Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

PHÂN TÍCH CÔNG TÁC ĐỘNG VIÊN VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRẠM NGHIỀN THỦ ĐỨC CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH CÔNG TÁC ĐỘNG VIÊN VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH
TÍCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRẠM NGHIỀN THỦ ĐỨCCHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
XI MĂNG HÀ TIÊN 1

TRƯƠNG THỊ MỸ LINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Công Tác
Động Viên Và Đánh Giá Thành Tích Người Lao Động Tại Trạm Nghiền Thủ Đức-Chi
Nhánh Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1” do Trương Thị Mỹ Linh, sinh viên khóa
34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .

TRẦN ĐỨC LUÂN
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

tháng



năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký
Họ tên)

(Chữ ký
Họ tên)

Ngày

tháng

năm 2012

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Từ khi cắp sách đến trường, tôi đã trải qua mười hai năm của quãng đời học sinh
cộng thêm bốn năm bước đi trên quãng đường đại học, bên cạnh sự nổ lực của bản thân,
tôi đã nhận được biết bao công ơn dạy dỗ của quý thầy cô. Nhân đây tôi xin cảm ơn tất cả

những thầy cô đã từng dìu dắt tôi, cảm ơn công lao quý báu của thầy cô khoa Kinh Tế,
trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt cho tôi kiến
thức quý báu trên giảng đường cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, cha mẹ tôi - những người đã có
công sinh thành, dưỡng dục tôi nên người.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Trần Đức Luân, người đã tận tình
giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành gửi lòng biết ơn đến toàn thể Ban Giám Đốc và các Anh Chị
cán bộ công nhân viên của Trạm Nghiền Thủ Đức - chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xi Măng
Hà Tiên 1.
Sau cùng xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã hết lòng ủng hộ và giúp đỡ tôi
thực hiện đề tài này.

TP.HCM, ngày 01 tháng 06 năm 2012
Sinh viên
Trương Thị Mỹ Linh


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRƯƠNG THỊ MỸ LINH. Tháng 06 năm 2012. “Phân Tích Công Tác Động
Viên Và Đánh Giá Thành Tích Người Lao Động Tại Trạm Nghiền Thủ Đức - Chi
Nhánh Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1”
TRUONG THI MY LINH. June 2012. “Analysis of Activities of Promotion and
Evaluation for Worker’s Performance at The Thu Duc Crushing Station - Ha Tien 1
Joint Cement Company”
Mục tiêu của khóa luận nhằm tìm hiểu về thực trạng công tác động viên khuyến
khích và đánh giá thành tích người lao động tại trạm nghiền của công ty cổ phần Xi Măng
Hà Tiên 1. Để làm rõ mục tiêu trên, nghiên cứu đã sử dụng đồng thời các số liệu thứ cấp
thu thập được từ các phòng ban và số liệu sơ cấp từ phỏng vấn 68 người lao động tại
Trạm. Bảng hỏi phỏng vấn tập trung về điều kiện làm việc, mối quan hệ lao động, và các

chính sách liên quan đến người lao động. Kết quả nghiên cứu cho thấy, Trạm trả lương
cho NLĐ theo tính chất công việc, làm công việc gì hưởng theo giá trị công việc đó. Đây
là một hình thức trả lương hợp lý. Bên cạnh ngoài tiền lương, Trạm còn tạo nguồn động
viên thông qua chế độ khen thưởng, phụ cấp độc hại để kích thích một phần nào tinh thần
làm việc cho NLĐ. Trạm đã tạo cơ hội cho NLĐ thể hiện khả năng của mình và công tác
đánh giá thành tích luôn công bằng chính xác để tạo niềm tin cho NLĐ yên tâm làm việc.
Nhờ đó, NLĐ có tinh thần làm việc hăng say và gắn bó hết mình cho sự phát triển của
Trạm. Tuy nhiên, công tác động viên và đánh giá thành tích NLĐ vẫn còn một vài mặt
hạn chế nên làm cho một vài người lao động cảm thấy chán nản với công việc, ảnh hưởng
tới năng suất làm việc. Qua đó khóa luận đề xuất một vài ý kiến nhằm hoàn thiện hơn
công tác động viên và đánh giá thành tích của NLĐ tại Trạm Nghiền Thủ Đức.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xi


CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc khóa luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN


4

2.1. Tổng quát về Công Ty Cổ phần Xi Măng Hà Tiên 1

4

2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty

4

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

6

2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh

8

2.1.4. Các sản phẩm tiêu biểu

8

2.2. Giới thiệu Trạm nghiền Thủ Đức

8

2.2.1. Sơ lược về Trạm Nghiền

9


2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trạm nghiền

9

2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của Trạm

10

2.2.4. Đánh giá chung về tình hình nhân sự của Trạm

12

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

12
12

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm công tác động viên khuyến khích NLĐ
v

12


3.1.2. Tầm quan trọng của động viên khuyến khích NLĐ

12

3.1.3. Mục tiêu của động viên khuyến khích NLĐ


13

3.1.4. Các hình thức động viên khuyến khích NLĐ

13

3.1.5 Khái niệm đánh giá thành tích NLĐ .

16

3.1.6. Sự cần thiết và tầm quan trọng của việc đánh giá thành tích NLĐ

16

3.1.7. Nội dung, trình tự thực hiện

17

3.1.8. Các phương pháp đánh giá thành tích NLĐ

17

3.2. Phương pháp nghiên cứu

20

3.2.1. Khung lôgic thực hiện quy trình nghiên cứu của khóa luận

20


3.2.2. Thu thập dữ liệu

21

3.2.3. Phân tích số liệu

21

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thực trạng nhân sự của Trạm Nghiền Thủ Đức

23
23

4.1.1. Tình hình biến động nhân sự của Trạm, năm 2009-2011

23

4.1.2. Kết cấu lao động của Trạm năm 2010-2011

24

4.2. Đặc điểm mẫu điều tra

26

4.3. Công tác động viên người lao động tại Trạm

29


4.3.1. Động viên khuyến khích tài chính

29

4.3.2. Động viên khuyến khích phi tài chính

39

4.4. Công tác đánh giá thành tích người lao động tại Trạm Nghiền Thủ Đức

45

4.5. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác động viên, đánh giá thành tích NLĐ
tại Trạm Nghiền Thủ Đức- Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1

55

4.5.1. Hoàn thiện công tác động viên, khuyến khích NLĐ tại Trạm

55

4.5.2. Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích NLĐ tại Trạm

57

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

59


5.1. Kết luận

59

5.2. Kiến nghị

60

5.2.1.Đối với nhà nước

60

5.2.2. Đối với Trạm

60
vi


TÀI LIỆU THAM KHẢO

61

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BKS


Ban kiểm soát

BHTN

Bảo hiểm tai nạn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CB- CNV

Cán bộ- công nhân viên

CNKT

Công nhân kỹ thuật

CPXM

Cổ phần xi măng

HĐCĐ

Hội đồng cổ đông


HĐQT

Hội đồng quản trị

LĐPT

Lao động phổ thông

MMTB

Máy móc thiết bị

NLĐ

Người lao động

PTTH

Phổ thông trung học

PXXS

Phân xưởng sản xuất

THCS

Trung học cơ sở

SLĐ


Số lao động

VLXD

Vật liệu xây dựng

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Số Lượng Lao Động của Trạm Năm 2010-2011

24

Bảng 4.2. Thống Kê Giới Tính NLĐ Được Khảo Sát ở Trạm

27

Bảng 4.3. Thống Kê Độ Tuổi của NLĐ Được Khảo Sát ở Trạm

27

Bảng 4.4. Thống Kê Thâm Niên Làm Việc của NLĐ Được Khảo Sát ở Trạm

28

Bảng 4.5. Thống Kê Trình Độ Học Vấn của NLĐ Được Khảo Sát ở Trạm

28


Bảng 4.6. Kết Quả Sản Xuất Các Sản Phẩm của Trạm năm 2010-2011

29

Bảng 4.7. Biến Động của Tổng Quỹ Lương và Tiền Lương Bình Quân 2010-2011

31

Bàng 4.8. Tiền Thưởng Cho Cá Nhân Đạt Danh Hiệu “Lao Động Tiên Tiến”

