Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DUY TRÌ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH HÓA NÔNG HỢP TRÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


VÕ THỊ TRÚC THANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DUY TRÌ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH HÓA NÔNG HỢP TRÍ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


VÕ THỊ TRÚC THANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DUY TRÌ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH HÓA NÔNG HỢP TRÍ

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Người hướng dẫn: NGUYỄN THỊ BÌNH MINH


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Hoàn thiện công tác duy
trì nguồn nhân lực tại công ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí” do Võ Thị Trúc Thanh, sinh
viên khóa 2008 - 2012, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày ______________.

NGUYỄN THỊ BÌNH MINH
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

 

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Sau 4 năm ở giảng đường đại học với những buồn, vui, những lúc khó khăn
cùng thầy cô và bạn bè nơi đây. Tôi đã học được nhiều điều từ cuộc sống xa nhà này.
Để có được thành quả như ngày hôm nay tôi thực sự đã được sự quan tâm, giúp đỡ,
động viên từ nhiều người.
Lời đầu tiên, tôi muốn nói lời cảm ơn đến Cha Mẹ tôi người đã sinh thành dạy
dỗ, cho tôi ăn học đến ngày hôm nay, dành cho tôi những điều kiện tốt nhất để tôi
chuyên tâm học tập. Xin dành tặng kết quả của bài luận này cho Cha, Mẹ tôi như món
quà nhỏ bù đắp những vất vả, khó khăn, nhọc nhằn, những hi sinh mà Cha Mẹ đã dành
cho tôi.
Tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả thầy cô khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông
Lâm đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi gửi lời cám
ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị Bình Minh. Cô là người đã khơi gợi, nhiệt tình
hướng dẫn, sửa chữa, đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành bài khóa luận.
Tiếp theo, tôi gửi lời cám ơn đến các anh, chị phòng nhân sự và phòng kế toán
Công ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí, đặc biệt là chị Đỗ Thị Thu Hà, trưởng phòng HCNS, người đã cho tôi cơ hội thực tập tại Công ty, trực tiếp hướng dẫn chỉ dạy tôi trong
3 tháng thực tập vừa qua.
Cám ơn tất cả những người bạn đã cùng tôi học tập, giúp đỡ tôi những lúc khó
khăn trong suốt 4 năm qua.
Cuối cùng, tôi xin chúc Cha Mẹ, toàn thể quý thầy cô, các anh chị, các bạn luôn
dồi dào sức khỏe, luôn có nhiều niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6/2012
Sinh viên
Võ Thị Trúc Thanh

 


NỘI DUNG TÓM TẮT

VÕ THỊ TRÚC THANH. Tháng 06 năm 2012. “Hoàn Thiện Công tác Duy
Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí”
VO THI TRUC THANH. June 2012. “Improve Human Maintain Resourse
At Hop Tri Agrochemicals Limited Liability Company”
Với nguồn số liệu thứ cấp tại Công ty và mẫu điều tra 67 mẫu, trong đó có 7
trưởng phòng, 17 nhân viên văn phòng và 43 nhân viên thuộc khối trực tiếp sản xuất.
Đề tài đã tập trung nghiên cứu công tác duy trì nguồn nhân lực, bao gồm các công tác
đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên, lương bổng, đãi ngộ và mối quan
hệ trong công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số nhân viên thỏa mãn với lương,
phúc lợi, trợ cấp, môi trường làm việc, thời gian làm việc, nghỉ ngơi của công ty. Công
ty cũng đã cố gắng xây dựng môi trường làm việc ổn định, nỗ lực chăm lo đời sống
tinh thần của nhân viên. Tất cả những điều đó đã kích thích nhân viên làm việc có
năng suất và gắn bó với Công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh những yếu tố kích thích nhân viên làm việc có hiệu quả thì
còn những mặt hạn chế như mức thưởng chưa cao, quan hệ lãnh đạo với nhân viên
chưa thực sự gắn bó khăn khít.
Để hoàn thiện hơn công tác duy trì nguồn nhân lực, đề tài cũng đưa ra những
biện pháp và kiến nghị để công tác duy trì của Công ty ngày càng có hiệu quả hơn.

