Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN ĐẤT ĐỎ TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
***********

TRẦN MAI NHÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN ĐẤT ĐỎ
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH



Tp Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
***********

TRẦN MAI NHÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN ĐẤT ĐỎ
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: Th.S TRẦN MINH HUY

Tp Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2012



Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN ĐẤT ĐỎ TỈNH BÀ RỊA
VŨNG TÀU” do TRẦN MAI NHÂN, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

TRẦN MINH HUY
Người hướng dẫn,


________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


Ngày

tháng

năm

   
 
 

tháng


năm


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba, Mẹ-người đã sinh
thành, nuôi nấng, dạy bảo để con có được như ngày hôm nay. Con cũng gửi lời cảm ơn
này đến Ông, Bà và các Dì-người luôn động viên, giúp đỡ con cả về mặt vật chất lẫn
tinh thần trong suốt quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí
Minh, cùng quý thầy cô - người đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt khoảng thời gian ngồi trên giảng đường đại học. Đặc biệt, em xin cảm ơn

thầy Trần Minh Huy đã dành nhiều thời gian theo dõi và hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Thông qua luận văn này Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ nhân
viên Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Đất Đỏ, tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu, đặc biệt các cô chú, anh chị phòng Kế Hoạch & Kinh Doanh đã tận
tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để Tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè-những người đã cùng đồng hành, giúp đỡ
và động viên Tôi rất nhiều. Cảm ơn vì đã mang lại cho Tôi những kỷ niệm đẹp và khó
quên trong quãng đời sinh viên của mình.
Cuối cùng xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô, bạn bè và những người
thân bên cạnh Tôi, chúc Ngân hàng Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh Huyện Đất Đỏ ngày càng lớn mạnh, chúc các cô chú, anh chị phòng

Kế Hoạch & Kinh Doanh ngày càng thành công, chúc thị trường tài chính Việt Nam sẽ
phát triển hơn nữa.
TP.Hồ Chí Minh, Tháng 06/2012
Sinh viên
Trần Mai Nhân

 
 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT

TRẦN MAI NHÂN.Tháng 06năm 2012. “Phân Tích Tình Hình Quản Lý Rủi Ro
Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh
Huyện Đất Đỏ Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”.
TRAN MAI NHAN. June 2012. “An Analysis of Situation Managing Credit Risk at
The Agriculture and Rural Development Bank Dat Do Distric Ba Ria Vung Tau
Province”
Khóa luận phân tích về tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Đất Đỏ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu,xác
định các nhân tố rủi ro và đề xuất các giải pháp giảm thiểu rủi ro. Để thực hiện được
điều đó, trên cơ sở thu thập dữ liệu thứ cấp từ các phòng ban của Chi nhánh cũng như
các sách báo chuyên ngành, internet,...tác giả tiến hành phân tích hoạt động tín dụng
của Chi nhánh:tình hình huy động vốn và cho vay qua 2 năm 2010 và 2011, thực trạng

rủi ro tín dụng cũng như tìm ra nguyên nhân gây nên nợ quá hạn và công tác quản lý
rủi ro tại Chi nhánh.
Qua thực tế tìm hiểu cho thấy mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cao, tuy nhiên nợ
xấu vẫn nằm trong tầm kiểm soát. Điều này cho thấy công tác quản lý rủi ro tín dụng
đã được chú trọng quan tâm tại Chi nhánh cụ thể các biện pháp đã áp dụng như: trích
lập dự phòng rủi ro; giới hạn cấp tín dụng; công tác thẩm định, giám sát trong và sau
khi cho vay; năng lực và đạo đức CBTD; các phương tiện vật chất; chấm điểm tín
dụng và xếp hạng khách hàng; đăng ký thế chấp; đăng ký giao dịch bảo đảm; các biện
pháp xử lý nợ quá hạn. Tuy nhiên bên cạnh các mặt tích cực thì vẫn tồn tại một số hạn
chế trong công tác quản lý rủi ro tại Chi nhánh. Căn cứ vào các nguyên nhân gây rủi ro
cũng như những mặt còn hạn chế, tác giả đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng
cho Chi nhánh: mở rộng quy mô tổ thẩm định đồng thời tổ chức các buổi thảo luận,

tham gia khóa học về thẩm định dự án và áp dụng bảo hiểm tín dụng cho các khoản
vay tại Chi nhánh.