33

Bảng 4.9. Tiền Thưởng Cho Trạm Đạt “Tập Thể Lao Động Tiên Tiến”

34

Bảng 4.10. Mức Tiền Thưởng Cho NLĐ Vào Các Ngày Lễ ở Trạm

35

Bảng 4.11. Tỷ Lệ Công Nhân Mong Muốn Các Hình Thức Thưởng

35

Bảng 4.12. Tổng Hợp Bồi Dưỡng Độc Hại Tháng 12-2011 của Trạm

37

Bảng 4.13. Các Khoản Trợ Cấp Khác Cho NLĐ ở Trạm


38

Bảng 4.14. Đánh Giá Hoàn Thành Mục Tiêu KPI của Trạm Nghiền Năm 2011

50

Bảng 4.15. Đánh Giá Hoàn Thành Mục Tiêu KPI của PX SX Vỏ Bao năm 2011.

51

Bảng 4.16. Số Lượng NLĐ Đạt Thành Tích của Phân Xưởng Sản Xuất Vỏ Bao năm
2010-2011

52

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Logo Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1

4

Hình 2.2. Mạng Lưới Phân Bố các Nhà Máy, Trạm Nghiền của Công Ty Cổ Phần Xi
Măng Hà Tiên 1

5


Hình 2.3. Các Sản Phẩm Tiêu Biểu của Công Ty CP Xi Măng Hà Tiên 1

8

Hình 2.4. Quang Cảnh Trạm Nghiền Thủ Đức

9

Hình 2.5. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Trạm Nghiền Thủ Đức

10

Hình 3.1. Khung Lôgic Thực Hiện Quy Trình Nghiên Cứu của Khóa Luận

21

Hình 4.1. Số Lượng Lao Động của Trạm, Năm 2009-2011

23

Hình 4.2. Kết Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi của Trạm Ngiền Thủ Đức Năm 2011

25

Hình 4.3. Mức Độ Hài Lòng của Người Lao Động về Mức Lương

32

Hình 4.4. Đánh Giá Của NLĐ về Mức Tiền Thưởng Hiện Nay của Trạm


36

Hình 4.5. Đánh Giá của NLĐ về Các Khoản Trợ Cấp, Phúc Lợi của Trạm

38

Hình 4.6. Đánh Giá của NLĐ về Điều Kiện Làm Việc tại Trạm Nghiền

40

Hình 4.7. Đánh Giá của NLĐ về Quan Hệ Trong Lao Động tại Trạm Nghiền

41

Hình 4.8. Đánh Giá của NLĐ về Khả Năng Đáp Ứng Nhu Cầu Công Việc Hiện Tại

41

Hình 4.9. Cảm Nhận của NLĐ về Công Việc Mới Sau Khi Bị Thuyên Chuyển

43

Hình 4.10. Đánh Giá của NLĐ về Kết Quả Đào Tạo Phục Vụ Cho Công Việc

44

Hình 4.11. Đánh Giá của NLĐ về Khả Thăng Tiến ở Trạm

44


Hình 4.12. Sơ Đồ Trình Tự Xây Dựng Chỉ Tiêu KPI

47

Hình 4.13. Sơ Đồ Trình Tự Đánh Giá Kết Quả Thực Hiện KPI

48

Hình 4.14. Ý Kiến của NLĐ về Cách Đánh Giá Thành Tích NLĐ ở Trạm

53

Hình 4.15. Mức Độ Hài Lòng của NLĐ về Cách Đánh Giá Thành Tích NLĐ

54

 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Cách tính lương
Phụ lục 2. Bảng mô tả công việc
Phụ lục 3. Bảng mục tiêu KPI cá nhân 2011
Phụ lục 4. Bảng câu hỏi

