Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM TÔN HOA SEN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ MINH HẠNH

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM
TÔN HOA SEN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN HOA SEN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HOC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 02/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ MINH HẠNH

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM
TÔN HOA SEN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN HOA SEN

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn:
ThS. TRẦN ĐÌNH LÝ


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 02/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “NGHIÊN CỨU HOẠT
ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM TÔN HOA SEN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN HOA SEN” do TRẦN THỊ MINH HẠNH, sinh viên khóa 34, ngành
QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày __________________.

ThS. TRẦN ĐÌNH LÝ
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày tháng năm 2012

Ký tên, ngày tháng năm 2012


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên con xin cảm ơn Mẹ đã tần tảo nuôi con ăn học cho đến ngày hôm
nay và những người thân trong gia đình đã luôn ủng hộ, động viên con. Đó là nguồn
động lực, là tiềm tin giúp cho con vững bước trong cuộc sống và trên con đường học
tập.
Tôi xin cảm ơn tất cả thầy cô, đặc biệt là quí thầy cô khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt rất nhiều kiến thức cơ bản về chuyên
ngành, cũng như những kinh nghiệm, những lời khuyên thật quí báu trong cuộc sống.
Những điều này sẽ là những viên gạch nền tảng giúp cho tôi xây dựng con đường đi
tới tương lai.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy Trần Đình Lý đã nhiệt
tình hướng dẫn cho em trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn tất cả những người bạn đã cùng chia sẻ những buồn vui trong
suốt quãng đời sinh viên của tôi. Đặc biệt là cám ơn anh Trần Nhật Hiếu và anh Lương
Anh Tuấn là hai người bạn luôn sát cánh chia sẻ mọi khó khăn cùng tôi trong suốt quá
trình hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành gửi đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen, đặc biệt là các anh, chị phòng Marketing - những
người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận
những hoạt động thực tế tại Công ty lòng biết ơn sâu sắc và những lời chúc tốt đẹp
nhất. Tôi xin kính chúc quý Công ty gặt hái nhiều thành công trong sản xuất kinh
doanh và ngày càng mở rộng hoạt động của mình không chỉ trong nước mà còn cả trên
thế giới.
Cuối cùng, tôi xin chúc toàn thể quí thầy cô trường Đại Học Nông Lâm luôn
dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp giáo dục và hoạt
động nghiên cứu của mình
Chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Trần Thị Minh Hạnh



NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ MINH HẠNH. Tháng 02 năm 2012. “Nghiên Cứu Hoạt Động
Marketing Sản Phẩm Tôn Hoa Sen của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen”.
TRAN THI MINH HANH. February 2012. “Researching on Marketing
Activities of Hoa Sen Steel Sheet Products at Hoa Sen Group Jointstock
Company”.
Khóa luận nhằm nghiên cứu về các hoạt động Marketing tại CTCP Tập đoàn
Hoa Sen trong đó đi sâu tìm hiểu các chiến lược Marketing – Mix sản phẩm tôn của
Công ty. Trên cơ sở đó đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác
Marketing của công ty.
Phương pháp thực hiện khóa luận:
- Thu thập và xử lí số liệu từ sổ sách, chứng từ và báo cáo của công ty qua 2
năm 2009 - 2010 (số liệu thứ cấp).
- Sử dụng phương pháp so sánh chênh lệch giữa các năm và các chỉ tiêu kinh tế
từ đó tìm ra nguyên nhân và xu hướng của sự thay đổi và đề ra giải pháp thích hợp.
- Phân tích các chiến lược về sản phẩm, giá, phân phối, chiêu thị cổ động.
- Tham khảo tài liệu sách báo, tạp chí, internet, các luận văn tốt nghiệp của các
khóa trước.
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích tôi thấy CTCP Tập đoàn Hoa Sen là
công ty có vị thế tốt trên thị trường vật liệu xây dựng tại Việt Nam và các hoạt động
Marketing của Công ty đã đem lại hiệu quả cao. Công ty đã và đang nỗ lực hết mình
cho sự phát triển vững mạnh của mình mặc dù vẫn còn một số nhược điểm trong các
hoạt động. Khóa luận đã trình bày được một số nhược điểm đó. Tuy nhiên, vì thời gian
không dài cũng như tồn tại một số khó khăn khác nên khóa luận cũng còn vài hạn chế.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3.1. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................2
1.3.2. Địa bàn nghiên cứu .....................................................................................2
1.4. Cấu trúc đề tài nghiên cứu....................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................4
2.1. Tổng quan về công ty ...........................................................................................4
2.1.1. Thông tin chung về công ty ........................................................................4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Hoa Sen Group .......................................4
2.2. Các giá trị văn hóa của Hoa Sen Group ...............................................................6
2.3. Lĩnh vực hoạt động ..............................................................................................7
2.3.1. Sản xuất kinh doanh tôn, thép ....................................................................7
2.3.2. Vật liệu xây dựng........................................................................................7
2.3.3. Cảng biển và Logistics................................................................................7
2.4. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................8
2.4.1. Mô hình tổ chức công ty mẹ - công ty con .................................................8
2.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ...............................................................................8
2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .................................................10
2.5. Nguồn nhân lực của công ty...............................................................................12
v


