Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – PHÒNG GIAO DỊCH TÂY SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.23 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – PHÒNG GIAO DỊCH
TÂY SƠN

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp

: TS. Phùng Việt Hà
: Dương Ngọc Tuấn
: 12D180169
: K48H3

Hà Nội - 2016


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................4
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân (KHCN) của Ngân
hàng thương mại...................................................................................................4


1.1.1. Khái niệm Cho vay KHCN tại NHTM.......................................................4
1.1.2. Đặc điểm của cho vay KHCN tại NHTM...................................................4
1.1.3. Phân loại cho vay.......................................................................................5
1.1.4. Quy trình cho vay KHCN tại NHTM.........................................................7
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM...15
1.2. Mở rộng cho vay KHCN tại NHTM...........................................................15
1.2.1. Khái niệm Mở rộng cho vay KHCN tại NHTM.......................................15
1.2.2. Phương thức mở rộng cho vay KHCN.....................................................16
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá việc mở rộng cho vay KHCN tại NHTM...............16
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay KHCN tại NHTM.....20
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – PHÒNG GIAO DỊCH TÂY SƠN........................27
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân đội – Phòng giao dịch Tây Sơn. . .27
2.1.1. Giới thiệu về MB Hội sở:.........................................................................27
2.1.2. Ngân hàng TMCP Quân Đợi –Phịng giao dịch Tây Sơn..........................27
2.1.3. Mơ hình tổ chức bợ máy của Phịng giao dịch Tây Sơn...........................28
2.2. Khảo sát hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội –
Phòng giao dịch Tây Sơn....................................................................................30


2.2.1. Sản phẩm dịch vụ cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Qn đợi
– Phịng giao dịch Tây Sơn................................................................................30
2.2.2. Quy trình cho vay đới với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Qn
đợi – Phịng giao dịch Tây Sơn..........................................................................34
2.2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn...........39
2.2.4. Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN tại MB – Phịng giao dịch
Tây Sơn..............................................................................................................43
2.2.5. Rủi ro từ hoạt đợng cho vay KHCN tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn. 45
2.3. Đánh giá kết quả hoạt động cho vay KHCN tại MB – Phòng giao dịch
Tây Sơn................................................................................................................47

2.3.1. Các kết quả đạt được................................................................................47
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................48
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – PHÒNG GIAO DỊCH TÂY SƠN....54
3.1. Định hướng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Quân đội –
Phòng giao dịch Tây Sơn....................................................................................54
3.1.1. Cơ hộ và thách thức của Ngân hàng TMCP Qn đợi – Phịng giao dịch
Tây Sơn trong việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân.................................54
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Qn đợi – Phịng giao dịch Tây Sơn.................................................................55
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội –
Phòng giao dịch Tây Sơn....................................................................................55
3.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động Marketing...............................................55
3.2.2. Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay khách hàng cá nhân.........................56
3.2.3. Thực hiện liên kết cho vay.......................................................................57
3.2.4. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, hạ tầng cơ sở phục vụ giao dịch với
khách hàng.........................................................................................................57
3.2.5. Nâng cao trình đợ cán bộ tín dụng............................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................60


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên của khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo- TS. Phùng
Việt Hà- Giảng viên bộ môn Ngân hàng- Chứng khoán – Khoa Tài chính ngân
hàng- Trường Đại Học Thương Mại đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ em
hồn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô khoa Tài chính Ngân hàng –
trường Đại học Thương mại đã dạy dỗ đào tạo và giúp đỡ em trong śt quá trình
học tập tại trường.

Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị, nhân viên Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Qn đợi – Phịng giao dịch Tây Sơn , đặc biệt là anh
Nguyễn Đức Hải - Giám đớc Phịng giao dịch. Em xin cảm ơn những ý kiến,
đóng góp, những thơng tin, sớ liệu sát thực của phịng đã cung cấp để em có thể
hồn thành bài khóa ḷn này.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2016.


DANH MỤC VIẾT TẮT
1-

NHTMCP

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

234567-

NHTM
TMCP
KHCN
HMTD
CBTD
NHCV

Ngân Hàng Thương Mại
Thương Mại Cổ Phần
Khách Hàng Cá Nhân
Hạn Mức Tín Dụng
Cán Bợ Tín Dụng

Ngân Hàng Cho Vay

89101112131415161718192021222324-

TPTD
TTTĐ
PASXKD
HĐTD
TSĐB
NHNN
SXKD
VND
USD
EUR
PFC
C/A
Loan CSR
Teller
PGD
TCTD
LDO

Trưởng Phịng Tín Dụng
Tờ Trình Thẩm Định
Phương Án Sản X́t Kinh Doanh
Hợi Đồng Tín Dụng
Tài Sản Đảm Bảo
Ngân Hàng Nhà Nước
Sản Xuất Kinh Doanh
Việt Nam đồng

Đô la Mỹ
Đồng Euro
Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân
Nhân viên phân tích tín dụng
Nhân viên dịch vụ khách hàng vớn vay
Nhân viên giao dịch
Phịng Giao Dịch
Tổ Chức Tín Dụng
Nhân viên pháp lý chứng từ


