Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Giao an khuyet tat lop 4 Tuần 30 sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.6 KB, 69 trang )

GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
TUẦN 30
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2017
Toán
Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIỂU:

1. Mục tiêu chung
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
2. Mục tiêu của HSHN: HS làm được một đến hai phép tính đơn giản trong bài tập
1theo hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

5p

1. kiểm tra bài cũ:
? Muốn cộng, trừ hai phân số
khác mẫu số ta làm thế nào?
? Nêu cách thực hiện nhân,
chia phân số?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:


2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Tính
Muốn nhân hai phân số ta làm
thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở,
2HS làm bài vào bảng phụ.
Chú ý giúp HS hoà nhập hoàn
thành bài tập.

1p
31
p

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 3 – 4 HS trả lời, lớp theo dõi Lắng nghe
nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trả lời: ta lấy tử nhân tử,
mẫu nhân mẫu.

- Hoàn thành bài tập, 2 HS làm
bài vào bảng phụ.
a) + = + =

b) – = – =
c) x =

- 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên - Lắng nghe.
bảng phụ.
- Nhận xét, chốt cách thực hiện - 1 HS đọc bài toán.

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

Lắng nghe

HS làm
phần a


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?

- Bài toán cho biết: Một hình
bình hành có độ dài đáy là

18cm, chiều cao bằng độ dài
đáy.
- Bài yêu cầu tính diện tích
hình bình hành.
- Muốn tính diện tích hình bình
? Bài yêu cầu gì?
hành ta lấy độ dài đáy nhân với
chiều cao cùng đơn vị đo.
? Muốn tính diện tích hình bình - 1 HS làm bài vào bảng phụ,
hành ta làm thế nào?
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS Chiều cao của hình bình hành
HS vẽ hình
làm bài vào bảng phụ.
là:
18 x = 10 (cm)
bình hành
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
- 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm tốt.
? Nêu cách tính diện tích hình
bình hành?

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán thuộc dạng toán
nào?
? Nêu các bước giải bài toán?

- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán về tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu;
+Bước 1: Vẽ sơ đồ.
+Bước 2: Tìm tổng số phần
bằng nhau.
+ Bước 3: tìm giá trị một phần.
+ Bước 4: Tìm các số.
- Làm bài cá nhân, 1 HS làm
bài vào bảng phụ.
Bài giải
Gian hàng đó có số ô tô là:
63 : (2 + 5) x 5 = 45 (chiếc)
Đáp số: 45 chiếc
- 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS
làm bài vào bảng phụ.
Chú ý giúp đỡ HS còn lúng
túng khi làm bài. HS có thể lựa
chọn nhiều cách làm khác nhau
để giải bài toán.

- Gọi HS đọc bài làm.
- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

HS thực
hiện phép
tính 6 x 5


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
- Nhận xét, chốt bài.
? Muốn tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó ta làm thế
nào?
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán về tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét.

HS tìm
- 1 HS làm bài vào bảng phụ,
hiệu số
? Nêu các bước giải bài toán lớp làm bài vào vở.
phần bằng
tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số

Bài giải
nhau theo
của hai số đó.
Ta có sơ đồ:
hướng dẫn
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS
? tuổi
35 tuổi
làm bài vào bảng phụ.
Con:
Bố:
Tuổi của con là:
35 : (9 – 2 ) x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi.
- 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.

3p

- Gọi HS đọc bài làm.
- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.
- Nhận xét, chốt bài.
? Muốn tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó ta làm thế
nào?
Bài 5: ( Hướng dẫn HS nếu
còn thời gian).
3. Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tập đọc
Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc được đoạn 1 trong bài theo GV hướng dẫn.
* GDKNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, giao tiếp.
* GDBVMT biển, hải đảo: Qua bài học giúp HS hiểu được chủ quyền vùng biển đảo
của Tổ quốc, từ đó giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, giữ gìn vùng biển quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
“Trăng ơi…từ đâu đến” và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2p 2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh
học, giới thiệu và ghi tên bài.
30p 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS đọc từ nước
ngoài.
- Chia bài thành 6 đoạn, gọi 6
HS nối tiếp đọc bài.
Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN


5p

- 2 – 3 HS thực hiện yêu cầu, Đọc 1 khổ
lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc thơ
và trả lời câu hỏi.