2.6. Các liên kết hiện tại của doanh nghiệp...............................................................13
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................14

3.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................14
3.1.1. Tổng quan về Marketing...........................................................................14
3.1.2. Marketing- Mix .........................................................................................16
3.1.3. Môi trường Marketing ..............................................................................22
3.1.4. Ma trận SWOT .........................................................................................23
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................24
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................24
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................24
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................24
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................25
4.1. Môi trường kinh doanh tác động đến hoạt động của công ty.............................25
4.1.1. Môi trường vĩ mô ......................................................................................25
4.1.2. Môi trường vi mô ......................................................................................28
4.2. Một số áp lực ảnh hưởng đến ngành ..................................................................30
4.3. Thông tin về hoạt động SXKD của công ty trong những năm gần đây .............30
4.3.1. Thị trường của công ty..............................................................................30
4.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................32
4.5. Chiến lược Marketing – Mix của công ty ..........................................................33
4.5.1. Chiến lược sản phẩm ................................................................................33
4.5.2. Chiến lược giá ...........................................................................................46
4.5.3. Kênh phân phối .........................................................................................49
4.5.4. Chiến lược chiêu thị cổ động ....................................................................55
4.6. Ma trận SWOT ...................................................................................................62
4.7. Một số giải pháp cho các chiến lược Marketing – Mix .....................................64
4.7.1. Chiến lược sản phẩm ................................................................................64
4.7.2. Chiến lược giá ...........................................................................................64
4.7.3. Chiến lược phân phối ................................................................................65
4.7.4. Chiến lược chiêu thị cổ động ....................................................................66
vi



CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................69
5.1. Kết luận ..............................................................................................................69
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................69
5.2.1. Về phía nhà nước ......................................................................................69
5.2.2. Về phía doanh nghiệp. ..............................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

CNDKKD

Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh

CTCP

Công Ty Cổ Phần

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông




Giám Đốc

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTV

Hội đồng tư vấn

HSG

Hoa Sen Group

HTPP

Hệ thống phân phối

KCN

Khu công nghiệp

KCS

Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm

MMTB

Máy móc thiết bị


NTD

Người tiêu dùng

P.TGĐ

Phó Tổng Giám Đốc

SGDCK

Sở giao dịch chứng khoán

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGĐ

Tổng Giám Đốc

TP HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐL


Vốn điều lệ

VLXD

Vật liệu xây dựng

VPĐD

Văn phòng đại diện

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô Hình Tổ Chức Công Ty .............................................................................8
Hình 2.2 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy .................................................................................9
Hình 3.1. Quá Trình Thực Hiện Marketing- Mix..........................................................16
Hình 3.2. Các Loại Kênh Tiếp Thị ................................................................................20
Hình 3.3. Mô Hình Ma Trận SWOT .............................................................................23
Hình 4.1. Thị Phần Tôn Mạ của Công Ty Năm 2009- 2010 .........................................31
Hình 4.2. Tỷ Trọng Doanh Thu Theo Khu Vực Địa Lý Năm 2010 ..............................31
Hình 4.3. Tỷ Lệ Doanh Thu Sản Phẩm Tôn Lạnh Theo Thị Trường Năm 2010 ..........37
Hình 4.4. Tỷ Lệ Doanh Thu Sản Phẩm Tôn Kẽm Mạ Màu Theo Thị Trường Năm 2010
.......................................................................................................................................37
Hình 4.5. Quy Trình Sản Xuất Tôn Thép ......................................................................39
Hình 4.6. Bộ Máy Xây Dựng Thương Hiệu ..................................................................44
Hình 4.7. Quy Trình Sản Xuất Kinh Doanh của Công Ty ............................................48
Hình 4.8. Hệ Thống Phân Phối của Bộ Phận Bán Hàng ...............................................50
Hình 4.9. Hệ thống Phân Phối của Bộ Phận Quản Lý Khu Vực. ..................................51