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ KHCN theo sản phẩm giai đoạn 2013 - 2015.................39
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn giai đoạn 2013 - 2015.......42
Bảng 2.3a: Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN..................................43
Bảng 2.3b: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN / Tổng dư nợ.......................................44
Bảng 2.4: Kết cấu dư nợ cho vay Ngân hàng TMCP MB- Phòng Giao Dịch Tây
Sơn giai đoạn 2013-2015......................................................................45
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ cho vay KHCN tại ngân hàng
TMCPMB- Phòng giao dịch Tây Sơn giai đoạn 2013-2015.................47
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức của MB- Phịng giao dịch Tây Sơn............................28
Sơ đồ 2.2

Quy trình nghiệp vụ cho vay tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn.........38


1


LỜI NÓI ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Cùng với quá trình mở cửa và phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam,
khách hàng cá nhân ngày càng đóng vai trị quan trọng trong chiến lược phát triển
của các NHTM. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân đặc biệt là các
sản phẩm tín dụng đang được các ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở
thành những công cụ cạnh tranh chủ yếu. Không chỉ những NHTMCP Việt Nam mà
các Ngân hàng nước ngoài tên tuổi như HSBC, ANZ, UOB, SCB... ... hay các Công
ty tài chính mới ra đời như Công Ty Tài chính Toyota Việt Nam (TFSVN), Công ty
TNHH MTV Tài Chính Việt Société Générale (SGVF), Công ty Tài chính
Prudential Việt Nam (PruFC) cũng tham gia vào thị trường khách hàng cá nhân.
Điều này làm cho mức đợ cạnh tranh về nhóm khách hàng này trở nên gay gắt và
càng quyết liệt hơn bao giờ hết.
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) đã xác
định khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển
hoạt đợng kinh doanh của mình. Kiên định với định hướng hoạt động này, thành tích
đạt được trong những năm qua của MB thể hiện ở vị trí là ngân hàng bán lẻ hàng đầu
tại Việt Nam. MB là ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp
các sản phẩm tín dụng dành cho cá nhân như: cho vay sản xuất kinh doanh; cho vay trả
góp mua nhà, nền nhà, sửa chữa nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng; cho vay du học...
Là một trong những phịng giao dịch đầu tiên tḥc MB chi nhánh Hà Nợi của
hệ thớng MB, Phịng giao dịch Tây Sơn – Ngân hàng TMCP Quân đội trong thời
gian qua đã đạt được kết quả hoạt động khá tốt và đóng góp mợt phần đáng kể vào
sự thành cơng chung của hệ thống MB. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân của Phòng GD Tây Sơn được triển khai khá thành công với sự đa dạng về sản
phẩm cung cấp, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân lớn và chiếm tỷ trọng nhất định
trong tổng dư nợ cho vay của MB chi nhánh Hà Nội. Tuy vậy, nếu so sánh với tổng

dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của tồn hệ thớng MB hay với dư nợ cho vay


2
khách hàng cá nhân của ngành ngân hàng toàn địa bàn Hà Nợi thì dư nợ cho vay đới
với khách hàng cá nhân của Phòng GD Tây Sơn thực sự vẫn cịn rất khiêm tớn,
chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường, chưa tương xứng với vị thế của MB.
Trước thực tế đó, với việc hiểu biết về các hoạt động cho vay đối vơi khách
hàng cá nhân và tìm kiếm những giải pháp nhằm mở rợng cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại MB – Hà Nội là rất cần thiết. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài:
“Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân đội –
Phòng giao dịch Tây Sơn” cho khóa ḷn tớt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thớng hóa, tổng hợp và phân tích cơ sở lý thuyết về cho vay khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Tìm hiểu thực trang cho vay khách hàng cá nhân tại MB – Phòng giao dịch
Tây Sơn.
- Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại MB –
Phòng giao dịch Tây Sơn.
3. Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về Cho vay khách hàng cá
nhân tại NHTM nói chung và thực tiễn Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Quân đội – Phòng giao dịch Tây Sơn.
- Phạm vi nghiên cứu:
o Về nội dung: đối tượng khách hàng cá nhân và hợ gia đình vay vớn theo các
sản phẩm cho vay cá nhân mà NH đã, đang và sẽ áp dụng.
o Về đánh giá thực trạng, giới hạn các dữ liệu trong khoảng thời gian 3 năm từ
2013 - 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập và sử lý dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu thứ cập được thu thập thông qua sưu tập số liệu, tài liệu được lưu lại
trong các phịng ban của ngân hàng. Ngồi ra cịn tìm hiểu trong báo cáo tài chính,
kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2013, 2014, 2015 của ngân hàng
Phương pháp so sánh đối chiếu số liệu:
Thứ nhất so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Qn
đợi – Phịng giao dịch Tây Sơn giữa các năm với nhau.