 
 
 


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
1.4 Cấu trúc luận văn ...................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Tổng quan về địa bàn Huyện Đất Đỏ ....................................................................4

2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................4
2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội ...................................................................................5
2.2 Tổng quan về NHN0 & PTNT chi nhánh Huyện Đất Đỏ .......................................6
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................6
2.2.2 Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động ......................................................6
2.2.3 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng NHN0 & PTNT chi nhánh
Huyện Đất Đỏ ...........................................................................................................8
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................12
3.1 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................12
3.1.1 Tín dụng ngân hàng .......................................................................................12
3.1.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ..........................................................................16
3.1.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng ...........................................................................20

3.1.5 Quản lý rủi ro tín dụng...................................................................................21
3.1.6 Các chỉ tiêu đánh rủi ro tín dụng ...................................................................21
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................22

 


3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................22
3.2.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ............................................................22
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................24
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng NHN0 & PTNT chi nhánh Huyện
Đất Đỏ năm 2010-2011 ..............................................................................................24

4.2 Hoạt động huy động vốn tại NHN0 & PTNT chi nhánh Huyện Đất Đỏ năm 20102011 ............................................................................................................................25
4.3 Hoạt động sử dụng vốn tại NHN0 & PTNT chi nhánh Huyện Đất Đỏ năm 20102011 ............................................................................................................................29
4.3.1 Doanh số cho vay...........................................................................................29
4.3.2 Lãi suất cho vay .............................................................................................33
4.3.3 Doanh số thu nợ .............................................................................................36
4.3.4 Dư nợ tín dụng ...............................................................................................40
4.4 Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT chi nhánh Huyện Đất Đỏ năm
2010-2011...................................................................................................................43
4.4.1 Tình hình phân loại nợ ...................................................................................43
4.4.2 Tình hình nợ quá hạn .....................................................................................46
4.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng NHN0 & PTNT chi nhánh huyện Đất Đỏ
................................................................................................................................51

4.5 Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT chi nhánh Huyện Đất Đỏ ........52
4.5.1 Quy trình xét duyệt cho vay...........................................................................52
4.5.2 Môi trường chính sách ...................................................................................55
4.5.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT chi nhánh Huyện Đất Đỏ ..57
4.6 Tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng NHN0 & PTNT chi nhánh Huyện
Đất Đỏ ........................................................................................................................62
4.6.1 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.................................................................62
4.6.2 Giới hạn cấp tín dụng.....................................................................................63
4.6.4 Năng lực và đạo đức đội ngũ CBTD .............................................................64
4.6.5 Về phương tiện vật chất .................................................................................64
4.6.6 Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ...............................................65
4.6.7 Đăng ký tài sản thế chấp ................................................................................68

4.6.8 Đăng ký giao dịch bảo đảm ...........................................................................69
vi 
 


4.6.9 Biện pháp xử lý nợ quá hạn ...........................................................................69
4.7 Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý rủi ro tại Chi nhánh ................70
4.8 Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng cho NHN0 & PTNTchi nhánh Huyện Đất Đỏ
....................................................................................................................................71
4.8.1 Mở rộng quy mô tổ thẩm định đồng thời tổ chức các buổi thảo luận và tham
gia khóa học về thẩm định dự án ............................................................................71
4.8.2 Áp dụng bảo hiểm tín dụng đối với các sản phẩm cho vay tại Chi nhánh ....74