Hình 4.10. Số Lượng Các Chi Nhánh Qua Các Năm ....................................................52
Hình 4.11. Doanh Thu của Công Ty Theo Kênh Bán Hàng Năm 2010 .......................53
Hình 4.12. Ngân Sách Dành Cho Các Hoạt Động Chiêu Thị Cổ Động Phân Theo Hình
Thức Năm 2009 và 2010 ...............................................................................................60

ix


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động của Công Ty Qua Năm 2009- 2010 ................................12
Bảng 4.1. Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh của Công Ty Năm 2009 - 2010 ..................32
Bảng 4.2. Tỷ Trọng Doanh Thu của Các Sản Phẩm Trong Tổng Doanh Thu ..............35
Bảng 4.3. Tình Hình Kinh Doanh Theo Khu Vực của 2 Sản Phẩm Chủ Lực Năm 2010
.......................................................................................................................................36
Bảng 4.4. Đánh Giá của Khách Hàng về Sản Phẩm của Hoa Sen và Các Đối Thủ ......45
Bảng 4.5. Giá 2 Sản Phẩm Chủ Lực của Công Ty và Các Đối Thủ Cạnh Tranh Năm
2010 (loại tấm lợp khổ 1200mm, độ dày 0,4 mm) ........................................................47
Bảng 4.6. Đánh Giá của Khách Hàng về Giá Cả của Tôn Hoa Sen và Các Đối Thủ. ..48
Bảng 4.7. Số Lượng Các Chi Nhánh Bán Hàng tại Mỗi Khu Vực Thị Trường mà Công
Ty Đang Chiếm Giữ Qua Các Năm 2009 và 2010........................................................52
Bảng 4.8. Cơ Cấu Doanh Thu Theo Kênh Bán Hàng Năm 2009 – 2010 .....................53
Bảng 4.9. Doanh Thu ở Các Khu Vực Trong Tổng Doanh Thu Từ Các Chi Nhánh
Bán Hàng .......................................................................................................................54
Bảng 4.10. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Các Yếu Tố Có Liên Quan Đến Hệ Thống
Phân Phối của Hoa Sen và Các Đối Thủ .......................................................................55
Bảng 4.11. Chi Phí Dành Cho Chiêu Thị Cổ Động Qua 2 Năm 2009 và 2010 ............59
Bảng 4.12. Ngân Sách Dành Cho Các Hoạt Động Chiêu Thị Cổ Động Phân Theo Hình
Thức Năm 2009 và 2010 ...............................................................................................59
Bảng 4.13. Ngân Sách Dành Cho Các Hoạt Động Quảng Cáo của Hoa Sen Trong 2

Năm 2009 và 2010.........................................................................................................61

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động SXKD Hợp Nhất 2009 - 2010
Phụ lục 2: Một Số Nhà Cung Cấp Nguyên Vật Liệu Chính Cho Hoa Sen Group
Phụ lục 3: Một Số Sản Phẩm Tiêu Biểu của Hoa Sen Group
Phụ lục 4: Danh Sách Các Chi Nhánh Theo Khu Vực

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động SXKD của các doanh nghiệp
diễn ra với sự cạnh tranh gay gắt. Trước ngưỡng cửa hội nhập quốc tế, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có những hoạch định chiến lược phát triển kinh
doanh, chiến lược thị trường, chiến lược cạnh tranh một cách đúng đắn và sáng tạo cho
phù hợp với khả năng của doanh nghiệp và thực tế của thị trường. Vì sự tồn tại của
mình, các doanh nghiệp cần không ngừng cải tiến, đổi mới toàn diện này càng phù hợp
với nhu cầu thị trường, thu hút được sự chú ý quan tâm, ủng hộ của khách hàng để có
đủ sức cạnh tranh và giành thắng lợi trong nền kinh tế thị trường đầy biến động. Điều
đó đã chứng minh rằng Marketing là công cụ quan trọng nhất của doanh nghiệp, là
chìa khóa vàng giúp doanh nghiệp giải quyết mọi vấn đề. Marketing của mỗi doanh
nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc giới thiệu sản phẩm của nhà sản xuất
đến người tiêu dùng cũng như tìm kiếm thị trường thật sự cho các sản phẩm mà doanh

nghiệp đang sản xuất. Với hệ thống chính sách hiệu quả Marketing không chỉ giúp cho
các nhà sản xuất, kinh doanh lựa chọn đúng phương pháp đầu tư, tận dụng triệt để thời
cơ kinh doanh mà còn giúp cho họ xây dựng chiến lược cạnh tranh, sử dụng các vũ khí
cạnh tranh có hiệu quả nhất nhằm nâng cao uy tín, chinh phục khách hàng, tăng cường
khả năng cạnh tranh của thị trường. Đây là vấn đề vô cùng quan trọng và khó khăn. Để
thỏa mãn khách hàng và mang lại lợi nhuận cao nhất thì doanh nghiệp phải có một
công cụ tiếp thị mang tính chiến thuật, Marketing – Mix. Nó là yếu tố quan trọng đối
với doanh nghiệp trong việc tạo dựng chỗ đứng, khả năng chiếm lĩnh thị phần, và gia
tăng lợi nhuận.
Nhận thức được tầm quan trọng của các hoạt động Marketing ở doanh nghiệp,
tôi đã quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu hoạt động Marketing sản phẩm Tôn Hoa