3
Thứ hai trên cơ sở so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu tiến hành đánh giá các mặt
mạnh, yếu, kết quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Qn đợi – Phịng giao dịch Tây Sơn.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng để tổng
hợp các thông tin đã thu thập cũng như các kết quả đã xử lý để đưa ra kết quả chung
nhất về vấn đề đang nghiên cứu. Khái quát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Qn đợi – Phịng giao dịch Tây Sơn.
Xử lý: Số liệu được tổng hợp, tiến hành phân tích thông qua phần mềm
Microsoft Office Excel, Microsoft Office Word để đánh giá so sánh.
5.

Kết cấu khóa ḷn:

Ngồi lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nợi dung chính
của khóa ḷn gồm ba phần:
- Chương 1: Lý luận chung về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại
- Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NH
TMCP Quân đội – Phòng Giao dịch Tây Sơn.
- Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Quân đội – Phòng Giao dịch Tây Sơn.



4

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân (KHCN)

của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Cho vay KHCN tại NHTM
Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM. Cho vay
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là
hoạt động mang lại rủi ro nhất. Cho vay là mợt hình thức cấp tín dụng, theo đó
NHTM giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gớc và lãi.
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp các tổ chức kinh
tế, các cá nhân và hợ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hợ gia đình là bợ
phận ngày càng đóng vai trị quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các
cá nhân và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc
phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của mình.
Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho
vay mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích tiêu
dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm của cho vay KHCN tại NHTM
- Đối tượng: Là các cá nhân và hợ gia đình có nhu cầu vay vớn sử dụng cho
những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của
cá nhân hay hợ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN

thường có sớ lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu
cầu vay vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng lớn bởi
môi trường kinh tế, văn hoá – xã hội.
- Thời hạn vay vốn: Tuỳ tḥc vào từng mục đích vay vớn và hình thức cho vay
mà các khoản vay của khách hàng cá nhân có thời hạn: ngắn hạn, trung đến dài hạn.
- Quy mô và số lượng các khoản vay: Thông thường quy mô của mỗi khoản


5
vay của KHCN thường nhỏ hơn các khoản vay của doanh nghiệp. Tuy vậy, ở các
NHTM số lượng các khoản vay KHCN thường lớn. Ở các NHTM hoạt động theo
định hướng là ngân hàng bán lẻ, số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân là rất
lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng.
- Chi phí cho vay: Do các khoản vay KHCN thường có quy mơ nhỏ, sớ lượng
các khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi
phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét
duyệt và quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN
thường lớn hơn các khoản vay Doanh nghiệp.
- Lãi suất cho vay: Lãi suất của các khoản vay KHCN thường cao hơn các
khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn,
các khoản vay KHCN có mức đợ rủi ro cao.
- Rủi ro tín dụng: Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đới
với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi
nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình đợ quản lý yếu, thiếu
kinh nghiệm, trình đợ kỹ tḥt và khoa học cơng nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh
trên thị trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đới mặt với nhiều rủi ro khi
người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản...
1.1.3. Phân loại cho vay

a. Căn cứ vào mục đích cho vay
Các khoản vay KHCN bao gồm hai hình thức: Vay tiêu dùng và Vay sản xuất
kinh doanh:
- Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân,
hợ gia đình như : xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ
giới, du học, chữa bệnh, cuới hỏi,....
- Vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn
sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân , hợ gia đình: bổ sung vớn lưu đợng, mua
sắm máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu


6
tư kinh doanh chứng khoán, vàng,
b. Căn cứ vào thời gian cho vay
Thời gian cho vay có thể là ngắn hạn (thời hạn cho vay dưới 12 tháng), trung
hạn (thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng) và dài hạn (thời hạn cho vay từ 60
tháng trở lên);
c.Căn cứ vào phương thức cho vay
Phương thức cho vay có thể là cho vay từng lần, cho vay trả góp, thấu chi,
riêng đối các nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt
động sản xuất kinh doanh phương thức cho vay theo HMTD được sử dụng khá
phổ biến.
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng
và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thoả thuận xác định
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều ký hạn
trong thời gian cho vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt sớ tiền tự có trên tài khoản khách
hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam

về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng (HMTD): Ngân hàng và khách hàng xác
định và thoả thuận một mức dư nợ vay tới đa duy trì trong mợt khoảng thời gian
nhất định
d. Căn cứ vào tài sản đảm bảo tín dụng
Các biện pháp đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt
cho vay của ngân hàng với khách hàng, hiện tại các ngân hàng xem xét cho vay với
khách hàng dựa trên hai hình thức:
- Cho vay có tài sản đảm bảo: là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản
thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Tài sản đảm bảo
cho khoản vay có thể là sớ dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hoá, máy móc
thiết bị, bất đợng sản,...
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp): Là cho vay khơng cần đảm


7
bảo bằng tài sản mà dựa trên uy tín của khách hàng. Ngân hàng lựa chọn các khách
hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay theo hình thức này.
1.1.4. Quy trình cho vay KHCN tại NHTM
a. Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
- Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng
cung cấp những thông tin về khách hàng; các quy định của NHTM mà khách hàng
phải đáp ứng về điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được
ngân hàng cho vay.
- Đới với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD hướng dẫn khách hàng
hoàn thiện hồ sơn xin vay.
Đối chiếu và tiếp nhận hồ sơ xin vay.
CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ của những giấy tờ có
liên quan.

