Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8 QUẬN 8, TP.HCM (QUÝ IV2011) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.67 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

TRẦN ĐỖ DIỄM QUYÊN

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8
QUẬN 8, TP.HCM
(QUÝ IV/2011)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

TRẦN ĐỖ DIỄM QUYÊN

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC 8
QUẬN 8, TP.HCM
(QUÝ IV/2011)

Ngành: Kế Toán


BÁO CÁO TÓM TẮT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: LÊ VĂN HOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần địa ốc 8 – quận 8, TP.HCM”
do TRẦN ĐỖ DIỄM QUYÊN, sinh viên khóa 34, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

LÊ VĂN HOA
GV hướng dẫn

________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng


năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ba mẹ, người đã sinh thành,
nuôi dạy và hi sinh tất cả cho con có được ngày hôm nay. Cám ơn anh chị đã luôn sát
cánh, động viên tinh thần cho em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM, cùng toàn thể các thầy cô khoa Kinh Tế đã truyền dạy cho em những kiến
thức hết sức quý báu, giúp em vững bước trên con đường học vấn và sự nghiệp sau
này. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Lê Văn Hoa đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn em trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty cổ phần địa ốc 8
đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Quý công ty. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Võ
Thị Hồng Phi – Phó phòng kế toán tài vụ, chị Lê Ngọc Minh cùng toàn thể anh chị
trong phòng Kế toán đã quan tâm giúp đỡ em trong quá trình em thực tập tại Công ty.
Cuối cùng xin cám ơn những người bạn đã cùng tôi chia sẽ buồn vui trong
quãng đời sinh viên thật đẹp.
Kính chúc Quý thầy cô sức khỏe và công tác tốt.
Kính chúc Quý công ty phát triển ngày càng vững mạnh.
Chúc các bạn gặt hái được nhiều thành công.

Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Đỗ Diễm Quyên


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN ĐỖ DIỄM QUYÊN. Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí
Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Địa ốc 8 – Quận 8,
TP.HCM”

TRAN DO DIEM QUYEN. June 2012. “ Cost Accounting And
Determination Of The Actual Unit Value Of The Product At No.8 Property Joint
Stock Company”
Thông qua các phương pháp nghiên cứu như: quan sát, tìm hiểu, phân tích…đề
tài đã mô tả công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần địa ốc 8. Bao gồm việc xác định đối tượng hạch toán chi phí, đối tượng tính giá
thành, kỳ tính giá thành, cách thức tập hợp, kết chuyển chi phí và tính giá thành của
Công ty, mô tả trình tự lưu chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ…từ đó nhận xét và kiến
nghị một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2

1.4 Cấu trúc của khóa luận...........................................................................................2
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................4
TỔNG QUAN..................................................................................................................4
2.1 Tổng quan lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần địa ốc 8.............4
2.1.1 Sơ lược về công ty. .............................................................................................4
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. .....................................................4
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần địa ốc 8. ..5
2.2.1 Chức năng ...........................................................................................................5
2.2.2 Nhiệm vụ.............................................................................................................6
2.2.3 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................6
2.2.4 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban. .................................................................7
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ....................................................................10
2.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. ........................................................................10
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên.....................................................10
2.3.3 Chế độ kế toán áp dụng.....................................................................................11
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................13
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................13
3.1 Nội dung nghiên cứu............................................................................................13
3.1.1 Một số vấn đề chung .........................................................................................13
3.1.1.1 Đặc điểm ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp ........................................13
3.1.1.2 Chi phí sản xuất ..........................................................................................14
v


3.1.1.3 Giá thành sản phẩm ....................................................................................16
3.1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................17
3.1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........18
3.1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............19
3.1.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............19
3.1.2.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm........................................................................20