Sen của Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen”. Thông qua những vấn đề trình bày
trong luận văn, tôi mong muốn có thể đưa ra được những nhận xét và những giải pháp
phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Marketing cho sản phẩm tôn tại công ty
trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu chiến lược Marketing hỗn hợp của sản phẩm tôn tại CTCP Tập
Đoàn Hoa Sen để xác định những ưu điểm và khuyết điểm trong quá trình hoạt động
SXKD của Công ty. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
Marketing giúp hoạt động SXKD của Công ty đạt hiệu quả cao và phát triển ngày càng
bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích dự báo môi trường bên ngoài để xác định những cơ hội và nguy cơ

liên quan đến chiến lược Marketing– Mix mà Công ty sẽ gặp phải.

-

Phân tích môi trường bên trong để xác định những điểm mạnh, điểm yếu của

Công ty.
-

Phân tích thực trạng chiến lược Marketing- Mix của Công ty.

-

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing- Mix của Công ty.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 9/2011 đến tháng 11/2011.
Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong 3 năm: 2008, 2009, 2010.
1.3.2. Địa bàn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được tiến hành tại CTCP Tập Đoàn Hoa Sen (Hoa Sen
Group). Địa chỉ: Số 9, Địa Lộ Thống Nhất, Khu Công Nghiệp Sóng Thần II, Huyện Dĩ
An, tỉnh Bình Dương.
1.4. Cấu trúc đề tài nghiên cứu
Chương 1: Mở đầu: Lý do chọn đề tài, thời gian và không gian tiến hành đề tài.
Thông qua đó nói lên được sự cần thiết của Marketing đối với hoạt động SXKD của
CTCP Tập Đoàn Hoa Sen. Chương 2: Tổng quan: Nêu lên lịch sử hình thành và phát
triển của Công ty. Sơ đồ tổ chức cũng như nguồn vốn và nguồn nhân lực để góp phần
2


xây dựng và phát triển của Công ty. Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên

cứu: Các khái niệm về Marketing và phương pháp để tiến hành nghiên cứu. Chương 4:
Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Đưa ra những kết quả nghiên cứu được tại Công ty
về tình hình sản xuất và tiêu thụ, đặc biệt là chiến lược Marketing– Mix mà Công ty đã
xây dựng trong thời gian qua. Chương 5: Kết quả và kiến nghị: Khẳng định lại các vấn
đề đã nghiên cứu mà trong đó Công ty đã gặp phải những thận lợi và khó khăn gì.
Đồng thời, kiến nghị đến các cơ quan nhà nước và Công ty phải làm gì để hoạt động
Marketing có hiệu quả hơn, thúc đẩy hiệu quả SXKD của Công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Thông tin chung về công ty
Tên tiếng Việt:

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN

Tên tiếng Anh:

HOA SEN GROUP

Trụ sở chính:

Số 9 Đại lộ Thống Nhất, khu công nghiệp Sóng
Thần 2, Dĩ An, Bình Dương

Logo:

Slogan:

“Sen vàng – Chất lượng vàng”

Văn phòng đại diện:

215 – 217 Lý tự Trọng, Bến Thành, Q.1, TP.HCM

Điện thoại:

0650 3 790 955

Fax:

0650 3 790 888

Website:

www.hoasengroup.vn

Ngày thành lập:

08/08/2001

Chủ tịch HĐQT/ TGĐ:

Ông Lê Phước Vũ

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Hoa Sen Group
CTCP Tập đoàn Hoa Sen (Hoa Sen Group), tiền thân CTCP Hoa Sen, được

thành lập vào ngày 08/08/2001 theo giấy CNĐKKD số 4603000028 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp. Vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng và 22 CBCNV,
hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực: nhập khẩu, sản xuất, phân phối các sản phẩm
tấm lợp kim loại, xà gồ thép, tấm trần nhựa và các loại VLXD khác…
Từ năm 2002 đến năm 2003, HSG tiếp tục nâng cấp phát triển HTPP trực tiếp
đến người tiêu dùng thông qua các chi nhánh tập trung chủ yếu ở khu vực Miền Tây,
4