- Các loại giấy tờ theo quy định phải lấy bản chính thì phải lấy bản chính.
- Các loại giấy tờ theo quy định là bản sao cơng chứng thì phải lấy bản sao
công chứng.
- Các loại giấy tờ theo quy định chỉ cần bản sao thì phải đới chiếu với bản gốc
và CBTD phải xác nhận là đã đối chiếu.
Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ của khách hàng đầy đủ, CBTD báo cáo trưởng
phòng tín dụng hoặc người được uỷ quyền và tiếp tục các bước trong quy trình.
Nếu hồ sơ của khách hàng chưa đầy đủ, CBTD yêu cầu khách hàng hoàn thiện
tiếp hồ sơ.
b. Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn.
Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
CBTD kiểm tra tính đầy đủ, xác thực, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ vay vốn
qua cơ quan phát hành ra chúng và / hoặc các kênh thông tin.
- Kiểm tra hồ sơ khách hàng.
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay.


8
- Kiểm tra mục đích vay vốn.
Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án vay vốn.
- Về khách hàng vay vốn: Cán bộ tín dụng(CBTD) phải đi thực tế tại gia đình
và nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để tìm hiểu thêm các thông tin.
- Về phương án sản xuất kinh doanh và dự án đầu tư: CBTD phải tìm hiểu về
giá cả, tình hình cung cầu trên thị trường đới với đầu vào đầu ra của sản phẩm; tìm
hiểu qua các nhà cung cấp hàng hoá, thiết bị, nguyên vật liệu…; tìm hiểu từ các
phương tiện đại chúng, tìm hiểu qua các báo cáo, hội thảo chuyên đề; phương án
sản xuất kinh doanh cùng loại.
Kiểm tra xác minh thông tin.
CBTD cần phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác nhau để có được các
thơng tin chính xác nhất và phần nào hiểu được tính cách khách hàng thông qua

những thông tin mà họ cung cấp.
Phân tích ngành hàng
CBTD tiến hành tìm hiểu và phân tích về ngành hàng mà phương án sản xuất
kinh doanh mà cá nhân cung cấp theo hướng dẫn của NHTM
Phân tích thẩm định khách hàng vay vốn
- Tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân
sự, năng lực điều hành quản lý sản x́t kinh doanh, mơ hình tổ chức…
- Phân tích hoạt đợng và đánh giá tình hình hoạt đợng và khả năng tài chính.
- Phân tích và đánh giá tình hình cá nhân quan hệ với các tổ chức tín dụng.
Dự kiến lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt.
CBTD tiến hành tính toán lãi và / hoặc phí có thể thu được nếu như khoản vay
được phê duyệt. Cơ sở tính toán lãi dựa trên đơn xin vay của khách hàng. Trong các
tình h́ng cụ thể CBTD phải tính toán tới lợi ích tổng thể mà ngân hàng có được
khi quan hệ tín dụng với khách hàng.
c.Bước 3: Xác định phương thức cho vay
Việc lựa chọn phương thức cho vay phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh, luân chuyển vốn của khách hàng và yêu cầu kiểm tra, kiểm soát sử dụng vốn
của NHCV.


9
CBTD xác định phương thức cho vay theo quy chế hiện hành của NHTM.
d. Bước 4: Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và lãi suất
cho vay của chi nhánh.
- Xem xét khả năng nguồn vốn
CBTD cùng TPTD (hoặc người được uỷ quyền ) phối hợp với Phịng/ bợ phận
phụ trách nguồn vớn để:
+ Cân đới nguồn vốn ( nội tệ, ngoại tệ ) đối với những khoản vay lớn.
+ Dự tính khả năng chuyển đổi ngoại tệ đới với những khoản vay để thanh
toán nước ngồi.

- Xác định lãi suất cho vay
CBTD tổng hợp số liệu để tính toán và xác định mức lãi suất có thể áp dụng
cho khoản vay theo nội dung hướng dẫn tại mục 6.2, Chương V “ Xác định lãi suất
cho vay”.
- Xem xét điều kiện thanh toán
CBTD cùng TPTD hoặc người được uỷ qùn) phới hợp với Phịng Thanh
toán x́t nhập khẩu xác định nội dung điều kiện thanh toán và hình thức thanh
toán… đới với những khoản vay thanh toán với nước ngồi.
e.Bước 5: Lập tờ trình thẩm định cho vay.
Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nợi dung trên, CBTD phải lập tờ trình
thẩm định (TTTĐ). TTTĐ phải nêu cụ thể những kết quả của quá trình thẩm định,
đánh giá phương án đầu tư xin vay vốn của khách hàng cuũng như các ý kiến đề
xuất đối với các đề nghị của khách hàng.
Tuỳ theo từng phương án sản xuất kinh doanh cụ thể, CBTD chọn lựa linh
hoạt những nợi dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và
khả năng trả nợ của phương án sản xuất kinh doanh để dựa vào TTTĐ.
Đối với những hồ sơ cho vay NHCV trình lên Trụ sở chính:
Tờ trình thẩm định tại NHCV phải đảm bảo chi tiết, đầy đủ tất cả nội dung có
liên quan, làm cơ sở để các cấp lãnh đạo NHCV và Trụ sở chính xem xét.


