảng 4.3. Cơ Cấu Nguồn Vốn của PGD qua 3 Năm 2009 – 2011 .............................. 28 
Bảng 4.4. Doanh Số Cho Vay theo Thời Hạn Tín Dụng ............................................. 29 
Bảng 4.5. Doanh Số Cho Vay theo Thành Phần Kinh Tế tại PGD qua 3 Năm 2009 –
2011 .......................................................................................................................... 32 
Bảng 4.6. Doanh Số Thu Nợ theo Thời Hạn Tín Dụng............................................... 34 
Bảng 4.7. Doanh Số Thu Nợ của PGD theo Thành Phần Kinh Tế .............................. 35 
Bảng 4.8. Tình Hình Dư Nợ của PGD theo Thời Hạn Tín Dụng qua 3 Năm 2009 –
2011 .......................................................................................................................... 37 
Bảng 4.9. Dư Nợ theo Thành Phần Kinh Tế tại PGD qua 3 Năm 2009 – 2011 ........... 38 
Bảng 4.10. Nợ Quá Hạn theo Thời Hạn Tín Dụng tại PGD qua 3 Năm 2009 – 2011.. 40 
Bảng 4.11. Nợ Quá Hạn theo Thành Phần Kinh Tế tại PGD qua 3 Năm 2009 – 2011 41 
Bảng 4.12. Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng .......................... 42 
Bảng 4.13. Nguồn Gốc Khách Hàng Biết Đến để Vay Vốn tại Ngân Hàng ................ 45 
Bảng 4.14. Số Lần Khách Hàng Vay tại Ngân Hàng .................................................. 45 
Bảng 4.15. Đánh Giá Của Khách Hàng về Tác Phong Phục Vụ của Nhân Viên Ngân
Hàng .......................................................................................................................... 46 
Bảng 4.16. Đánh Giá của Khách Hàng về Thái Độ Phục Vụ của Nhân Viên Ngân

Hàng .......................................................................................................................... 47 
Bảng 4.17. Đánh Giá của Khách Hàng về Lãi Suất của Ngân Hàng ........................... 47 
Bảng 4.18. Đánh Giá của Khách Hàng về Mức Cho Vay ........................................... 48 
Bảng 4.19. Đánh Giá của Khách Hàng về Thủ Tục Vay Vốn tại Ngân Hàng ............. 48 
Bảng 4.20. Đánh Giá của Khách Hàng về Mức Độ Không Hài Lòng ......................... 49 
ix


Bảng 4.21. Đánh Giá Khả Năng Khách Hàng Tiếp Tục Vay Vốn tại Ngân Hàng khi Có
Nhu Cầu .................................................................................................................... 50 

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức PGD Hậu Thành ................................................................. 7 
Hình 2.2. Sơ Đồ Quy Trình Xét Duyệt Cho Vay ........................................................ 13 
Biểu Đồ 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh tại PGD Hậu Thành qua Năm 2009 2011 23
Biểu Đồ 4.2. Tình Hình Huy Động Vốn tại PGD qua 3 Năm 2009 – 2011 ................. 26 
Biểu Đồ 4.3. Cơ Cấu Nguồn Vốn PGD qua 3 Năm 2009 - 2011 ................................ 28 
Biểu Đồ 4.4. Doanh Số Cho Vay theo Thời Hạn Tín Dụng của PGD qua 3 Năm 2009 –
2011 .......................................................................................................................... 30 
Biểu Đồ 4.5. Doanh Số Cho Vay theo Thành Phần Kinh Tế của PGD qua 3 Năm 2009
– 2011........................................................................................................................ 32 
Biểu Đồ 4.6. Doanh Số Thu Nợ theo Thời Hạn Tín Dụng tại PGD qua 3 Năm 2009 –
2011 34 
Biểu Đồ 4.7. Doanh Số Thu Nợ theo Thành Phần Kinh Tế tại PGD qua 3 Năm 2009 –
2011 .......................................................................................................................... 35 
Biểu Đồ 4. 8. Tình Hình Dư Nợ theo Thời Hạn Tín Dụng của PGD qua 3 Năm 2009 –