 



MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xii

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1


1.2.1 Mục tiêu chung

2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

3

1.3. Phạm vi nghiên cứu

3

1.4. Bố cục luận văn

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quan về thị trường sản xuất thuốc nông nghiệp ở Việt Nam

4

2.2. Tổng quan về công ty

5

2.2.1. Giới thiệu chung


5

2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty

5

2.2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty

7

2.2.4. Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban

9

2.2.5. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị công ty

11

2.2.6. Ý nghĩa về công ty

11

2.2.7. Phạm vi hoạt động, triết lý kinh doanh, chiến lược phát triển của công ty
Hợp Trí
13
2.2.8. Văn hóa công ty

13



 


CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận

16
16

3.1.1 Khái quát về duy trì nguồn nhân lực

16

3.1.2. Các thuyết về động viên

21

3.2. Phương pháp nghiên cứu

25

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

25

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

26

3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu


26

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

27

4.1. Phân tích tình hình nhân sự chung tại công ty

27

4.1.1. Biến động lao động của công ty qua 2 năm 2010 – 2011

27

4.1.2 Kết cấu lao động của công ty

28

4.2. Phân tích thực trạng công tác duy trì nguồn nhân lực tại công ty

31

4.2.1. Thực trạng công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên tại
công ty
31
4.2.2 Thực trạng công tác lương bổng và đãi ngộ

34


4.2.3 Thực trạng quan hệ quan hệ lao động trong công ty

50

4.3. Phân tích kết quả điều tra về công tác duy trì nhân sự tại công ty
4.3.1. Đánh giá công tác duy trì nhân sự của bộ phận quản lý

53
53

4.3.2. Đánh giá của nhân viên về công tác duy trì nhân sự tại công ty TNHH Hóa
Nông Hợp Trí
55
4.4 Đánh giá chung về công tác duy trì nguồn nhân lực tại công ty Hợp Trí
4.4.1 Ưu Điểm

67

4.4.2. Nhược điểm

68

4.5. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác duy trì nhân sự
4.5.1 Phương hướng phát triển của công ty năm 2020
vi 
 

67

69

69


4.5.2 Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác duy trì nhân sự
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

76

5.1. Kết luận

76

5.2. Kiến nghị

77

5.2.1 Kiến nghị đối với Công Đoàn

77

5.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước

78

TÀI LIỆU THAM KHẢO

79

PHỤ LỤC
 


vii 
 

69


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

EC (Emulsifiable Concentrate)

Dạng chất lỏng

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

PTNT

Phát triển nông thôn

ISO (International Oragnization for Standardization) Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
SXKD

Sản xuất kinh doanh


KH

Khách hàng

BVTV

Bảo vệ thực vật

GAP (Good Agricultural Practice)

Thực hành nông nghiệp tốt

PT

Phổ thông

TĐCM

Trình độ chuyên môn

HC-NS

Hành chính-nhân sự

THCV

Thực hiện công việc

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

BGĐ

Ban giám đốc

TBP

Trưởng bộ phận

TTCT

Thành tích công tác

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiệm xã hội

IT (Information Technology)

Công nghệ thông tin


QC ( Quality Control)

Kiểm tra chất lượng

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

NVL

Nguyên vật liệu

viii 
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2011 của Công Ty

8

Bảng 3.1. Các yếu Tố Tạo Động Lực

22

Bảng 3.2. Tỷ Lệ Mẫu Ngẫu Nhiên Phân Tầng

25

Bảng 4.1. Biến Động Lao Động của Công Ty Năm 2010-2011


27

Bảng 4.2. Cơ Cấu Nhân Sự theo Giới Tính Công Ty Năm 2010-2011

28

Bảng 4.3. Cơ Cấu Nhân Sự theo TCSX Năm 2010-2011

29

Bảng 4.4. Cơ Cấu Nhân Sự theo Trình Độ Chuyên Môn Năm 2010-2011

29

Bảng 4.5. Cơ Cấu Nhân Sự theo Thâm Niên 2010-2011

30

Bảng 4.6. Kết Quả Đánh TTCT của Nhân Viên Cuối Năm 2011

32

Bảng 4.7. Kết Quả Đánh Giá Năng Lực Thực Hiện Công Việc của Nhân Viên Mới
Tuyển Dụng Năm 2011

34

Bảng 4.8. Bảng Lương Cơ Bản của Nhân Viên Làm Việc Gián Tiếp Năm 2011


37

Bảng 4.9. Kết Quả Khen Thưởng Công Ty Năm 2010-2011

40

Bảng 4.10. Các Loại Phụ Cấp cho Toàn Nhân Viên ở Công Ty năm 2011

42

Bảng 4.11. Kết Quả Phúc Lợi của Nhân Viên Năm 2010-2011

43

Bảng 4.12. Tổng Hợp các Khóa Đào Tạo Nội Bộ tại Công Ty Năm 2011

48

Bảng 4.13. Tổng Hợp Đào Tạo Bên Ngoài Năm 2011

48

Bảng 4.14. Đánh Giá của Bộ Phận Quản Lý về Tình Hình Duy Trì Nhân Sự tại Công
Ty

53

Bảng 4.15. Bảng Đề Xuất Mô Tả Công Việc Nhân Viên Hành Chính tại Công Ty
TNHH Hóa Nông Hợp Trí


