Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.37 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA KINH TẾ
***********

LÊ THUỲ BẢO CHÂU

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 / 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
***********

LÊ THUỲ BẢO CHÂU

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI


Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn
ThS. PHẠM THỊ NHIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 / 2012


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khố luận “Giải Pháp Đẩy Mạnh
Hoạt Động Tín Dụng Đối Với Các DNVVN Tại Ngân Hàng TMCP Công Thương
Việt Nam Chi Nhánh Đồng Nai” do Lê Thùy Bảo Châu, sinh viên khoá 34, ngành
Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày

ThS. Phạm Thị Nhiên
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
________________________
Ngày
tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)


Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Mẹ. Mẹ luôn là nguồn động viên

to lớn giúp con vượt qua khó khăn và là chỗ dựa tinh thần cho con thực hiện những
ước mơ trong cuộc đời. Tôi xin cảm ơn những người bạn đã ln sát cánh bên tơi
trong q trình học tập cũng như trong khoảng thời gian tôi thực hiện luận văn.
Trong bốn năm ngồi trên ghế nhà trường, các thầy cơ Trường Đại Học Nơng
Lâm TP.HCM đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho em những kiến thức cũng như
những kinh nghiệm mà thầy cơ đã từng trải qua. Đó chính là nền tảng giúp em có thể
hồn thành tốt đề tài của mình và là hành trang vơ cùng đáng quý để em bước vào đời.
Em mãi ghi nhớ công ơn Thầy Cô!
Sau thời gian lao động thực tế tại VietinBank chi nhánh Đồng Nai, thời gian
không dài nhưng đó là cơ hội quý báu để em học hỏi và tiếp cận thực tế. Em xin chân
thành cảm ơn sự quan tâm của Ban lãnh đạo Ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong việc hoàn thành đề tài của mình. Đặc biệt, em xin cảm ơn các anh chị Phịng
Khách Hàng Doanh Nghiệp đã tận tình, cởi mở hướng dẫn em trong suốt thời gian em

lao động thực tế tại Ngân hàng.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Cơ Phạm Thị Nhiên đã tận tình chỉ dẫn em từ lúc bắt
đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành đề tài của mình.
Em xin kính chúc Q Thầy cơ, Ban lãnh đạo Ngân hàng cùng tồn thể Các cán
bộ, Nhân viên Ngân hàng dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thắng lợi trong cơng
tác của mình. Xin chân thành cảm ơn tất cả!
Sinh viên thực hiện
Lê Thùy Bảo Châu


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THÙY BẢO CHÂU. Tháng 6 năm 2012. “Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt
Động Tín Dụng Đối Với Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Thương
Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai”.
LE THUY BAO CHAU. June.2012. “Solution To Improve Effectiveness Of
Loans For Small and Medium Enterprises at Viet Nam Joint Stock Commercial
Bank For Industry And Trade Dong Nai Branch”.
Trong những năm gần đây, dưới sự tác động của các cuộc khủng hoảng trên thế
giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN, đặc biệt
là DNVVN. Từ năm 2009 chính phủ đã ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất cho vay
đối với các DN nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong nước. Nhận thức được tầm
quan trọng đó từ năm 2009 đến nay, Ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh
Đồng Nai đã chú trọng quan hệ tín dụng đối với đối tượng khách hàng này. Song tốc
độ tăng trưởng tín dụng đối với DNVVN chưa cao, doanh số cho vay thấp và nợ q
hạn cịn cao.
Khố luận tiến hành nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động tín dụng đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng Công Thương Đồng Nai trong năm 20092011, thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá
hạn, và các chỉ tiêu tài chính như hệ số thu hồi nợ, tỉ lệ nợ quá hạn, .. Từ nội dung
phân tích, báo cáo khóa luận đã nhận định được những mặt thuận lợi, khó khăn trong
việc cho vay đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Bằng phương pháp thu thập số liệu từ các phòng ban của ngân hàng, và thông
qua kết quả phỏng vấn của 30 DNVVN đã giao dịch tại ngân hàng khách hàng kết hợp
với các phương pháp như: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phân
tích tỉ trọng, số tuyệt đối. Từ đó khóa luận đưa ra các giải pháp, kiến nghị để nâng cao
hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng đối với bản thân các Doanh nghiệp vừa và nhỏ và
giúp cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng được hiệu quả hơn.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1


1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

3

1.4. Cấu trúc khoá luận

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam


4

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Công
Thương Việt Nam

4

2.1.2. Sứ mệnh, chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam
2.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Đồng Nai
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển

5

6
7

2.2.2. Đặc điểm và các hoạt động chính của NHTMCPCT chi nhánh Đồng
Nai

9

2.2.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

10

2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2009-2011

12


2.3. Phương hướng và các giải pháp thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2012 14
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại

17
17
17


3.1.2. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ

19

3.1.3. Tín dụng ngân hàng đối với DNVVN

22

3.1.4. Một số chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động cho vay

25

3.2. Phương pháp nghiên cứu

26

3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

26


3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu

27

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tình hình nguồn vốn của NHTMCPCT Đồng Nai Năm 2009-2011
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của NHTMCPCT Đồng Nai Năm 2009-2011

28
28
28

4.1.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động NHTMCPCT Đồng Nai Năm
2009 – 2011

29

4.2.Thực trạng hoạt động tín dụng của NHTMCPCT Đồng Nai năm 2009-2011 33
4.2.1. Tình hình sử dụng vốn của NHTMCPCT Đồng Nai năm 2009-2011 33
4.2.2. Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động tín dụng của NHCT Chi
nhánh Đồng Nai

37

4.3. Thực trạng hoạt động tín dụng của DNVVN tại Ngân Hàng TMCPCT Chi
Nhánh Đồng Nai

39

4.3.1. Tình hình DNVVN tại Ngân Hàng TMCPCT Chi Nhánh Đồng Nai 39

4.3.2. Những quy định trong chính sách cho vay đối với DNVVN tại Ngân
Hàng TMCPCT Chi Nhánh Đồng Nai

40

4.3.3. Phân tích doanh số cho vay đối với DNVVN tại NHTMCPCT Đồng
Nai

46

4.3.4. Phân tích doanh số thu nợ đối với DNVVN tại NHTMCPCT Đồng Nai
49

4.3.5. Phân tích dư nợ đối với DNVVN tại NHTMCPCT Đồng Nai

51

4.3.6. Phân tích nợ quá hạn đối với DNVVN tại NHTMCPCT Đồng Nai

53

4.3.7. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
DNVVN

53

4.4. Đánh giá của khách hàng về cơng tác tín dụng tại NHTMCPCT chi nhánh
.Đồng Nai

56


4.4.1. Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu
vi

56


4.4.2. Kết quả q trình thu thập thơng tin thực tế
4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đối với DNVVN

56
61

4.5.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình cho vay các DNVVN tại
Chi nhánh NHCT Đồng Nai

61

4.5.2. Các nhân tố ảnh hưỏng đến hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Chi
nhánh NHCT Đồng Nai

63

4.6. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Chi
nhánh NHCT Đồng Nai

66

4.6.1. Xây dựng mơ hình tổ chức chun nghiệp, chun sâu phục vụ
DNNVV


66

4.6.2. Thực hiện tốt công các giám sát, xử lý kịp thời nợ quá hạn

68

4.6.3. Xây dựng chiến lược Marketing trong đó trọng tâm là chính sách KH
nhằm mở rộng và tăng cường mối quan hệ chặt chẽ giữa NH và DNVVN
4.6.4. Nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

69
72

74

5.1. Kết luận

74

5.2. Kiến nghị

75

5.2.1. Kiến nghị đối với NHTMCPCTVN

75

5.2.2. Kiến nghị đối với NHTMCPCT Chi nhánh Đồng Nai


76

5.2.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ

76

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

CBTD

Cán Bộ Tín Dụng

CTCP

Cơng Ty Cổ Phần

DN

Doanh Nghiệp


DNCV

Dư Nợ Cho Vay

DNNN

Doanh Nghiệp Nhà Nước

DNVVN

Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ

DSCV

Doanh Số Cho Vay

DSTN

Doanh Số Thu Nợ

GDP

Tổng Sản Phẩm Trong Nước (Gross Domectis Product)

KH

Khách Hàng

LNTT


Lợi Nhuận Trước Thuế

NH

Ngân Hàng

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NHQD

Ngân Hàng Quốc Doanh

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

NHTMCP

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

NHTMCPCT

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương

NHTMCPCTVN

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Cơng ThươngViệt Nam


NHTW

Ngân Hàng Trung Ương

NV

Nguồn Vốn

TD

Tín Dụng

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

VHĐ

Vốn Huy Động

VIETINBANK


Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam
(Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade)