2011 .......................................................................................................................... 37 
Biểu Đồ 4.9. Dư Nợ theo Thành Phần Kinh Tế tại PGD qua 3 Năm 2009 – 2011 ...... 38 
Biểu Đồ 4.10. Nợ Quá Hạn theo Thời Hạn Tín Dụng tại PGD qua 3 Năm 2009 – 2011
.................................................................................................................................. 40 
Biểu Đồ 4.11. Nợ Quá Hạn theo Thành Phần Kinh Tế tại PGD qua 3 Năm 2009 –
2011 .......................................................................................................................... 41 

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu Khảo Sát Khách Hàng
Phụ lục 2. Tổng Hợp Và Phân Loại Điểm
Phụ lục 3. Phân loại Khách Hàng Và Quan Điểm Đánh giá của NHNo & PTNT
Phụ lục 4. Những Biểu Hiện Của một Khoản Tín Dụng Xấu Và Một Chính Sách Tín
Dụng Kém Hiệu Quả
Phụ lục 5. Sơ Đồ Quản Lý Nợ Có Vấn Đề

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, Ngân hàng ngày càng giữ vai trò quan
trọng trong việc ổn định và phát triển kinh tế không chỉ đối với các nước phát triển mà
còn đối với các nước đang phát triển như Việt Nam.
Theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, tỉnh Tiền Giang nói chung và huyện
Cái Bè nói riêng đang thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đa

dạng hóa các hình thức sản xuất. Muốn vậy thì điều đầu tiên là người người dân phải
có đủ vốn để đầu tư sản xuất, từ đó mới tập trung cho sản xuất, nâng cao năng suất, cải
thiện đời sống, đồng thời hoàn thành quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho người dân trong nhiều năm qua, chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Cái Bè PGD Hậu Thành đã cung cấp nguồn vốn cho người dân
và đã đóng góp một phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế của huyện. Kinh tế ở
huyện chủ yếu là nông nghiệp, nhưng thời gian gần đây các yếu tố khách quan làm cho
mùa màng thất bát như: bão, lụt, hạn hán, sâu hại, dịch bệnh…gây khó khăn cho nông
dân trong việc đầu tư tái sản xuất vào vụ mùa sau, nguyên nhân chủ yếu vì thiếu vốn.
Do đó, việc đáp ứng nhu cầu về vốn từ phía Ngân hàng thông qua nghiệp vụ cho vay
sẽ là vấn đề quan trọng và cần thiết giúp cho người dân có hướng giải quyết kịp thời
khi có khó khăn về vốn. Mặt khác, do nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất tăng nhanh
cùng với việc giá cả vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh tăng mạnh trong khi giá cả của
các mặt hàng đầu ra tăng giảm không ổn định đã làm cho nhu cầu vốn của người dân
tăng lên.
Làm thế nào để đáp ứng tốt nhu cầu vốn vay và tạo điều kiện cho người dân vay
vốn sản xuất tốt mà Ngân hàng vẫn đảm bảo hoạt động hiệu quả? Xuất phát từ thực tế
trên tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hoạt động cho vay tại ngân hàng Nông Nghiệp Và


Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Cái Bè phòng giao dịch Hậu Thành ” làm Khóa
luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Cái Bè PGD Hậu Thành - qua 3 năm 2009-2011. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại NHNo & PTNT PGD Hậu Thành.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dung tại Ngân hàng.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thông qua một số các chỉ

tiêu: dư nợ trên tổng vốn huy động, hệ số thu nợ, nợ xấu trên tổng dư nợ, vòng quay
vốn tín dụng.
- Đánh giá hoạt động cho vay của PGD thông qua ý kiến của khách hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay tại Ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cái Bè PGD Hậu
Thành (chủ yếu tại phòng tín dụng) và các đối tượng vay vốn trên trên địa bàn.
1.3.2. Thời gian
Thời gian nghiên cứu từ ngày 05/3/2012 đến ngày 05/5/2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chủ yếu về hoạt động cho vay và một số nghiệp vụ có liên
quan trong 3 năm từ năm 2009 đến năm 2011 tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cái
Bè PGD Hậu Thành.
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Mở đầu
Chương này trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu, cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan

2


Khái quát về tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn ảnh hưởng đến PGD, Giới
thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy tổ chức, tình hình
nhân sự và các lĩnh vực hoạt động của NHo&PTNT chi nhánh Cái Bè PGD Hậu
Thành.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những cơ sở lý thuyết liên quan đến ngân hàng thương mại, một số

chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và những phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Chương 4: kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhận xét kết quả và hiệu quả của
hoạt động huy động vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, dư nợ quá hạn, đề xuất một số giải
pháp nhầm nâng cao chất lượng tín dụng tại PGD.
Chương 5: kết luận và kiến nghị
Dựa trên kết quả nghiên cứu chương 4, rút ra kết luận đồng thời nêu lên một số
kiến nghị để giúp ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên giao dịch quốc
tế là Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development, viết tắt là AGRIBANK)
ra đời theo nghị định số 53 HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội Đồng Bộ Trưởng về
thành lập Ngân hàng chuyên doanh và có tên là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp
Việt Nam. Đến năm 1990 cùng với sự đổi mới nền kinh tế đất nước, Ngân hàng Phát
triển Nông nghiệp Việt Nam đổi tên là Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam theo quyết
định số 400/CP ra ngày 14/11/1990 của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Chính
Phủ) và quyết định số 603/NH-QĐ ngày 22/12/1990 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. Tới năm 1996 đổi tên là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam theo quyết định số 280 QĐ-HN5 ngày 15/10 /1996 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
2.1.2. Những thành tựu đạt được gần đây
Năm 2009, Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm

và làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2009);
vinh dự được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng, nhiều tổ chức uy tín trên
thế giới trao tặng các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao quý: TOP 10 giải SAO
VÀNG ĐẤT VIỆT, TOP 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín nhất, danh hiệu “DOANH
NGHIỆP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG” do Bộ Công thương công nhận, TOP 10 Doanh
nghiệp Việt Nam theo xếp hạng của VNR500.
Năm 2010, Agribank là Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
Cũng trong 2010, Agribank được Chính phủ cấp bổ sung 10.202,11 tỷ đồng, nâng tổng


vốn điều lệ của Agribank lên 20.810 tỷ đồng, tiếp tục là Định chế tài chính có vốn điều
lệ lớn nhất Việt Nam. Agribank vai trò chủ lực trong đầu tư cho nông nghiệp, nông
thôn với tỷ trọng cho vay “Tam nông” luôn chiếm 70% tổng dư nợ toàn hệ thống. Năm
2010 Agribank chính thức vươn lên là Ngân hàng số 1 Việt Nam trong lĩnh vực phát
triển chủ thẻ với trên 6,38 triệu thẻ, bứt phá trong phát triển các sản phẩm dịch vụ tiên
tiến, đặc biệt là các sản phẩm thanh toán trong nước v.v… Ngày 28/6/2010, Agribank
chính thức khai trương Chi nhánh nước ngoài đầu tiên tại Campuchia.
2.2. Tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh huyện Cái Bè PGD Hậu Thành
2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội tại huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
a) Vị trí địa lý
Cái Bè là huyện nông nghiệp Có 1 thị trấn và 24 xã, nằm về phía tây, cách
trung tâm thành phố Mỹ Tho 50 km, cách thành phố Hồ Chí Minh 113 km. Phía bắc
giáp tỉnh Long An, phía nam giáp tỉnh Vĩnh Long, phía tây giáp tỉnh Đồng Tháp và
phía đông giáp huyện Cai Lậy. Diện tích tự nhiên là 420, 9km2, chiếm 17,23% diện
tích toàn tỉnh.
b) Về dân số
Dân số theo thống kê năm 2010 có 288.688 người, mật độ 686 người/km2,
Phân bố địa bàn định cư: Khu vực thị trấn, thị tứ 26.087 người; nông thôn 217.394
người.
c) Về hành chính

Huyện được chia thành 24 đơn vị hành chính với 1 thị trấn và 24 xã gồm: thị
trấn Cái Bè, Đông Hoà Hiệp, Hoà Khánh, Mỹ Lương, An Hữu, Hoà Hưng, Hội Cư,
Hậu Thành, Thiện Trí, An Thái Trung, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông,
Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Mỹ Trung, Thiện Trung, Hậu Mỹ Phú,
Hậu Mỹ Trinh, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B và Mỹ Tân.
d) Về giao thông
Huyện Cái Bè có đường Quốc lộ 1A chạy dọc từ đông sang tây dài 27 km,
Quốc lộ 30 dài 9 km từ ngã ba xã An Thái Trung đi Đồng Tháp, đây là hai tuyến
đường bộ huyết mạch. Ngoài ra còn có nhiều tỉnh lộ như các đường 861, 863, 865,
869, 875 với tổng chiều dài gần 60 km.