5.1 Kết luận ................................................................................................................77
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................................78
5.2.1 Đối với nhà nước ...........................................................................................78
5.2.2 Đối với ngân hàng..........................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................80 
PHỤ LỤC

vii 
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN-TTCN

Công nghiệp và tiều thủ công nghiệp


DPRR

Dự phòng rủi ro

ĐVT

Đơn vị tính

NHN0 & PTNT

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn


NHNH

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCKT

Tổ chức kinh tế


TCTD

Tổ chức tín dụng

TG

Tiền gửi

TMCP

Thương mại cổ phần


TN-DV

Thương nghiệp và dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thị trấn


UBND

Ủy ban nhân dân

VNĐ

Việt Nam Đồng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới(World Trade Organization)


viii 
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Quy Mô về Số CBCNV Các Phòng Ban tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh
Huyện Đất Đỏ ..................................................................................................................7
Bảng 4.1 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Ngân Hàng NHN0 & PTNT Chi Nhánh
Huyện Đất Đỏ Năm 2010-2011 .....................................................................................24
Bảng 4.2 Tổng Nguồn Vốn Huy Động Theo Tiền Tệ tại Ngân Hàng NHN0 & PTNT
Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ Năm 2010-2011 ..................................................................26

Bảng 4.3 Nguồn Vốn Huy Động Theo Thời Gian tại Ngân Hàng NHN0 & PTNT Chi
Nhánh Huyện Đất Đỏ Năm 2010-2011 .........................................................................28
Bảng 4.4 Doanh Số Cho Vay Theo Thời Hạn tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện
Đất Đỏ Năm 2010-2011 ................................................................................................30
Bảng 4.5 Doanh Số ChoVay Theo Ngành Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh
Huyện Đất Đỏ Năm 2010-2011 .....................................................................................31
Bảng 4.6 Doanh Số Cho Vay Theo Thành Phần Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh
Huyện Đất Đỏ Năm 2010-2011 .....................................................................................32
Bảng 4.7 Lãi Suất Cho Vay tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ Năm 20102011 ...............................................................................................................................34
Bảng 4.8 Doanh Số Thu Nợ Theo Thời Hạn tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện Đất
Đỏ Năm 2010-2011 .......................................................................................................36
Bảng 4.9 Doanh Số Thu Nợ Theo Ngành Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh

Huyện Đất Đỏ Năm 2010-2011 .....................................................................................37
Bảng 4.10 Doanh Số Thu Nợ Theo Thành Phần Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi
Nhánh Huyện Đất Đỏ Năm 2010-2011 .........................................................................38
Bảng 4.11 Dư Nợ Theo Thời Hạn tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ Năm
2010-2011 ......................................................................................................................40
Bảng 4.12 Dư Nợ Theo Ngành Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ
Năm 2010-2011 .............................................................................................................41
Bảng 4.13 Dư Nợ Theo Thành Phần Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện
Đất Đỏ Năm 2010-2011 ................................................................................................43
Bảng 4.14 Tình Hình Phân Loại Nợ tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ
Năm 2010-2011 .............................................................................................................43
Bảng 4.15 Nợ Quá Hạn Theo Thời Hạn tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ

Năm 2010-2011 .............................................................................................................46
ix 
 


Bảng 4.16 Nợ Quá Hạn Theo Ngành Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện
Đất Đỏ Năm 2010-2011 ................................................................................................47
Bảng 4.17 Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh
Huyện Đất Đỏ Năm 2010-2011 .....................................................................................49
Bảng 4.18 Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Rủi Ro Tín Dụng ...................................................51
Bảng 4.19 Dư Nợ Cho Vay Nông Nghiệp và Nông Thôn tại NHN0 & PTNT Chi
Nhánh Huyện Đất Đỏ năm 2010-2011 ..........................................................................56

Bảng 4.20 Trích Lập DPRR tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ Năm 20102011 ...............................................................................................................................62
Bảng 4.21 Xếp Loại Khách Hàng tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ Năm
2010-2011 ......................................................................................................................68 


 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ .......................6
Hình 4.1 Biểu Đồ Thể Hiện Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh NHN0 & PTNT Chi

Nhánh Huyện Đất Đỏ năm 2010-2011 ..........................................................................25
Hình 4.2 Biểu Đồ Dư Nợ Theo Ngành Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện
Đất Đỏ Năm 2010-2011 ................................................................................................41
Hình 4.3 Cơ Cấu Dư Nợ Phân Theo Nhóm Nợ tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh Huyện
Đất Đỏ Năm 2010-2011 ................................................................................................44
Hình 4.4 Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh
Huyện Đất Đỏ Năm 2010-2011 .....................................................................................49 