- Quan sát và lắng nghe GV Quan sát,
giới thiệu.
lắng nghe

- HS đọc các từ: Xê-vi-la; Magien-lăng; Na-tan.
- 6 HS nối tiếp đọc bài theo 6 HS đọc nối
đoạn:
tiếp
+ HS1: Ngày 20… vùng đất
mới.
+ HS2: Vượt Đại Tây
Dương…Thái Bình Dương.
+ HS3: Thái Bình Dương …
tinh thần.
+ HS4: Đoạn đường … mình

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
làm.
+ HS5: Những thuỷ thủ…Tây
Ban Nha.
+ HS6: Chuyến đi đầu tiên…

vùng đất mới.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: biển lặng, Luyện đọc
nước, sống sót, nảy sinh,…
từ khó
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết - 6 HS nối tiếp đọc lần 2, kết
hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải. hợp giải nghĩa từ ngoài chú
giải.
- Tổ chức cho HS luện đọc theo - Luyện đọc theo cặp.
Luyện đọc
cặp. Lưu ý giúp HS hoà nhập
cặp
đọc đoạn 1.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc: toàn - Lắng nghe và ghi nhớ giọng
bài đọc với giọng chậm rãi, rõ đọc.
ràng…
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Đọc thầm
hỏi
? Ma-gien-lăng thực hiện cuộc - Nhiệm vụ khám phá những Lắng nghe
thám hiểm với mục đích gì?
con đường trên biển dẫn đến
những vùng đất mới.
? Đoàn thuyền lên đường vào - Ngày 20/9/1519 từ cửa biển
mốc thời gian nào?

Xê - vi la nước Tây Ban Nha.
? Nội dung chính của đoạn 1 là - Đoạn 1: Nhiệm vụ khám phá
gì?
đường biển của Ma-gien-lăng.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, 3.
- Đọc thầm đoạn 2, 3.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những - Cạn tàu hết nước ngọt, thuỷ
khó khăn gì dọc đường?
thủ phải uống nước tiểu, ninh
nhừ giày, và thức ăn da để ăn,
mỗi ngày vài ba người chết.
? Đoàn thám hiểm đã thiệt hại - Có 4 chiếc thuyền bị mất,
như thế nào?
gần 200 người bỏ mạng Magien-lăng hi sinh
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã - Châu Âu (Tây Ban Nha) Đại
đi theo hành trình nào?
Tây Dương - Châu Mĩ -Thái
bình dương Châu á- ấn độ
dương
? Nêu nội dung chính của đoạn - Đoạn 2, 3. Đoàn thám hiểm
2,3?
đã trải qua rất nhiều khó
khăn.
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn -HS đọc thầm các đoạn còn lại
còn lại và trả lời câu hỏi
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An


3p

? Đoàn thám hiểm của Ma-gien- - Đoàn thám hiểm khẳng định
lăng đã đạt những kết quả gì?
trái đất hình cầu, phát hiện ra
Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất...
? Câu chuyện giúp em hiểu - Các nhà thám hiểm rất dũng
những gì về các nhà thám hiểm cảm, dám vượt qua mọi khó
khăn để đạt được mục đích đặt
ra.
? Nêu nội dung bài văn?
- Ca ngợi Ma-gien lăng và Nhắc lại
đoàn thám hiểm đã dũng nội dung
cảm vượt bao khó khăn, hi
bài
sinh, mất mát để hoàn thành
sứ mạng lịch sử, khẳng định
Trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những
c) Luyện đọc diễn cảm:
vùng đất mới.
- Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc và - 6 HS nối tiếp nhau đọc và
nêu giọng đọc từng đoạn.
nêu giọng đọc từng đoạn.
Lắng nghe
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2,3. - Luyện đọc theo GV hướng
+ Đọc mẫu, yêu cầu HS lắng dẫn.
nghe, tìm chỗ nhấn giọng, ngắt + Lắng nghe, tìm chỗ nhấn
nghỉ hơi.

giọng, ngắt nghỉ hơi.
+ Gọi HS đọc thể hiện lại.
+ 2 HS đọc thể hiện lại.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn + 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
Luyện đọc
cảm.
cặp
+ Nhận xét, tuyên dương HS
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Muốn tìm hiểu khám phá thế - Chúng em cần phải học thật
giới, là học sinh các em cần phải tốt, ham đọc sách, tìm hiểu
làm gì?
sách khoa học, dũng cảm,
*BVMT biển, hải đảo: Mỗi không ngại khó khăn.
quốc gia, mỗi dân tộc đều có - Nối tiếp nhau trả lời.
ranh giới gồm vùng trời, vùng
biển đất, các em cần làm gì để
bảo vệ, giữ gìn vùng biển đảo
quê hương?
- Nhận xét tiết học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017



GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Khoa học
Tiết 59: NHU CẦU KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I, MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
kháng khác nhau.
2. Mục tiêu của HSHN: Hs lắng nghe và biết thực vật cũng cần chất khoáng để tồn
tại.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Hình minh hoạ trang 118, SGK
-Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TL Hoạt động của giáo viên
5p

1/ KTBC: Nhu cầu về nước của
thực vật
1) Nêu ví dụ chứng tỏ các loài
cây khác nhau có nhu cầu về
nước khác nhau?
2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một
loài cây, trong những giai đoạn
phát triển khác nhau cần những
lượng nước khác nhau?
3) Nhu cầu về nước của thực vật

thế nào?

- Nhận xét, đánh giá
2/ Dạy-học bài mới:
1p a. Giới thiệu bài: Thực vật muốn
sống và phát triển được cần phải
được cung cấp các chất khoáng
có trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài
thực vật lại có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
30p b/ Các hoạt động
* Hoạt động 1: Vai trò của chất
khoáng đối với thực vật
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các
chất khoáng đối với đời sống thực

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

3 hs trả lời
1) bèo, rau nhút, rau dừa, cây Lắng nghe
bông súng cần nhiều nước,
xương rồng, phi lao thích sống
trên cạn, lá lốt, khoai môn ưa nơi
ẩm ướt...
2) Lúa thời kì làm đòng thì cần
nhiều nước, đến khi lúa đã chắc

hạt thì không cần nhiều nước
nữa.
3) Mỗi loài cây khác nhau cần
một lượng nước khác nhau, cùng
một loài cây trong những giai
đoạn phát triển khác nhau cần
những lượng nước khác nhau.
- Lắng nghe
Lắng nghe

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
vật.
- YC hs quan sát hình các cây cà
chua: a, b, c, d và thảo luận nhóm
4 cho biết
+ Cây cà chua nào phát triển tốt
nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều
đó giúp các rút ra kết luận gì?
+ Cây nào phát triển kém nhất ,
tới mức không ra hoa, kết quả
được? Tại sao? Điều đó giúp em
rút ra kết luận gì?
- Kể những chất khoáng cần cho
cây?
Kết luận: Nếu cây được cung
cấp đủ các chất khoáng sẽ phát
triển tốt. Nếu không được cung

cấp đủ các chất khoáng cây sẽ
phát triển kém, cho cây năng suất
thấp hoặc không ra hoa, kết quả
được. Ni tơ là chất khoáng quan
trọng nhất mà cây cần.
* Hoạt động 2: Nhu cầu các
chất khoáng của thực vật
Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về các
loại cây khác nhau, hoặc cùng
một cây trong những giai đoạn
phát triển khác nhau, cần những
lượng chất khoáng khác nhau.
?Nêu ứng dụng trong trồng trọt
về nhu cầu chất khoáng của cây.
- YC hs thảo luận nhóm 4 để
hoàn thành phiếu học tập
+Những loại cây nào cần được
cung cấp nhiều ni-tơ hơn ?

- Quan sát thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Cây a phát triển tốt nhất vì Thảo luận
được bón đây đủ chất khoáng. nhóm
Điều đó giúp em biết muốn cây
phát triển tốt cần cung cấp đủ
các chất khống.
+ Cây b kém phát triển nhât vì
thiếu ni tơ. Điêu đó giúp em hiểu
là chất khoáng ni tơ là cây cần
nhiều nhất.