70

ix 
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Doanh Thu Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí 2006-2011

8

Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí

9

Hình 2.3. Tầm Nhìn Công Ty

11

Hình 2.4. Logo Công TY TNHH Hóa Nông Hợp Trí

12

Hình 3.1. Tiến Trình Đánh Giá TTCT

17

Hình 3.2. Cơ Cấu Hệ Thống Trả Công Lao Động Trong Doanh Nghiệp

18


Hình 3.3. Sơ Đồ Hệ Thống Phân Cấp Nhu Cầu của Maslow

21

Hình 4.2 Mức Thi Hành Kỷ Luật của Công Ty

52

Hình 4.3. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên cề Thời Gian Thực Hiện Công Tác Đánh
Giá

55

Hình 4.4. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Kết Quả Thực Hiện Việc Đánh Giá 56
Hình 4.5. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Việc Công Nhận Kết Quả Sau Khi
Thực Hiện Công Tác Đánh Giá

57

Hình 4.6. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Thời Hạn Trả Lương

57

Hình 4.7. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Cách Tính Lương

58

Hình 4.8. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Mức Lương


58

Hình 4.9. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Mức Thưởng

59

Hình 4.10. Biểu Đồ Đánh Giá Nhân Viên về Hình Thức Thưởng

59

Hình 4.11. Biểu Đồ Tỉ Lệ Hình Thức Thưởng mà Người Lao Động Mong Muốn

60

Hình 4.12. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Chế Độ Phụ Cấp

61

Hình 4.13. Biểu Đồ Đánh Giá Nhân Viên Về Chính Sách Phúc Lợi

61

Hình 4.14. Biểu Đồ Đánh Giá Nhân Viên về Mối Quan Hệ với Cấp Lãnh Đạo

62

Hình 4.15. Biểu Đồ Đánh Giá Nhân Viên về Mối Quan Hệ với Đồng Nghiệp

63


Hình 4.16. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Việc Thực Hiện Ký Kết, Giải Quyết
Tranh Chấp trong Công Ty

63

Hình 4.17. Biểu Đồ Đánh Giá của Nhân Viên về Thời Gian Làm Việc, Nghỉ ngơi

64

Hình 4.18. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên về Khả Năng Thăng Tiến

64


 


Hình 4.19. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên về Mức Cần Thiết Đào Tạo và Nâng
Cao Nghiệp Vụ

65

Hình 4.20. Biểu Đồ Mức Độ Hiểu Biết của Nhân Viên về Mục Tiêu, Sứ Mạng của
Công Ty

66

Hình 4.21. Biểu Đồ Đánh Giá Nhân Viên về Công Việc Hiện Tại

66


Hình 4.22. Biểu Đồ Thể Hiện Tỉ Lệ Mong Muốn Nhân Viên từ Phía Công Ty

67

Hình 4.23 Đề Xuất Quá Trình Đánh Giá Thành Tích Công Tác của Công Ty

72

xi 
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn Chuyên Gia.
Phụ lục 2. Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn Nhân Viên.
Phụ lục 3. Bảng Tổng Hợp Kết Quả Điều Tra.
Phụ lục 4. Bảng Đánh Giá Nhân Viên của Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí.
Phụ lục 5. Một Số Hình Ảnh về Sản Phẩm của Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí.
Phụ lục 6. Một Số Hình Ảnh về Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí.

xii 
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Đứng thẳng và bước đi con người cần có sự kết hợp đồng bộ, hài hòa giữa cột
sống và đôi chân. Đứng ở góc độ kinh doanh, dưới cái nhìn của những nhà quản trị thì
đôi chân là nền tảng để hình thành nên doanh nghiệp như vốn, cơ sở vật chất…, và cột
sống như một phần quan trọng không thể tách rời đôi chân, cột sống đó chính là nguồn
nhân lực của một doanh nghiệp giúp doanh nghiệp đứng thẳng và đương đầu với
những khó khăn, cạnh tranh khốc liệt.
Thực vậy, trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh là điều mà các
doanh nghiệp không thể tránh khỏi, cạnh tranh để tồn tại và tồn tại để tiếp tục cạnh
tranh. Trong cái vòng quay luân phiên ấy, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi
hỏi phải có một nguồn lực mạnh và chiến lược hợp lý. Trước hết, cần phải xác định
nguồn lực mình đang có là gì? yếu tố nào được coi là nguồn lực của mọi nguồn lực ?
Matsushita Kōnosuke - Ông tổ của phương thức kinh doanh kiểu Nhật từng nói “Con
người là tài sản quý nhất. Đối thủ của bạn có thể mua những thiết bị hiện đại nhất,
những công nghệ tiên tiến nhất để cạnh tranh với bạn, nhưng để có những người lao
động phù hợp thì quả là điều không dễ”.
Hiện nay việc cạnh tranh giữa các đối thủ với nhau không chỉ phụ thuộc vào
các yếu tố kỹ thuật công nghệ, tài chính mà quan trọng hơn hết là yếu tố con người. 
Nguồn nhân lực có thể xem như nắm cát trong tay của các doanh nghiệp, nếu các
doanh nghiệp không biết cách giữ thì những hạt cát ấy sẽ chảy hết. Một câu hỏi lớn đặt
ra là sao có thể giữ được nắm cát ấy ? Nếu doanh nghiệp không làm gì, chỉ nắm hờ thì
1
 