 

xi 
 



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Quy trình xét duyệt cho vay
Phụ lục 2. Chấm điểm tín dụng khách hàng
Phụ lục 3. Quy định phân loại nợ
Phụ lục 4. Các chứng từ

xii 
 



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của xã hội và kinh tế, rủi ro xuất hiện ngày càng đa dạng
và phức tạp. Rủi ro bất ngờ xuất hiện ở mọi lúc, mọi nơi đe doạ cuộc sống và hoạt
động sản xuất kinh doanh của con người. Rủi ro được ví như một thứ gia vị, có lúc
cay, lúc đắng, lúc ngọt, chúng làm cho cuộc sống của chúng ta thêm nhiều mùi vị,
nhiều màu sắc hơn… Việt Nam gia nhập WTO mở ra cho các doanh nghiệp trong
nước cơ hội lớn để hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển thương mại, kéo theo đó là sự
phát triến của hệ thống các ngân hàng thương mại. Với vai trò là “ đòn bẩy kinh tế”
thông qua hoạt động tín dụng, ngành ngân hàng đã có những đóng góp không nhỏ vào

thành tựu của nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế,
góp phần thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định
hướng của Nhà nước. Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên hoạt động tín dụng ngân hàng lại là hoạt động chứa đựng
nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng không chỉ tác động đến lợi nhuận, uy tín, khả năng cạnh
tranh của bản thân ngân hàng mà nó còn có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng
có biểu hiện phức tạp. Sự sụp đổ của ngân hàng ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ đời
sống kinh tế, chính trị-xã hội của một nước và có thể lan rộng sang quy mô quốc tế.
Chính vì vậy, việc hạn chế, giảm thiểu rủi ro tín dụng luôn được các ngân hàng thương
mại quan tâm.Và để thực hiện việc này đòi hỏi các ngân hàng phải thực hiện tốt công
tác quản lý rủi ro tín dụng.
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Đất Đỏ

chính thức đi vào hoạt động từ tháng 2 năm 2004 đến nay với lĩnh vực chủ lực cho vay
khu vực nông nghiệp và nông thôn. Vai trò của ngân hàng ngày càng được khẳng định
trong việc cung ứng nguồn vốn cho người dân, tạo động lực thúc đẩy sản xuất hàng

 


hóa, nâng cao thu nhập và mức sống người dân. Tuy nhiên rủi ro là không thể tránh
khỏi, một khi rủi ro xảy ra nó ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng. Chính vì vậy để góp phần hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng, cùng với việc dựa trên cơ sở tài liệu lý luận về rủi ro cũng như kinh nghiệm thực
tiễn được đúc kết từ quá trình thực tập tại ngân hàng, tôi đã quyết định chọn đề tài:

“Phân tích tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Đất Đỏ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình quản lý rủi ro tín dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro
tín dụng cho ngân hàng NHN0& PTNTchi nhánh Huyện Đất Đỏ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng NHN0& PTNTchi nhánh Huyện
Đất Đỏ.
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng năm 2010 và 2011 tại Chi nhánh
- Phân tích tình hình quản lý rủi ro tại Chi nhánh
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho Chi nhánh.

1.3 Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng và tình hình
quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng NHN0& PTNT chi nhánh Huyện Đất Đỏ tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu.
- Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu được thu thập từ ngân hàng qua 2 năm 2010 và
2011
- Thời gian nghiên cứu: 2 tháng (từ tháng 2/2012 đến 4/2012).
1.4 Cấu trúc luận văn
Kết cấu đề tài nghiên cứu gồm 5 chương, trình tự sắp xếp các nội dung chính
như sau:
Chương 1: Mở đầu
Thông qua chương này, đọc giả hiểu được ý nghĩa của đề tài, mục tiêu khi thực

hiện đề tài cũng như những giới hạn về không gian, thời gian của đề tài.