- ni tơ, ka li, phốt pho...
- Lắng nghe

Lắng nghe

- Nhận phiếu, làm việc nhóm 4
- Trình bày (Vài hs lên làm bài
Thảo luận
trên bảng)
nhóm
+Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau
muống, rau dền, bắp cải, … cần
nhiều ni-tơ hơn.
+Những loại cây nào cần được +Cây lúa, ngô, cà chua, … cần
cung cấp nhiều phôt pho hơn ?
nhiều phôt pho.
+Những loại cây nào cần được +Cây cà rốt, khoai lang, khoai
cung cấp nhiều kali hơn ?
tây, cải củ, … cần được cung cấp
nhiều kali hơn.
+Em có nhận xét gì về nhu cầu +Mỗi loài cây khác nhau có một
chất khoáng của cây ?
nhu cầu về chất khoáng khác
nhau.
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

4p


+Hãy giải thích vì sao giai đoạn +Giai đoạn lúa vào hạt không
lúa đang vào hạt không nên bón nên bón nhiều phân đạm vì trong
nhiều phân ?
phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho
sự phát triển của lá. Lúc này nếu
lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu
bệnh, thân nặng, khi gặp gió to
dễ bị đổ.
+Quan sát cách bón phân ở hình 2 +Bón phân vào gốc cây, không
em thấy có gì đặc biệt ?
cho phân lên lá, bón phân vào
giai đoạn cây sắp ra hoa.
-GV kết luận: Mỗi loài cây khác -Lắng nghe.
Lắng nghe
nhau cần các loại chất khoáng với
liều lượng khác nhau. Cùng ở
một cây, vào những giai đoạn
phát triển khác nhau, nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau.
Ví dụ : Đối với các cây cho quả,
người ta thường bón phân vào lúc
cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp
ra hoa vì ở những giai đoạn đó,
cây cần được cung cấp nhiều chất
khoáng.
C.Củng cố - Dặn dò
+Người ta đã ứng dụng nhu cầu +Nhờ biết được những nhu cầu Lắng nghe
về chất khoáng của cây trồng về chất khoáng của từng loài cây
trong trồng trọt như thế nào ?

người ta bón phân thích hợp để
-Nhận xét tiết học.
cho cây phát triển tốt. Bón phân
vào giai đoạn thích hợp cho năng
.
suất cao, chất lượng sản phẩm
tốt.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY :

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2017
Toán

Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc được tỉ lệ bản đồ theo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số bản đồ, lược đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hiện
tính:
a) :
b) + :
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
1p - Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
12p - Cho Học sinh quan sát bản đồ
thế giới và bản đồ Việt Nam và
một số lược đồ khác.
? Bản đồ là gì ?


Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu Lắng nghe
cầu, lớp làm ra nháp nhận xét
bài bạn.

- Lắng nghe.
- Quan sát bản đồ.

Lắng nghe
Quan sát
bản đồ

+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
một khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất theo một tỉ lệ
- Gọi HS đọc các tỉ lệ ghi trên nhất định.
- HS lần lượt đọc các tỉ lệ bản
HS đọc
bản đồ.
theo hướng
- Giới thiệu: Các tỉ lệ: 1 : 10 đồ.
dẫn
000000; 1 : 500 000; ... ghi trên - Lắng nghe.

các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ VN là bao nhiêu?
b) Giáo viên: Tỉ lệ bản đồ 1: + Tỉ lệ bản đồ1:10.000.000
10.000.000 cho biết hình nước - Lắng nghe.
Lắng nghe
Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười
triệu lần, chẳng hạn độ dài 1 cm
trên bản đồ ứng với độ dài thật
là 10.000.000cm hay 100km
Tỉ lệ bản đồ 1: 10.000.000 có
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
thể viết dưới dạng phân số, tử số
cho biết độ dài thu nhỏ trên bản
đồ là 1 đơn vị độ dài (cm, dm,
m,…) và mẫu số cho biết độ dài
thật tương ứng là 10.000.000
đơn vị đo độ dài đó.
- Yêu cầu HS giải thích các tỉ lệ
có trên bản đồ, lược đồ vừa quan - Lần lượt giải thích các tỉ lệ Lắng nghe
sát.
ghi trên bản đồ, lược đồ được
2.3. Hướng dẫn HS làm bài quan sát.
19p tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Lắng nghe

dài 1mm ứng với độ dài thật là - Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ
bao nhiêu?
dài 1mm ứng với độ dài thật
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ là 1000mm.
dài 1cm ứng với độ dài thật là -Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ
bao nhiêu?
dài 1cm ứng với độ dài thật là
?Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1000cm.
1m ứng với độ dài thật là bao - Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ
nhiêu?
dài 1m ứng với độ dài thật là
- Nhận xét, tuyên dương HS làm 1000m.
bài tốt, hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản - Lắng nghe.
đồ.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài 1 HS - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
làm bài vào bảng lớp.
- 1 HS làm bài vào bảng lớp,
Tỉ lệ bản đồ
1 : 1000 lớp làm bài vào vở.
1:300
1: 10 000
Độ dài thu nhỏ
1cm
1mm
Độ dài thật
1000cm 1dm
300dm
10000mm

- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nối tiếp nhau đọc từng phần
lớp.
bài làm.
- Nhận xét, tuyên dương HS làm - Nhận xét bài trên bảng lớp.
bài tốt.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
hoàn thành bài tập.
- Thảo luận cặp đôi hoàn
Thảo luận
thành bài tập.
a) Sai. Vì khác tên đơn vị, độ cùng bạn
dài thu nhỏ trong bài toán có
đơn vị đo là dm.
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

3p

b) Đúng. Vì 1dm trên bản đồ
tương ứng với 10 000dm
trong thực tế.
c) Sai. Vì khác tên đơn vị.
d) Đúng. Vì 10 000dm =
- Gọi HS trình bày bài làm.
1000m = 1km.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm - 4 HS nối tiếp nhau trình bày
bài tốt.
bài làm.
3. Củng cố, dặn dò:
? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều
gì?
- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Luyện từ và câu
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Biết được một số từ ngữ lien quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2);
Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được
đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
2. Mục tiêu của HSHN: Nêu và viết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du
lịch – thám hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là du lịch, thám
hiểm? Cho ví dụ có sử dụng từ
du lịch hay thám hiểm?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
1p 2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
31p 2.2.Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- Tổ chức cho HS thảo luận

theo nhóm 4, trao đổi, tìm các
từ. Hướng dẫn HS hoà nhập
cùng các thảo luận, trao đổi để
tìm các từ.

- Gọi đại diện nhóm trình bày
bài.

- 2 HS thực hiện yêu cầu, lớp Lắng nghe
lắng nghe và nhận xét.

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- 1 HS nêu: Tìm những từ ngữ
liên quan đến hoạt động du
lịch.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành HS
yêu cầu bài tập.
luận
a) Đồ dùng: va li, cần câu lều
trại, giày thể thao, mũ quần
áo bơi…
b) Phương tiện giao thông: tàu
thuỷ, bến tàu ô tô con, máy
bay, tàu điện,…
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ
du lịch: khách sạn, lều trại,
tua du lịch,…

d) Địa điểm tham quan du
lịch: phố cổ,bãi biển công
viên, hồ, núi…
- Đại diện nhóm trình bày bài
làm.

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

thảo


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
? Để chuẩn bị cho một chuyến
du lịch em thấy mẹ làm những
việc gì?
=> Kết luận: Để một chuyến du
lịch có kết quả, thoái mái
những công việc chuẩn bị cần
hết sức chu đáo.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.

- HS trả lời.
- Lắng nghe.

- 1 HS nêu: Tìm những từ ngữ
liên quan đến hoạt động thám
hiểm.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS - Làm bài cá nhân, 1 HS làm
làm bài vào bảng phụ.

bài vào bảng phụ.
a) Đồ dùng: la bàn, lều trại,
quần áo.
b) Những khó khăn nguy hiểm
cần vượt qua: bão, đói khát sự
cô đơn.
c) Những đức tính cần thiết
của người tham gia:kiên trì,
dũng cảm, bạo dạn, tò mò,
hiểu kĩ , không ngại khổ.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- 3 – 5 HS trình bày bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt.
? Thế nào là hoạt động" thám - Thám hiểm là thăm dò, tìm
hiểm"?
hiểu những nơi xa lạ, khó
khăn, có thể nguy hiểm.
? Em có yêu cầu thích thám - HS trả lời.
hiểm không? Tại sao?
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu: Viết một đoạn văn
tập.
nói về hoạt động du lịch hay
thám hiểm, có sử dụng các từ
ngữ tìm được ở bài tập 1.
? Em viết về hoạt động nào?
- Nối tiếp nhau giới thiệu:
+ Em viết về hoạt động du

lịch.
+ Em viết về hoạt động thám
hiểm.
- Yêu cầu HS viết bài, 2 HS - 2 HS viết bài vào bảng phụ,
viết bài vào bảng phụ.
lớp viết bài vào vở.
- Chú ý giúp đỡ HS còn gặp + Chủ nhật vừa qua cả nhà em
khó khăn khi viết bài.
đi du lịch tại đảo Cát Bà. Mẹ
chuẩn bị thức ăn, quần áo bơi
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