WTO

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization)
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của NHTMCPCT Đồng Nai Năm 20092011 ...............................................................................................................................13
Bảng 2.2 Chỉ Tiêu Hoạt Động Của NHTMCPCT Đồng Nai Trong Năm 2012 ...........15
Bảng 3.1. Bảng Tiêu Thức Phân Loại Các Doanh Nghiệp ...........................................21
Bảng 4.1. Cơ cấu Nguồn Vốn Của NHTMCPCT Đồng Nai Năm 2009 – 2011 ...........28
Bảng 4.2.Lãi Suất Bình Quân Qua Các Năm Tại NHTMCPCT Chi Nhánh Đồng Nai 29
Bảng 4.3: Cơ Cấu Huy Động Vốn Theo Thành Phần Kinh Tế Năm 2009 – 2011 .......30
Bảng 4.4. Cơ Cấu Vốn Huy Động Theo Thời Gian Năm 2009 – 2011 ........................31
Bảng 4.5. Hoạt Động Tín Dụng Của NHTMCPCT Đồng Nai năm 2009-2011 ...........33
Bảng 4.6. Tình Hình Khách Hàng Là DNVVN Tại NHTMCPCT Đồng Nai Năm
2009-2011 ......................................................................................................................39
Bảng 4.7. Doanh Số Cho Vay DNVVN Theo Thành Phần Kinh Tế tại NHTMCPCT
Năm 2009-2011 .............................................................................................................47
Bảng 4.8. Doanh Số Cho Vay DNVVN Theo Thời Gian tại NHTMCPCT Đồng Nai
Năm 2009-2011 .............................................................................................................48
Bảng 4.9. Doanh Số Thu Nợ DNVVN Theo Thành Phần Kinh Tế Tại NHTMCPCT
Đồng Nai Năm 2009-2011 ............................................................................................49
Bảng 4.10. Doanh Số Thu Nợ DNVVN Theo Thời Gian Tại NHTMCPCT Đồng Nai
Năm 2009-2011 .............................................................................................................51
Bảng 4.11. Dư Nợ DNVVN Theo Thành Phần Kinh Tế Tại NHTMCPCT Đồng Nai

Năm 2009-2011 .............................................................................................................52
Bảng 4.12. Dư Nợ DNVVN Theo Thời Gian Tại NHTMCPCT Đồng Nai Năm 20092011 ...............................................................................................................................53
Bảng 4.13. Nợ Quá Hạn Của DNVVN Tại NHTMCPCT Đồng Nai Năm 2009-2011 54
Bảng 4.14. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN ....55
Bảng 4.15. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Hình Thức Thanh Tốn Tại NHTMCPCT
Đồng Nai........................................................................................................................59
ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của NHTMCPCT Đồng Nai ...............................................11
Hình 2.2. So Sánh Doanh Thu - Chi Phí - Lợi Nhuận Giai Đoạn 2009-2011...............13
Hình 4.1. Cơ Cấu Nguồn Vốn Của NHTMCPCT Đồng Nai Năm 2009-2011 .............29
Hình 4.2. Cơ Cấu Huy Động Vốn Năm 2009 .............................................................31
Hình 4.3. Cơ Cấu Huy Động Vốn Năm 2010 ..............................................................31
Hình 4.4. Cơ Cấu Huy Động Vốn Năm 2011 ...............................................................31
Hình 4.5. Cơ Cấu Huy Động Vốn Huy Động Theo Thời Gian Năm 2009-2011 .........31
Hình 4.6. Doanh Số Cho Vay Của NHTMCPCT Đồng Nai Năm 2009-2011 .............34
Hình 4.7. Doanh Số Thu Nợ Của NHTMCPCT Đồng Nai Năm 2009-2011................35
Hình 4.8. Dư Nợ Cho Vay Của NHTMCPCT Đồng Nai Năm 2009-2011...................36
Hình 4.9. Nợ Quá Hạn Của Chi Nhánh NHCT Đồng Nai Năm 2009-2011 .................37
Hình 4.10. Doanh Số Cho Vay DNVVN Theo Thành Phần Kinh Tế Tại NHTMCPCT
Đồng Nai Năm 2009-2011 ............................................................................................47
Hình 4.11. Doanh Số Thu Nợ DNVVN Theo Thành Phần Kinh Tế Tại NHTMCPCT
Đồng Nai Năm 2009-2011 ............................................................................................50
Hình 4.12. Dư Nợ DNVVN Theo Thành Phần Kinh Tế Tại NHTMCPCT Đồng Nai
Năm 2009-2011 .............................................................................................................52
Hình 4.13. Biểu Đồ Thống Kê Đánh Giá Của KH Về Điều Kiện Vay Vốn Tại Ngân
Hàng...............................................................................................................................57

Hình 4.14. Biểu Đồ Thống Kê Đánh Giá Của KH Về Thời Gian Thẩm Định Tại Ngân
Hàng...............................................................................................................................57
Hình 4.15. Biểu Đồ Thống Kê Đánh Giá Của KH Về Thời Gian Giải Ngân Tại Ngân
Hàng...............................................................................................................................58
Hình 4.16. Biểu Đồ Thống Kê Đánh Giá Của KH Về Thủ Tục Vay Vốn Tại Ngân
Hàng...............................................................................................................................60
Hình 4.17. Biểu Đồ Thống Kê Đánh Giá Của KH Về Lãi Suất Tại Ngân Hàng ..........60
Hình 4.18. Biểu Đồ Thống Kê Thái Độ Phục Vụ Của Nhân Viên Và Mức Độ Hài
Lòng Của KH Về Việc Giải Quyết Khiếu Nại, Thắc Mắc Tại Ngân Hàng ..................61
x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu Thăm Dò Ý Kiến Khách Hàng
Phụ lục 2. Danh Sách Các Công Ty Khảo Sát