3.1.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản phẩm ..............................................................20
3.1.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phụ và xây lắp phụ .............35
3.1.2.5 Kết toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp ..................................35
3.1.2.6 Bảo hành công trình xây dựng ..................................................................36
3.1.2.7 Kế toán tổng hợp, kết chuyển chi phí ........................................................37
3.1.2.8 Đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................................39
3.1.2.9 Tính giá thành sản phẩm hoàn chỉnh .........................................................40
3.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................42
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................42
3.2.2 Phương pháp xử lý thông tin ............................................................................42
3.2.3 Phương pháp mô tả ...........................................................................................42
3.2.4 Phương pháp qua sát .........................................................................................42
3.2.5 Phương pháp lịch sử .........................................................................................42
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................44
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................44
4.1 Đặc điểm công tác kế toán CPSX và tính giá thành tại Công ty cổ phần địc ốc 8
....................................................................................................................................44
4.1.1 Tổng quan về công tác tổ chức thi công tại công ty .........................................44
4.1.2 Đối tượng tập hợp CPSX ..................................................................................45
4.1.3 Phương pháp tập hợp CP ..................................................................................45
4.1.4 Đối tượng tính giá thành ...................................................................................45
4.1.5 Phương pháp tính giá thành ..............................................................................45
4.1.6 Kỳ tính giá thành...............................................................................................45
4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................45
4.2.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................45
vi


4.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................46
4.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................53

4.2.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................56
4.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................................56
4.2.6 Kế toán tạm ứng ................................................................................................57
4.3 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành ..........................................................62
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................63
5.1 Kết luận ................................................................................................................63
5.1.1 Tình hình quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty .........................63
5.1.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán ...................................................................63
5.1.3 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty....................64
5.2 Đề nghị .................................................................................................................66
5.2.1 Đối với công ty .................................................................................................66
5.2.2 Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành .........................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................68
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ tài chính

P.TGĐ

Phó tổng giám đốc

BGĐ


Ban giám đốc

KD

Kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

XD

Xây dựng

XL

Xây lắp

SX

Sản xuất

DN

Doanh nghiệp

CP

Chi phí


NC

Nhân công

MTC

Máy thi công

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

CP CB

Chi phí chế biến

ĐTC

Đội thi công

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty:..................................................................7
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: .......................................................................10
Hình 3.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo chức năng hoạt động trong DN xây lắp ............15
Hình 3.2 Sơ đồ phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...18
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ...........................................................24
Hình 3.4 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................26
Hình 3.5 Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy TC phương thức cung cấp lao vụ máy
………………………………………………………………………………………...28
Hình 3.6 Sơ đồ hạch toán CP sử dụng máy TC (CP thường xuyên)………………….29
Hình 3.7 Sơ đồ hạch toán CP sử dụng máy TC (CP tạm thời) ......................................31
Hình 3.8 Sơ đồ hạch toán CP sản xuất chung ...............................................................34
Hình 3.9 Sơ đồ kế toán tập hợp CPSXKD phụ và xây lắp phụ .....................................35
Hình 3.10 Sơ đồ kế toán thiệt hại phá đi làm lại ...........................................................36
Hình 3.11 Sơ đồ kế toán thiệt hại ngừng SX .................................................................36
Hình 3.9 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................39
Hình 4.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ NVL do công ty cung cấp ................................48
Hình 4.2 Sơ đồ tổng hợp CP NVL trực tiếp: .................................................................52
Hình 4.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ hạch toán CP NC trực tiếp:...............................54
Hình 4.4 Sơ đồ tổng hợp CP NC trực tiếp:....................................................................55
Hình 4.5 Sơ đồ tổng hợp CP SXC: ................................................................................57