Lắng nghe

HS
tìm
một số từ
theo hướng
dẫn

HS viết 1
câu về hoạt
động
du
lịch theo
hướng dẫn


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An


3p

nước ngọt và máy ảnh, em và
bố mang theo cần câu, máy
nghe nhạc điện thoại. Đúng 8
giờ, cả nhà đã ngồi trên du
thuyền bài thơ ra ngoài vịnh.
Các nhân viên trên tàu rất vui
tính và hiếu khách.
- Gọi HS đọc bài làm.
- 5 – 7 HS đọc bài làm.
HS đọc bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
viết bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tập làm văn
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017



GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 59: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới
nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi
bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,BT4).
2. Mục tiêu của HSHN: HS nêu và viết được một đến hai câu về một con vật theo
GV gợi ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài Đàn ngan mới nở; tranh ảnh một số vật nuôi (chó, mèo, gà).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

5p

1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả
con vật?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài

tập:
Bài 1, 2:
- Cho HS quan sát tranh minh
hoạ và gọi HS đọc nội dung bài
văn “Đàn ngan mới nở.
? Để miêu tả đàn ngan, tác giả
đã quan sát những bộ phận nào
của chúng?
? Những câu văn nào miêu tả
đàn ngan mà em cho là hay?

1p
30
p

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 2 HS nêu, lớp nhận xét.

Lắng nghe

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- Quan sát tranh minh hoạ, đọc Quan sát
thầm bài văn, 1 HS đọc to tranh

trước lớp.
- Tác giải miêu tả các bộ phận: HS trả lời
hình dáng, bộ lông, đôi mắt,
cái mỏ, ...
- Nối tiếp nêu các câu văn:
+ Hình dáng: To hơn cái trứng
một tí...
+ Đôi mắt đen nhánh, như có
nước
+ Cái mỏ màu nhung hươu
vừa bằng ngón tay đứa bé mới
đẻ.
+ Cái đầu xinh xinh vàng
mượt.
+Cái chân củn, bé tí màu đỏ
- Nhận xét, tuyên dương HS tìm hồng.
đúng các câu văn.
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
- Yêu cầu HS ghi lại những câu
văn em thích vào vở bài tập.
- Giảng: Từ ngữ miêu tả giàu
hình ảnh, và có sự so sánh giúp
người đọc, người nghe dễ tái
hiện được hình ảnh con vật
được miêu tả.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập:


- HS ghi lại những câu văn HS chép
mình thích vào vở bài tập.
lại 1 câu
- Lắng nghe.
mình thích
vào vở

- 1 HS đọc: Quan sát và ghi lại Quan sát
những đặc điểm ngoại hình
của con mèo nhà em.
? Khi tả ngoại hình của con chó, - Khi tả ngoại hình của con
con mèo, em cần tả những bộ chó hoặc con mèo em cần tả:
phận nào?
bộ lông, cái đầu, hai cái tai,
+ Đặc điểm ngoại hình của con đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái
mèo gồm những bộ phận nào?
đuôi.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1
HS làm bài vào bảng lớp.
* Dành cho HS hoà nhập:
+Nhà em nuôi con vật gì?
HS trả lời:
+ Con chó có bộ lông màu gì?
nhà em
+ Cái tai nó thế nào? (dài hay
nuôi con
ngắn)
mèo (con
Hướng dẫn HS viết những điều - Viết vào vở bài tập theo GV

chó).....
vừa nói vào vở.
hướng dẫn. 1HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 – 5 HS đọc bài làm, chẳng
- Dưới lớp lần lượt đối chiếu bài hạn:
bạn và nhận xét, sửa từ.
+ Bộ lông: có 3 màu đen,
trắng, vàng)
+Cái đầu: tròn nhỏ
+ Hai tai: nhỏ, hình tam giác
vểnh lên, rất thính
+ Đôi mắt, trong veo, màu
xanh ngọ
+ Bộ ria: Vểnh sang 2 bên như
được chải chuốt
+ Bốn chân nhẹ, có đệm,
- Chốt và ngợi khen những HS móng sắc
có bài quan sát tốt, có nét đẹp + Cái đuôi: dài uốn éo qua bên
riêng của loài vật.
này ...
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu: Quan sát và ghi lại Quan sát
tập.
những đặc điểm hoạt động của
- HS đọc đề bài và xác định rõ
con vật đó.
? Hoạt động nào là đặc trưng + bắt chuột
HS nêu
của loài mèo?
+ ăn vụng, ăn nhỏ nhẹ...