 


Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu đôi nét về địa bàn Huyện Đất Đỏ: điều kiện tự nhiên,địa hình khí
hậu, cơ sở hạ tầng. Tiếp đến là tổng quan NHN0& PTNT Huyện Đất Đỏ tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu: quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và nghiệp vụ cho vay.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro trong tín dụng ngân hàng,
nguyên nhân, hậu quả của rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu đánh

giá rủi ro tín dụng. Đồng thời phương pháp nghiên cứu cũng được giới thiệu trong
chương này.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Thông qua việc phân tích số liệu thu thập được từ các báo cáo cuối năm của
ngân hàng NHN0& PTNTchi nhánh Huyện Đất Đỏ qua 2 năm 2010 và 2011, tác giả
đánh giá thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tìm hiểu nguyên nhân
rủi ro tín dụng cũng như đánh tình hình quản lý rủi ro tín dụng: các biện pháp đang áp
dụng và các mặt còn hạn chế. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro
tín dụng cho Chi nhánh.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tổng hợp vấn đề đã nghiên cứu và đưa ra nhận xét từ kết quả nghiên cứu. Đề
xuất một số ý kiến đối với ngân hàng và cơ quan nhà nước nhằm đưa ra những chính

sách cũng như những quy định chặt chẽ hơnđể góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng cho
ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Đất Đỏ.


 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về địa bàn Huyện Đất Đỏ
2.1.1. Điều kiện tự nhiên

a)Vị trị địa lý
Đất Đỏ là một Huyện của tỉnh BRVT, có trung tâm hành chánh đặt tại Thị Trấn
Đất Đỏ. Huyện được thành lập khi Chính Phủ chia Huyện Long Đất thành hai Huyện
Đất Đỏ và Long Điền theo Nghị Định 152/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2003.
Huyện Đất Đỏ có Đông Giáp Huyện Xuyên Mộc và biển Đông, Tây giáp
Huyện Long Điền và Thị xã Bà Rịa, Nam giáp biển Đông và Bắc giáp Huyện Châu
Đức. Diện tích tự nhiên 18,957.63 ha, dân số trung bình năm 2011 là 76,659 người.
Huyện gồm 2 thị trấn mới được thành lập là TT Đất Đỏ và TT Phước Hải; các xã gồm:
Phước Long Thọ, Long Tân, Láng Dài, Lộc An, Phước Hội, Long Mỹ.
Trên địa bàn Huyện có 18 trường học các cấp; 7 trường mầm non; 8 trạm y tế
cấp xã; 6 chợ. Huyện Đất Đỏ có bờ biển dài khoảng 17.5km. Tuy nhiên, Huyện nằm
xa các bến cảng, sân bay vì vậy cơ hội thu hút đầu tư của Huyện không cao, đặc biệt

kêu gọi đầu tư cho phát triển công nghiệp.
b) Địa hình và khí hậu
Huyện Đất Đỏ địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc tương đối thấp
<150(chiếm hơn 95%). Khí hậu nhiệt đới gió mùa khá ôn hòa tạo điều kiện cho sản
xuất đặc biệt là trong ngành nông nghiệp.
b) Cơ sở hạ tầng
-Giao thông
Trong những năm qua, hệ thống đường giao thông trên địa bàn Huyện Đất Đỏ
được UBND tỉnh và UBND Huyện quan tâm đầu tư xây dựng và cải tạo nâng cấp.
+ Quốc lộ 55 và tỉnh lộ 52 (trục Bắc-Nam và trục Đông-Tây): có chất lượng

 



tương đối tốt, đã và đang nâng cấp mở rộng thêm.
+ Hệ thống đường liên xã, liên thông được đầu tư xây dựng và trải nhựa thêm
một số tuyến tạo điều kiện cho các loại phương tiện vận tải lưu thông khá thuận lợi,
song chỉ tập trung cho khu vực phía Nam của Huyện, phía Bắc mật độ đường giao
thông còn rất thưa. Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật đặc biệt là đường giao thông phải đi trước để tạo tiền đề cho chuyển đổi cơ cấu
kinh tế, cơ cấu cây trồng, thu hút đầu tư, cơ giới nông nghiệp. Vì vậy UBND tỉnh
BRVT đang tích cực triển khai xây dựng các tuyến đường trong những năm tới.
-Thủy lợi
Hệ thống thủy lợi của Huyện có nhiều thuận lợi cho sản xuất. Huyện được