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước như hiện nay, cùng với xã
hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng phát triển và
mở rộng không ngừng. Nền kinh tế thị trường đã tạo cho các doanh nghiệp một môi
trường thuận lợi song cũng vấp phải rất nhiều khó khăn từ quy luật cạnh tranh khắc
nghiệt. Để vượt qua được sự chọn lọc, đào thải, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp phải sử dụng kết hợp có hiệu quả các công cụ quản lý khác nhau, trong
đó kế toán được coi là một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực.
Để giải quyết bài toán cạnh tranh, các doanh nghiệp luôn quan tâm đặt lên hàng
đầu các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng thời cũng phải giữ vững và
nâng cao chất lượng sản phẩm. Do đó công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm luôn được coi là công tác trọng tâm của kế toán trong các doanh
nghiệp.
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với chức năng giám sát, phản ánh trung
thực, kịp thời các thông tin chi phí, tính đúng, tính đủ…sẽ giúp cho các nhà quản trị
đưa ra các quyết định thích hợp giữa sản xuất kinh doanh, xác định giá bán, đảm bảo
sản xuất kinh doanh có hiệu quả tối ưu. Chính vì vậy công tác kế toán phải được tổ
chức một cách khoa học, đúng đối tượng, đúng chế độ, quy định và việc hoàn thiện
công tác chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm là việc làm thật sự cần thiết và có ý
nghĩa thiết thực.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức được trao dồi tại trường cùng thời
gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần địc ốc 8, được sự hướng dẫn
tận tình của thầy Lê Văn Hoa cùng toàn thể các anh chị trong phòng Kế toán tài vụ em


đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần địc ốc 8 - quận 8, TP.HCM”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu


Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại công ty. Qua đó đưa ra nhận xét về việc vận dụng chế độ kế toán
trong điều kiện hoạt động cụ thể của công ty.



Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán tại công ty.



Là cơ hội gắn kết những kiến thức đã học tại trường với thực tiễn nhằm
củng cố, học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng trong môi trường làm việc mới.

1.3 Phạm vi nghiên cứu


Phạm vi không gian :

Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần địa ốc 8.
Trụ sở chính : 849 Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8.
Điện thoại : 08.38508381
Fax : 08.38508462
Email :


Phạm vi thời gian :

Từ ngày 12/02/2012 đến 09/06/2012
1.4 Cấu trúc của khóa luận
Đề tài gồm 5 chương



Chương 1 : Mở đầu

Nêu lý do, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của đề tài.


Chương 2 : Tổng quan

Giới thiệu sơ lược về Công ty cổ phần địa ốc 8: lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu
tổ chức, bộ máy kế toán, chế độ kế toán…


Chương 3 : Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Trình bày những kiến thức về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Các phương pháp nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài.


Chương 4 : Kết quả và thảo luận

2


Mô tả phương pháp hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty qua các
nghiệp vụ phát sinh kèm theo chứng từ minh họa. Từ đó rút ra những nhận xét, phân
tích, đánh giá.


Chương 5 : Kết luận và kiến nghị


Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu đạt được đưa ra những kiến nghị hợp lý giúp
công ty hoàn thiện bộ máy kế toán và hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn.
Ngoài ra còn có phần tài liệu tham khảo và phụ lục để minh họa thêm.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần địa ốc 8.
2.1.1 Sơ lược về công ty.
Tên công ty: Công ty cổ phần địa ốc 8.
Trụ sở chính: 849 Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8, TP.HCM.
Điện thoại: 08.38 508 381
Fax: 08.38 508 462
Email:
Website: www.diaoc8.com
Mã số thuế: 0304477026
Tài khoản số: 1020100001
Vốn điều lệ: 18.000.000.000 (mười tám tỷ đồng)
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Năm 1993, Công ty kho bãi, vận tải thủy bộ Quận 8 sau thời gian hoạt động
không hiệu quả, công nợ kéo dài không thu hồi được vốn theo chủ trương nhà nước.
Công ty kho bãi,vận tải thủy bộ Quận 8 giải thể và Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân
Bình Đông được thành lập theo giấy phép số 937/QĐUB ngày 19/01/1999 của UBND
- TP.HCM cấp. Công ty TNHH xây dựng Tân Bình Đông tiếp nhận toàn bộ tài sản của
Công ty kho bãi, vận tải thủy bộ Quận 8.
Sau khi có quyết định số 283/CP của văn phòng chính phủ cho phép đơn vị
chuyển đổi sang doanh nghiệp đoàn thể theo quyết định số 50/QĐUB ngày 21/12/1993