xi



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, với xu thuế toàn cầu hóa và tính chất cạnh tranh ngày càng khóc liệt,
con người đang được coi là nguồn tài sản vô giá và là yếu tố cơ bản nhất quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của tổ chức. Một tổ chức dù có một nguồn tài chính phong phú,
nguồn lực vật chất dồi dào, với hệ thống máy móc hiện đại, những công thức khoa học
thần kỳ đi chăng nữa nhưng nếu thiếu việc quản lý nguồn nhân lực một cách có hiệu quả
thì tổ chức đó cũng khó có thể phát triển được. “Tài sản lớn nhất của các công ty ngày nay
không phải là lâu đài hay công xưởng mà nó nằm trong vỏ não của các nhân viên”. Nhận
định trên đây đã được Alvin Tofler rút ra từ thực tiễn của các doanh nghiệp trong sự phát
triển đến chóng mặt của khoa học kỹ thuật và sự cạnh tranh diễn ra ngày càng khóc liệt.
Thời đại ngày nay là thời đại của nền kinh tế tri thức, yếu tố chất xám con người đóng vai
trò vô cùng quan trọng, doanh nghiệp nào nắm trong tay nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn cao, thích ứng với sự thay đổi của môi trường sẽ thắng trong cuộc cạnh
tranh. Trong các nguồn lực của một tổ chức, một doanh nghiệp thì nguồn lực con người là
nguồn lực quan trọng nhất, là nguồn lực khởi đầu của mọi nguồn lực vì thông qua nó các
nguồn lực khác mới phát huy được tác dụng. Do vậy, các doanh nghiệp muốn người lao
động trung thành, gắn bó lâu dài với công ty của mình thì phải biết cách động viên
khuyến khích nhân viên của mình. Bởi vì công tác này nhằm động viên, kích thích, phát
huy và khai thác tối đa năng lực của người lao động, giúp công ty khắc phục được những
khó khăn trước mắt cũng như lâu dài trong tương lai. Trong suốt thời gian thực tập tại


Trạm Nghiền Thủ Đức-chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1 tôi đã nhận thấy
được tầm quan trọng của công tác động viên và đánh giá thành tích của người lao động
nên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích công tác động viên và đánh giá thành tích người
lao động tại Trạm Nghiền Thủ Đức- chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1”
làm đề tài tốt nghiệp cho mình.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích công tác động viên khuyến khích và đánh giá thành tích người lao động
tại Trạm Nghiền Thủ Đức - chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu thực trạng công tác động viên khuyến khích và đánh giá thành tích người
lao động tại Trạm.
Phân tích công tác động viên và cách đánh giá thành tích người lao động tại Trạm.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác động viên và đánh giá
thành tích người lao động.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Trạm Nghiền Thủ Đức - chi nhánh công ty Cổ Phần Xi
Măng Hà Tiên 1 ở Km 8, Xa lộ Hà Nội, P.Trường Thọ, Q.Thủ đức.
Đề tài thực hiện từ ngày 13/02/2012 - 20/04/2012. Số liệu nghiên cứu thực tập
trong năm 2009-2011.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận có cấu trúc bao gồm 5 chương:
Chương mở đầu được xây dựng để tổng quát hóa đề tài nghiên cứu đồng thời xác
định tính cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và kết quả mà tác
giả mong muốn đạt được.
Chương thứ hai sẽ phát họa một bức tranh tổng quát về Trạm Nghiền Thủ Đức- chi
nhánh Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1, qua đó người đọc sẽ có được một cái nhìn
khái quát về Trạm Nghiền Thủ Đức.
2


Chương ba – Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu- tác giả trình bày các khái
niệm và cơ sở lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Chương bốn- Kết quả nghiên cứu- tác giả tiến hành phân tích các kết quả thu thập
được trong quá trình nghiên cứu đề tài về mặt lý luận cũng như thực tiễn.

Chương cuối cùng sẽ đưa ra những kết luận và kiến nghị đối với công ty, đối với
Trạm Nghiền Thủ Đức, đồng thời tác giả cũng đề xuất những hướng tiếp theo cho vấn đề
nghiên cứu.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quát về Công Ty Cổ phần Xi Măng Hà Tiên 1
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Hình 2.1. Logo Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1

Nguồn: www.hatien1.com.vn
Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1
Tên tiếng Anh: Hatien1 Cement Joint Stock Company
Văn phòng chính: 360 Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Q.1, TP. Hồ Chí Minh
Website:
Vốn điều lệ: 1.100.000.000.000 (Một nghìn một trăm tỷ đồng)
Công ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1 là đơn vị chủ lực của Tổng công ty Xi Măng
Việt Nam tại miền Nam. Hơn 45 năm hình thành và phát triển. Công Ty đã góp phần
đáng kể vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cung cấp cho thị trường
trên 33.000.000 tấn xi măng các loại với chất lượng cao, ổn định, phục vụ các công trình
trọng điểm cấp quốc gia, các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng.