5


Ngoài đường bộ, ở Cái Bè còn có các kinh rạch quan trọng gồm: rạch Cái Bè,
rạch Cái Cối, rạch Bằng Lăng, kênh Nguyễn Văn Tiếp, rạch Cổ Cò, rạch Trà Lọt, kênh
28, rạch Ruộng và hàng chục kinh, rạch lớn nhỏ khác, chằng chịt đan xen với tổng
chiều dài trên 500 km. Cái Bè là địa phương được thiên nhiên ưu đãi với hệ thống thủy
lợi tự nhiên tốt nhất trong tỉnh.
e) Về kinh tế
Là huyện có nền kinh tế nông nghiệp phát triển mạnh, diện tích trồng lúa 3 vụ
là 59.983 ha, nhưng cao nhất là diện tích trồng cây ăn trái với 140.600 ha. Huyện có 3
xã có diện tích đất nông nghiệp tương đối rộng, đó là xã Hậu Mỹ Trinh: 29.600 ha,
Hậu Mỹ Bắc A: 25.260 ha và Hội Cư: 24.120 ha. Ngoài 3 xã nói trên còn có 3 vùng
đất bãi bồi có diện tích tương đối rộng như: đất bãi bồi Cổ Lịch (còn gọi là cồn Cổ
Lịch) với diện tích trồng cây ăn trái là 70 ha, cồn Hoà Khánh với diện tích hơn 40 ha
và cồn Qui với diện tích hơn 80 ha, hiện trở thành một ấp thuộc xã Tân Thanh.
Ngành công nghiệp của huyện cũng có tín hiệu khả quan. Năm 2004, huyện đã
triển khai xây dựng cụm công nghiệp An Thạnh để tập trung các nhà máy về một nơi
sản xuất với quy mô lớn. Theo thông tin từ website tỉnh Tiền Giang năm 2011 giá trị

sản xuất công nghiệp – tiều thủ công nghiệp của huyện đạt hơn 152 tỷVNĐ, tăng 18%
so năm 2010 trong đó xay xát, lúa gạo chiếm tỷ trọng khoảng 50%, tiếp đến là lĩnh vực
cơ khí chế biến trái cây xuất khẩu. Hiện nay, huyện Cái Bè đang hình thành các cụm
kinh tế kỹ thuật như: cụm công nghiệp An Thạnh, cụm công nghiệp Cổ Lịch, khu cơ
khí Hòa Khánh…
2.2.2. Sơ lược về NHNo & PTNT chi nhánh Cái Bè PGD Hậu Thành
NHNo & PTNT chi nhánh Cái Bè PGD Hậu Thành được thành lập theo quyết
định số 1549/QĐ-HĐQT-TDHo, vào năm 2001 trụ sở đặt tại xã Hậu Thành đến năm
2007 PGD được dời về xã Hậu Mỹ Phú và trụ sở đặt tại số 82 ấp Mỹ Phú A, xã Hậu
Mỹ Phú, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Nằm trên tỉnh lộ 869 cách quốc lộ 1A khoảng
5km. Điện thoại: (073)3922939.
Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn PGD Hậu Thành và PGD
An Hữu, Hòa Khánh là 3 PGD của Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
chi nhánh huyện Cái Bè. Theo sự phân công của Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Cái Bè, PGD Hậu Thành chụi trách nhiệm cho vay
6


đối với 7/24 xã trong huyện gồm: An Cư, Hậu Thành, Mỹ Hội, Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ
Trinh, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B.
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận
Sơ đồ tổ chức của chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông
Thôn PGD Hậu Thành với phương châm “ Gọn nhẹ nhưng hiệu quả”.
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức PGD Hậu Thành
Giám Đốc