của UBND. Với tên gọi là Công ty xây dựng Tân Bình Đông, công ty trực thuộc Ban
Tài Chính Quản Trị Thành Ủy, quản lý trực tiếp là Quận Ủy quận 8.
Ngày 16/10/2000 theo quyết định số 7016/QĐUB-CNN của chủ tịch UBND –
TP.HCM sát nhập Công ty xây dựng Tân Bình Đông với Công ty xây dựng và kinh


doanh nhà Cần Giờ thành Công ty xây dựng và kinh doanh nhà Cần Giờ, giữ lại chức
năng xây dựng Tân Bình Đông. Công ty xây dựng và kinh doanh nhà Cần Giờ là thành
viên doanh nghiệp nhà nước, thành viên hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty địa
ốc Sài Gòn.
Kể từ khi sát nhập bộ máy quản lý của công ty dần ổn định, quy mô mở rộng
hơn. Việc sát nhập hai công ty tạo ra nhiều sức mạnh. Trong đó sức mạnh về vốn và
tạo sự cạnh tranh với công ty khác được coi là chủ yếu.
Ngày 19/12/2004, quyết định số 6183/QĐUB của UBND-TP.HCM về việc
chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty xây dựng và kinh doanh nhà Cần Giờ thành
Công ty cổ phần địa ốc 8.
Hiện nay hoạt động kinh doanh của công ty mở rộng nhiều lĩnh vực: xây dựng
các khu dân cư để bán, đấu thầu xây dựng các công trình của cá nhân và tổ chức, xây
dựng các công trình công cộng, thực hiện chương trình nhà ở của thành phố, xây dựng
và kinh doanh nhà, xây dựng các chương trình giao thông thủy lợi, thi công đường dây
điện trung và hạ thế 35KV…
Lĩnh vực kinh doanh mũi nhọn của Công ty là đầu tư kinh doanh địa ốc. Công
tư thực hiện các hình thức kinh doanh như: xây nhà hoàn chỉnh bán cho khách, xây
nhà thô bán cho khách tự hoàn thiện, chuyển nhượng nền có đầy đủ cơ sở hạ tầng để
khách tự xây dựng.
Qua hơn 15 năm hoạt động và trưởng thành, Công ty luôn được khách hàng tin
tưởng và tín nhiệm vì các sản phẩm nhà ở của Công ty từ trước đến nay luôn đáp ứng
được yêu cầu của khách hàng như: giá cả phù hợp, công trình đạt chất lượng kỹ thuật
cao, giấy tờ hợp lệ, đầy đủ và kịp thời. Công ty đã đạt được nhiều thành tích trong hoạt
động kinh doanh, bảo toàn và tăng trưởng vốn, thực hiện các chính sách xã hội, tạo

công ăn việc làm cho người lao động, góp vào ngân sách nhà nước. Hoạt động kinh
doanh của công ty đã tạo được uy tín không những trên địa bàn TP.HCM mà còn ở
nhiều địa phương khác trên cả nước.
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần địa ốc 8.
2.2.1 Chức năng
Công ty cổ phần địa ốc 8 là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. Các ngành nghề
kinh doanh của công ty là:
5




Quản lý và kinh doanh nhà



Thi công các công trình dân dụng



Kinh doanh nhiên liệu, dịch vụ cho thuê kho bãi, khai thác giếng nước công
nghiệp