các sẽ bị gió cuốn đi, đó chính là sự thu hút của các doanh nghiệp khác, vấn đề cạnh
tranh nhân tài. Còn nếu giữ quá chặt trong tay thì cát sẽ tự chảy hết, nếu gò bó nhân
viên, không có chính sách hợp lý để giữ chân họ, họ sẽ tự rời bỏ công ty, để giữ những
hạt cát ấy, ta phải nâng niu bằng cả hai tay và đây cũng chính là giải pháp cho các
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải không ngừng thay đổi để hoàn thiện chính sách
duy trì nhân sự và làm thõa mãn nhân viên của mình. Tuy nhiên không phải doanh

nghiệp nào cũng có thể làm được điều đó, khả năng làm việc tư duy sáng tạo của con
người là không có giới hạn. Trách nhiệm của nhà quản trị là phải biết khai thác cái “
không giới hạn” đó để làm lợi cho tổ chức và cho mỗi con người trong tổ chức đó.  
Thành lập năm 2008, trải qua gần 9 năm hoạt động, Công ty TNHH Hóa Nông
Hợp Trí đang ngày một phát triển vững mạnh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thuốc
nông nghiệp và dịch vụ tư vấn nông nghiệp. Với tầm nhìn hướng đến vị trí dẫn đầu tại
Việt Nam và vươn xa trên thị trường thế giới, bên cạnh thế mạnh về tài chính, đòi hỏi
công ty phải nhờ sự đóng góp của những nhân viên luôn vững bước với công ty từ
ngày đầu thành lập cho đến nay, và đội ngũ nhân viên năng động, nỗ lực hiện tại đã
cùng công ty trải qua những sóng gió cạnh tranh về sản phẩm, thương hiệu, khách
hàng...của các đối thủ, và không ít lần khủng hoản kinh tế thị trường. Và làm sao để
tiếp tục duy trì đội ngũ nhân viên đắc lực ấy khi giờ đây nguồn nhân lực đã trở thành
yếu tố cạnh tranh gay gắt trong cuộc đua của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, Công ty
TNHH Hóa Nông Hợp Trí sẽ làm như thế nào để duy trì nguồn lao động của mình?
làm thế nào thu hút và phát triển nguồn lao động trong dài hạn để đảm bảo hoạt động
SXKD? Thực trạng công tác động viên khuyến khích của Công ty có thỏa mãn người
lao động và giúp họ gắn bó với Công ty?
Xuất phát từ thực tiễn trên được sự cho phép của Khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh và Ban Lãnh Đạo Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp
Trí, tôi quyết định trọn đề tài “Hoàn Thiện Công Tác Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại
Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2.1 Mục tiêu chung
Khóa luận tập trung phân tích công tác duy trì nguồn nhân lực tại công ty
TNHH Hóa Nông Hợp Trí từ đó đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác duy
2
 


trì nguồn nhân lực tại công ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí để công ty sử dụng nguồn
nhân lực của mình một cách hiệu quả và lâu dài, gắn bó với doanh nghiệp.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh và chú trọng đến tình hình nhân sự tại
công ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí.
Phân tích thực trạng duy trì nhân sự tại công ty.
Đánh giá công tác duy trì nguồn nhân lực.
Đề xuất một số ý kiến để hoàn thiện công tác duy trì nguồn nhân lực tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Hóa Nông Hợp
Trí ( Lô B14, KCN Hiệp Phước – Nhà Bè – Tp. Hồ Chí Minh)
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 12/12/2011 đến 27/02/2012
1.4. Bố cục luận văn
Luận văn gồm 5 chương: :  Chương 1: đề cập đến sự cần thiết của đề tài, cho
biết nguyên nhân chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, và
cấu trúc luận văn. Chương 2: Nêu lên một cách tổng quát các tài liệu được sử dụng
trong đề tài và giới thiệu cụ thể về Công ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí. Chương 3
trình bày khái quát về duy trì,các khái niệm, ý nghĩa của đánh giá năng lực nhân viên,
lương bổng, đãi ngộ và các mối quan hệ. Từ những lý thuyết làm nền tảng sẽ nghiên
cứu tình hình thực tế của Công ty thông qua chương 4. Chương 4:  Trình bày, giải
thích những kết quả thu được thông qua việc sử dụng các phương pháp đã được đề cập
ở chương 3, cho biết mối quan hệ giữa các kết quả và mục tiêu của khóa luận được đề
ra ở chương 1. Chương 5: Từ mục tiêu nghiên cứu đề ra ở chương 1 và kết quả nghiên
cứu của chương 4, chương 5 đưa ra kết luận tổng quát của đề tài. Đồng thời đưa ra
những kiến nghị đối với Công ty và Nhà Nước, góp phần giúp hoạt động ở công ty
ngày càng đi vào hiệu quả hơn.