hưởng lợi từ 5 hồ chứa nước, một đập dâng, nhiều kênh tưới tiêu và công trình thủy lợi
nhỏ khác. Ngoài ra, kênh tiêu Bà Đáp dài 22km với chức năng chính là tiêu nước, song
tùy theo thời điểm nước từ kênh cũng được vận hành tưới cho khoảng 600 ha.
Như vậy tổng năng lượng tưới theo thiết kế của các công trình thủy lợi ở Đất
Đỏ là khoảng 2530 ha. Hiện tại, toàn Huyện có các trạm cấp nước sạch tại xã Long
Tân, TT Phước Hải, Phước Long Thọ, Phước Hội, Lộc An.
2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội
Huyện Đất Đỏ gồm 6 xã và 2 thị trấn nhưng phần lớn người dân trong địa bàn
Huyện chủ yếu là nông dân, ngư dân. Ngư nghiệp được coi là ngành kinh tế mũi nhọn
của Huyện. Huyện đã xây dựng được 3 cảng cá : Lộc An, Tam Phước, Lò Vôi. Năm
2011 tổng số tàu thuyền hiện có trên địa bàn Huyện 802 chiếc (101 chiếc đò nan) với
tổng công suất 134.425CV, trong đó, tàu thuyền trên 90CV là 476 chiếc. Giá trị sản

xuất ngư nghiệp năm 2011 là 932.85 tỷ đồng đạt 109.62% kế hoạch của Tỉnh , tăng
9.53% so với năm 2010.
Trong giai đoạn hiện nay mặc dù kinh tế Huyện Đất Đỏ còn gặp nhiều khó khăn
do việc tách Huyện nhưng bước đầu đã tương đối đi vào thế ổn định, từng bước hòa
nhập kinh tế thị trường


 


2.2 Tổng quan vềNHN0 & PTNT chi nhánh Huyện Đất Đỏ
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển

NHN0&PTNTchi nhánh Huyện Đất Đỏ là chi nhánh cấp 2 loại 3 phụ thuộc chi
nhánh NHN0& PTNTtỉnh BRVT, được thành lập vào ngày 02/02/2004, có trụ sở giao
dịch tạiTrung tâm Huyện Đất Đỏ, tỉnh BRVT.
NHN0& PTNTchi nhánh Huyện Đất Đỏ là đại diện pháp nhân có con dấu riêng,
bảng cân đối tài khoản, có cơ cấu tổ chức theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Chương
III và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 10 Chương II tại quy chế tổ chức
và hoạt động của chi nhánh NHN0& PTNTViệt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
169/QĐ/HĐQT-02 ngày 07/09/2000 của Hội đồng quản NHN0& PTNTViệt Nam.
2.2.2 Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động
a) Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức tại NHN0& PTNT Chi Nhánh Huyện Đất Đỏ
GIÁM ĐỐC


PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN &
NGÂN QUỸ

PHÒNG KẾ HOẠCH &
KINH DOANH

PHÒNG HÀNH
CHÍNH & NHÂN SỰ


Nguồn: Phòng Hành Chính & Nhân Sự


 


Bảng 2.1 Quy Mô về Số CBCNV Các Phòng Ban tại NHN0 & PTNT Chi Nhánh
Huyện Đất Đỏ
Khoản mục

Quy mô (người)


Cơ Cấu (%)

2

6.7

Phòng Kế Toán & Ngân Quỹ

10

33.3


Phòng Kế Hoạch & Kinh Doanh

13

43.3

Phòng Hành Chính & Nhân Sự

5

16.7


30

100

Ban Giám Đốc

Tổng

Nguồn: Phòng Hành Chính & Nhân Sự
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Ban Giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc, chiếm 6.7% trong cơ
cấu CBCNV của toàn Chi nhánh.