2.2.2 Nhiệm vụ
Công ty cổ phần địa ốc 8 được thành lập nhằm huy động mọi khả năng kinh
nghiệm, nguồn vốn, cơ sở vật chất do Nhà nước và các cổ đông khác góp vào để hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh, đáp ứng nhu cầu cấp thiết về cải tạo cơ
sở hạ tầng, cải tạo và xây dựng mới các khu nhà ở cho nhân dân trong quận 8, các
quận trong Thành phố và trên cả nước.
Đề ra kế hoạch xây dựng kinh doanh toàn diện của đơn vị, đảm bảo hoàn thành

trách nhiệm các khâu tổ chức hoạt động kinh doanh. Công ty có trách nhiệm chủ động
bố trí sắp xếp để xử dụng hợp lý sức lao động hiện có và chủ động tuyển chọn, ký kết
hợp đồng lao động theo nhu cầu sản xuất. Áp dụng hình thức lao động thích hợp trong
công ty để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã đề ra. Quan tâm chăm lo đến
chế độ chính sách của người lao động, thực hiến tốt luật lao động.
2.2.3 Cơ cấu tổ chức
Hoạt động của công ty trong những năm qua đạt được những kết quả khả quan
nhờ Công ty có một đội ngũ quản lý có trình độ chuyên môn cao và năng động, được
tổ chức tốt, có tinh thần đoàn kết. Ban giám đốc công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc
củng cố bộ máy tổ chức quản lý, tạo sự đoàn kết trong toàn công ty, thiết lập mối quan
hệ gắn bó với Tổng công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên của Công ty thường xuyên được đào tạo,
tập huấn nhằm nâng cao, phát huy năng lực và trình độ chuyên môn của từng người,
góp phần cùng Công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

6


Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

P.TGĐ KINH DOANH

Phòng
KD

Vật


Trạm
Cung
Cấp
Nước
Giếng

Cửa
Hàng
VL
XD

Kho

Bến
Bãi

Xưởng

P.TGĐ KỸ THUẬT

Phòng
Tổ
Chức
HC

XN 1


SX
VLXD

Tổ
chuyên

môn

nghiệp

vụ

Cửa
hàng
VL
XD

Phòng
Kế
Toán
TV

Phòng
Kế
Hoạch
ĐT

BCH
CTXD
khu

dân cư

Phòng
Kỹ
Thuật
TC

Đội
thi

Đội
thi

Đội
thi

Đội
thi

Đội
thi

Đội
thi

công

công

công


công

công

công

XD
số 1

XD
số 2

XD
số 1

XD
số 2

XD
số 3

XD
số 4

2.2.4 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.
 Đại hội đồng cổ đông
Có quyền quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu
quyết. Hợp ít nhất một năm một lần, theo sự triệu tập của hội đồng quản trị hoặc cổ
đông ban kiểm soát.

 Hội đồng quản trị
Quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty quyết định những vấn đề liên quan
tới mục đích, quyền lợi công ty. Hợp ít nhất mỗi quý một lần và có thể hợp bất thường
để giải quyết những vấn đề khẩn cấp.
 Ban giám đốc
* Giám đốc
Chịu trách nhiệm chung mọi mặt hoạt động của công ty theo điều lệ về hoạt động và tổ
chức của công ty quy định.

7


-Tổ chức bộ máy công ty, tổ chức sản xuất kinh doanh những ngành nghề phù hợp với
mục tiêu, nhiệm vụ tổng công ty giao, mở rộng quy mô kinh doanh theo khả năng công
ty và nhu cầu thị trường. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trung và dài hạn.
-Tổ chức tìm kiếm dự án đầu tư xây dựng, nhận thầu công trình.
-Thực hiện kiểm tra sản xuất kinh doanh trong công ty.
* Phó giám đốc kinh doanh
Được giám đốc ủy nhiệm giải quyết những công việc của công ty khi Giám đốc vắng
mặt, là người giúp Giám đốc điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
- Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất trung và dài hạn, tham gia xây dựng khung giá
bán sản phẩm, dịch vụ công ty.
- Trực tiếp theo dõi chỉ đạo các hoạt động kinh doanh nhà, chuyển giao nền đất.
- Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế về tổ chức kinh doanh nhà, ký
duyệt các chứng từ tài chính thuộc các lĩnh vực phụ trách gồm phòng kinh doanh vật
tư, kinh doanh nhà…
* Phó giám đốc kỹ thuật
Giúp giám đốc điều hành hoạt động thiết kế kỹ thuật thi công và chịu trách nhiệm
trước giám đốc và pháp luật.