Miền Đông Nam Bộ và duyên hải Miền Trung.
Ngày 08/08/2004, HSG khai trương và đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất
tôn mạ màu, công suất 45.000 tấn/năm, công nghệ tiên tiến của Nhật Bản; đồng thời
khánh thành trụ sở chính của Công ty tại số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần II, Dĩ
An, Bình Dương.
Ngày 14/02/2005, HSG khai trương đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất
tôn mạ kẽm I, công suất 50.000 tấn/năm, tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương.
Ngày 16/02/2006, HSG khởi công xây dựng nhà máy Thép cán nguội Hoa Sen,
có công suất 180.000 tấn/năm, với vốn đầu tư gần 30 triệu USD trong khuôn viên có
diện tích gần 24.000 m2 bên cạnh toà nhà văn phòng trụ sở chính Công ty và nhà máy
sản xuất tôn màu, tôn kẽm hiện tại.
Ngày 22/09/2006, HSG mở VPĐD tại cao ốc Saigon Trade Center, số 37 đường
Tôn Đức Thắng, Q.1, TP HCM nhằm tạo điều kiện thuận lợi.
Ngày 09/11/2006, HSG thành lập CTCP Tôn Hoa Sen, với vốn điều lệ 320 tỷ
đồng, hoạt động trên lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm thép cán nguội.
Ngày 26/03/2007, HSG thành lập 2 công ty con: CTCP Vật liệu Xây dựng Hoa
Sen tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu với số vốn điều lệ đăng ký là 150 tỷ
đồng; CTCP Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen tại số 09 Đại lộ Thống Nhất - KCN Sóng
Thần II, Dĩ An, Bình Dương với số vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 10 tỷ đồng.
Ngày 06/04/2007, CTCP Tôn Hoa Sen khánh thành Nhà máy thép cán nguội
Hoa Sen, công suất 180.000 tấn/năm và chính thức đưa vào hoạt động. Đồng thời, khởi

công xây dựng dây chuyền mạ công nghệ NOF, công suất 150.000 tấn/năm, với tổng
giá trị đầu tư gần 30 triệu USD. Đây là dây chuyền mạ được thiết kế theo công nghệ tiên
tiến nhất thế giới hiện nay. Sản phẩm chính của dự án là các chủng loại tôn mạ cao cấp
phục vụ các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Tháng 12/2007, CTCP Hoa Sen đổi tên thành CTCP Tập đoàn Hoa Sen (viết tắt
là Hoa Sen Group) theo giấy CNĐKKD số 4603000028 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bình Dương cấp ngày 08 tháng 11 năm 2007.
Được sự chấp thuận của SGDCK TP HCM, ngày 5/12/2008, cổ phiếu của Công
ty chính thức được giao dịch trên SGDCK TP HCM với mã chứng khoán là HSG.
Ngày 13/05/2009, tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, HSG đã khởi
5


công xây dựng Nhà Máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ trong khuôn viên có diện tích 16,6 ha.
Đến nay, sau 10 năm phát triển, HSG đã đạt quy mô vốn điều lệ lên tới 1.008 tỷ
đồng. Doanh thu của Tập đoàn từ con số 3 tỷ đồng trong năm đầu tiên đã tăng lên
4.899 tỷ đồng trong năm 2010. Đây là kết quả của chiến lược kinh doanh đúng đắn
trong quá khứ, và là động lực để HSG tiếp tục vun đắp thành công trên con đường đi
đến tương lai.
2.2. Các giá trị văn hóa của Hoa Sen Group
STT

CÁC GIÁ TRỊ

NỘI DUNG

Logo

Slogan


“ SEN VÀNG - CHẤT LƯỢNG VÀNG”
“ Trở thành một Tập đoàn kinh tế đa ngành hàng đầu
Việt Nam và Khu vực bằng chiến lược phát triển bền
vững trong lĩnh vực kinh doanh cốt lõi Tôn – Thép,
VLXD dựa trên chuỗi lợi thế cạnh tranh: Khép kín quy
trình SXKD; Phát triển HTPP; Nâng cao uy tín thương
hiệu, Thiết lập hệ thống quản trị tiên tiến, Khai thác các
nguồn lực chất lượng cao; Phát huy bản sắc văn hóa đặc
thù ‘’Trung thực –Cộng đồng – Phát triển’’ để mang lại
giá trị gia tăng cao nhất cho cổ đông, người lao động và
xã hội”
“ Cung cấp những sản phẩm Hoa Sen phong phú đa
dạng, chất lượng cao, giá hợp lý bằng phong cách phục
vụ chuyên nghiệp, thân thiện, tận tình, chu đáo nhằm
thỏa mãn nhu cầu khách hàng, góp phần thay đổi diện
mạo kiến trúc đất nước, phục vụ mục tiêu phát triển an
sinh xã hội”

3.