+ bước đi nhẹ nhàng, rón rén...
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

4p

? Nêu một số hoạt động của con - Hoạt động của con chó:
chó?
+ Chạy rât nhanh.
+ Hay đuổi gà, vịt.
+ mỗi lần em đi đâu về là vẫy
đuôi mừng rối rít. ...
- Yêu cầu HS viết các chi tiết - Viết các chi tiết vừa nêu vào
vào vở bài tập.
vở bài tập.
- Nhận xét, ngợi khen HS biết
miêu tả sinh động hoạt động của
con vật.
3. Củng cố - dặn dò
- Hệ thông nội dung bài học.
Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.

HS viết 12 hoạt
động của
con vật
yêu thích


IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017
Toán
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
2. Mục tiêu của HSHN: HS làm được bài tập 1 theo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

5p

1. Kiểm tra bài cũ:

? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000
000, độ dài thu nhỏ là 1cm, ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều
gì?

1p
14
p

- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài toán 1: Treo bản đồ Trường
mầm non xã Thắng Lợi và nêu
bài toán.
? Trên bản đồ, độ rộng của cổng
trường thu nhỏ là mấy cm?
? Bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
? 1cm trên bản đồ ứng với độ
dài thật là bao nhiêu cm?

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN


- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 Lắng nghe
000, độ dài thu nhỏ là 1cm,
ứng với độ dài thật là 10 000
000 cm.
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết
khoảng cách trên bản đồ đã
được thu nhỏ bao nhiêu lần so
với kích thước thực của chúng
trên thực tế.
- Lắng nghe.
- Quan sát và lắng nghe.

Quan sát
và lắng
nghe

- Trên bản đồ, độ rộng của
cổng trường thu nhỏ là 2cm.
- Tỉ lệ 1 : 300.
Nhắc lại

- 1 cm trên bản đồ ứng với độ
dài thật trong thực tế là
300cm.
? 2cm trên bản đồ ứng với độ - 2 cm trên bản đồ ứng với 2 x
dài thật là bao nhiêu cm?
300 = 600 cm.
- Hướng dẫn HS trình bày bài - 1 HS lên bảng trình bày, lớp
toán hoàn chỉnh, mời 1 HS lên trình bày ra nháp.

bảng trình bày.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng
trường là:
2 x 300 = 600 (cm) = 6 (m)
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
- Nhận xét, chữa bài.
Bài toán 2: Đưa bài toán, gọi
HS đọc bài toán.
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ
của quãng dường từ Hà Nội –
Hải Phòng dài bao nhiêu cm?
? Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?
? 1mm trên bản đồ ứng với độ
dài thật là bao nhiêu mm?
? 102 mm trên bản đồ ứng với
độ dài thật là bao nhiêu mm?

17
p

Đáp số: 6 m
- 1 HS đọc bài toán.

- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ
của quãng đường Hà Nội –
Hải Phòng dài 102 mm.

- Tỉ lệ 1 : 1000 000.
- 1mm trên bản đồ ứng với độ
dài thật là 1000 000.
-102 m trên bản đồ ứng với độ
dài thật là:
102x1000000=102000 000mm
- Yêu cầu HS trình bày bài toán, - 1 HS lên bảng trình bày, lớp
1 HS lên bảng làm bài.
làm bài vào vở.
? Qua hai bài toán trên, em hãy - Muốn tìm độ dài thật, ta lấy
cho biết muốn tìm độ dài thật ta độ dài thu nhỏ nhân với mẫu
làm thế nào?
số tỉ lệ.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô
trống:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm - Làm bài cá nhân, 1 HS làm
bài vào bảng phụ.
bài vào bảng phụ.
* Hướng dẫn HS hoà nhập làm
bài: +Em hãy đọc tỉ lệ bản đồ ở
cột thứ nhất.
+ Độ dài thu nhủ trên bản đồ là - Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là
bao nhiêu?
2cm.
? Em làm thế nào để tìm độ dài - HS trả lời.
thật?
(Nếu HS không nêu được, GV

gợi ý để HS nêu và hoàn thiện
bài).
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài làm(chỉ cần
đọc kết quả)
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt.
? Muốn tìm độ dài thật ta làm - Ta lấy độ dài thu nhỏ nhân
thế nào?
với mẫu số tỉ lệ.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài và chỉ - 1 HS làm bài vào bảng phụ,
cần nêu kết quả, 1 HS làm bài lớp làm bài vào vở.
vào bảng phụ.
Bài giải
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

Lắng nghe

HS đọc: tỉ
lệ bản đồ
là 1 : 500
000.