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trải qua hơn hai mươi lăm năm đổi mới và năm năm gia nhập tổ chức thương
mại thế giới WTO, đất nước ta đã và đang tìm kiếm những cơ hội cũng như sẵn sàng
đương đầu với những thách thức và khó khăn. Có nhiều thành công và thắng lợi ban
đầu mà chúng ta đạt được, song để có thể hội nhập ngày càng sâu, rộng thì địi hỏi cả
đất nước nói chung và các thành phần trong nền kinh tế nói riêng cần tìm ra những
chiến lược phù hợp trong từng thời điểm để tồn tại và phát triển.
Với vai trò quan trọng bậc nhất là luân chuyển vốn giữa các thành phần trong

nền kinh tế, các ngân hàng thương mại không ngừng mở rộng và phát triển cả về luợng
và chất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong xã hội. Hoạt động tín dụng được xem
như là một đặc trưng nổi bậc nhất của các ngân hàng và đem lại lợi nhuận cao nhất cho
ngân hàng. Với hoạt động cho vay của mình các ngân hàng đã góp phần cung ứng
nguồn vốn cho sự phát triển của nền kinh tế thông qua hình thức cung ứng vốn cho các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng.
Trong những năm qua các DNVVN ngày càng đóng vai trị quan trọng trong
quá trình phát triển của nền kinh tế. Với những ưu điểm như tổ chức bộ máy gọn nhẹ,
khơng địi hỏi nhiều vốn đầu tư, dễ thích ứng với những biến động của thị trường, các
DNVVN ngày càng phát triển và phù hợp với yêu cầu đổi mới, đồng thời cịn là nền
tảng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hóa đất nước. Hiện nay, các
DNVVN chiếm gần 96% tổng số doanh nghiệp cả nước, đóng góp 25% GDP và thu
hút 50% lực lượng lao động nhưng do năng suất và hiệu quả sản xuất chưa cao, vốn tự
có cịn hạn chế, vì thế vốn vay ngân hàng đang là nguồn vốn vay quan trọng của nhiều
1


doanh nghiệp trong việc tăng cường đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo số liệu thống kê từ Hiệp Hội Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ thì có khoảng 20%
doanh nghiệp phá sản, rút lui khỏi thị trường, 70% doanh nghiệp đang gặp khó khăn
trong tháng 7/2011. Và tính đến 9 tháng đầu năm 2011 có 48.700 doanh nghiệp giải
thể, ngừng hoạt động, khoảng 30% các doanh nghiệp gặp khó khăn trong q trình tiếp
cận vốn vay ngân hàng. Đây cũng là mối quan tâm của nhiều ngân hàng trong đó có
Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Chi Nhánh Đồng Nai. Cùng với việc cung ứng vốn
cho nhóm đối tượng này sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế
Đồng Nai. Do vậy địi hỏi Ngân hàng TMCP Cơng Thương Đồng Nai phải có giải
pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung và hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng trong thời gian tới. Cùng với
kiến thức em học tại trường và thời gian thực tập tại Ngân Hàng TMCP Công Thương
Đồng Nai và nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng đối với các

DNVVN nên em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Đồng nai ” .
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho tín dụng đối với các DNVVN tại
Ngân Hàng Công Thương Đồng Nai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Cơng Thương Đồng Nai
đối với DNVVN thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho
vay, nợ quá hạn trong ba năm 2009-2011;
- Đánh giá hoạt động tín dụng qua các chỉ tiêu hệ số thu nợ, tỉ lệ nợ quá hạn,
tổng dư nợ/ tổng vốn huy động;
- Tham khảo ý kiến của khách hàng là DNVVN về hoạt động cho vay tại ngân
hàng;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đối với DNVVN;

2


- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong hoạt động tín dụng
đối với các DNVVN;
- Đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đới với DNVVN tại Chi
nhánh Ngân Hàng Công Thương Đồng Nai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Chi nhánh Ngân
Hàng Công Thương Đồng Nai.
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu hoạt động tín dụng qua ba năm 2009-2011
- Thời gian nghiên cứu: từ 20/03/2012 đến 20/05/2012.
1.4. Cấu trúc khố luận