Tầm nhìn

4.

Sứ mệnh

5.

Giá trị cốt lõi
Bản sắc văn

hóa Tập đoàn
Hoa Sen

“Trung thực - Cộng đồng - Phát triển”

6.

Triết lý
kinh doanh

“ Chất lượng sản phẩm là trọng tâm - Lợi ích khách
hàng là then chốt - Nâng cao đời sống người lao động,
đóng góp cho cộng đồng là nghĩa vụ”

6


2.3. Lĩnh vực hoạt động
2.3.1. Sản xuất kinh doanh tôn, thép
Bao gồm: Thép cán nóng, thép cán nguội, thép mạ hợp kinh nhôm kẽm, thép
mạ kẽm, thép mạ màu.
2.3.2. Vật liệu xây dựng
-

Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các kim loại và hợp kim

khác.
-

Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm và xà gồ hợp kim khác.


-

Sản xuất các sản phẩm VLXD bằng nhựa gồm: ống nhựa, hạt nhựa, tấm trần

nhựa,…
2.3.3. Cảng biển và Logistics
Tập đoàn Hoa Sen đã hợp tác với CTCP Gemadept thực hiện dự án Khu tiếp
vận và Cảng quốc tế Hoa Sen – Gemadept. Nằm tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
và gần các dự án đầu tư mới của Tập đoàn Hoa Sen, dự án này sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển ngành nghề kinh doanh chính của Tập đoàn.

7


2.4. Cơ cấu tổ chức
2.4.1. Mô hình tổ chức công ty mẹ - công ty con
Hình 2.1 Mô Hình Tổ Chức Công Ty

ĐHĐCĐ
BAN KIỂM
SOÁT
HĐQT
BAN CỐ VẤN

KHỐI
TRỢ LÝ & PHÁP
CHẾ

BAN TGĐ


CÁC KHỐI CHỨC

CÁC CÔNG TY

NĂNG

CON

93 CHI
NHÁNH
PHÂN
PHỐI

C. TY TNHH
MTV TÔN
HOA SEN
PHÚ MỸ

C. TY TNHH
MTV TÔN
HOA SEN
( BD)

C. TY TNHH
MTV VLXD
HOA SEN

C. TY TNHH
MTV

VT&CK
HOA SEN

VĐL: 100 tỷ
đồng

VĐL: 280 tỷ
đồng

VĐL: 150 tỷ
đồng

VĐL: 16 tỷ
đồng

CT CP TIẾP
VẬN &
CẢNG
QUỐC TẾ
HOA SEN GEMADEPT
VĐL: 39 tỷ
đồng

Nguồn: Phòng tài chính cổ phần
Chú thích:
Đường

: quản lý trực tuyến.

Đường


: phối hợp, kiểm soát, hỗ trợ.

8


2.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Hình 2.2 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT

TRƯỞNG BAN TRỢ LÝ HĐQT & TGĐ
KHỐI TRỢ LÝ & PHÁP CHẾ
Tiểu ban Trợ lý HĐQT - TGĐ
Tiểu ban Tài chính – Chứng khoán ( GĐ Tài
chính)
Tiểu ban Tổ chức Pháp chế
Tiểu ban Kế hoạch Tổng hợp ( GĐ KHTH)
Bộ hậ Q ả t ị iê d


-

P.TGĐ TC – ĐTư



Kế
Toán

Dự án XTĐT
Trưởng
CN

P.TGĐ CUNG ỨNG


KCS



Cung HTSX
tiêu

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN CỐ VẤN
CHỦ TỊCH HĐQT
TỔNG GIÁM ĐỐC

P.TGĐ TRỰC – KD


Kinh
doanh


Nhập
Khẩu

GĐ HTPP




Xuất Market
khẩu
ing

Ban
Qlý
HTPP

P.TGĐ KS


KS
Nội bộ

CT HĐTV các
Công ty con

GĐ Nội vụ

Trưởng GĐ

Nhân
Đào
tạo
VPĐD
sự



Hành
chính

CÁC BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ, CÁC XƯỞNG SẢN XUẤT, CÁC CHI NHÁNH, CÁC CHUYÊN VIÊN

Chú thích:
Đường
Đường

Nguồn: Phòng tài chính cổ phần
: Quản lý trực tuyến.