10
Kết cấu của một TTTĐ được thực hiện theo Phụ lục 6H
f. Bước 6: Tái thẩm định khoản vay.
- NHTM quy định giá trị tiền vay bắt buộc phải được tái thẩm định
theo từng thời kỳ. Tuy nhiên, đối với những khoản xin vay dưới mức quy
định này của Tổng Giám đớc nhưng có tính chất phức tạp, Giám đớc NHCV
(hoặc người được uỷ quyền) có thể quyết định tiến hành tái thẩm định
khoản xin vay.
- Ít nhất 02 cán bợ tham gia tổ tái thẩm định trong đó có ít nhất mợt trưởng

hoặc phó phịng tín dụng là thành viên. Giám đốc NHCV chịu trách nhiệm chỉ định
thành phần của tổ tái thẩm định đối với từng khoản vay.
- Tổ tái thẩm định có trách nhiệm thẩm định lại tồn bợ hồ sơ vay vớn, tờ trình
thẩm định của CBTD và ghi rõ ý kiến của mình trên tờ trình về việc cho vay/ khơng
cho vay để trình Giám đốc NHCV hoặc người được uỷ quyền xem xét quyết định và
chịu trách nhiệm về nội dung các công việc nêu trên.
- Mọi sự khác biệt giữa kết quả thẳm định và tái thẩm định có thể dẫn
đến các kết luận khác nhau về khách hàng và khoản vay đều phải trình lên
Giám đớc NHCV.
- Thời gian tái thẳm định không nằm trong thời gian quy định cho thẩm định
ggốc và khơng quá 03 ngày đới với món vay ngắn hạn và khơng quá 05 ngày đới
với món vay trung và dài hạn.
g. Bước 7: Trình duyệt khoản vay.
Việc trình duyệt khoản vay được thực hiện theo cá trường hợp sau phù hợp với
quy định tại quy chế HĐTD và các quy định khác của NHTM.
Trưòng hợp không phải qua HĐTD cơ sở
- CBTD:
+ Trình Tờ thẩm định/ tái thẩm định cùng tồn bợ hồ sơ khoản vay cho TPTD
( hoặc người được uỷ quyền) ghi rõ :
(i) Ý kiến của mình về việc khách hành, phương án/ dự án vay vớn có đáp
ứng đủ các tiêu ch̉n, điều kiện để được NHCV cho vay theo quy định của pháp


11
luật và NHTM Việt Nam hay không.
(ii) Đề xuất cho vay hay không cho vay.
+ Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp pháp của tồn bợ hồ sơ khách hàng,
tính trung thực và chính xác của tờ trình thẩm định.
- TPTD (hoặc người được uỷ quyền):
+ Kiểm tra thẩm định lại tồn bợ hồ sơ và các tiêu chuẩn, điều kiện cho vay,

tài sản thế chấp … theo quy định hiện hành; ghi rõ trên Tờ trình thẩm định: (i) ý
kiến của mình về việc khách hàng, phương án/ dự án vay vớn có đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện để được NHCV cho vay theo quy định của pháp luật và
NHTM hay không và (ii) đề x́t cho vay hay khơng cho vay.
+ Trình Giám đớc NHCV phê duyệt.
+ Chịu trách nhiệm trước Giám đốc NHCV về tính đầy đủ và hợp pháp của
tồn bợ hồ sơ khách hàng, tính trung thực và chính xác của Tờ trình thẩm định do
CBTD trình;
- Giám đớc NHCV ( hoặc người được uỷ quyền):
+ Ra quyết định phê duyệt khoản vay trên cơ sở kiểm tra tồn bợ hồ sơ và Tờ
trình thẩm định do TPTD trình ( có thể yêu cầu phòng Tín dụng khách hàng bổ sung
hồ sơ, tài liệu trong trường hợp cần bổ sung điều kiện vay vốn … hoặc thẩm định
lại, bổ sung , chỉnh sửa nợi dung tờ trình nếu cần);
+ Giám đớc Chi nhánh ngân hàng chỉ được ký phê duyệt khoản vay thuộc
quyền phán quyết và khi khách hàng, phương án/ dự án vay vốn đáp ứng đầy đủ các
tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật và của NHTM. Nội dung phê
duyệt khoản vay cần ghi rõ phương thức cho vay, sớ tiền của mợt món vay hoặc hạn
mức tín dụng.
+ Nếu từ chới khoản vay thì phải ghi rõ quyết định và lý do từ chối của mình vào
tờ trình thẩm định, sau đó gửi phịng tín dụng để soạn thảo văn bản trả lời khách hàng.
Trường hợp phải qua HĐTD cơ sở:
- TPTD:
Đối với trường hợp này trưởng phòng tín dụng hoặc người được uỷ
quyền cần phải:


12
+ Thay vì trình giám đớc Chi nhánh ngân hàng phê dụt, trưởng phịng tín
dụng đề x́t chủ tịch hợi đồng tín dụng cơ sở để họp hội đồng tín dụng cơ sở.
+ Chỉ đạo CBTD chuẩn bị hồ sơ trình hợi đồng tín dụng cơ sở bao gồm: Tờ

trình thẩm định, tái thẩm định, tái thẩm định và toàn bộ hồ sơ khách hàng vay vốn.
+ Thực hiện trách nhiệm của một báo cáo viên thẩm định tại cuộc họp hội
đồng tín dụng cơ sở như quy định chi tiết tại quy chế hội đồng tín dụng.
-Chủ tịch HĐTD:
+ triệu tập họp HĐTD và tổ chức điều hành cuộc họp HĐTD cơ sở theo đúng
quy chế HĐTD cơ sở.
+ Thực hiện trách nhiệm của mình tại HĐTD cơ sở như quy định chi tiết tại
quy chế HĐTD cơ sở.
+ Ký quyết định của HĐTD cơ sở (phê duyệt hoặc khơng phê dụt hoặc đề
x́t trình trụ sở chính NHTM xem xét giải quyết trong trường hợp khoản vay vượt
quyền phánquyết của HĐTD)
- Các thành viên HĐTD khác: Thực hiện trách nhiệm của mình tại c̣c họp
HĐTD cơ sở như quy định chi tiết tại quy chế HĐTD cơ sở.
h. Bước 8: Ký kết hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền
vay, giao nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo.
- Giám đốc chi nhánh Ngân hàng hoặc người được uỷ quyền sẽ là người quyết
định về việc hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay có phải đưa ra cơng
chứng hay khơng.
- Khoản vay được phê duyệt, Chi nhánh ngân hàng và khách hàng vay sẽ lập
hợp đồng tín dụng/ sổ vay vớn và hợp đồng bảo đảm tiền vay nếu có.
Soạn thảo nội dung hợp đồng/ sổ vay vốn.
- Khi khoản vay đã được giám đốc Chi nhánh Ngân hàng hoặc người được uỷ
quyền phê duyệt đồng ý cho vay và hình thức bảo đảm tiền vay đã được xác định, trên
cơ sở nội dung, điều kiện đã được phê duyệt và mẫu hợp đồng, CBTD soạn thảo hợp
đồng tín dụng/ sổ vay vốn và hợp đồng bảo đảm tiền vay cho phù hợp để trình TPTD
kiểm soát.


13
- Trong trường hợp cần thiết, CBTD phải tham khảo ý kiến của phòng/ tổ pháp

chế của CNNHCTBĐ hoặc thuê ḷt sư bên ngồi.
Ký kết hợp đồng tín dụng/ sở vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
- TPTD kiểm tra lại các điều khoản hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn, hợp
đồng bảo đảm tiền vay theo đúng nội dung điều kiện nội dung đã được phê
duyệt và đảm bảo chắc chắn rằng các hợp đồng này tuân các quy định hiện
hành của pháp luật và của NHTM, ký vào tất cả các trang của hợp đồng này để
trình giám đốc phê duyệt.
- Giám đốc Chi nhánh ngân hàng hoặc người được uỷ quyền chỉ được ký
hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và khi chắc chắn rằng các điều
khoản trong các hợp đồng tín dụng này tuân thủ các quy định của pháp luật và
NHTM.
Làm thủ tục giao, nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo tiền vay
- Việc giao nhận giấy tờ và TSĐB từ khách hàng được thực hiện theo hướng
dẫn về bảo đảm tiền vay của NHTM.
- Đối với việc nhập kho giấy tờ và tài sản đảm bảo: CBTD chịu trách nhiệm
kiểm tra tồn bợ giấy tờ và TSĐB, phới hợp với các cán bộ liên quan thực hiện đúng
quy định về quản lý TSĐB của NHTM.
Công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm.
Thực hiện theo đúng quy định của NHNN và quy định của NHTM.
i. Bước 9: Giải ngân
CBTD phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ các điều kiện giải ngân; mục đích, đối
tượng, căn cứ để giải ngân; số tiền hoặc hạn mức được giải ngân, tiến độ giải ngân
đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và phải phù hợp với tình hình sử dụng
vớn của phương án/ dự án đầu tư vay vớn; có lưu ý đến các biến động bất thường,
xấu đi của hoạt đợng SXKD, tình hình tài chính,… của khách hàng.
j. Bước 10: Kiểm tra, giám sát khoản vay.
Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau
khi cho vay nhằm đảm bảo người vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả sớ tiền