Giám đốc là người trực tiếp quản lý, điều hành, tổ chức hoạt động kinh doanh
của đơn vị. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng như cấp trên về
mọi hoạt động của ngân hàng. Phó Giám đốc trực tiếp quản lý, điều hành các phòng
ban còn lại như: Phòng kế toán & ngân quỹ, Phòng kế hoạch & kinh doanh (Phòng tín
dụng), Phòng hành chính & nhân sự.
-Phòng kế toán & ngân quỹ: Gồm 10 CBCNV, chiếm 33.3% trong cơ cấu
CBCNV của toàn Chi nhánh.
+ Thực hiện hạch toán thống kê, hạch toán kế toán, thanh toán theo quyết định
của ngân hàng.
+ Xây dựng quyết toán, thu chi tài chính, quỹ tiền lương đối với Chi nhánh.
+ Quản lý và hạch toán chi các quỹ theo quy định NHN0& PTNT
+ Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán, các báo cáo theo quy

định, các khoản nộp ngân sách Nhà nước.
+ Chấp hành quy định về định mức tồn quỹ và an toàn kho quỹ.
- Phòng kế hoạch & kinh doanh (Phòng tín dụng): Gồm 13 CBCNV, chiếm
43.3% trong cơ cấu CBCNV của toàn Chi nhánh.
+ CBTD có nhiệm vụ tư vấn, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ vay vốn, thẩm định,
tái thẩm định, báo cáo độ tin cậy về khách hàng và hồ sơ, lựa chọn biện pháp cho vay
an toàn và hiệu quả.

 


+ Nghiên cứu và phân loại khách hàng; đề xuất chính sách ưu đãi khách hàng.

+ Thẩm định, hoàn thiện hồ sơ và đề xuất cho vay đối với các dự án tín dụng.
+ Theo dõi mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, đôn đốc khách hàng
trong việc trả lãi và gốc khi đến hạn.
- Phòng hành chính & nhân sự: Gồm 5 CBCNV
+ Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng.
+ Phụ trách các thủ tục hành chính và quản lý con dấu, thực hiện công tác hành
chính, văn thư, lễ tân.
+ Thực hiện xây dựng cơ bản, sửa chữa, mua sắm tài sản cố định, công cụ lao
động cho Chi nhánh.
b) Phương thức hoạt động
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn và không có kỳ
hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài

bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Hoạt động tín dụng: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt
Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài bằng
đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Hoạt động dịch vụ: Kinh doanh các loại dịch vụ như thu chi tiền mặt, dịch vụ
thẻ, máy rút tiền tự động, chiết khấu các loại giấy tờ có giá, nhận ủy thác cho vay của
các tổ chức kinh tế, tài chính, tín dụng, tổ chức cá nhân.
2.2.3 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng NHN0& PTNT chi nhánh
HuyệnĐất Đỏ
a) Điều kiện cho vay
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm

dân sự theo quy định của pháp luật:
+ Pháp nhân: Được công nhận là pháp nhân theo Điều 94 và Điều 96 Bộ luật
dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân phải có đủ năng lực pháp
luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
+ Hộ gia đình, cá nhân: Cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa bàn quận, huyện, thị

 


xã, thành phố(trực thuộc tỉnh) nơi chi nhánh NHN0 & PTNT cho vay đóng trụ sở.
Trường hợp người vay ngoài địa bàn nói trên giao cho Giám đốc Sở giao dịch,

chi nhánh cấp 1 quyết định, nếu người vay ở địa bàn liền kề (thôn, làng, bản) ngoài
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, khi cho vay Giám đốc NHN0& PTNT nơi cho
vay phải thông báo cho Giám đốc NHN0& PTNTnơi người cư trú biết.
Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với NHN0& PTNT là chủ hộ hoặc người
đại diện chủ hộ, chủ hộ hoặc người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và
năng lực hành vi dân sự.
+ Tổ hợp tác: hoạt động theo Điều 120 Bộ luật dân sự; đại diện cho tổ hợp tác
phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
-Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết bao gồm:
+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đời sống. Mức vốn tự có thực hiện theo Điều 12 quy định này.