:

Phối hợp, kiểm soát, tư vấn, hỗ trợ
9

Các
CTy
thuộc
HSG


2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
ĐHĐCĐ: cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của HSG, gồm tất cả các
cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất một lần.
Hội đồng quản trị: HĐQT là cơ quan quản lý HSG, các thành viên HĐQT
được ĐHĐCĐ bầu ra, đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh HSG để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của HSG, trừ những vấn đề

thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm giám sát TGĐ và những người
quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do luật pháp và điều lệ HSG, các quy chế
nội bộ của HSG và Nghị quyết của ĐHĐCĐ quy định.
Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm
soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh
doanh, báo cáo tài chính của HSG. Ban kiểm soát HSG hoạt động độc lập với HĐQT
và Ban Tổng Giám đốc.
Ban Cố vấn: gồm các chuyên gia, nhà khoa học được HĐQT mời tham gia cố
vấn cho HĐQT, Chủ tịch HĐQT về chính sách, chủ trương, định hướng phát triển của
Tập đoàn.
Ban Tổng Giám Đốc: gồm có TGĐ do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành và
có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
HSG và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao. Các P.TGĐ là người giúp việc cho TGĐ và chịu trách nhiệm trước TGĐ về phần
việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được TGĐ ủy quyền và
phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của HSG.
Các khối chức năng: Các khối chức năng thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp
việc và điều hành chuyên môn như sau:
- Khối Trợ lý & Pháp chế: có chức năng nhiệm vụ thừa hành và điều hành
một số nội dung công tác của HĐQT, Ban TGĐ, tham mưu, tư vấn, thanh tra, kiểm tra,
giám sát trong toàn Tập đoàn.
- Khối Tài chính Đầu tư: được điều hành bởi P.TGĐ Tài chính đầu tư, gồm
các GĐ chức năng: GĐ Dự án Công nghiệp, GĐ Xúc tiến đầu tư, Kế toán trưởng.
- Khối Sản xuất Cung ứng: được điều hành bởi P.TGĐ Cung ứng, bao gồm
các GĐ chức năng như: Hệ thống sản xuất, Chất lượng, Cung tiêu. Thực hiện các
10


nghiệp vụ có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận kỹ thuật vật tư, Bộ phận Kiểm soát nhân
sự, Bộ phận an toàn lao động và vệ sinh môi trường, Bộ phận bảo trì cơ, Bộ phận bảo

trì điện, Bộ phận KCS, Bộ phận hoá nghiệm, Bộ phận chăm sóc khách hàng, Bộ phận
Kế hoạch Cung tiêu và các xưởng sản xuất. . .
- Khối Kinh doanh: được điều hành bởi P.TGĐ Kinh doanh, bao gồm các GĐ
chức năng như: Marketing, Bán hàng nội địa, Xuất khẩu, Nhập khẩu.
- Khối Phân phối: được điều hành bởi P.TGĐ Phân phối (Tổng Giám đốc uỷ
quyền cho GĐ Hệ thống phân phối điều hành khi chưa bổ nhiệm chức danh P.TGĐ
Phân phối), bao gồm GĐ HTPP và các Phó Giám đốc HTPP, các GĐ Khu vực. Thực
hiện các nghiệp vụ có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận Nhân sự, Bộ phận Nội vụ, Đội
Thanh tra, Bộ phận Tổng hợp, Bộ phận hỗ trợ kế toán tài chính, Bộ phận quản lý
MMTB - đất đai – cơ khí lưu động, bộ phận kinh doanh ngành tôn, bộ phận kinh
doanh ngành hàng xà gồ - ống thép, bộ phận kinh doanh ngành hàng nhựa.
- Khối Kiểm soát nội bộ: được điều hành bởi P.TGĐ Kiểm soát, gồm các GĐ
chức năng: GĐ Kiểm soát. Thực hiện các nghiệp vụ có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ
phận Kiểm soát Nội bộ và Bộ phận Thẩm định giá. Khối kiểm soát thực hiện chức
năng kiểm soát toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình chi phí và thẩm
định giá cả hàng hóa theo giá thị trường đảm bảo hoạt động minh bạch của các đơn vị
trong toàn Tập đoàn.
- Khối Nội vụ: được điều hành bởi P.TGĐ Nội vụ (TGĐ uỷ quyền cho GĐ Nội
vụ điều hành khi chưa bổ nhiệm chức danh P.TGĐ Nội vụ), bao gồm các GĐ chức
năng như: Nhân sự, Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực, GĐ Hành chính, Trưởng
VPĐD. Thực hiện các nghiệp vụ có các bộ phận nghiệp vụ: Bộ phận Lao động Tiền
lương, Bộ phận Pháp lý - Kỷ luật công nghiệp, Bộ phận Hành chính - Bảo vệ, Đội xe
du lịch, Bộ phận Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực, Bộ phận Hành chính Nhân sự
VPĐD.
- Khối các Công ty con: bao gồm các pháp nhân do HSG sở hữu 100% vốn
góp được điều hành trực tiếp bởi GĐ các công ty con, các Công ty con hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan. HSG quản lý các Công ty con
theo cơ chế phối hợp điều hành nhóm các Công ty Hoa Sen.
11