3
 


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về thị trường sản xuất thuốc nông nghiệp ở Việt Nam
Hiện nay nền nông nghiệp Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh, không
những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu ra thị trường thế giới. Năm 2011
vừa qua có thể coi là năm gặt hái được nhiều thành công cho nông dân, các bộ nghành
nông nghiệp, doanh nghiệp và chính phủ Việt Nam. Theo đánh giá sơ bộ của tổng cục
thống kê năm 2011 tốc độ tăng trưởng toàn ngành ước đạt khoảng 4,0%, tốc độ tăng
giá trị sản xuất ước đạt 5,2%, trong đó nông nghiệp tăng 4,8%, lâm nghiệp tăng 5,7%,
thuỷ sản tăng 6,1%. Tổng giá trị xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp đạt hơn 22,5 tỷ
USD, tăng hơn 30% so cùng kỳ năm ngoái. Gạo, cao su, cà phê là 3 mặt hàng chiếm
ngôi vị hàng đầu về kim ngạch xuất khẩu, trong đó xuất khẩu gạo đạt mức cao nhất với
gần 3,5 tỷ USD.(nguồn: ).
Việt Nam chính thức tham gia sáng kiến “Tầm nhìn mới trong nông nghiệp” từ
năm 2010. Đây là sáng kiến của diễn đàn Kinh Tế Thế Giới nhằm tăng sản lượng nông
nghiệp lên 20%, đồng thời giảm 20% tỉ lệ đói nghèo và mức thải cacbon vào năm
2020.
Tạo cơ hội lớn cho nghành sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, dinh
dưỡng cây trồng và dịch vụ tư vấn nông nghiệp. Tuy nhiên với một thị trường tiềm
năng không tránh khỏi sự cạnh tranh khốc liệt của đối thủ cạnh tranh, bên cạnh đó còn
có sự hiện diện của các loại thuốc giả làm cho thị trường ngày càng xáo trộn. Vì vậy
giải pháp để các doanh nghiệp vượt qua những khó khăn và đứng vững trên thị trường
là phải có chiến lược kinh doanh phù hợp và đội ngủ nhân viên tận tụy, nhiệt tình và
gắn bó lâu dài với doanh nghiệp là một điều cần thiết và quan trọng.
4
 


2.2. Tổng quan về công ty
2.2.1. Giới thiệu chung

Tên tiếng Việt: Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí
Tên tiếng Anh: HOP TRI Agrochemicals Co., Ltđ.
Trụ sở chính: Lô B14KCN Hiệp Phước - Nhà Bè - TP.HCM
ĐT : (08)38.734.116

Fax: (08)38.734.117

Email:
Website: www.hoptri.com.vn / www.hagro.com.vn
Giấy CN ĐKKD số 030315573 cấp ngày 8/8/2003, cấp lại lần 8 ngày
28/02/2011. Do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp.
Mã số thuế: 0303015573
Công ty có hơn 300 đại lý trên toàn quốc và có các chi nhánh sau:
-130 Lô B4 đô thị mới, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
ĐT : (04)35.400.949

Fax: (04)35.400.948

-10/13 Phi Nôm, xã Hiệp Thanh, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
Hiện nay công ty đang trong quá trình khảo sát, nghiên cứu để thành lập văn
phòng đại diện ở Campuchia.
2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí được thành lập vào tháng 8 năm 2003, bởi
các thành viên có kinh nghiệm và tâm huyết trong lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sự phát triển nông nghiệp của Việt Nam. Các thành viên
đã từng tham gia công tác giảng dạy tại các trường đại học, đã từng nghiên cứu tại các
cơ sở, các viện khoa học cũng như đã từng tham gia quản lý, điều hành tại các công ty
đa quốc gia.
Tháng 4.2004 công ty chính thức đi vào hoạt động kinh doanh tại Lô A8C,
KCN Hiệp Phước.