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An


3p

Chiều dài thật của phòng học
đó là:
4 x 200 = 800 (cm) = 8 (m)
Đáp số: 8m
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét chốt bài.
? Để tính được chiều dài thật - Em lấy độ dài thu nhỏ của
của phòng học đó em làm thế chiều dài phòng học nhân với
nào?
mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Bài 3:(Hướng dẫn HS nếu còn
thời gian).
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tập đọc
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017



GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc được một khổ thơ trong bài theo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

5p

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp
nhau đọc bài “Hơn một nghìn
ngày vòng quanh trái đất” và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh

hoạ, giới thiệu và ghi tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia bài thành 2 đoạn, gọi 2
HS nối tiếp đọc bài.

2p
30
p

Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Gọi HS nối tiếp đọc lần 2, kết
hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải.
- Gọi HS nối tiếp đọc lần 3.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc: toàn
bài đọc với giọng vui, dịu dàng,
thiết tha, tình cảm, thể hiện
niềm vui,…

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu HS đọc 1

cầu, lớp lắng nghe và nhận câu trong
xét.
bài

- Quan sát tranh minh hoạ, Quan
lắng nghe GV giới thiệu.


- 2 HS nối tiếp đọc bài:
+ HS1: Dòng sông … sao lên.
+ HS2: Khuya rồi … nở nhoà
áo ai.
- Luyện đọc từ khó: làm sao,
lụa đào, bao la, ráng vàng, sao
lên, lặng yên,…
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS nối tiếp đọc lần 2, kết
hợp giải nghĩa từ ngoài chú
giải.
- 2 HS nối tiếp đọc lần 3.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ giọng
đọc.

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

sát

Hs đọc nối

tiếp
Luyện đọc
từ khó

Luyện đọc
cặp


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài, trả - Đọc thầm bai, trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi:
? Vì sao tác giả nói dòng sông " - Vì sông có rất nhiều màu sắc
điệu"?
-> giống người điệu đã thử
nhiều áo mới đẹp.
? Tác giả đã dùng những từ ngữ - Thướt tha, mới may, ngẩn
nào để tả cái điệu của dòng ngơ, mặc áo hồng, áo xanh, áo
sông?
vàng, áo đen ...
? Màu sắc của dòng sông thay - Màu sắc của dòng sông thay
đổi như thế nào trong một đổi:
ngày?
+ nắng lên mặc áo lụa đào;
trưa mặc áo xanh; chiều mặc
áo vàng.
+ Tối đêm là màu nhung tím...
? Vì sao tác giả lại nói sông mặc - Trưa đến trời cao và xanh in
áo lụa đào khi nắng lên, mặc áo hình xuống sông, ta thấy như
xanh khi trưa đến?

có màu xanh...
? Cách nói “Dòng sông mặc áo” - Cách nói đó làm cho dòng
có gì hay?
sông trở lên gần gũi, giống
con người...
? Em thích hình ảnh nào trong - HS nêu đoạn thơ mình thích.
bài? Vì sao?
? 8 dòng thơ đầu miêu tả gì?
- 8 dòng thơ đầu miêu tả màu
áo của dòng sông vào các buổi
trong ngày.
? 6 dòng thơ cuối miêu tả gì?
- 6 dòng thơ cuối miêu tả màu
áo của dòng sông lúc đêm
khuya và trời sáng.
? Nội dung chính của bài thơ
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng
sông quê hương.
c) Luyện đọc diễn cảm và học
thuộc lòng.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc lại - 2 HS nối tiếp đọc bài, nêu
bài, nêu giọng đọc từng đoạn.
giọng đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc theo GV hướng
1.
dẫn.
+ Đọc mẫu.
+ Lắng nghe, tìm chố nhấn
giọng, …
+ Gọi HS đọc thể hiện lại.

+ 2 HS đọc thể hiện lại.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn + 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
cảm.
+ Nhận xét bạn đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc.
+ Nhận xét, tuyên dương HS
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

Lắng nghe

Đọc nội
dung bài

Lắng nghe
Luyện đọc
cặp


×