2.5. Nguồn nhân lực của công ty
Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.
Ngày nay, nó được xem là một lợi thế cạnh tranh của công ty. Nếu một công ty có một
chiến lược hoàn hảo và đúng đắn, nhưng không có nguồn nhân lực làm việc hiệu quả,
có trách nhiệm thì công ty đó cũng sẽ không thành công.
Đối với Công ty Hoa Sen, tuy chỉ mới thành lập năm 2001 với số công nhân
viên là 22 người thì đến nay đã có sự gia tăng đáng kể. Tính đến ngày 31/12/2010,
tổng số cán bộ công nhân viên của Hoa Sen là 2.904 người. Trong vòng 10 năm, số
lượng nhân sự đã tăng lên 132 lần.
Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động của Công Ty Qua Năm 2009- 2010
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

(Người)
Tổng số LĐ

Chênh lệch
±∆

%

2.062

2.904

842


41

206

316

110

53

LĐ trực tiếp

1.340

1.742

402

30

LĐ gián tiếp

516

726

210

41


ĐH và trên ĐH

324

464

140

43



157

296

139

89

Trung cấp

577

680

103

18


Công nhân kỹ thuật

261

444

183

70

LĐ phổ thông

742

1020

278

37

Phân theo chức năng
Quản lý

Phân theo trình độ

Nguồn: Phòng nhân sự
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy số lượng nhân sự của công ty trong 2 năm 2009 –
2010 tăng mạnh và được phân bổ khá hợp lý. Năm 2010 do công ty đã thực hiện mở
rộng sản xuất thêm nhiều chi nhánh, đại lý mới nên số lượng lao động của công ty đã

tăng thêm 842 người, tức tăng 41% so với năm 2009. Lao động trực tiếp sản xuất năm
2010 tăng 402 người so với năm 2009, tức tăng 30% luôn đảm bảo tiến độ sản xuất ổn
định. Lao động gián tiếp và các cấp quản lý cũng tăng mạnh, lần lượt là 41% và 53%.
12


Mặt khác, Hoa Sen là doanh nghiệp vừa nghiên cứu, phát triển, vừa sản xuất và phân
phối nên cần những nhà quản trị cao cấp, cần lực lượng nhân viên có trình độ cao, cần
những kỹ thuật viên chuyên nghiệp; bên cạnh đó sản phẩm được sản xuất trên dây
chuyền thiết bị hiện đại do đó cần những công nhân kỹ thuật lành nghề, có tay nghề
cao. Điều này thể hiện lượng lao động đại học và trên đại học tăng qua hai năm là 43
% và cao đẳng là 89%, công nhân kỹ thuật là 70%.
Tóm lại, tình hình lao động tại doanh nghiệp là tương đối ổn định và phát triển.
Công ty có lực lượng nhà quản trị có trình độ cao, có nhân công tay nghề cao. Chính
điều này là điều kiện thuận lợi cho việc dùng yếu tố lao động để mở rộng qui mô hoạt
động sản xuất kinh doanh trong những năm tới.
HSG luôn luôn coi trọng con người là tài sản quý giá của doanh nghiệp và để
phát huy hiệu quả nguồn vốn quý này, Tập đoàn kết hợp chặt chẽ đến vấn đề đào tạo,
phát triển nhân viên, luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khoá huấn luyện bên
trong và bên ngoài nội bộ để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, học tập những kỹ năng
mới cần thiết cho nhân viên để phát triển năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu công
việc hiện tại cũng như trong tương lai của Tập đoàn. Tập đoàn đài thọ 100% chi phí
học tập cũng như chế độ lương trong thời gian học tập, những nhân viên có thành tích
học tập khá trở lên sẽ được khen thưởng.
2.6. Các liên kết hiện tại của doanh nghiệp.


Thành viên Hiệp hội VNR 500 (500 Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam).




Thành viên Hiệp hội thép Việt Nam (Việt Nam Steel Association).



Thành viên Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).



Thành viên sáng lập Quỹ hỗ trợ phát triển giáo dục Việt Nam (EDF).



Thành viên Câu lạc bộ Hàng Việt Nam Chất lượng cao.



Thành viên Câu lạc bộ Doanh nghiệp Việt Nam (VBC).

13


×