Phó Giám Đốc
Tín Dụng

Phòng Kế Toán

Kho Quỹ

Phòng
Tín Dụng

Xã An


Xã Hậu
Mỹ Phú

Xã Hậu
Thành

Xã Hậu
Mỹ Bắc
A

Xã Hậu
Mỹ
Bắc B

Xã Mỹ
Hội

Xã Hậu
Mỹ
Trinh

Nguồn: Phòng tín dụng

 Ban giám đốc: Trực tiếp điều hành và quyết định toàn bộ hoạt động của
ngân hàng. Tiếp nhận các chỉ thị để phổ biến cho nhân viên của ngân hàng và ký duyệt
hợp đồng tín dụng.
* Giám đốc:
- Có trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi công việc của Ngân hàng.
- Hướng dẫn giám sát thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ trong phạm vi hoạt
động mà cấp trên giao.
- Thực hiện kí duyệt các hợp đồng tín dụng.
7


- Được quyền quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng hoặc kỷ
luật cán bộ công nhân viên của đơn vị.
* Phó giám đốc.
- Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong các mặt nghiệp vụ.
- Giám sát tình hình hoạt động của các cán bộ trực thuộc.
 Phòng tín dụng:
Phòng tín dụng của chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông
Thôn huyện PGD Hậu Thành gồm có 7 người và có chức năng sau:
- Trực tiếp thực hiện các nhgiệp vụ kinh doanh như nhận đơn xin vay, thẩm
định xét duyệt cho vay để trình lên Giám Đốc và chịu trách nhiệm chính trong việc
quản lý đồng vốn cũng như giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng.
- Đề xuất và xử lý các khoản nợ quá hạn. Thống kê, phân tích thông tin cũng
như số liệu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từ đó, phòng tín dụng sẽ đề xuất
kế hoạch kinh doanh có hiệu quả và đề xuất chiến lược huy động vốn. Kết hợp với bộ
phận kế toán trong việc theo dõi và thu nợ đến hạn.
 Phòng kế toán – kho quỹ:
Phòng kế toán - kho quỹ của chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển
Nông Thôn PGD Hậu Thành gồm 5 người, trong đó kế toán 3 người và kho quỹ là 2
người.

* Bộ phận kế toán của chi nhánh có chức năng sau:
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng, thực hiện các thủ tục thanh toán, giải ngân
cho khách hàng khi có hồ sơ vay được giám đốc duyệt xong.
- Hoạch toán kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, hoạch toán các nghiệp vụ
cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn.
* Bộ phận kho quỹ có chức năng sau:
- Trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát sinh trong ngày và có trách nhiệm
kiểm tra lượng tiền mặt, ngân phiếu trong kho hàng ngày.
- Cuối mỗi ngày, khoá sổ ngân quỹ kết hợp với kế toán theo dõi các nhiệm vụ
ngân quỹ phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi có sai xót.
2.2.4. Các hoạt động chính của chi nhánh

8


 Về sản phẩm tiền gửi gồm có: tiền gửi thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn,
tiết kiệm có kỳ hạn.
 Về sản phẩm cho vay gồm có: cho vay sản xuất nông – ngư nghiệp, cho
vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay
các đối tượng xuất khẩu lao động, cho vay cầm cố,cho vay thấu chi.
 Các sản phẩm dịch vụ khác: Dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ chi trả
kiều hối, dịch vụ thanh toán, phát hành thẻ ATM, nghiệp vụ bảo lãnh,…
2.2.5. Một số quy định về chính sách tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Cái Bè PGD Hậu Thành
a) Đối tượng cho vay
Khách hàng vay tại NHNo Việt Nam: là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, hợp
tác xã Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện
các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, hoặc dự án đầu tư, phương
án phục vụ đời sống ở trong nước và nước ngoài. Gồm:
- Khách hàng là tổ chức:

+ Công ty nhà nước
+ Công ty TNHH
+ Công ty cổ phần
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Hợp tác xã
+ Công ty hợp doanh
+ Các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
+ Các tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Luật Dân Sự
- Khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác Việt Nam.
- Khách hàng là các cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
b) Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn tại NHo Việt Nam phải đảm bảo hai nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
9


c) Điều kiện cho vay
NHNo & PTNT nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có
đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chụi trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng về tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản suất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ,
NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam.