Khóa luận gồm 5 chương, mở đầu là chương 1 trình bày lý do chọn đề tài và
mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đạt được cũng như xác định về mặt không gian và thời
gian nghiên cứu. Từ những mục tiêu cần đạt được chương 2 là tổng quan trình bày tài
liệu nghiên cứu có liên quan và tổng quan về Ngân Hàng Cơng Thương Đồng Nai.
Bao gồm q trình hình thành và phát triển của ngân hàng, cơ cấu tổ chức, kết quả
hoạt động kinh doanh và mục tiêu phát triển trong thời gian tới. Thứ ba là chương nội
dung và phương pháp nghiên cứu trình bày cơ sở lý luận làm nền tảng cho đề tài
nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu sẽ được sử dụng trong đề tài. Từ những kết
quả thu thập được chương 4 là chương kết quả và thảo luận sẽ trình bày kết quả nghiên
cứu theo mục tiêu nghiên cứu đề ra ở chương 1, từ đó đề xuất một số giải pháp đẩy
mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Cuối cùng là chương 5 là chương kết
luận và kiến nghị, từ mục tiêu ở chương 1 và kết quả nghiên cứu ở chương 4 đưa ra kết
luận chung cho tồn bộ khố luận và đưa ra một số kiến nghị đối với ngân hàng và
doanh nghiệp vừa và nhỏ.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Công Thương
Việt Nam
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/03/1988, trên
cơ sở tách ra từ NHNN Việt Nam theo quyết định số 53/HĐBT của Hội Đồng Bộ
Trưởng. Đến 15/4/2008 Ngân hàng Công thương Việt Nam đổi tên thương hiệu từ
Incombank sang thương hiệu mới VietinBank. Ngày 08/07/2009 Công bố quyết định
đổi tên Ngân hàng Công thương Việt Nam thành Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, theo giấy phép thành lập và hoạt động của Thống đốc NHNN Việt

Nam số 142/GP-NHNN ngày 03/07/2009.
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
Tên gọi tắt: VIETINBANK (VTB)
Địa chỉ hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hồn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.9427933

Fax: 04.9427933

Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 0100111948
Mã số thuế: 0100111948
Website:

4


Là một trong bốn NHTM Nhà Nước lớn nhất Việt Nam, với 151 Chi nhánh
trong nước với 1.123 đơn vị mạng lưới tại tất cả các tỉnh thành phố trong nước và 1
Chi nhánh ở Frankfurk - Đức, 1 Chi nhánh ở Viêng Chăn - Lào. NHTMCPCTVN
chiếm thị phần lớn nhất trong toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Nguồn vốn của
VietinBank luôn tăng trưởng qua các năm, tăng mạnh kể từ năm 1996, đạt bình quân
hơn 20%/năm, đặc biệt có năm tăng 35% so với năm trước.Trải qua hơn 20 năm xây
dựng và phát triển cho đến nay, NHTMCPCTVN đã phát triển theo mơ hình ngân
hàng đa năng với mạng lưới kinh doanh trải rộng toàn quốc với 1 sở giao dịch, và trên
900 phòng giao dịch trên cả nước.
NHTMCPCTVN là thành viên sáng lập các tổ chức tín dụng: Sài Gịn Cơng
Thương Ngân Hàng – Indovinabank (Ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam) –
Công ty cho th tài chính quốc tế - VILC (Cơng ty cho thuê Tài chính quốc tề đầu
tiên tại Việt Nam) – Công ty liên doanh bảo hiểm Châu Á. NHTMCPCTVN là thành
viên chính thức của Hiệp Hội Ngân Hàng Việt Nam (VNBA), Hiệp Hội Các Ngân

Hàng Châu Á (AABA), Hiệp Hội Tài Chính Viễn Thơng Liên Ngân Hàng (SWIFT),
Tổ Chức phát hành và thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Ngồi ra,
NHTMCPCTVN cịn ký 8 hiệp định khung với quốc gia Bỉ, Đức, Hàn Quốc, Thụy Sĩ,
và có mối quan hệ đại lý với 900 ngân hàng lớn của 90 quốc gia trên khắp châu lục.
NHTMCPCTVN là ngân hàng đầu tiên được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000, là ngân
hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại
Việt Nam, không nghiên cứu cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có phát triển các sản
phẩm mới đáp ứng nhu cầu cao nhất của khách hàng .
2.1.2. Sứ mệnh, chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam
 Sứ mệnh
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam là tập đồn tài chính hàng đầu của
Việt Nam , hoạt động đa năng, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực
quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống.

5


 Tầm nhìn
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam trở thành tập đồn tài chính ngân
hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và quốc tế.
 Giá trị cốt lõi
Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng;
Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;
Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được
quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được
quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
 Triết lý kinh doanh
An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế.
Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội.

Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của Vietinbank.
 Chức năng
Ngân hàng TMCP Công Thương với chức năng chủ yếu là huy động nguồn vốn
trong các thành phần kinh tế và sử dụng nguồn vốn này để cho vay. Nguồn vốn được
huy động dưới các hình thức như: nhận tiền gửi khơng kì hạn và có kì hạn bằng VNĐ
và ngoại tệ của các tổ chức và dân cư. Bên cạnh đó ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy
động này để cho vay dưới hình thức cho vay ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn bằng
VNĐ và ngoại tệ. Ngồi ra NH cịn tài trợ cho xuất, nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ
xuất hàng đồng thời còn cho vay và tài trợ hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian
hoàn vốn dài, cho vay tài trợ ủy thác theo chương trình Đài Loan (SMEPF), Việt Đức
(DEG, KFW). Ngân hàng còn liên kết hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín
dụng, các định chế tài chính trong nước và quốc tế.
 Nhiệm vụ
Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ NH và
phi NH phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận, góp
phần thực tiễn chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế đất nước.
2.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Đồng Nai

6


2.2.1. Q trình thành lập và phát triển
Ngân hàng Cơng Thương chi nhánh Đồng Nai được thành lập theo quyết định
số 33/ NH – TCCB ngày 23/06/1988. Chi nhánh NHTMCPCT Đồng Nai ra đời trên cơ
sở hợp nhất 2 NHNN : Thành phố Biên Hồ và khu cơng nghiệp với tổng biên chế là
263 người, sau khi chuyển một số cán bộ sang ngân hàng khách trên địa bàn thì số lao
động còn lại là 190 người, và ngân hàng được tọa lạc tại 77 Hưng Đạo Vương, Phường
Trung Dũng, Thành Phố Biên Hoà, Đồng Nai. Với tốc độ phát triển ngày càng cao cả
về quy mô và chất lượng ngày 01/05/1995.. Cùng với sự chuyển dịch từ nền kinh tế
tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa Ngân hàng

Công Thương chi nhánh Đồng Nai đã có những đóng góp đáng kể trong thời gian qua.
 Là một trong những Chi nhánh đi đầu trong việc thực hiện cơ chế cho vay
ưu đãi xuất khẩu.
Từ những năm 1995-1996, việc xem xét cho vay đối với những DN lỗ là một
trong những điều kiện hết sức nghiêm ngặt của cơ chế TD lúc bấy giờ. Tuy nhiên, nhờ
bám sát chủ trương phát triển kinh tế của địa phương, dựa vào thế mạnh của Đồng Nai
là các mặt hàng nơng sản có giá trị kim ngạch xuất khẩu cao và nắm vững tình hình
hoạt động kinh doanh của DN, bằng cơ chế cho vay ưu đãi xuất khẩu, Chi nhánh đã
vực dậy 2 DNNN làm hàng xuất khẩu đang đứng trước khó khăn vươn lên ổn định
chiếm lĩnh thị trường và ngày càng phát triển. Đó là Cơng ty Ong Mật Đồng Nai (nay
là CTCP Ong mật Đồng Nai) và Công ty Chế biến thực phẩm xuất khẩu – Donafoods,
góp phần tạo việc làm ổn định cho hơn 6000 công nhân của Công ty Donafoods và
trên 300 hộ nuôi ong của Công ty Ong mật Đồng Nai, hàng năm mang lại kim ngạch
trên 20 triệu USD cho tỉnh.
 Chi nhánh NHTMCPCT Đồng Nai là một trong số các NHTM trên địa bàn
đi đầu trong việc cho vay thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
Bởi lẽ, thời kỳ từ những năm 1990 trở đi, sau sự sụp đổ hàng loạt của các
DNNN do không phù hợp với cơ chế thị trường, kinh doanh thua lỗ dẫn đến giải thể và
phá sản cộng với sự tác động về mặt tâm lý nặng nề khi pháp luật hình sự hố quan hệ
tín dụng, các NHTM trên địa bàn có biểu hiện co cụm, ngại cho vay đối với thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh. Và Chi nhánh đã không chần chừ triển khai dịch vụ
cho vay đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Đặc biệt là việc chú trọng cho
7


vay hỗ trợ vốn tại các làng nghề tại địa bàn.Vốn cho vay của Chi nhánh đã góp phần
khơi phục những làng nghề truyền thống về gốm, sứ, gạch ngói tại các làng nghề trong
khắp Thành phố Biên Hòa và tạo việc làm cho hàng chục ngàn lao động thủ cơng và
hộ gia đình, thúc đẩy kinh tế hộ gia đình phát triển.
 Là một trong những Chi nhánh triển khai cho vay có hiệu quả chương trình