Năm 2005 công ty bắt đầu sản xuất các sản phẩm dạng EC .
Tháng 8.2007 công ty bắt đầu xây dựng cơ sở 2 tại Lô B14 KCN Hiệp Phước
nhằm mở rộng đầu tư, sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.
Tháng 4.2008 công ty chuyển trụ sở chính qua Lô B14 KCN Hiệp Phước.
5
 


Tháng 11.2009 công ty đạt chứng nhận ISO 9001-2008 và hệ thống quản lý
môi trường ISO 14001-2004.
Ngày 23.9.2011 công ty thay đổi hệ thống nhận dạng thương hiệu, thể hiện
quyết tâm vươn lên trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh
sản phẩm dinh dưỡng cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, sản phẩm vệ sinh môi trường
và y tế cộng đồng.
Thành tích của công ty
Sau 9 năm hoạt động công ty đã đạt được những thành tích nổi bật sau:
Thành tích hoạt động
Ngày 31/5/2009 Công ty vinh dự được Ủy Ban Nhân Dân Huyện Chợ Lách,
Tỉnh Bến Tre trao tặng Giấy khen “Tích cực tham gia ngày hội trái cây ngon, an tòan
và sản phẩm nông nghiệp Tỉnh Bến Tre lần thứ IX năm 2009”.
Ngày 6/5/2010, Công ty vinh dự được Ủy Ban Nhân Dân Tp. Hồ Chí Minh
trao tặng Giấy khen “Doanh nghiệp đã có những đóng góp tích cực cho sự phát triển
các KCX-KCN Tp.HCM giai đoạn 2005-2009”.
Ngày 14/3/2011 Công ty vinh dự được Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đắk Lắk trao
tặng Bằng khen “Doanh nghiệp đạt thành tích xuất sắc góp phần vào thành công Lễ
hội Cà phê Buôn Mê Thuột lần 3 năm 2011”.
Ngày 3/6/2011, Công ty vinh dự được Ủy Ban Nhân Dân Tp.HCM trao tặng
Giấy khen “Doanh nghiệp liên tục nhiều năm đóng góp xây dựng và phát triển KCNKCX Thành phố”.
Bằng khen “Thành tích xuất sắc trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây
dựng xã hội học tập” do Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Tiền Giang trao tặng.

Giấy khen “Đạt thành tích xuất sắc 5 năm thực hiện Nghị Định 56/2005/NĐCP giai đọan 2005-2010” do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia - Bộ NN và PTNT
trao tặng.
Thành tích về sản phẩm
Năm 2005 Công ty được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng KV3 và
Viện vệ sinh y tế cộng đồng cấp chứng nhận quyền sử dụng dấu hiệu “Sản phẩm chất
lượng – Vì sức khỏe cộng đồng” cho sản phẩm FENDONA 10SC.
6
 


Ngày 20/6/2009: Công ty vinh dự được Bộ Công Thương trao tặng Cúp vàng
“Sản phẩm và Dịch vụ xuất sắc năm 2009 – Vì sức khỏe và sự phát triển của cộng
đồng” cho các sản phẩm:
 Phân bón lá Hợp Trí HK 7-5-44+TE.
 Phân bón lá Hydrophos.
 Phân bón lá Hợp Trí Super Humic.
Ngày 1/11/2010 Công ty vinh dự được Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông
thôn trao tặng Huy chương vàng sản phẩm Nông nghiệp Agro Việt 2010 cho các sản
phẩm:
 Thuốc trừ bệnh Phytocide 50WP.
 Phân bón lá Hợp Trí Boroca.
 Phân bón lá Hợp Trí CaSi.
 Thuốc trừ bệnh Norshield 86.2WG.
Ngày 6/12/2010 Công ty vinh dự được Ủy Ban Nhân Dân Tp. Cần Thơ trao
tặng Huy chương vàng cho sản phẩm Hợp Trí Super Humic.
Ngày 6/11/2011 Công ty vinh dự được Hội Sở Hữu Trí Tuệ cấp chứng nhận
“SẢN PHẨM VÀNG THỜI HỘI NHẬP 2011” cho sản phẩm Phân bón lá HỢP TRÍ
SUPER HUMIC và thuốc trừ bệnh NORSHIELD 86.2WG.
Ngày 16/11/2009: Công ty đạt hai chứng nhận ISO, cấp bởi Công ty DNV- Na
Uy, hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và hệ thống quản lý môi trường

14001:2004
Hiện nay, Công ty đang trong quá trình xây dựng hệ thống theo tiêu chuẩn quốc
tế ISO 17025 - Năng lực Phòng thí nghiệm và Hiệu chuẩn, dự kiến vào tháng 4/2012
Công ty sẽ xin đánh giá cấp chứng nhận.
2.2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
Doanh thu của công ty từ năm 2006 -2011 có xu hướng tăng đáng kể, đặc biệt
trong 2 năm gần đây, doanh thu năm 2010 tăng 32,7% so với năm 2009, doanh thu
năm 2011 tăng 48,5% so với năm 2010. Điều trên, được thể hiện rõ nét thông qua hình
2.1 ở bên dưới. Nhìn chung tốc độ doanh thu của công ty tăng mạnh vào năm 2011