- Đối với Doanh nghiệp Việt Nam vay vốn để đầu tư ra nước ngoài thực hiện
theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam, các điều kiện vay vốn theo quy định
này và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam.
d) Các phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn vay của từng khoản vay của khách hàng và khả
năng kiểm tra, giám sát của NH, NHNo & PTNT nơi cho vay thỏa thuận với khách
hàng vay về việc lựa chọn các phương thức vay sau đây:
 Cho vay từng lần
Hình thức cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách
hàng và Ngân hàng phải làm thủ tục cần thiết để ký hợp đồng tín dụng. Được áp dụng
đối với những khách hàng sau:
 Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc vay vốn theo thời
vụ.
 Cho vay vốn lưu động, cho vay bù đắp những thiếu hụt tài chính tạm thời
của các doanh nghiệp.
 Trong cho vay từng lần, tiền vay có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần phù
hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng của khách hàng. Tuy nhiên mỗi lần rút vốn khách
hàng phải lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ phải ghi thời hạn cho vay cụ thể, đảm
bảo không vượt so với thời hạn cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng. Tổng số tiền cho
vay trên các giấy nhận nợ không vượt quá hạn mức tín dụng đã thỏa thuận.
10


 Hình thức cho vay này rất đơn giản đối với cả Ngân hàng và khách hàng.
 Tuy nhiên, do mỗi lần vay Ngân hàng và khách hàng đều phải làm thủ tục
nên tốn nhiều chi phí và thời gian.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định. Áp
dụng cho các đối tượng khách hàng sau:

 Khách hàng có quan hệ tín dụng thường xuyên với Ngân hàng.
 Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh và luân chuyển vốn không phù
hợp với phương thức cho vay từng lần.
Trong thời hạn duy trì hạn mức tín dụng, khách hàng có nhu cầu điều chỉnh
tăng hạn mức tín dụng để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, phải lập đề nghị Ngân
hàng điều chỉnh hạn mức. Ngân hàng xét và nếu phù hợp sẽ chấp nhận điều chỉnh.
Hình thức này thuận lợi hơn cho các khách hàng, đặc biệt là các khách hàng có
đặc điểm sản xuất thường xuyên, liên tục vì các khách hàng chỉ lập hồ sơ một lần và
hạn mức tín dụng được duy trì trong suốt thời gian thỏa thuận. Khách hàng chỉ việc
nộp giấy rút vốn khi có nhu cầu sử dụng, và lãi vay chỉ tính trên dư nợ phát sinh.
 Cho vay theo dự án đầu tư
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư và phát triển
sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án phục vụ đời sống.
 Cho vay đồng tài trợ
Một Ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của
khách hàng, trong đó có một Ngân hàng làm mối dàn xếp, phối hợp với các Ngân hàng
khác.
 Cho vay trả góp
Khi vay vốn Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận số lãi tiền vay phải trả, cộng với số
nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay, tài sản mua
bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay khi trả đủ nợ gốc và lãi.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng

11


Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức
tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn
mức tín dụng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng

Ngân hàng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt.
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau, tuy nhiên chỉ áp dụng hai phương
thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và phương thức cho vay
theo hạn mức tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Thấu chi là một hình thức cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động nhằm cân
đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng lai của khách hàng.
Nghiệp vụ thấu chi là hình thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận cho phép
khách hàng được chi vượt quá số tiền trong tài khoản tiền gửi một hạn mức tín dụng
nhất định và trong thời gian nhất định. Đối tượng áp dụng là:
 Khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên với Ngân hàng.
 Khách hàng có uy tín và có khả năng tài chính, được Ngân hàng tín nhiệm ở
một mức độ nhất định.
 Mục đích cho vay theo hạn mức thấu chi là:
Nhằm đơn giản hóa thủ tục.
Tiết kiệm thời gian xét duyệt.
Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm tiện ích.
 Phương thức cho vay khác: cho vay lưu vụ, các phương thức cho vay khác
thực hiện theo hướng dẫn NHNo & PTNT Việt Nam.
2.2.6. Quy trình xét duyệt cho vay

12


×