cho vay gắn nhà máy chế biến với vùng nguyên liệu và người nơng dân, hình thành
nên những vùng chun canh: cây mía, cây điều, con ong,…
Nhằm góp phần thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp và nông thôn
của Đảng và Nhà nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi của tỉnh Đồng
Nai, Chi nhánh đã tiếp cận với các nhà máy chế biến để tìm kiếm nguồn nguyên liệu
vững chắc. Đồng thời, Chi nhánh đã mạnh dạn ký các hợp đồng cho vay với các nhà
máy để đầu tư cho người nông dân từ khâu trồng mới đến khâu chăm sóc, sau đó cho
các nhà may vay để thu mua và chế biến. Từ đó hình thành nên các vùng chuyên canh:
Vùng điều cao sản cho nhà máy chế biến thực phẩm xuất khẩu; Vùng nguyên liệu
thuốc lá cho nhà máy chế biến thuốc lá nam; Cây mía ở các huyện Xuân lộc, Long
khánh, Định quán để cung cấp nguyên liệu cho nhà máy Đường La Ngà,…Việc cho
vay khép kín này đã gắn chặt người nơng dân làm ra nguyên liệu với nhà máy chế
biến, gắn trách nhiệm bao tiêu sản phẩm nông nghiệp của nhà máy đối với nơng dân.
Ngược lại các nhà máy chế biến có đủ nguyên liệu đầu vào, không phải tranh mua,
tranh bán.
 Chi nhánh đã góp phần thực hiện chủ trương xã hội hố giáo dục, điện khí
hố khu phố và xã hội hố giao thơng trên địa bàn.
Cụ thể, thơng qua việc mở rộng đầu tư đối với các chương trình như: đầu tư xây
dựng Trường Đại học Dân Lập Lạc Hồng, Trường Trung Học Dân Lập Lê Quý Đôn,
cho vay làm đường giao thông, làm đường điện thắp sáng ở các khu phố văn hóa trong
Thành phố Biên Hịa. Tóm lại, quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh
NHTMCPCT Đồng Nai đã gắn liền với sự nghiệp đổi mới của Đảng, nhà nước và của
ngành. Qua đó, Chi nhánh đã có những đóng góp thiết thực vào sự phát triển chung
của tỉnh Đồng Nai, góp phần tạo nên sự thành công và hiệu quả chung của nhiều DN
chủ lực, cải thiện đời sống của người dân trong khu vực. Tất cả cộng hưởng tạo nên sự

8


lớn mạnh và phát triển bền vững của Chi nhánh NHTMCPCT Đồng Nai trong suốt

thời gian qua cho đến nay.
2.2.2. Đặc điểm và các hoạt động chính của NHTMCPCT chi nhánh Đồng Nai
NHTMCPCT chi nhánh Đồng Nai luôn luôn hướng tới việc cung cấp sản phẩm,
dịch vụ Ngân hàng nhiều tiện ích với chất lượng tốt, nhằm thỏa mãn những yêu cầu
ngày càng đa dạng của khách hàng và coi đây là nền tảng vững chắc cho cạnh tranh và
phát triển.
Phương châm hoạt động của NHTMCPCTVN: “Vì sự thành đạt của mọi người,
mọi nhà, mọi doanh nghiệp”. Để đóng góp tích cực vào chiến lược phát triển của
NHTMCPCTVN, Chi nhánh Đồng Nai đã cam kết: “Cung cấp những sản phẩm, dịch
vụ Ngân hàng hiện đại nhiều tiện ích, với chất lượng đã cam kết cho khách hàng” và
“Đáp ứng các yêu cầu và cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống quản lý chất
lượng” bao gồm các hoạt động chủ yếu là:
 Huy động vốn: Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và
ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư, nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức
phong phú và hấp dẫn, tiết kiệm khơng kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ,
tiết kiệm tích lũy, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
 Cho vay đầu tư:Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, cho vay trung,
dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng
xuất; Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài.Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG,
KFW) và các hiệp định tín dụng khung; Thấu chi, cho vay tiêu dùng, hùn vốn liên
doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc
tế; Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.
 Bảo lãnh: tái bảo lãnh trong nước và quốc tế, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán.
 Thanh toán và tài trợ thương mại: Phát hành, thanh tốn thư tín dụng
nhập khẩu; thơng báo, xác nhận, thanh tốn thư tín dụng nhập khẩu. Nhờ thu xuất,
nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối
phiếu (D/A). Chuyển tiền trong nước và quốc tế, chuyển tiền nhanh Western Union,
9



thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc, chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài
khoản, qua ATM.
 Ngân quỹ: Mua, bán ngoại tệ, mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu
chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…).Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ,
cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh
sáng chế.
 Thẻ và ngân hàng điện tử: Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa,
thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…). Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt
(Cash card)., internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
 Hoạt động khác: Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tư vấn đầu tư
và tài chính, cho th tài chính, mơi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh
mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán. Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản
xiết nợ qua Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong
khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam ln có tầm nhìn chiến lược
trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực: phát triển nguồn nhân lực, phát tiển
công nghệ, phát triển kênh phân phối.
2.2.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

