PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………………..
TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………..
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
ĐỀ TÀI:
Tên tác giả: ……………….
NĂM HỌC: 2016 – 2017
1
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI .......................................................................................................................
2
II. GIỚI THIỆU .....................................................................................................................................
3
1. Hiện trạng
..............................................................................................................................
3
2. Giải pháp thay thế ............................................................................................................
4
3. Một số đề tài gần đây .......................................................................................................
6
4. Vấn đề nghiên cứu ..............................................................................................................
6
5. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................................
6
III. PHƯƠNG PHÁP ..........................................................................................................................
6
1. Khách thể nghiên cứu .......................................................................................................
6
2. Thiết kế
.......................................................................................................................................
7
3. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................................
8
4 Đo lường
17
.....................................................................................................................................
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ ......................
19
1. Phân tích dữ liệu .................................................................................................................
19
2. Bàn luận kết quả ....................................................................................................................
20
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................
21
VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................ 21
2
Giải toán là Jột hoạt động Kao gLJ nhEng thao tác : Mác lGp đưNc Jối liên hệ giEa
các dE liệuO giEa cái đP cho Qà cái phải tìJ trong điều kiện cRa Kài toán Jà thiết lGp đưNc
các phSp tính số hTc tưUng ứng: chTn đưNc phSp tính thích hNp trả lời đVng câu hWi cRa Kài
toán.
VXi Kài toán cY lời QZnO đối tưNng nhGn thức là Jột Huan hệ toán nào đYO K[ ch\ dấu
K]i nhEng tình huống ng^n ngE trong đề Kài. Để Kộc lộ đưNc điều đY người ta cY thể s_
d`ng các phưUng tiện trac Huan như: QGt thGt bHu\ tínhO khối nhaaO….cO hình QdO sU đL O….
Deng sU đLO hình QdO ng^n ngEO kf hiệu nggn gTn để tYJ tgt đề toán là cách tốt nhất
để dihn tả Jột cách trac Huan các dE kiệnO các in sốO Qà các điều kiện cRa Kài toánO giVp ta
lưNc KW nhEng cái kh^ng cần thiết để tGp trung Qào Kản chất cRa toán hTc cRa đề toán. Chính
nhờ thế O chVng ta cY thể nhìn thấy đưNc tjng Huát toàn Kộ Kài toán để tìJ ra sa liên hệ giEa
các đại lưNng trong đề toán. Điều này giVp hTc sinh nhGn rk nội dung cRa Kài toánO gNi f
con đường suy nghl để đi đến cách giải thích hNp.
Chính Qì QGyO t^i chTn đề tài nghiên cứu mn_ d`ng phưUng pháp sU đL đoạn thong
trong dạy Toán cY lời QZn để nâng cao chất lưNng J^n Toán cho hTc sinh lXp 4F trường TH
Vạn GiP 3p.
Nghiên cứu này đưNc tiến hành trên hai nhYJ tưUng đưUng: NhYJ hTc sinh lXp 4F
b31 hTc sinhc làJ nhYJ thac nghiệJq nhYJ hTc sinh lXp 4D b31 hTc sinhc làJ nhYJ đối
chứng. ĐiểJ trung Kình bgiá tr[ trung Kìnhc sau tác động cRa nhYJ thac nghiệJ là 8O7q cRa
nhYJ đối chứng là 8. Kết Huả kiểJ chứng TrT\st cho thấy p s IOII1 t IOI5 cY nghla là cY
sa khác Kiệt lXn giEa điểJ trung Kình cRa nhYJ thac nghiệJ Qà nhYJ đối chứng. Điều đY
chứng Jinh rung Qiệc giáo Qiên
Việc giải Kài toán cY tầJ Huan trTng lXn Qà tv lâu đP là Jột trong nhEng Qấn đề trung
tâJ cRa phưUng pháp dạy hTc toán. Đối QXi hTc sinh tiểu hTcO cY thể coi Qiệc giải toán là
Jột hình thức chR yếu cRa Qiệc hTc toán. Việc dạy giải các Kài toán cho hTc sinh là Jột
trong nhEng nhiệJ Q` Huan trTng Qà Huyết đ[nh trong Qiệc hTc toán cRa các \J.