+ Kinh doanh có hiệu quả: có lãi, trường hợp lỗ thì phải có phương án khả thi
khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Đối với khách hàng vay vốn nhu cầu đời sống, phải có nguồn thu ổn định để
trả nợ ngân hàng.
+ Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại NHN0& PTNT Việt
Nam.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi và có hiệu quả hoặc
có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN Việt Nam và NHN0& PTNTViệt Nam.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài
Khách hàng là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân

sự và năng lực hành vi dân sự.
- Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài được xác định theo pháp
luật của nước nơi pháp nhân đó được thành lập. Trong trường hợp pháp nhân nước
ngoài xác lập, thực hiện giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự
của pháp nhân nước ngoài đó được xác định theo quy định của Bộ luật Dân sự.

 


- Năng lực pháp luật dân sự của các cá nhân là người nước ngoài được xác định
theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch. Trong trường hợp cá nhân là người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự được xác định theo quy

định của Bộ luật Dân sự.
- Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định theo
pháp luật của nước mà người đó là công dân. Trong trường hợp cá nhân là người nước
ngoài xác lập, thực hiện giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự
được xác định theo theo quy định của Bộ luật Dân sự.
c) Mức cho vay
- NHN0& PTNT nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay
vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo
đảm bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của
NHN0& PTNT Việt Nam.
- Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc
từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đời sống cụ thể như

sau:
+ Đối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong
tổng nhu cầu vốn.
+ Đối với cho vay trung hạn, dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu
20% trong tổng nhu cầu vốn.
+ Trường hợp khách hàng có tín nhiệm, khách hàng là hộ gia đình sản xuất
nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải đảm bảo bằng tài sản, nếu vốn tự có
thấp hơn quy định trên giao cho Giám đốc NHN0&PTNT nơi cho vay quyết định.
+ Đối với khách hàng đượcNHN0& PTNT nơi cho vay chọn lựa áp dụng cho
vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vay vốn tự có tham gia theo
quy định hiện hành của Chính phủ, Thống đốc NHNN Việt Nam.
d) Tài sản đảm bảo nợ vay

- Chủ yếu là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, bên cạnh đó cũng có
động sản như: xe, ghe,....các giấy tờ có giá như sổ tiết kiệm.
- Đối với quyền sử dụng đất: Ngân hàng cho vay tối đa bằng 70% giá trị quyền
sử dụng đất (giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Chương IV-Luật đất đai).
10 
 


- Điều kiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp trước ngày 01 tháng 11
năm 2007 người sử dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận theo đúng quy
định của pháp luật mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận và

người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai thì vẫn được thực hiện các quyền chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất.
+ Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
+ Trong thời hạn sử dụng đất
+ Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất phải phù hợp với
quy định tại Điều 98 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004.
Đối với nhà và tài sản gắn liền với đất, các động sản như ghe, xe,... thì ngân hàng cho
vay số tiền tối đa 50% giá trị của tài sản bảo đảm.
- Đối với sổ tiết kiệm thì cho vay tối đa là số tiền ghi trên sổ tiết kiệm

Quyền sử dụng đất được định giá dựa theo khung giá đất do ngân hàng tỉnh
BRVT ban hành và khung giá đất do ngân hàng tỉnh BRVT ban hành hướng dẫn cho
các chi nhánh thực hiện. Nhà và tài sản gắn liền với đất thì được định giá theo khung
giá do các cơ quan chức năng tỉnh BRVT ban hành. Các tài sản khác được định giá
theo giá thị trường.

11 
 


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1 Nội dung nghiên cứu
3.1.1 Tín dụng ngân hàng
a)Khái niệm
- Khái niệmtín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay
và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Mặc dù tín dụng có quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có tính chất quan trọng sau:
+ Tín dụng trước hết là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền(hiện kim)
hoặc tài sản(hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền
sở hữu chúng.

+ Tín dụng bao giờ cũng có giới hạn và phải được “hoàn trả”.
+ Giá trị của tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi
tức tín dụng.
- Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
tài sản (bằng tiền, tài sản hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ khác.
b) Chức năng của tín dụng ngân hàng
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ :
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà
các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử

dụng nhằm phát triển kinh tế.
12 
 


×