Hình 2.2. Mạng Lưới Phân Bố Các Nhà Máy, Trạm Nghiền của Công Ty Cổ Phần
Xi Măng Hà Tiên 1


 

Nguồn: www.hatien1.com.vn

5


2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1960: Khởi công xây dựng nhà máy xi măng Hà Tiên.
Ngày 02/12/1974: Ký hợp đồng với hãng Polysius và tập đoàn Ngân hàng Worms
đầu tư chương trình khếch trương xi măng Hà Tiên với dây chuyền 900.000T clinker/
năm, 500.000 tấn xi măng/năm tại Kiên Lương và 500.000 tấn xi măng/ năm tại Thủ Đức.
Năm 1993: Nhà máy liên hợp xi măng Hà Tiên được tách thành nhà máy xi măng
Hà Tiên 1, nhà máy xi măng Hà Tiên 2.
Năm 1994: Nhà máy xi măng Hà Tiên 1 đổi tên thành “Công Ty Xi Măng Hà
Tiên1”.
Tháng 10/1999: Cải tổ công tác tiêu thụ sản phẩm, thành lập hệ thống các nhà phân
phối chính.
Tháng 10/2000: Nhận giấy chứng nhận ISO 9002.
Tháng 01/2001: Hoàn thành dự án Cải Tạo Môi Trường, có thêm dây chuyền
nghiền 500.000T xi măng/ năm.
Ngày 30/12/2003: Lễ động thổ dự án nhà máy xi măng Bình Phước, tổng công suất
2,2 triệu tấn/ năm.
Ngày 31/12/2003: Chuyển đổi sang ISO 9001:2000
Tháng 08/2004: Hoàn thành dây chuyền sản xuất vỏ bao dán theo công nghệ hiện
đại.
Tháng 12/2004: Phòng thí nghiệm Hà Tiên 1 được công nhận đạt chuẩn quốc gia
với số hiệu VILAS 125.
Ngày 06/02/2007: Chính thức chuyển thể thành Công ty Cổ Phần, kế tục toàn bộ
Công ty Xi Măng Hà Tiên 1.

Ngày 30/03/2007: Lễ khởi công xây dựng Trạm Nghiền và phân phối xi măng phía
Nam tại Phú Hữu, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ngày 31/3/2007: Lễ khởi công xây dựng nhà máy xi măng Bình Phước tại thị xã
Bình Long , tỉnh Bình Phước.

6


Ngày 13/11/2007: Ngày giao dịch cổ phiếu đầu tiên của Công Ty Cổ Phần Xi
Măng Hà Tiên 1 với mã chứng khoán HT1, doanh nghiệp nhà nước đầu tiên ngành xi
măng phía Nam niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.
Tháng 11/2007: Công ty Xi Măng Hà Tiên 1 chào đón tấn xi măng thứ 33.333.333.
Với con số này Hà Tiên 1 được công nhận là công ty có số lượng xi măng bán ra nhiều
nhất trên thị trường phía Nam.
Ngày 30/10/2008: Trạm nghiền xi măng Phú Hữu chính thức xuất xưởng tấn xi
măng đầu tiên.
Ngày 24/12/2008: Ra mắt thương hiệu ViCem - Hà Tiên 1 đồng bộ với Tổng Công
Ty Công Nghiệp Xi Măng Việt Nam (ViCem), một trong những bước đi nhằm thực hiện
chiến lược cũng cố thị phần và duy trì vị trí số 1 tại thị trường xi măng ở Việt Nam.
Ngày 13/07/2009: Phát hành thêm cổ phiếu, tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ đồng.
Ngày 12/11/2009: Trụ sở chính của công ty chuyển về hoạt động tại địa chỉ 360
Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Q.1, TP. Hồ Chí Minh. Thành lập các chi nhánh mới :
 Trạm nghiền Phú Hữu, địa chi: Phường Phú Hữu, Q.9, TP. Hồ Chí Minh.
 Trạm nghiền Thủ Đức, địa chi: Km 8, xa lộ Hà Nội, P. Trường Thọ, Q. Thủ
Đức, TP. Hồ Chí Minh.
 Nhà máy xi măng Bình Phước, địa chi: xã Thanh Lương, huyện Bình Long,
tỉnh Bình Phước.
 Ngày 29/12/2009: ĐHĐCĐ bất thường năm 2009 của công ty đã thông qua
việc xác lập Công Ty CPXM Hà Tiên 2 vào Công ty CPXM Hà Tiên 1, đánh dấu bước
khởi đầu của một giai đoạn phát triển mới của Công ty.