10


Giám Đốc
Phó Giám Đốc

P. Quan Hệ
Khách Hàng


P. Kiểm Sốt Nội
Bộ

P. Kế Tốn Giao
Dịch

P. Khách Hàng
Cá Nhân

P. Quản Lý Rủi
Ro

P. Cơng Nghệ
Thông Tin

P. Tổ Chức Hành
Chánh

P. Tiền Tệ Kho
Quỹ

P. Tổng Hợp

Quỹ Tiết Kiệm và
Các P. Giao Dịch

Quỹ
Tiết
Kiêm

Số 1

P.
Giao
Dịch
Bình
Đa

P.
Giao
Dịch
Long
Khánh

P.
Giao
Dịch
Đơng
Hịa

P.
Giao
Dịch
Bửu
Hịa

P.
Giao
Dịch
Tam

Hiệp

P.
Giao
Dịch
Thanh
Bình

P.
Giao
Dịch
Hịa
Bình

P.
Giao
Dịch
Đồng
Khởi

P.
Giao
Dịch
Tân
Hịa

(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính)
Hình 2.1 : Sơ Đồ Tổ Chức Của NHTMCPCT Đồng Nai
 Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung mọi hoạt động của ngân hàng, có quyền
ra các quyết định trong phạm vi phân theo quy định của NHTW và chịu trách nhiệm

trực tiếp đối với NHTW và cơ quan pháp luật Nhà nước.
 Phó giám đốc: gồm 4 phó giám đốc chịu sự ủy quyền của Giám đốc, chịu
trách nhiệm và có quyền ra quyết định trong phạm vi theo quy định của NHTW.
 Phòng Khách hàng Doanh Nghiệp: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch
với khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Thực
hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng , tư vấn về các sản phẩm, dịch vụ của
11


NHTMCPCTVN cho khách hàng: tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ,
dịch vụ ngân hàng điện tử…Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho
khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm
định quyết định theo quy định của NHTMCPCTVN.
 Phòng khách hàng cá nhân: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là các cá nhân để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, trực tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân.
 Phòng quản lý rủi ro: Thực hiện việc quản lý các khoản nợ có vấn đề, các
nhiệm vụ khác mà Giám đốc phân cơng.
 Phịng kế tốn giao dịch: Là nơi trực tiếp giao dịch với khách hàng nên có
thể xem đây là bộ mặt của NHTMCPCT Đồng Nai. Thực hiện việc hoạch toán kế toán
ngân hàng hàng ngày và cập nhật ngay vào hệ thống mạng của chi nhánh.
 Phịng tổ chức – hành chính : Thực hiện công tác tổ chức, đào tạo cán bộ,
quản lý nhân sự, tiền lương và bảo vệ tài sản, an tồn an ninh chi nhánh.
 Phịng tiền tệ kho quỹ: Quản lý và sử dụng quỹ dự trữ, quỹ nghiệp vụ, tiền
mặt và kho quỹ của chi nhánh, đáp ứng nhu cầu kinh doanh của chi nhánh và tuân thủ
các quy định của NHTW.
 Phịng cơng nghệ thơng tin: Ứng dụng cơng nghệ thơng tin để tối ưu hóa
hoạt động ngân hàng nhất là vấn đề bảo mật, nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động
ngân hàng, cũng như tạo ra được sự tin tưởng cho khách hàng trong các giao dịch.

 Phịng kiểm sốt nội bộ: Có nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ
của chi nhánh, giám sát việc chấp hành chế độ của ngành.
 Phòng tổng hợp: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc dự kiến kế
hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực
hiện các báo cáo hoạt động hằng năm của chi nhánh…
 Qũy tiết kiệm: Nghiệp vụ chính là huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư, các
doanh nghiệp
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2009-2011

12


Bảng 2.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của NHTMCPCT Đồng Nai Năm
2009-2011
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm
Năm 2009
2010

Chỉ tiêu

Năm
2011

Tăng / Giảm
2010/2009
±∆

Tăng / Giảm

2011/2010
±∆

%

%

1. Doanh thu

326,626 482,092 1,371,300 155,466 46.60 889,208 184.45

2. Chi Phí

271,087 413,728 1,181,182 142,641 52.62 767,454 185.50

3.LNTT

55,539

68,364

190,118 12,825 23.09 121,754 178.10

4.Tỉ lệ lợi nhuận/ chi phí

0.20

0.17

0.16


(0.03)

(0.01)

5.Tỉ lệ lợi nhuận/ doanh thu

0.17

0.14

0.14

(0.03)

-

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank CN. Đồng Nai)
1,371,300
1,400,000

1,181,182

1,200,000
1,000,000
800,000
600,000
400,000

413,728


Năm 2009
Doanh thu

190,118

68,364

55,539

200,000
0

482,092

326,626
271,087

Năm 2010
Chi Phí

Năm 2011

Lợi nhuận trước thuế

Hình 2.2 So Sánh Doanh Thu- Chi Phí - Lợi Nhuận Năm 2009-2011
Trong những năm qua hoạt động kinh doanh của NHTMCPCT Đồng Nai đạt
những kết quả đáng kể, góp phần khơng nhỏ vào định hướng phát triển chung của kinh
tế cả nước và của tỉnh Đồng Nai nói riêng. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thể hiện
qua nhiều chỉ số, trong đó lợi nhuận là một trong những chỉ số quan trọng. Với định


13


×