- Trực tiếp theo dõi chỉ đạo các hoạt động khảo sát thiết kế xây dựng các hạng mục,
công trình công nghiệp, nhà ở. Ký kết và tổ chức thực hiện các hoạt động khảo sát
thiết kế.
- Tổ chức kiểm tra và ký duyệt các bản vẽ, dự toán quyết toán các hạng mục công trình
thi công.
 Phòng kinh doanh vật tư
Là phòng chuyên môn làm công tác tham mưu giúp cho Ban giám đốc công ty về hoạt
động kinh doanh vật tư, chịu sự lãnh đạo thống nhất của Ban giám đốc và sự chỉ đạo
trực tiếp của Phó giám đốc kinh doanh.
- Giúp Phó giám đốc kinh doanh theo dõi tổng hợp phân tích các hoạt động kinh doanh
nhà, chuyển giao nền đất, kinh doanh nhiên liệu.
- Xây dựng các phương án thực thi các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch trên giao.
Lập và theo dõi tiến độ thực hiện nội dung các hoạt động kinh doanh. Phối hợp với
8


phòng kỹ thuật thi công, ban chỉ huy công trình tổ chức bàn giao nhà đất cho khách
hàng, thực hiện hoàn tất thủ tục về cấp quyền sử dụng đất, sỡ hữu cho khách hàng theo
cam kết của công ty. Thực hiện công tác tiếp thị nhằm thúc đẩy quá trình kinh doanh
diễn ra nhanh chóng đạt hiệu quả. Phối hợp khảo sát, thu mua và cung ứng các vật tư
nhiện liệu theo yêu cầu đã phê duyệt.
 Phòng tổ chức hành chánh
Là phòng nghiệp vụ làm công tác tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc công ty về
công tác quản trị nhân sự, quản trị hành chính văn phòng, chịu sự lãnh đạo trực tiếp
của Ban giám đốc.
- Tham mưu cho ban giám đốc tổ chức bộ máy công ty, thực hiện công tác tuyển dụng
thuê mướn, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động theo yêu cầu của công ty.
- Tham mưu xây dựng nội quy, quy chế của công ty phù hợp với tình hình nhiệm vụ
thực tế.
- Quản lý các con dấu của công ty và sử dụng đúng quy định. Soạn thảo công văn hành

chính khác theo yêu cầu của công ty. Tổ chức các cuộc họp hội nghị của công ty. Thực
hiện nghiêm túc công tác bảo mật thông tin.
 Phòng kế toán tài vụ
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện hạch toán thống kê, hạch toán kế toán làm cơ sở
theo dõi, phân tích đề ra biện pháp quản lý tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh và xây lắp.
- Có chức năng theo dõi tập hợp phân bổ các chi phí phát sinh theo hạng mục công
trình, đảm bảo tính trung thực chính xác về hiệu quả công trình, về vật liệu, nhân
công…
 Phòng kế hoạch đầu tư
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu cho Ban giám đốc công ty về kế hoạch
đầu tư.
- Xây dựng, theo dõi, phân tích quá trình thực hiện kế hoạch của công ty. Thực hiện
hoàn tất quá trình thiết lập và xét duyệt các thủ tục về đầu tư xây dựng cơ bản của
công ty đến các cơ quan chức năng. Tổ chức đấu thầu, xét thầu, chỉ định thầu theo
đúng quy định đối với các dự án nhà ở do công ty đầu tư.