7
 


Hình 2.1. Doanh Thu Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí 2006-2011
ĐVT: Tỷ đồng

Nguồn: Phòng kinh doanh
Bên cạnh đó, năm 2011 doanh thu thực tế của công ty đã vượt qua doanh thu kế
hoạch đề ra, đó là dấu hiệu tốt để công ty phát triển và tiến xa hơn nữa trên thị trường
kinh doanh thuốc nông nghiệp.
Bảng 2.1. Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2011 của Công Ty
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Kế Hoạch

Thực Tế

Doanh Thu


185.6

Chi Phí
Lợi Nhuận

Chênh Lệch
±∆

%

200.8

15.2

8,2

166.1

175.2

9.1

5,5

19.5

25.6

6.1


31,2

Nguồn: Phòng Kinh Doanh
Qua bảng 2.1 ta thấy, tổng doanh thu đạt được năm 2011 là 200.8 tỷ đồng, tăng
8,2% so với doanh thu kế hoạch đề ra (185.6 tỷ đồng). Tổng chi phí thực tế đã tăng
5,5% so với kế hoạch, do công ty nhập thêm máy móc, trang thiết bị mới phục vụ sản
xuất và xe tải để chuẩn bị tốt trong công tác giao hàng, chi phí tuyển dụng và mở các
8
 


khóa đào tạo cho nhân viên. Bên cạnh đó, lợi nhuận năm 2011 hoàn thành vượt 6.1 tỷ
đồng so với kế hoạch.
2.2.4. Bộ máy tổ chức, nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty TNHH Hóa Nông Hợp Trí
Tổng Giám Đốc
Các Phó Giám Đốc

Phòng

Phòng

Phòng

Kế toán

Kinh doanh

HC-NS


Nhân viên

Nhân viên

Nhân viên

Phòng
Marketing

Nhân viên

Xưởng
Sản xuất

Nhân viên

Nguồn: Phòng HC-NS
Phòng Kế Toán
- Tổ chức và hướng dẫn thực hiện chế độ ghi chép sổ, lập và luân chuyển các
chứng từ của phòng ban trong công ty. Theo dõi, hạch toán toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh, tính toán kết quả kinh doanh, quản lý toàn bộ nguồn tài chính của của
công ty.
- Theo dõi và báo cáo kịp thời cho Ban Giám Đốc về tình hình tài chính, SXKD
và các khoản nộp ngân sách theo quy định đối với Nhà nước, phân tích, tính toán hiệu
quả kinh tế giúp ban lãnh đạo thấy rõ tình hình họat động kinh doanh theo các nghiệp
vụ. Đề ra các giải pháp giải quyết và nâng cao hiệu quả họat động kinh doanh của
công ty.
- Trích lập đầy đủ các khoản nộp theo quy đúng định, thực hiện công tác quan
hệ tín dụng với các Ngân hàng và công tác thanh toán với KH. Quyết toán quý, năm và

lập báo cáo quyết toán gửi cho công ty và các cơ quan chức năng có liên quan.

9
 


Phòng Kinh Doanh
- Thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm, quản lý kho hàng, điều độ sản xuất, xây
dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh
Phòng Hành Chính Nhân Sự
- Chức năng: Quản lý nhân sự của công ty. Tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu
của các phòng ban. Kết hợp với phòng kỹ thuật đào tạo nguồn lực. Kiểm soát việc mang
tài sản ra vào công ty. Soạn thảo, lưu trữ và kiểm soát hệ thống văn thư. Tham mưu các
vấn đề liên quan đến pháp luật, giải quyết các thủ tục pháp lý. Quản lý và kiểm soát hồ sơ
đất đai, nhà xưởng. Tổ chức chăm sóc cây cảnh, chăm lo sức khỏe, vệ sinh an toàn thực
phẩm, vệ sinh an toàn lao động. Tổ chức đội bảo vệ nhằm đảm bảo kiểm soát được an
ninh, phòng cháy chữa cháy, tài sản ra vào cổng, nội quy công ty. Cung cấp văn phòng
phẩm, dụng cụ và thiết bị văn phòng, trang phục bảo hộ lao động, quảng cáo, vật phẩm
khuyến mãi, các dịch vụ (không phục vụ cho sản xuất). Quản lý đội xe giao nhận hàng
hóa.
-Nhiệm vụ: Đáp ứng kịp thời nguồn nhân lực, không gây ảnh hưởng lớn đến các
hoạt động kinh doanh. Lập kế hoạch đào tạo, chương trình đào tạo và báo cáo kết quả
đào tạo cho TGĐ. Thường xuyên báo cáo với TGĐ các vấn đề không phù hợp trong
quản lý nhân sự. Tham mưu cho TGĐ các chế độ sao cho phù hợp với quy định của
chính phủ. Đảm bảo việc chấm công, lương, phép và chế độ. Tiếp chính quyền, đoàn thể
khi TGĐ yêu cầu. Thường xuyên kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy, tài sản ra vào
công ty, thực hiện nội quy công ty. Kiểm soát các khoản chi phí điện nước, điện thoại,
xăng dầu. Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu của công ty.
Điều động xe hợp lý, giao nhận hàng đúng thời hạn. Báo cáo tình hình trực tiếp với
TGĐ.