14
vay, đơn đớc hồn trả nợ gớc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp
thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết.
k. Bước 11: Thu nợ lãi và gốc và xử lý những phát sinh.
CBTD thực hiện theo đúng hướng dẫn của NHTM
l. Bước 12: Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay.
- Tất toán khoản vay.
Khi khách hàng trả hết nợ, CBTD phối hợp với bộ phận kế toán, đối chiếu,
kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí… để tất toán khoản vay.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn/ hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn/ theo thoả thuận của hợp
đồng tín dụng/ sổ vay vốn/ hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký kết: khi bên vay trả
xong nợ gớc, lãi và phí (nếu có) thì hợp đồng tín dụng đương nhiên hết hiệu lực và
các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu,
CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình
lãnh đạo ký biên bản thanh lý.
m.Bước 13: Giải chấp tài sản bảo đảm.
- Xuất kho giấy tờ và tài sản đảm bảo: CBTD chịu trách nhiệm kiểm tra tồn
bợ giấy tờ và TSĐB, phối hợp với các cán bộ liên quan thực hiện theo đúng quy
định về quản lý TSĐB của NHTM
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: sau khi khách hàng hồn tất nghĩa vụ trả nợ
gớc và lãi cho ngân hàng, CBTD soạn thảo công văn đề nghị xoá giao dịch bảo
đảm, hồ sơ khoản vay và biên bản bàn giao tài sản trình TPTD và giám đớc Chi
nhánh ngân hàng ký duyệt.
n. Bước 14: Lưu giữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ bảo đảm tiền vay.
- CBTD lưu tồn bợ hồ sơ tín dụng, các biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay và
các tài liệu liên quan đến khoản vay (nếu có).
- Kế toán cho vay lưu hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, giấy tờ liên quan đến
xử lý nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ (bản chính).
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay (hợp đồng và bản gốc giấy tờ sở hữu TSĐB) được



15
lưu giữ tại kho theo quy định lưu trữ chứng từ có giá.
- Thời hạn và tổ chức lưu giữ hồ sơ tín dụng/ hồ sơ đảm bảo tiền vay được
thực hiện theo quy định của NHNN và hướng dẫn của Tổng giám đốc NHCTVN về
lưu giữ hồ sơ.
1.1.5.

Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay khách hàng cá

nhân của NHTM
a. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng đã phát ra cho
vay trong mợt khoảng thời gian nào đó, khơng kể món vay đó đã thu hồi về chưa.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
b. Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tại mợt thời điểm xác định nào đó mà ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần thu về..
c. Nợ quá hạn:
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng khơng trả được
cho ngân hàng mà khơng có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý nợ khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là các
khoản nợ tḥc nhóm 2,3,4,5 theo quy định về phân loại nợ tại Thông tư
02/2013/TT-NHNN.
1.2.
1.2.1.

Mở rộng cho vay KHCN tại NHTM
Khái niệm Mở rộng cho vay KHCN tại NHTM


Mục đích của việc mở rộng cho vay KHCN là nhằm gia tăng thu nhập cho
NHTM. Do đó khi nói đến mở rợng cho vay KHCN, ta phải xem xét việc mở rộng
trên khía cạnh: Mở rộng cho vay KHCN nghĩa là tăng quy mô cho vay KHCN.
Tăng quy mô cho vay KHCN được hiểu là tăng doanh số và dư nợ cho vay
KHCN. Với mục tiêu gia tăng thu nhập cho ngân hàng , nên việc tăng dư nợ cho
vay phải đảm bảo thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN cũng gia tăng. Chính vì
vậy, các NHTM ln cớ gắng áp dụng các biện pháp thúc đẩy tăng trưởng dư nợ
cho vay KHCN thông qua việc nghiên cứu và triển khai các sản phẩm cho vay mới,
nâng cao chất lượng dịch vụ, đẩy nhanh tốc độ xử lý các hồ sơ vay vốn, tăng cường


16
công tác Marketing cho hoạt động cho vay KHCN nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu
vay vốn của KHCN, thu hút thêm nhiều khách hàng và giảm thiểu biện pháp giảm
lãi suất cho vay KHCN để tăng dư nợ cho vay.
1.2.2. Phương thức mở rộng cho vay KHCN
 Tăng cường huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho vay tăng cao.
 Thực hiện tăng trưởng cho vay hợp lý, coi trọng chất lượng cho vay.
 Xử lý kiên quyết để giảm nợ quá hạn, không để phát sinh nợ quá hạn mới.
 Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, thực hiện chính sách khách hàng tốt.
 Quản trị lãi suất và rủi ro tỷ giá có hiệu quả, kết hợp với các sản phẩm phục
vụ xuất khẩu.
 Đẩy mạnh tốc độ phát triển cho vay tiêu
 Ngân hàng phải giữ vai trò tích cực hơn trong việc thu thập, cung cấp những
thông tin cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của khách hàng.
 Nâng cao trình đợ cán bợ tín dụng hơn nữa theo hướng cho vay trên cơ sở
hiểu biết khách hàng, không đơn thuần chỉ cho vay trên tài sản thế chấp.
 Nghiên cứu thị trường để phát hiện cơ hội nghề nghiệp, cho vay đa dạng hơn
nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng.