9


- Tham gia thực hiện nhiệm vụ ban quản lý dự án đầu tư từ công trình xây dựng khu
dân cư.
 Phòng kỹ thuật thi công
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ của công ty làm công tác thiết kế thi công xây dựng
các công trình, chịu sự lãnh đạo của Ban giám đốc, sự lãnh đạo trực tiếp của Phó giám
đốc kỹ thuật.
- Giúp phó giám đốc theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động thi công các
hạng mục công trình. Tổ chức quản lý thi công, giám sát kỹ thuật quá trình thi công.
Phối hợp với phòng kinh doanh vật tư tham mưu cho Ban giám đốc xây dựng giá mua
bán nhà, chuyển giao nền đất.

- Lập thủ tục tham gia đấu thầu thi công các công trình, bản quyết toán, bản nghiệm
thu…
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
2.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Công ty sử dụng hình
thức này vì có ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và
cung cấp thông tin nhanh chóng.
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP

THỦ
QUỸ

KẾ
TOÁN

KẾ
TOÁN

CHI TIẾT
1

THANH
TOÁN

KẾ
TOÁN

CHI TIẾT

2

2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên.
 Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài vụ
Tổ chức và quản lý công tác kế toán ở công ty. Chịu trách nhiệm lập các kế hoạch thu
chi ngắn, dài hạn và tổ chức hạch toán đúng theo nguyên tắc, chế độ do Nhà nước quy
định.
10


 Kế toán tổng hợp
Kế toán về hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Hạch toán tổng hợp các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đối chiếu với kế toán chi tiết.
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh toàn công ty,
lập báo cáo tài chính.
 Thủ quỹ
Có nhiệm vụ bảo quản tiền, thu chi tiền mặt, phát lương cho công nhân viên. Ghi chép
sổ, đối chiếu với kế toán thanh toán hàng ngày.
 Kế toán thanh toán
Trên cơ sở chứng từ gốc lập phiếu thu chi, cùng thủ quỹ thực hiện thu chi hàng ngày,
cuối ngày lập báo cáo quỹ. Theo dõi chi tiết tài khoản tiền mặt, tạm ứng, thuế GTGT
đầu vào.
 Kế toán chi tiết 1
Kế toán chi tiết tài khoản phải trả, xử lý một số nghiệp vụ kinh tế khác khi được giao
như lập các báo cáo chi tiết.
 Kế toán chi tiết 2
Kế toán chi tiết các khoản phải thu, nguyên vật liệu.
2.3.3 Chế độ kế toán áp dụng
 Hệ thống tài khoản kế toán
Áp dụng theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính.
 Hệ thống báo cáo kế toán
- Báo cáo tài chính:


Bảng cân đối kế toán (B01-DN)



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)



Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN)



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá.
- Tính giá xuất nguyên vật liệu theo phương pháp FIFO.
11


- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Công ty đang triển khai xây dựng
phần mềm kế toán nhưng chưa hoàn thiện, công việc hạch toán ghi sổ chủ yếu vẫn

thực hiện trên Excel.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Nội dung nghiên cứu
3.1.1 Một số vấn đề chung
3.1.1.1 Đặc điểm ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp
Xây dựng là quá trình xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cấu tạo lại hay hiện
đại hóa các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân.
Xây dựng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế, tạo ra cơ sở hạ tầng vật chất kỹ
thuật phục vụ cho sản xuất và đời sống của xã hội. Về cơ bản, kế toán chi phí xây
dựng công trình cũng giống với chi phí sản xuất trong các ngành sản xuất công nghiệp
khác. Tuy nhiên, bên cạnh đó ngành xây dựng còn có một số đặc điểm riêng:
- Sản phẩm của xây dựng có quy mô, kết cấu phức tạp, đơn chiếc, thời gian sản
xuất lâu dài. Do vậy việc tổ chức quản lý và hạch toán cần thiết phải có dự toán thiết
kế và thi công. Mặt khác cũng do thời gian thi công dài nên kỳ tính giá thành thường
được xác định khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao
thanh toán theo giai đoạn.
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, mỗi sản phẩm có
yêu cầu riêng về thiết kế kỹ thuật, kết cấu, địa điểm xây dựng…Chính vì vậy, mỗi sản
phẩm xây lắp đều phải được tổ chức quản lý, tổ chức thi công phù hợp với đặc điểm
của từng công trình cụ thể.
- Do địa điểm các công trình thi công thường xuyên thay đổi nên sẽ phát sinh
các chi phí như điều động nhân công, máy móc thi công…Vì thế các đơn vị xây lắp
thường sử dụng lao động thuê ngoài tại nơi thi công công trình để giảm bớt chi phí di
dời.