Phòng Marketing
-Xây dựng thương hiệu (quảng cáo, event, tài trợ…), quản trị nhận dạng thương
hiệu, tối ưu hóa doanh thu quảng cáo, phát triển sản phẩm.
Xưởng Sản Xuất
- Sản xuất ra các loại sản phẩm cho công ty đồng thời phải báo cáo cho giám
đốc mọi thông tin, tình huống trong quá trình sản xuất kinh doanh.
10
 


2.2.5. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị công ty
Tầm nhìn
“Top 10 công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực Nông Dược và sản phẩm
vệ sinh môi trường”
Hình 2.3. Tầm Nhìn Công Ty

Nguồn: www.hoptri.com.vn
Sứ mệnh
* Mang lại những giá trị góp phần cho sự phát triển nông nghiệp và xã hội.
* Đảm bảo mang lại sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
* Vì nông nghiệp – nông thôn – nông dân khẳng định thương hiệu Hợp Trí.
Giá trị cốt lõi
*Sáng tạo - chia sẽ - dân chủ - đoàn kết - kỷ cương - lấy tâm, đức, kiến thức
làm nền tảng.
*Mở rộng hợp tác đầu tư – Hiện đại hóa sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm,
phương thức kinh doanh và hình thức dịch vụ.
*Tập trung sản phẩm cao cấp, sản phẩm thế hệ mới ít ảnh hưởng đến môi
trường.
2.2.6. Ý nghĩa về công ty
Ý nghĩa “ HỢP TRÍ ”

Hợp Trí là nơi hội tụ những con người có năng lực, đến và làm việc để cùng
xây dựng công ty Hợp trí ngày càng phát triển, đồng thời mang lại những giá trị có ít
cho xã hội.

11
 


Ý nghĩa logo
Hình 2.4. Logo Công TY TNHH Hóa Nông Hợp Trí

 

      Nguồn: www.hoptri.com.vn

Logo là sự kết hợp hài hòa giữa hai gam màu: Xanh lá và xanh nước biển thể
hiện sự cam kết cho một hệ sinh thái bền vững.
Hai chiếc lá đan vào nhau tại cùng một điểm tạo thành ngọn lửa hình ảnh vươn
lên của Hợp Trí.
Bình tam giác minh họa cho sự kết hợp hoàn hảo giữa kiến thức khoa học trong
nghiên cứu với kinh nghiệm thực tiễn nhằm mang lại nhiều đóng góp có ích cho xã
hội.
Với logo trên Hợp Trí muốn đem những kiến thức, các thành quả từ việc nghiên
cứu của các nhà khoa học áp dụng vào đồng ruộng, giúp người nông dân nâng cao sản
lượng, giảm thiểu tổn thất mùa màng. Đồng thời công ty cũng đem những thực tế từ
đồng ruộng vào nghiên cứu để cải tiến và phục vụ cho công tác giảng dạy. Bằng cách
đó công ty Hợp Trí: mang tiến bộ khoa học đến cho cuộc sống người nông dân và học
hỏi những kiến thức thực tế từ nguời nông dân.
Ý nghĩa slogan
“VÌ NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG” và “ VÌ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG”. Là

tiêu chí cho các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và sản xuất kinh doanh của công ty.
Thông quá đó công ty luôn ý thức được trách nhiệm của mình phải cung cấp sản phẩm
không chỉ có chất lượng cao mà còn an toàn cho môi trường và người sử dụng, để thực
sự giúp bà con có thể làm giàu trên mảnh đất của mình, đồng thời giữ gìn được sức
khỏe để tận hưởng những thành quả lao động đó.
Với quan niệm người nông dân Việt Nam cần cần câu hơn cần con cá Hợp Trí
không những mang sản phẩm đến với bà con nông dân mà công ty còn tích cực làm
công tác chuyển giao kỹ thuật cho nông dân và người sử dụng.
12
 


×