1.2.3. Các tiêu chí đánh giá việc mở rộng cho vay KHCN tại NHTM
(1) Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN
Dư nợ cho vay KHCN là tổng lượng tiền mà NHTM đã cho KHCN vay tính
tại một thời điểm nhất định. Việc mở rộng cho vay KHCN được đo lường trên quy
mô và tốc độ tăng dư nợ KHCN.
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN được xác định:
Dư nợ cho vay cuối năm t - Dư nợ cho vay cuối năm (t-1)
Dư nợ cho vay cuối năm t

x 100%

(2)Gia tăng tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong tổng dư nợ của Ngân hàng
Tỷ trọng dư nợ KHCN trong tổng dư nợ của NHTM được xác định
Dư nợ cho vay KHCN (t)
x 100%
Tổng dư nợ cho vay (t)
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô cho vay KHCN trong tổng dư nợ cho vay của
NHTM. Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong tổng dư nợ cho vay của một NHTM
càng lớn thì hoạt đợng cho vay KHCN của NHTM đó càng phát triển. Ở các NHTM


17
hoạt động theo định hướng bán lẻ chỉ tiêu này thường cao hơn các NHTM hoạt
động theo định hướng bán bn. Thơng qua chỉ tiêu này, ta cũng có thể so sánh
được mức độ phát triển hoạt động cho vay KHCN của các NHTM khác nhau.
(3) Tăng thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN
Thu nhập thuần lãi từ hoạt động cho vay KHCN được xác định bằng cách
lấy lãi đầu ra trừ đi lãi đầu vào của hoạt động cho vay KHCN hay cụ thể hơn là
lấy lãi thu được từ hoạt động cho vay KHCN trừ đi lãi phải trả cho nguồn vốn
dùng để cho vay KHCN. Đây vừa là chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay

KHCN vừa là mục tiêu của việc mở rộng cho vay KHCN. Một NHTM chỉ mở
rộng cho vay KHCN khi hoạt động này mang lại thu nhập lãi thuần cao hơn cho
NHTM đó. Mặt khác khi thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN của
một NHTM năm sau cao hơn năm trước ta có thể đánh giá hoạt đợng cho vay
KHCN của NHTM đó được mở rộng
Giảm tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay KHCN
Tỷ lệ nợ xấu KHCN= Dư nợ xấu KHCN / Dư nợ cho vay KHCN
Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay KHCN là chỉ tiêu chính phản ánh chất lượng
tín dụng của một ngân hàng. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013
của Thống đốc NHNN Việt Nam(gọi tắt là Thông tư 02): nợ xấu được quy định là
các khoản nợ tḥc nhóm 3,4,5.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu ch̉n) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Nợ gia hạn nợ lần đầu;
- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng;
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
 Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng theo
quy định của pháp luật;
 Nợđược bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con
của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vớn vào mợt tổ chức tín
dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu


18
của chính tổ chức tín dụng nhận vớn góp.
 Nợ khơng có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt
quá 5% vớn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khi cấp cho
khách hàng tḥc đới tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;

 Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới
hạn theo quy định của pháp luật;
 Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép
vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
 Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hới và
các tỷ lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi;
 Nợ vi phạm các quy định nợi bợ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách
dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
- Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Nợquá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến
60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vớn) bao gồm:
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc
đã quá hạn;

- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể


19
từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cơng bớ
đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa
vốn và tài sản;
- Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Như trên đã đề cập, việc mở rộng cho vay KHCN phải đi đôi với việc nâng
cao chất lượng tín dụng. Các NHTM không thể chỉ mở rộng cho vay mà không
quan tâm đến tỷ lệ nợ xấu. NHTM chỉ có thể tiếp tục mở rợng cho vay khi việc mở
rộng này không làm tăng tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.
1.2.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay KHCN tại

NHTM
Hoạt động cho vay KHCN của NHTM chiu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, các
nhân tố này có thể chia thành hai nhóm : nhóm nhân tố bên trong ngân hàng – nhân
tố chủ quan và nhóm nhân tớ bên ngồi ngân hàng – nhân tớ khách quan. Để có thể
có những giải pháp mở rợng cho vay KHCN hiệu quả, mỗi NHTM cần tìm hiểu,
xem xét kỹ lưỡng từng nhân tố và tác động của nó đới với hoạt đợng cho vay
KHCN của mình.
a. Nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt đợng cho vay nói chung của
NHTM và hoạt đợng cho vay KHCN nói riêng. Tác động của môi trường kinh tế đối

với hoạt động cho vay KHCN của NHTM là tác động thuận chiều, tức là khi nền
kinh tế phát triển thì hoạt đợng cho vay KHCN cũng được mở rộng, cho vay KHCN
sẽ bị thu hẹp khi nền kinh tế đi vào suy thoái hoặc trong giai đoạn khó khăn.
Khi nền kinh tế tăng trưởng , thu nhập của người dân tăng cao và ổn định, mức
sớng của dân cư được cải thiện vì vậy mà nhu cầu tiêu dùng , mở rộng sản xuất kinh
doanh tăng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay KHCN được mở rộng. Khi
nền kinh tế suy thoái , hoạt động sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, nhu cầu tiêu dùng của


×