 Ngày 08/06/2010: Chính thức giao dịch số lượng cổ phiếu chuyển đổi từ
Công ty CPXM Hà Tiên 2 sang Công ty CPXM Hà Tiên 1 tại sàn chứng khoán TP.HCM
Ngày 25/06/2010: Nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đánh dấu
bước khởi đầu của một giai đoạn phát triển mới của Công ty CPXM Hà Tiên 1 sau sáp
nhập.

7


2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh xi măng và các sản phẩm từ xi măng.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, các sản phẩm phục vụ xây dựng và
công nghiệp.
- Kinh doanh xuất, nhập khẩu xi măng và nguyên vật liệu, vật tư thiết bị phục vụ sản
xuất xi măng và các loại vật liệu xây dựng khác.
- Xây dựng và kinh doanh bất động sản.
- Dịch vụ bến cảng, dịch vụ kho bãi, dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, đường bộ, đường sắt,
đường sông.
2.1.4. Các sản phẩm tiêu biểu
Hình 2.3. Các Sản Phẩm Tiêu Biểu của Công Ty CP Xi Măng Hà Tiên 1

Xi măng

Vữa xây, tô

Gạch tự rèn

Gạch lock

Cát tiêu chuẩn

Nguồn: www.hatien1.com.vn

2.2. Giới thiệu Trạm nghiền Thủ Đức
Trạm Nghiền Thủ Đức là một trong những chi nhánh sản xuất kinh doanh thuộc
Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1.
8


2.2.1. Sơ lược về Trạm Nghiền
Hình 2.4. Quang Cảnh Trạm Nghiền Thủ Đức

Nguồn: www.hatien1.com.vn
Địa chi: Km 8, Xa lộ Hà Nội, P.Trường Thọ, Q.Thủ đức, TPHCM.
Điện thoại: (08) 38 966 608
Fax: (08) 38 967 635
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trạm nghiền
a. Chức năng của Trạm nghiền
Trạm nghiền Thủ Đức là một chi nhánh của Công Ty CPXM Hà Tiên 1, đảm trách
thực hiện tiếp nhận, nghiền, tồn trữ nhiên liệu, phụ gia và phân phối các chủng loại xi
măng cho khách hàng nằm trong sự điều phối chung của Công Ty.
Sản xuất, phân phối vỏ bao, các sản phẩm mới theo sự điều phối của Công Ty.
Quản lý và khai thác bến cảng Trạm. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân
công, phân cấp của Công Ty.
9


b. Nhiệm vụ của Trạm nghiền
Tổ chức quản lý các hoạt động sản xuất, tồn trữ, cung ứng nguyên nhiên liệu, phụ
gia và phân phối các chủng loại xi măng, vỏ bao, và các sản phẩm mới cho khách hàng và
các đơn vị trực thuộc.