Tv trưXc đến nayO giải toán đP tr] thành hoạt động trí tuệ sáng tạoO hấp dwn đối QXi
nhiều hTc sinh Qà thầy giáo trong trường phj th^ng nYi chung Qà trường tiểu hTc nYi riêng.
Vấn đề cốt lki để giải đưNc Kài toán là nhGn dạng Kài toánO hiểu Qà tYJ tgt đưNc Kài toánO laa
chTn đưNc phưUng pháp thích hNp để giải Kài toán. Do đY đxi hWi hTc sinh phải đưNc trang
K[ kiến thức cyng như kz nZng QGn d`ng các phưUng pháp giải toán. Do đ{c điểJ tư duy cRa
hTc sinh tiểu hTc cxn Jang tính c` thểO tư duy trvu tưNng cRa các \J chưa thac sa phát
triểnO nên Qiệc đUn giản hYa các Kài toán là Jột trong nhEng phưUng pháp Jang lại hiệu Huả
cao trong Qiệc giải toán cho các \J. CY nhiều cách để đUn giản hYa các Kài toánO trong đY s_
d`ng sU đL đoạn thong là Jột Kiện pháp.
Khi deng sU đL đoạn thong để Kiểu dihn Jối Huan hệ trong Kài toánO nghla là chVng
ta đP chuyển nội dung Kài toán tv kênh chE sang kênh hình. Vì thếO đối QXi giáo Qiên điều
đầu tiên là phải ngJ đưNc Qiệc dạy giải toán ] tiểu hTcO ngJ đưNc phưUng pháp giải toánO
trên cU s] đY r|n cho các \J kz nZng giải toán.
3
Chính vì thế, tôi chọn đề tài: Sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng trong dạy Toán
có lời văn để nâng cao chất lượng môn Toán cho học sinh lớp 4B.
2. Giải pháp thay thế
Sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng trong dạy Toán có lời văn để nâng cao chất
lượng môn Toán cho học sinh lớp 4B
3. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài
Các phương pháp giải toán của nhà xuất bản Giáo dục
4. Vấn đề nghiên cứu
Sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng trong dạy Toán có lời văn có nâng cao chất
lượng môn Toán cho học sinh lớp 4B trường không?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Có. Sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng trong dạy Toán có lời văn sẽ nâng cao
chất lượng môn Toán cho học sinh lớp 4B.
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu
Tôi thực hiện nghiên cứu trên đối tượng học sinh hai lớp 4 của trường Tiểu học vì
bản thân tôi đang công tác ở đó nên có điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu khoa học sư
phạm ứng dụng (NCKHSPUD).
* Giáo viên: Hai giáo viên trực tiếp giảng dạy đều có có lòng nhiệt tình và trách
nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
1. Tôi: ................ (chủ nhiệm đề tài) – dạy lớp 4B (Nhóm thực nghiệm)
2. Cô .................... – dạy lớp 4D (Nhóm đối chứng)
* Học sinh: hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau
về tỉ lệ học sinh, giới tính, học tập và cả hai lớp đều học môn Toán theo chương trình hiện
hành của Bộ GDĐT.
Bảng 1: Giới tính, kết quả học tập và rèn luyện của học sinh 2 lớp 4B và 4D của trường
tiểu học .......................năm học 2015 - 2016
Số học sinh
Kết quả học tập và rèn luyện
Lớp
Tổng số
Nam
Nữ
Môn học
&HĐGD
Năng lực
Phẩm chất
HT
CHT
Đạt
KĐ
Đạt
KĐ
4B
31
15
16
31
/
31
/
31
/
4D
31
16
15
31
/
31
/
31
/
Ý thức học tập, tính đến thời điểm nghiên cứu đề tài. Tất cả các em đều có động cơ
đúng đắn trong học tập, tích cực và chủ động trong học tập.
4
Về thành tích học tập của năm học trước, các em tương đương nhau về kết quả học
tập của tất cả các môn học.
2. Thiết kế nghiên cứu
Chọn hai nhóm: nhóm học sinh lớp 4B là nhóm thực nghiệm và nhóm học sinh lớp
4D là nhóm đối chứng.
Tôi cùng với các giáo viên trong tổ khối ra đề và tổ chức cho học sinh hai lớp 4B và
4D làm bài kiểm tra trước tác động. Kết quả bài kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai
nhóm có sự khác nhau, do đó chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự
chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước khi tác động.
Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Giá trị trung bình
p
Đối chứng
Thực nghiệm
7,7
7,4
0,15
p = 0,15 > 0,05, từ đó tôi kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm
thực nghiệm và nhóm đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Tôi sử dụng Thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương
đương (được mô tả ở bảng 3):
Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm
Kiểm tra
Tác động
trước tác động
Kiểm tra
sau tác động
Nhóm thực
nghiệm (4B)
O1
Sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn
thẳng trong dạy Toán có lời văn
O3
Nhóm đối
chứng (4D)
O2
Không tác động
O4
Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
3. Quy trình nghiên cứu
3.1. Chuẩn bị của giáo viên
Cô ……………………………. dạy nhóm đối chứng (Nhóm học sinh lớp 4D): Giảng
dạy môn Toán không Sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng.
Tôi dạy nhóm thực nghiệm (Nhóm học sinh lớp 4B): Giảng dạy môn Toán có Sử
dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng.
3.2. Tiến hành thực nghiệm
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và
theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4: Thời gian thực nghiệm
5
Tuần dạy
(Theo
chương
trình học)
Môn/
5
Toán
lớp 4
Tiết
theo
PPCT
Tên bài dạy
Thu điền vào
4. Đo lường và thu thập dữ liệu
4.1. Xây dựng công cụ đo và thang đo
- Tôi cùng với các giáo viên trong tổ khối ra đề và tổ chức cho 2 nhóm học sinh của
hai lớp 4B và 4D làm bài kiểm tra trước tác động có phê duyệt của Ban giám hiệu nhà
trường.
- Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi tổ chức giảng dạy các bài học
trong môn Toán có nội dung như Bảng 4 do tôi dạy nhóm học sinh lớp 4B và cô Thanh giáo
viên dạy nhóm học sinh lớp 4D thực hiện. Bài kiểm tra sau tác động do tôi cùng với các
giáo viên trong tổ khối thống nhất ra đề có phê duyệt của Ban giám hiệu nhà trường.
4.2. Dữ liệu thu thập:
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN
Như trên đã chứng minh rằng trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm
chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-test cho kết quả p = 0,001 < 0,05 cho thấy sự
chênh lệch kết quả giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý
nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung
bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn là: 1
6
V. KẾT QUẢ
Với đề tài “Sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng trong dạy Toán có lời văn để
nâng cao chất lượng môn Toán cho học sinh lớp 4B trường TH Vạn Giã 3” có thể áp dụng
cho tất cả các trường tiểu học trong toàn huyện.
VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Toán học với tư cách là một môn khoa học nghiên cứu một số mặt của thế giới hiện
thực có một hệ thống kiến thức cơ bản và phương pháp nhận thức cơ bản cần thiết cho đời
sống sinh hoạt và lao động. Đó cũng chính là những công cụ rất cần thiết để học các môn
học khác và để tiếp tục nhận thức thế giới xung quanh giúp cho hoạt động trong thực tiễn có
hiệu quả.
Khả năng giáo dục nhiều mặt của môn Toán rất to lớn nó có nhiều khả năng để tư
duy lô gic, bồi dưỡng và phát triển những thao tác trí tuệ cần thiết để nhận thức thế giới hiện
thực như trừu tượng hóa, khái quát hóa, phân tích và tổng hợp, so sánh và dự đoán, chứng
minh (phân tích tổng hợp) và bác bỏ. Nó có vai trò to lớn trong việc rèn luyện phương pháp
suy nghĩ, phương pháp suy luận, phương pháp giải quyết vấn đề có căn cứ khoa học, toàn
diện, chính xác nó có nhiều tác dụng trong việc rèn luyện nề nếp, tác phong, phong cách
làm việc khoa học rất cần thiết trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người; góp phần giáo
dục ý trí và đức tính tốt như cần cù, nhẫn nại, ý thức vượt khó khăn ...
2. Khuyến nghị: không
7
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa và sách giáo viên môn Toán lớp 4.
- Sáng kiến kinh nghiệm: “Một số biện pháp nâng cao kết quả học Toán cho học sinh
lớp 4” của giáo viên Trần Thị Thùy Linh.
- Thư viện Violet
8
9
10