- Sản phẩm xây lắp thường diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp bởi các
điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết nên quá trình thi công cần được quản lý,
giám sát chặc chẽ bảo đảm thi công đúng tiến độ trong điều kiện môi trường thuận lợi.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây dựng ở nước ta hiện nay phần lớn
đều theo hình thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình đến các đội, các xí
nghiệp xây dựng trong nội bộ doanh nghiệp theo từng hợp đồng đấu thầu được.
Với những đặc điểm nêu trên, ngành xây dựng đòi hỏi cao trong việc tiến hành
ghi chép, theo dõi đầy đủ các khoản chi phí phát sinh và tính giá thành phù hợp để
cung cấp thông tin, số liệu chính xác nhằm phục vụ tốt cho việc quản lý doanh nghiệp.
3.1.1.2 Chi phí sản xuất
a) Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ về lao động sống, lao động vật
hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong
một thời kỳ nhất định.
Nếu xét ở một đơn vị xây dựng thì chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng
tiền toàn bộ về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN
bỏ ra để tiến hành hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
b) Phân loại chi phí sản xuất
Đối với những nhà quản lý, việc quản lý các chi phí phát sinh trong doanh
nghiệp sao cho có hiệu quả luôn là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu được
nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của chi phí. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao để có
thể ghi nhận chính xác, đầy đủ và hoạch định, kiểm soát tốt các khoản chi phí. Để đáp
ứng được các yêu cầu trên chi phí được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
 Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu tố
CP)
Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế để phân loại,
không phân biệt CP phát sinh ở đâu, cho hoạt động kinh doanh sản xuất nào. Bao gồm:
-


CP nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị NVL sử dụng cho hoạt động SXKD trong
một kỳ.

-

CP nhân công: tiền lương chính, tiều lương phụ, các khoản trích theo lương và
các khoản phải trả cho người lao động trong kỳ.
14


CP khấu hao tài sản cố định: là phần hao mòn của tài sản cố định chuyển dịch

-

vào CP SXKD trong kỳ.
-

CP dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, nước, điện thoại…

-

CP khác bằng tiền

=> Cách phân loại này cho biết được tổng chi phí phát sinh ban đầu để làm căn cứ lập
kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố.
 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Hình 3.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo chức năng hoạt động trong DN xây lắp
Tổng chi phí
Chi Phí SX


CP
nhân
công
trực tiếp

CP
NVL
trực
tiếp

CP sử
dụng
máy thi
công

Chi Phí ngoài SX

CP
sản
xuất
chung

CP
bán
hàng

CP
quản lý
doanh

nghiêp

Đối với doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng khác thì CP SX bao gồm: CP NVL trực
tiếp, CP nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
=> Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý nhận thức được vai trò, vị trí của chi phí
đối với từng hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau trong doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo sự vận động của quá trình sản xuất
Bao gồm:
-

Chi phí ban đầu

-

Chi phí biến đổi
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh

Bao gồm:
-

Chi phí sản phẩm: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản
phẩm hoặc mua hàng hóa.

-

Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết
vào phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
15



×