Xây dựng phòng thí nghiệm hợp chuẩn phục vụ sản xuất, đáp ứng nhu cầu kiểm
soát chặt chẽ chất lượng nguyên nhiên liệu đầu vào và thành phẩm xuất ra thị trường.
Tổ chức hiệu quả công tác tự sữa chữa, phối hợp hoặc thuê ngoài sữa chữa; công
tác tiếp nhận, cung ứng, quản lý tồn kho và sẵn sàng đáp ứng yêu cầu hỗ ttrợ đơn vị khác.
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực theo định hướng chung của Công ty.
Xác lập các mục tiêu, phân tích kết quả thực hiện trong hoạt động của Trạm, đảm
bảo tuân thủ điều lệ, quy chế, quy định phù hợp với định hướng phát triển của Công Ty.
Bảo đảm an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn lao động cho người và tài sản
thuộc sự quản lý của Trạm.
Phối hợp thực hiện tốt các yêu cầu của cơ quan chức năng địa phương nhằm đảm
bảo tuân thủ pháp luật, góp phần đảm bảo an ninh trật tự địa phương.
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của Trạm
a. Cơ cấu tổ chức của Trạm
Hình 2.5. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Trạm Nghiền Thủ Đức
GIÁM ĐỐC
VP. CÔNG ĐOÀN
PHÒNG
HC-NS

PHÒNG
H. CẦN

PHÒNG
NC-TK-MT

PHÒNG
TN-KCS

TRẠM Y
TẾ


PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KT-TC

PX
SC

PHÒNG
CNTT

PXSX
XM

PXSX
VB

PXSX
CSPM

Nguồn: Phòng Hành Chánh-Nhân sự
10


b. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của Trạm
Trạm nghiền Thủ Đức gồm các phòng và phân xưởng như sau:
 Phòng Hành Chính - Nhân Sự: Quản lý về chuyên môn, công tác nhân sự
của Công Ty, công tác hành chính, lễ tân và công tác tiền lương của công nhân.
 Phòng Kế Toán - Thống Kê Tài Chính: Quản lý tiền vốn và tiền mặt của
Công Ty.

 Phòng Công Nghệ Thông Tin: Xây dựng mô hình điện toán, tổ chức triển
khai, ứng dụng và quản lý điện toán của Công Ty.
 Phòng Nghiên cứu-Triển khai-Môi trường: Nghiên cứu các bí quyết, tiến độ
khoa học kỹ thuật về xi măng và các sản phẩm từ xi măng. Quản lý và phát triển về
thương hiệu, mẫu mã nhãn hiệu hàng hóa của công ty. Tổ chức quản lý hệ thống chất
lượng theo ISO, kiểm tra giám sát, chịu trách nhiệm về công tác môi trường, vệ sinh, lao
động. Giám sát và quản lý các hoạt động nhằm đảm bảo chất lượng môi trường.
 Phòng Thí Nghiệm-KCS: Quản lý và tổ chức công tác thí nghiệm đánh giá
và cung cấp số liệu trung thực, đầy đủ, chính xác, kịp thời của quá trình sản xuất và quản
lý chất lượng của Công Ty.
 Phòng Hậu Cần: Quản lý và thực hiện công tác xuất nhập khẩu, vật tư và
sản phẩm của Công Ty.
 Trạm Y Tế: Quản lý tình hình sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
 Phân xưởng Sản Xuất Xi Măng: Sản xuất các chủng loại xi măng theo kế
hoạch của Công Ty.
 Phân xưởng Sữa Chữa: Sữa chữa duy trì về cơ khí, điện, điện tử và điều
khiển máy móc thiết bị, trang bị các phương tiện cơ giới và chuyên dụng trong dây
chuyền sản xuất Công Ty.
 Phân xưởng Sản Xuất Vỏ Bao: Sản xuất các loại vỏ bao xi măng theo kế
hoạch của Công ty.
 Phân xưởng Các Sản Phẩm Mới: Tổ chức quản lý và thực hiện việc sản
xuất các loại sản phẩm mới theo kế hoạch của Công Ty giao.
11


2.2.4. Đánh giá chung về tình hình nhân sự của Trạm
Qua tìm hiểu thực tế bộ máy tổ chức của công ty bao gồm: Ban Giám Đốc, các
phòng ban, phân xưởng với 475 NLĐ vừa là lao động trực tiếp vừa là lao động gián tiếp.
Cụ thể như sau:
-Bộ phận gián tiếp: 146 người

-Bộ phận trực tiếp: 329 người
Trình độ chuyên môn đã qua đào tạo của NLĐ hiện có: sau đại học: 3 người, đại
học: 89 người, cao đẳng: 10 người, trung cấp: 38 người, PTTH và THCS có 335 người.
Với trình độ chuyên môn của CB-CNV đều được qua đào tạo tin chắc rằng hoạt động sản
xuất, quản lý của Trạm sẽ ngày một phát triển và từng bước đạt được sự tín nhiệm của
khách hàng trong và ngoài nước.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm công tác động viên khuyến khích NLĐ
Động viên khuyến khích người lao động là nhằm tạo động lực cho NLĐ, tạo cho
họ hăng say, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc mang lại hiệu quả công việc cao nhất.
Động viên khuyến khích người lao động là trách nhiệm của nhà quản lý và nó có ý nghĩa
vô cùng quan trọng.
3.1.2. Tầm quan trọng của động viên khuyến khích NLĐ
Hoạt động của doanh nghiệp là sự tổng hòa của tất cả các công việc của NLĐ trong
công ty. Dù công ty có một chính sách chiến lược tốt nhưng các thành viên trong công ty
không hoàn thành công việc của mình một cách tốt nhất hoặc trong trường hợp có một số
cá nhân ù lì, thụ động trong công tác có thể gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động
của công ty. Cho nên có thể nói, sự hoàn thành công việc của NLĐ quyết định sự thành
công của công ty. Những NLĐ không hoàn thành công việc như mục tiêu đặt ra ngoài
những yếu tố về chuyên môn còn có sự tác động rất lớn của động lực làm việc. Chuyên
môn của nhân viên có thể được cải thiện thông qua đào tạo nhưng hiệu quả của việc đào
tạo còn chịu sự ảnh hưởng rất lớn của động lực cá nhân của họ. Nếu họ không muốn học
thì cho dù có đào tạo như thế nào cũng không có hiệu quả. Một NLĐ không có động lực

làm việc thì về lâu về dài ngày càng trở nên ù lì, thụ động và gây trở ngại cho việc hoàn
thành công việc của các NLĐ khác. Vì vậy, yếu tố động viên khuyến khích NLĐ thường
được các nhà quản trị quan tâm đặc biệt.


3.1.3. Mục tiêu của động viên khuyến khích NLĐ
Tạo động lực cho nhân viên, đánh thức tiềm năng của họ, làm cho họ nhiệt tình với
công việc được giao và hoàn thành tốt những mục tiêu mà công ty đề ra. Từ đó, năng suất
lao động tăng và hiệu quả đạt được cao hơn.
Giúp NLĐ cảm thấy được tôn trọng và đối xử công bằng, tránh sự nhàm chán, bất
mãn của NLĐ với tổ chức và tránh tình trạng NLĐ rời bỏ tổ chức, nhất là những người có
năng lực cao. Mức lương cao có thể giữ được những NLĐ giỏi nhưng để làm cho những
NLĐ này hết lòng ra sức cho tổ chức ngoài lương còn cần có những chính sách đãi ngộ
phù hợp.
Ngoài ra, công tác động viên khuyến khích NLĐ được làm tốt còn có khả năng thu
hút nhiều NLĐ đến với công ty. Công ty có nhiều cơ hội tuyển chọn được những cá nhân
có năng lực thực sự và tinh thần trách nhiệm cao, góp phần làm nâng cao chất lượng đội
ngũ NLĐ của công ty.
3.1.4. Các hình thức động viên khuyến khích NLĐ
a. Động viên khuyến khích tài chính
 Tiền lương
Tiền lương tối thiểu: là lượng tiền trả cho người lao động làm những công việc
giản đơn nhất trong xã hội, với điều kiện làm việc bình thường, thông qua đào tạo nghề.
Đó là số tiền đủ cho người lao động mua các tư liệu sinh hoạt và tiêu dùng thiết yếu để tái
sản xuất lao động cá nhân, dành một phần để bảo hiểm tuổi già và nuôi con.
Tiền lương cơ bản: là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ
bản về sinh học, xã hội học, về độ phức tạp và tiêu hao lao động trong điều kiện lao động
trung bình của từng ngành nghề, công việc.
Tiền lương thực tế: là giá trị hàng hóa và dịch vụ mà người lao động mua được
thông qua tiền lương danh nghĩa.

Tiền lương danh nghĩa: là lượng tiền cụ thể mà người lao động nhận được, là tiền
lương trả cho người lao động dưới hình thức tiền tệ.

13


×